Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.12 KB, 26 trang )

Tuần 12
Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2013
Chủ đề: Cha mẹ
Tập đọc
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, giữa các cụm từ
- Hiểu đựợc nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ mong.
- Hiểu đợc tình cảm yêu thơng của mẹ đối với con. ( trả lời đợc câu hỏi
1,2,3,4). ( HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 5)
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh họa
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Hôm nay chúng ta học sang chủ điểm mới đó là chủ điểm về cha mẹ. Bài
tập đọc đầu tiên của chủ điểm là bài: Sự tích cây vú sữa.
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài. Hai học sinh đọc
- Tìm các từ khó, luyện đọc từ khó: la cà, sự tích, lần
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc nối tiếp đoạn , kết hợp giải nghĩa từ: vùng vằng, la cà, mỏi mắt chờ
mong
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
( Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.)


H: Vì sao cậu bé lại tìm đờng về nhà?
( Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ
đến mẹ và trở về nhà.)
H: Khi về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
( Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vờn mà khóc)
H: Thứ quả lại xuất hiện trên cây nh thế nào?
( Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng nh mây; rồi hoa rụng,
quả xuất hiện )
H: Những nét nào ở cây, gợi lên hình ảnh của mẹ?
( Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé nh tay mẹ âu
yếm vỗ về)
H: Theo em sao mọi ngời lại đặt tên cho cây là cây vú sữa?
( Vì trái cây chín, có dòng nớc trắng và ngọt thơm nh sữa mẹ).
4. Luyện đọc lại:
- Gọi một số học sinh đọc lại cả bài. Bình chọn HS đọc hay.
5.Củng cố dặn dò:
H: Câu chuyện này nói lên điều gì?
( Nói lên tình yêu thơng sâu nặng của mẹ đối với con.)
- GV nhận xét chung tiết học.
Toán
Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b ( với a , b là các số có
không quá 2 chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giừa thành phần và kết quả
của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ đợc đoạn thẳng xác định điểm giao nhau của 2 đoạn thẳng đặt tên điểm
đó.
+ Làm bài tập 1( a,b,d,e), 2( cột 1,2, 3), 4.
II. Hoạt động dạy và học :
1. Giới thiệu bài:

- GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần
trong phép tính trừ sau đó ghi tên bài lên bảng.
2.Giới thiệu cách tìm số bị trừ cha biết:
- Giáo viên gắn 10 ô vuông lên bảng. Có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy đi 4 ô vuông( giáo viên che 4 ô vuông). Còn mấy ô vuông?
- Ta làm tính gì? Học sinh nêu phép tính
- Giáo viên ghi bảng: 10 - 4 = 6
- Học sinh nêu thành phần, kết quả của phép trừ. Giáo viên ghi bảng
- Nếu cô che số bị trừ đi thì làm thế nào để tìm đợc số bị trừ ?
10 = 4 + 6 10 = 6 + 4
x - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
*Giáo viên kết luận: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
3. Thực hành :
Học sinh nêu yêu cầu bài tập
Bài1: Học sinh làm bài a, b, d, e.
- GV hớng dẫn HS cùng làm phần a) x - 3 = 9. Lu ý HS viết ba dấu =
thẳng cột. Sau đó cho HS làm tiếp các bài còn lại vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Chấm chữa bài:
Bài2: ( cột 1,2,3)
- Ch HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu
các em tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- GV cho HS tự tìm hiệu ở cột đầu tiên, rồi tự tìm số bị trừ ở các cột tiếp
theo.
- 3 học sinh chữa bài ở bảng. HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3: ( Nếu không có thời gian cho làm vào buổi 2)
- Bài toán yêu cầu làm gì? ( Điền số thích hợp vào ô trống?)

- Bài toán cho biết gì về các số cần điền? ( Là số bị trừ trong các phép trừ.)
- HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS đọc chữa bài. ( Đọc chữa: 8 trừ 4 bằng 4, điền 8 vào ô trống ).
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
H: + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trớc.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm? ( Dùng chữ cái in hoa).
4.Củng cố dặn dò:
H: Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà làm bài ở SGK
Thứ ba, ngày 26 tháng 11 năm 2013
Thể dục
Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. Ôn bài thể dục
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu thực hiện đợc đi thờng theo nhịp.( Nhịp 1 bớc chân trái, nhịp 2 bớc
chân phải)
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy
II. Điạ điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ. Còi
III. Hoạt động dạy học
Toán
13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ : 13 - 5. Lập và thuộc bảng trừ 13 trừ đi một
số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 13 - 5.
Nội dung Định Lợng Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu tiết học

- Chạy nhẹ theo hàng dọc
- Đi thờng theo vòng tròn
5 -7p
2p
2-3p
2p
Theo đội hình 4
hàng dọc
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Theo đội hình vòng
tròn.
2. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục
- Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy
- Đi thờng theo nhịp
20 -22p
5 - 7 p
2-3 lần
10 -12p

Theo đội hình 4
hàng dọc
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Tập theo nhóm , tổ

2.Phần cơ kết thúc:
- Cúi ngời thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Nhận xét tiết học
5-7p Theo đội hình 4
hàng dọc
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
+ Làm bài tập 1( a), 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó và 3 que tính rời, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ
có dạng 13 trừ đi một số. 13 - 5.
1.Giới thiệu phép trừ : 13 - 5
Lấy 1bó và 3 que tính, bớt đi 5 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả
HD: Bớt đi 3 que tính.Thay 1 bó que tính bằng 10 que tính rồi bớt tiếp 2 que
nữa, còn 8 que tính.
- Học sinh nêu kết quả: 13 - 5 = 8.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính. Cả lớp làm bảng con
- Giáo viên hớng dẫn cách thực hiện:
13 -3 không trừ đợc 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ
5 -1 trừ 1 bằng 0
2. Xây dựng bảng trừ: 13 - 4 = 9

13 - 9 = 4
b. Thực hành:

Bài 1: a. GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nên nêu các câu
hỏi để khi trả lời tự HS nhận ra đợc, chẳng hạn 9 + 4 cũng bằng 4 + 9 ( vì
cùng bằng 13), biết 9 + 4 = 13 thì lấy 13 trừ 9 bằng 4, 13 trừ 4 bằng 9 ( quan
hệ giữa tổng và các số hạng).
-HS tự nhẩm, nối tiếp nhau trả lời kết quả. GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: - HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài, sau đó cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- Học sinh nêu kết quả
13 13 13
6 8 7
7 5 6
Bài 3: - HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào?
( Bán đi nghĩa là bớt đi).
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Còn lại số quạt điện là:
13 - 9 = 4 ( quạt điện)
Đáp số : 4 quạt điện
- GV chấm bài.
Bài 4: - HS tự vẽ đoạn thẳng vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Học thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.
Kể chuyện
Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Dựa vào từng ý tóm tắt, kể lại từng phần chính của câu chuyện .
- (Học sinh khá giỏi) Nêu đợc kết thúc câu chuyện theo ý riêng của mình.
- Biết yêu quý và kính trọng cha mẹ ( Tích hợp GDMT)

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi các câu tóm tắt đoạn 2
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh nối tiếp nhau kể lại đoạn cuối câu chuyện: Bà cháu
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1 Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Kể lại một đoạn câu chuyện bằng lời của mình?
GV giúp học sinh nắm đợc yêu cầu kể chuện: Kể đúng ý trong chuyện, có
thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tởng tơng thêm chi tiết .
- 2 - 3 HS kể lại đoạn 1 theo lời của mình.
- Cả lớp nhận xét
H. Cây vú sữa tợng trng cho ai? ( THGDMT)
H. Em cần làm những gì để thể hiện tình yêu thơng cha mẹ?
2.2 Kể phần chính của câu chuyện theo gợi ý
+ Học sinh kể theo nhóm
+ Đại diện nhóm thi kể
- Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn
+ Từng cặp kể
+ Đại diện các cặp kể
4.Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
Thủ công
Ôn tập chuơng 1: kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- Củng cố ôn tập các kiến thức, kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một
trong số những hình đã học.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có
mui.
- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành gấp:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại các sản phẩm mình đã gấp
- Quan sát các mẫu gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có
mui.
- Giáo viên treo tranh qui trình gấp: thuyền phẳng đáy không mui, thuyền
phẳng đáy có mui học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành gấp một trong 2 mẫu vừa ôn. Giáo viên theo dõi hớng
dẫn thêm.
3. Đánh giá sản phẩm:
- Hoàn thành: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ
Gấp hình đúng quy trình
Gấp hình cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dơng tổ, cá nhân
- Chuẩn bị tiết sau.

Thứ t, ngày 27 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
Mẹ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ: lặng rồi, nắng oi, ngôi sao, suốt đời, tiếng võng, kẽo cà.
- Ngắt đúng nhịp thơ lục bát ( 2/4, 4/4; riêng dòng 7, dòng 8 ngắt 3/3 và 3/5)
- Hiểu đợc bài thơ nói lên nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con.Và tình
yêu thơng vô bờ mẹ dành cho con. ( trả lời câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng
thơ cuối)

II. Đồ dùng dạy học:
- Chép sẵn các câu thơ luyện ngắt giọng ở bảng
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài Sự tích cây vú sữa
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài:
Mẹ là ngời nuôi chúng ta khôn lớn để hiểu hơn công lao của mẹ và tình th-
ơng của mẹ đối với con. Hôm nay chúng ta học bài tập đọc Mẹ.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, hớng dẫn học sinh đọc
- HS đọc câu khó từ khó.
- Đọc nối tiếp từng dòng
- Đọc cả bài
- Luyện đọc nhóm toàn bài
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
H: Hình ảnh nào cho em thấy đêm hè rất oi bức?
( Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi ( những con ve
cũng im lặng vì quá mệt mỏi dới trời nắng oi).
H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
( Mẹ ngòi đa võng, mẹ quạt mát cho con.)
H: Ngời mẹ đợc so sánh với hình ảnh nào?
( Mẹ đợc so sánh với những ngôi sao thức trên bầu trời, với ngọn gió mát
lành.)
H: Em hiểu hai câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã
thức vì chúng con nh thế nào?
( Mẹ đã phảI thức rất nhiều, nhiều hơn cả ngôi sao vẫn thức hàng đêm.)
H: Em hiểu câu thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời nh thế nào?

( Mẹ mãi mãi yêu thơng con, chăm lo cho con, mang đến cho con những
điều tốt lành nh ngọn gió mát.)
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV cho cả lớp đọc lại bài. Xóa dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
5.Củng cố dặn dò:
- Qua bài thơ em hiểu đợc điều gì về mẹ?
( Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thơng bao la.)
- Học thuộc lòng bài thơ.
Toán
33 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Biết tìm số hạng cha biết trong 1 tổng ( đa về phép trừ dạng 33 - 8).
+ Làm bài tập 1, 2( a), 3 ( a, b).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bó que tính và 3 que tính rời, bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Hai học sinh đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số
- Hỏi đáp nhanh các phép tính 13 trừ đi một số
B. Dạy bài mới
1. Hớng dẫn thực hiện phép trừ dạng: 33 - 5:
- Lấy 3 bó que tính và 3 que tính. Có bao nhiêu que tính? ( 33 que tính)
- Bớt đi 5 que tính.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm tính gì?
- Giáo viên ghi bảng: 33 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả và một số học sinh nêu cách làm
- Giáo viên hớng dẫn làm trên que tính.
- Hớng dẫn đặt tính và thực hiện:

33
5
28
2.Thực hành:
- Học sinh nêu lần lợt yêu cầu từng bài.
Bài 1: - Củng cố cách tìm hiệu. 1 học sinh nêu miệng kết quả.
- GV cho HS đặt phép trừ rồi thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, chú ý viết
phép tính theo cột cho đúng.
Bài 2( a,b): Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào?
Muốn tìm số bị trừ cha biết ta làm thế nào?
- Hai học sinh chữa bài ở bảng :
8 + x = 83 x + 7 = 63
x = 83 - 8 x = 63 - 7
x = 75 x = 56
Bài 3: - 1 HS nêu bài toán.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
Bài giải
Số học sinh lớp 2C còn lại là:
33 - 4 = 29 ( học sinh)
Đáp số: 29 học sinh
Bài 4: ( HS làm vào buổi 2)
- Cho HS đọc kĩ bài toán, suy nghĩ rồi tự làm bài.
- Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách vẽ khác nhau và nên tự giải
thích.
3.Củng cố dặn dò:
H: Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà làm bài tập còn lại ở SGK
Chính tả (nghe viết)

Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích
cây vú sữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ ngh, tr/ ch, hoặc ac / at
- Giáo dục tình yêu thơng gắn bó với gia đình ( GDBVMT)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng đã chép sẵn quy tắc chính tả ng/ ngh
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Cả lớp viết bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hớng dẫn các em viết bài chính tả Sự tích
cây vú sữa
2. Hớng dẫn nghe viết:
a. Hớng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu. 2 học sinh đọc lại
H: Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện nh thế nào?
H: Quả trên cây xuất hiện ra sao?
b. Hớng dẫn nhận xét:
H: Bài chính tả có mấy câu?
+ Học sinh viết từ khó: Cành lá, đài hoa, trổ ra, xuất hiện, dòng sữa.
- Giáo viên đọc, học sinh chép bài vào vở.
- Đổi chéo bài khảo lỗi
c. Chấm chữa bài
- Chấm 5- 8 bài
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu:
Học sinh viết bài vào bảng con: ngời cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng
Khi nào thì viết ngờ đơn? Khi nào thì viết ngh?

Bài 3: ac hay at:
Bãi cát, các con, lời nhác, nhút nhát
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học, tuyên dơng.
- Về nhà tập viết thêm
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết đợc bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau
- Nêu đợc một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong
học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- GDKNS: Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
III. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Quan tâm giúp đỡ bạn
Học sinh hát bài: Tìm bạn thân
HĐ1: Kể chuyện: Trong giờ ra chơi
Mục tiêu: Giúp HS hiểu đợc biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành:
a. Giáo viên kể chuyện Trong giờ ra chơi
b. HS thảo luận:
- Các bạn đã làm gì khi Cờng bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của bạn không? Vì sao?
c. Đại diện các nhóm trình bày.
d. Giáo viên kết luận: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là
biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
HĐ2: Quan sát tranh nêu hành vi đúng, hành vi sai:
Mục tiêu: Giúp HS biết đợc một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn
bè.
Cách tiến hành:
1.GV giao cho HS làm việc theo nhóm.

2. Đại diện các nhóm trình bày.
3. GV kết luận: Luôn vui vẻ, chan hòa với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp
khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
HĐ3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
Mục tiêu: Giúp HS biết đợc lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành:
1. GV cho HS làm việc trên phiếu học tập:
2. GV mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao.
3. GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi
quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn
càng thêm thân thiết, gắn bó.
5. Củng cố dặn dò:
- Thc hiện nh bài học.
- Học thuộc nội dung bài.
Thứ năm, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một
số từ tìm đợc để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2); nói đợc 2 - 3 câu
về hoạt đọng của mẹ và con đợc vẽ trong tranh( BT3)
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách bộ phận giống nhau trong câu ( BT 4 - chọn 2
trong 3 câu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các từ chỉ đồ vật trong gia đình và tác dụng của đồ vật đó.
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học

2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu:
Ghép các tiếng theo mẫu (trong sách giáo khoa) để tạo thành các từ chỉ tình
cảm gia đình
- Học sinh làm theo nhóm. Nhóm nào ghép đợc nhiều, đúng nhóm đó thắng
cuộc.
(yêu thơng, thơng yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, th-
ơng mến, mến thơng, quý mến)
Bài 2 :
- Học sinh nêu yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống các từ ngữ vừa tìm đợc ở bài
tập 1.
Tổ chức học sinh làm từng câu.
- Mỗi câu cho nhiều học sinh phát biểu
- Giáo viên sửa sai.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Bài 3:
- Giáo viên treo tranh minh họa yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và quan sát
tranh.
- Nhìn tranh nói 2, đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con.
- Cả lớp nhận xét
Bài 4:
-1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài tập vào vở
*Lời giải : a. Chăn màn, quần áo đợc xếp gọn gàng.
b. Giờng tủ, bàn ghế đợc kê ngay ngắn.
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung bài học, tuyên dơng.
- Về nhà tìm một số từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
Toán

53 - 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 53 - 15
- Biết tìm số bị trừ, dạng x - 18 = 9
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu. ( vẽ trên giấy ô li)
- Bài tập cần làm bài 1 dòng 1, bài 2, bài 3 a , bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 5 bó que tính và 3 que tính rời
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đặt tính rồi tính: 73 - 6 ; 43 - 5
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện
phép trừ 53 - 15 và giải các bài toán có liên quan.
2. Giới thiệu phép trừ: 53- 15:
- Lấy 5 bó và 3 que tính.
H. Có bao nhiêu que tính?
- Bớt đi 15 que tính.
H. Còn bao nhiêu que tính?
H. Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Giáo viên ghi phép trừ: 53 - 15 lên bảng
- Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả.nêu cách làm
- Hớng dẫn học sinh đặt tính và tính:
53 - 3 không trừ đợc 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1
15 - 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
38
2.Thực hành:
Bài 1( dòng1): - HS tự làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Chấm chữa bài.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
H: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
( Lấy số bị trừ trừ đi số trừ).
- 3 học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- GV cùng cả lớp chữa bài. Chấm điểm.
Bài 3(a): HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng; số bị trừ trong một
hiệu; sau đó cho HS tự làm bài.
- 1 học sinh chữa bài ở bảng.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.)
H: Muốn tính tuổi bố ta làm thế nào?
( Lấy tuổi ông trừ đi phần hơn.)
-HS tự giải bài toán vào vở bài tập.
Tóm tắt Bài giải
Ông : 63 tuổi Tuổi của bố là:
Bố ít hơn ông: 34 tuổi 63 - 34 = 29 ( tuổi)
Bố : tuổi? Đáp số: 29 tuổi
Bài 5: - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi: mẫu vẽ hình gì? ( Hình vuông)
- Muốn vẽ đợc hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau?
( Nối 4 điểm với nhau)
- HS tự vẽ hình, đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
4.Củng cố dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Về nhà xem lại bài.
Thể dục
Ôn nội dung nh bài 20
( GV chuyên trách dạy)
Tập viết
Chữ hoa K

I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ K hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa K trên khung chữ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: I
- Một học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng: ích nớc lợi nhà
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng
Kề vai sát cánh.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Học sinh quan sát chữ mẫu : K
Nhận xét:
H. Chữ hoa K viết với độ cao mấy dòng?
H. Chiều rộng mấy ô li?
H. Chữ hoa K đợc viết bởi mấy nét?
- Giáo viên viết mẫu, nêu qui trình viết chữ K
- Hớng dẫn học sinh viết bảng con. K
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh
- Giáo viên nêu ý nghĩa: Đoàn kết cùng nhau làm việc.
- Học sinh quan sát , nhận xét
- Nhận xét: Cụm từ có 4 chữ, khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ cái o.
Các chữ K, h cao 2,5 li, chữ t cao 1 li rỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khi viết chữ Kề từ điểm dừng bút của nét móc phải xuôi trong chữ K viết
luôn sang chữ e.

- Hớng dẫn học sinh viết chữ kề vào bảng con.
4. Hớng dẫn học sinh viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu viết
5. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài
- Nhận xét bài viết của học sinh.
6.Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dơng.
- Về nhà viết phần ở nhà.
Tự nhiên và xã hội
Đồ dùng trong gia đình
I. Mục tiêu:
- Kể tên đợc 1số đồ dùng trong gia đình mình.
- Biết cách sử dụng và sắp xếp một số đồ dùng trong gia đình gọn gàng ngăn
nắp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 26, 27.
- Một số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học.
2.Các hoạt động:
HĐ1 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu:
- Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng trong nhà.
- Biệt phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng.
Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3 trang 26
- Kể tên các có trong các hình? Chúng đợc dùng để làm gì?
- HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng đợc vẽ trong SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp

+ Một số học sinh trình bày trớc lớp, các em khác bổ sung. Đồ dùng nào HS
không biết, GV sẽ hớng dẫn giảI thích công dụng của chúng.
Bớc 3: Làm việc theo nhóm.
- Từng nhóm kể tên các đồ dùng trong gia đình?
- Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu
cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng mỗi gia đình cũng có sự
khác biệt.
HĐ2 : Thảo luận về: Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà.
Mục tiêu: - Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng trong nhà.
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng ngăn nắp.
Cách tiến hành:
Bớc1: Làm việc theo cặp.
- Quan sát tranh 4, 5, 6 trang 27 nói các bạn trong mỗi tranh làm gì?
- Việc đó có tác dụng gì?
H: Muốn sử dụng các đồ dùng bằng gỗ ( sứ, thủy tinh,) bền đẹp ta cần lu ý
điều gì?
H: Khi dùng hoặc rửa, dọn bát (đĩa, ấm, chén, phích nớc, lọ cắm hoa ) chúng
ta phải chú ý điều gì?
H: Đối với bàn ghế, giờng tủ trong nhà chúng ta phải giữ gìn nh thế nào?
H: Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện chúng ta phải chú ý điều gì?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Muốn đò dùng bền đẹp ta phảI biết cách bảo quản và lau chùi th-
ờng xuyên, đặc biệt khi dùng xong phảI xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng
đễ vỡ khi sử dụng cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
4.Củng cố dặn dò: - Làm thế nào để giữ sạch đồ dùng trong nhà?
- Học thuộc nội dung bài.
Thứ sáu, ngày 29 tháng 11 năm 2013

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ dạng: 13 - 5; 33 - 5; 53 - 15
- Giải toán có lời văn
- Bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
+ Làm bài tập 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1 .
III. Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô sẽ hớng dẫn cả lớp luyện tập 13 -5, 33 -5, 53 -5.
3. Thực hành:
Bài 1: - Học sinh tự nhẩm, nối tiếp nhau ghi kết quả vào vở bài tập. Mỗi HS
chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
H: Khi đặt tính phảI chú ý điều gì? ( Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục.)
- 3 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của
bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3: - HS làm và thông báo kết quả.
Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
H: bài toán thuộc dạng toán gì? ( Bài toán về ít hơn.)
- GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán đợc là:
83 - 27 = 56 ( l )
Đáp số: 56 l dầu
Bài 5: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chấm điểm.
4.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dơng.
Tập làm văn
Luyện tập chia buồn, an ủi
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ngời thân trong những tình huống
cụ thể.
- Luyện viết bức th ngắn, để hỏi thăm bạn thân khi em biết tin quê bạn bị
bão, lũ lụt.
- Biết nhận xét lời nói của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học tuần trớc.
- GV nhận xét ghi điểm cho học sinh.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài: Nói lời chia buồn, an ủi trong những tình
huống sau.
a, Một bạn trong lớp có ngời thân đang đau nặng nằm ở bệnh viện.
b, Mẹ em bị ốm.
c, Quê bạn thân hoặc quê ngời thân của em đang bị thiên tai lũ lụt,
d, Hôm nay bạn em làm bài thi bị điểm yếu.
- GV cho học sinh hoạt đông nhóm 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trình bày trớc lớp, lớp cùng GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Viết một bức th ngắn gọn để hỏi thăm, an ủi bạn thân hoặc ngời thân
khi em biết quê bạn( ngời thân) đang bị thiên tai
- HS viết bài vào vở.
- Nhiều học sinh đọc bài viết
- Giáo viên chấm một số bài
4 Củng cố dặn dò:
- Khi ngời thân, bạn bè buồn chúng ta phải biết hỏi thăm, chia buồn, an ủi.
- Tuyên dơng những học sinh viết tốt.
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Sơ kết hoạt động của lớp trong tuần 12
- Nêu kế hoạch tuần 13.
II. Nội dung:
1. Nhận xét công tác tuần 12
- Chữ viết nhiều em có tiến bộ rõ rệt
- Trực nhật vệ sinh sạch sẽ.
Tuyên dơng:1 số em đã có nhiều cố gắng trong việc rèn chữ viết, và có ý
thức xây dựng bài sôi nổi: Vân, Nh Trang, Trang, Yến, Hải Yến, Oanh,
Tồn tại:
- Một số em ý thức học tập cha cao: Hiếu, Khanh, Tân, Kiên, Hoàng, An,
Thảo, Cúc,
- Một số em VS cá nhân cha tốt: An, Trung Hiếu, Cúc, Khanh, Tân, Loan,
Kiên, Trung, Linh,
2. Công tác tuần tới
- Tiếp tục công tác rèn chữ viết trong học sinh
- Mặc đồng phục đúng quy định
- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
- Luyện cho HS làm bài kiểm tra 20 phút.


Chính tả (tập chép)
Mẹ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê /yê / ya; phân biệt r/ gi; thanh hỏi/ thanh
ngã.
- Làm đúng BT 2, BT(3) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- 2 học sinh lên bảng viết: sữa mẹ, ngon miệng, bãi cát.
- Cả lớp viết bảng con
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hớng dẫn các con viết chính tả bài Mẹ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×