Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.02 KB, 22 trang )

GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
TUẦN 32
T Môn Tên bài Đồ dùng
T2
4
5
1 CCờ
2 Toán Bóp nát quả cam
3 Tập đọc Bóp nát quả cam TMH, BP
4 Tập đọc Ôn tập các số trong phạm vi 1000 BP
T3
5
5
1 Chính tả Bóp nát quả cam BP
2 Toán Ôn tập các số trong phạm vi 1000(tt) BP
3 Đạo đức
4 Kể /C Bóp nát quả cam BP
T4
6
5
1 Tập đọc Lượm TMH, BP
2 Toán Ôn tập về các phép cộng và phép trừ BP
3 LTVC Từ ngữ chỉ nghề nghiệp TA, BDạ
4 KNS
T5
7
5
1 Chính tả Lượm BP,BDạ
2 Toán Ôn tập về các phép cộng và phép trừ( tt) BP
3 LTViệt*
4 TNXH


Mặt trăng và các vì sao
T6
8
5
1 TLV Đáp lời an ủi – kể chuyện được chứng
kiến
BP, T/A
2 Toán Ôn tập về các phép nhân và phép chia Phiếu kiểm tra
3 Tập viết Chữ hoa V ( kiểu 2) Mẫu chữ, BP
4 SHL
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí
lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH1,2,4,5)
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
*GDKNS : Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Kiên định.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặc câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh hoạ.
II. Các hoạt động dạy và học
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN

GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
Hoạt động dạy của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên KT HTL bài thơ “ Tiếng chổi
tre” và trả lời câu hỏi.
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những
lúc nào?
+ Câu thơ nào ca ngợi chị lao công?
+ Nhà thơ muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét
B. Bài mới
1,Giới thiệu:
2, Luyện đọc
a) GV đọc mẫu lần 1 (diễn cảm toàn bài)
b)Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa
từ.
*Đọc từng câu:
-Tổ chức cho HS luyện đọc các từ ngữ: giả vờ
mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát
lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng…
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng
dẫn HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng
dẫn HS đọc câu dài khó ngắt giọng. Đợi từ
sáng đến trưa/ cậu lièu chết/ xô mấy người
lính gác ngã chíu/ xăm xăm xuống bếp//
Quốc Toản tạ ơn vua/ chân bước lên bờ mà
lòng ấm ức…

-Gọi HS nêu từ ngữ cuối bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3,Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? -
+Quốc Toản gặp vua để làm gì?
+ Tìm từ ngữ thể hiện Quốc Toản rất nóng
lòng gặp vua? -
+ Quốc Toản làm điều gì trái với phép nước?
Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì sao khi xin vua “ xin đánh”Quốc Toản lại
tự đặt gươm lên gáy? -
+ Vì sao vua lại không bắt tội mà còn ban cho
quả cam quý? -
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều
gì?
4. Luyện đọc lại-Gọi 3 HS đọc truyện theo
hình thức phân vai.
Hoạt động học của h/s
3 HS lên KT HTL bài thơ và trả lời
câu hỏi.
HS nhắc lại
-HS theo dõi đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu (1 lượt)
-7 -> 10 em đọc cá nhân lớp đọc đồng
thanh.
-Chia bài thành 4 đoạn-Đọc từng đoạn

theo hướng dẫn của
HS nêu từ ngữ cuối bài.
Các nhóm thi đọc
HS trả lời
+ Giả vờ mượn đường đẻ xâm chiếm
nước ta.
+Quốc Toản vô cùng câm giận.
+Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng xin
đánh.
+Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính
gác, xâm xâm xuống bến.
+Vì cậu biết rằng phạm tội phải trị theo
phép nước.
+Vi vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà
biết lo cho nước.
+Vì bị vua xem như trẻ con – lòng căm
thù giặc khi nghỉ đến giặc khiến Quốc
Toản nghiến răng, 2 bàn tay bóp chặt
làm nát quả cam.
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
* RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết điếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
* HS cần làm :Bài 1(dòng 1,2,3), bài 2 (a,b), bài 4,5.

II. Chuẩn bị:
- Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Baì mới
1, GV giới thiệu
2, Hướng dẫn ôn tập
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: số 842 gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Số 842
gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị
- Nhận xét rút ra kết luận.
842 = 800 + 40 +2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại
của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS
-Bài 4: Viết bảng dãy số 462, 464, 466… và
hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao nhiêu
đơn vị? 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị.
464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị.
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau mấy đơn vị? 2 đơn vị
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số
đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của
bài.

Hoạt động học của h/s
- Bài 1/168
- Làm bài vào vở bài tập . 2 Hs lên
bảng làm bài, 1 em đọc số, 1 em
viết số.
HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS trả lời
- HS lên bảng điền số
HS tự làm các phần còn lại
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
C. Củng cố:
* RÚT KINH NGHIỆM


*****************************************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2015
CHÍNH TẢ: BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày d8ung1 đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả
cam.
Làm được BT(2)a/b
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của gv
A,Kiểm tra bài cũ:

GV cho HS viết một số từ các em viết cịn
sai nhiều
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói về ai?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
+ Quốc toản là người như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
vì sao lại viết hoa?
c) Hướng dẫn HS viết từ khó.:
- GV yêu cầu HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
d) Viết chính tả
Hoạt động học của h/s
HS viết vào bản con
- HS theo dõi bài.
- 2 em đọc lại bài chính tả trong SGK.
HS trả lời
+ Nói về Trần Quốc Toản.
+Trần Quốc Toản thấy giặc NGuyên lăm le xâm
lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy
Quốc Toản còn nhỏ và có lòng yêu nước nên tha
tội và ban cho quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp
nát quả cam.

+ Quốc Toản là người nhỏ tuổi mà có chí lớn, có
lòng yêu nước.
+ Có 3 câu
Thấy, Quốc Toản, vua.
- Vì là danh từ riêng và từ đứng đầu câu- 2 HS
lên bảng viết - HS dưới viết nháp
âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả
cam…
* Đoạn viết:
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
e Soát lỗi và chấm bài.
3, Hướng dẫn bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi
điền âm, vần vào chỗ trống. nhóm nào
xong trước đúng thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:- Hôm nay các em học chính tả
bài gì?
- Gọi 2 em lên bảng viết lại 1 số từ khó.
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta…làm nát quả
cam quý.
+ Soát lỗi theo lời đọc của gv, đổi vở chữa lỗi
cho nhau
HS đọc yêu cầu ( SGK)
+ Làm bài theo nhóm
- Làm theo hình thức nối tiếp.

a) S/x
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra
- Con cò… ăn đêm
Đậu phải….xuống ao
Ông ơi … tôi nao
Tôi có… xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo ….cò con.
b) - Chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến.
- 4 em nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm.
* RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cần làm bài 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
-Viết trước nội dung bài tập 2 (bp)
III. Các hoạt động dạy học
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
* Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B Bài mới:

1,Giới thiệu
2,Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
-Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
GV viết số 842 lên bảng và hỏi số 842 gồm mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị? -Số 842 gồm 8 trăm, bốn chục,
2 đơn vị.
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các chục,
các đơn vị.
-GV nhận xét rút ra kết luận:
842 =800 +40 + 2
Yêu câù các HS tự làm bài các phần còn lại.
* Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của
mình trước lớp.
a)Các số từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b)Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Giảm tải câu c
Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 466…và hỏi.
+ 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị -Hơn kém
nhau 2 đơn vị.
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị. 2 đơn vị
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
4. Củng cố:
* Hoạt động của h/s

-Bài 1/169.

-2 em lên bảng làm bài – 1 em
đọc số , 1 em viết số.
HS trả lời
-2 em lên bảng – lớp làm
nháp.
HS trả lời
* RÚT KINH NGHIỆM


ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
BIẾT ƠN GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I,Mục tiêu:
Giups h/s hiểu được các thương binh liệt sĩ đã cống hiến xương máu, tính mạnh trong
những cuộc chiến tranh ác liệt để dành lại cuộc sống cho độc lập tự do dân tộc
Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình thương binh liệt sĩ bẵng những việc làm thiết
thực phù hợp với điều kiện khả năng của mình
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
II.Chuẩn bị: Các thông tin và hình ảnh về các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa
phương.
III,Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Nêu mục tiêu tiết học,
B, Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Những
bông hoa tím
- GV kể chuyện
- Hỏi: Câu chuyện muốn nói gì với
chúng ta?
Tại sao chúng ta phải biết ơn các thương

binh liệt sĩ?
*Kết luận:
Hoạt động 2: Lập kế hoạch những việc
làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt
sĩ.
1. Tập hợp kết quả điều tra về các gia
đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS
2.Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả
điều tra của nhóm mình trước lớp
3.Thống nhất và lập danh sách các gia
đình TBLS ở địa phương
- Phát mẫu danh sách cho HS
- Hướng dẫn HS lập danh sách
4. Lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp
nghĩa bằng những việc làm cụ thể
- Hãy nêu những việc các em có thể
làm để giúp đỡ gia đình TBLS
-GV kết luận những việc làm phù hợp:
Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công
việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ
cỏ, đọc sách
C. Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS về nhà thực hiện giúp đỡ gia
đình TBLS bằng những việc làm như kế
hoạch đã lên.
- Chú ý lắng nghe
- Tiếp nối phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
Các nhóm nộp kết quả điều tra cho GV
- Đại diện nhóm trình bày

- Cá nhân
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
-Nhóm 6
- Thảo luận trong nhóm
Đại diện trình bày
- Lắng nghe.
* RÚT KINH NGHIỆM


GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
* HS có năng khiếu , tiếp thu bài tốt kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
II. Chuẩn bị bài: tranh minh họa (SGK)
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập (SGK)
- Dán 4 tranh lên bảng như SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại
các tranh trên theo đúng nội dung truyện.
- Gọi1 em lên sắp xếp lại tranh.
- Gọi 1 em nhận xét.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện

* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng
đoạn theo tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
* GV có thể gợi ý theo câu hỏi
+ Thái độ của Quốc Toản ra sao?
+ Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy?
Đoạn 2:
+ Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính
canh?.
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì? + Khi bị
lính vây kín quốc Toản đã làm gì, nói gì? - -
Đoạn 3:
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Vẽ
Quốc Toản vua và quan Quốc Toản quỳ
xuống lạy vua. Gươm kề cổ, vua dang tay đỡ
chàng dậy.
* Hoạt động của h/s
- HS đọc
- Quan sát tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
1 em lên bảng gắn lại các tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng 2 -1, 4-3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS khi 1
HS kể thì các HS khác phải theo dõi,
nhận xét, bổ sung.

- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu
HS nối tiếp thành câu chuyện.
- Nhận xét.
HS trả lời
+ Rất giận dữ.
+Vì chàng căm giận bọn giặc NGuyên
giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà
vẫn không được gặp vua.
- Quốc Taản gặp vua để nói hai tiếng "
xin đánh"
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt
gươm quát lớn. ta xuống xin bệ kiến
vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
+ Quốc Toản nói gì với vua? .
- Đoạn 4:
+ Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản?
-Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa
mắt ngạc nhiên? + Lí do gì mà Quốc Toản
bóp nát quả cam? - Chàng ấm ức vì vua coi
mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước
và nghĩ đến giặc… cưỡi cổ dân.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại truyện theo vai
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 em kể lại toàn chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:

- Cho giặc mượn đường là mất nước xin
bệ hạ cho đánh
Vua nói: Quốc Toản làm trái phép vua
lẽ ra trị tội nhưng xét thấy em còn trẻ
mà biết lo việc nước ta có lời khen. vua
ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam bị
bóp nát.
3HS kể lại truyện theo vai
HS nhận xét bạn.
2 em kể lại toàn chuyện.
HS nhận xét.
* RÚT KINH NGHIỆM


*************************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC: LƯỢM
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2Luyện đọc:

a, GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc - kết hợp
giải nghĩa từ.
*) Đọc từng dòng thơ.
+ Trong bài có những từ nào khó đọc? - -
* Hoạt động của h/s
HS đọc
- HS theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
HS trả lời
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
GV ghi các từ lên bảng đọc mẫu và yêu cầu
HS đọc lại các từ.
* Đọc từng khổ trước lớp nhấn giọng ở
những từ gợi tả.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ
trước. GV và lớp nhận xét
2 gọi 1 em đọc chú giải.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc ĐT.
3, Tìm hiểu bài:
- 1 h/s đọc
+ Tìm những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của
lượm ở 2 khổ đầu?
+ Lượm làm nhiệm vụ gì? + Lượm dũng
cảm như thế nào? .
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm vậy
mà lượm vẫn không sợ?

- Gọi 1 em lên bảng quan sát tranh minh
họa và tả hình ảnh lượm.
+ Em thích khổ thơ nào? vì sao?
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- GV xóa bảng chỉ để các chữ đầu dòng.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố:
- Hôm nay tập đọc các em học bài gì?
- Gọi vài em xung phong đọc bài?
- Bài thơ ca ngợi ai? ( Bài thơ ca ngợi
lượm, 1 thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm
tham gia vào việc nước).
Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích,
hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trổ.
HS đọc các từ khĩ
- HS luyện đọc từng khổ
- Tiếp nói đọc các khổ 1, 2, 3, 4, 5.
- Theo dõi tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Đọc đồng thanh
- Loắt choắt, cái xắc xinh xinh, chân thoăn
thoắt, đều nghênh nghênh, ca lô đội lệch,
mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Làm liên lạc, chuyển thơ ra mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo lượm vẫn chuyển thư
an toàn
- Lượm đi giữa đồng lúa chỉ thấy chiếc mũ
ca lô nhấp nhô trên đồng.

- 1 em đọc.
- Lớp đọc cá nhân + đồng thanh
- HS đọc thầm
HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS trả lời
* RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số đến ba chữ số.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng HS cần làm bài 1 ( cột 1,3) bài 2
( Cột 1,2,4), bài 3.
II. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1,Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
Bài 2: Giảm tải cột 3
Nêu yêu cầu bài tập cho HS như làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện
phép tính của một số con tính
- Nhận xét bài của HS và cho điểm

Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Có 265 HS gái
234 HS trai
có ? HS
Giải
Số HS trường có là:
265 + 234 = 499 (HS)
ĐS: 499 HS.
- Nhận xét
- Chấm điểm cho HS.
Bài 4:Giảm tải bài tập 4
4. Củng cố -dặn dò:
* Hoạt động của h/s
Bài 1: ( tính nhẩm)
- HS làm vào vở
- HS khác nối tiếpnhau đọc kết quả.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
- 1 em đọc đề
-Tóm tắt và giải
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM


LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghể nghiệp (BT1, BT2); nhận biết những từ ngữ nói lên

phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bài tập 1.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2, Nội dung:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm
nghề gì? - Làm công nhân.
+ Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo
hiểm và làm việc trong công trường.
- GV hỏi tương tự các tranh còn lại. - Tìm
thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em
biết.
- Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4),
người bán hàng (5).
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS
thảo luạn để tìm từ trong 5 phút. (Thợ may,
thợ hồ, giáo viên, phi công, diễn viên )
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được
nhiều thì thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng. -
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù,
đoàn kết, anh dũng.
+ Từ cao lớn nói lên đieùe gì? -Cao lớn nói
về tầm vóc.
Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
+ Bạn Lan là 1 người rất thông minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Hiếu là một học sinh cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh.…
Nhận xét cho điểm
C, Củng cố - dặn dò:
* Hoạt động của h/s
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm theo yêu cầu.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
HS trả lời
-> Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3.
- HS lên bảng mỗi lượt 3 HS. H dưới làm
nháp.
* RÚT KINH NGHIỆM
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015


******************************************************************

Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015
CHÍNH TẢ: LƯỢM
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b.
II. Chuẩn bị:chép bài bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghĩnh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ?
+ Giữa các khổ viết như thế nào?
+ Mỗi dòng có mấy chữ?
+ Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn từ khó
- GV cho HS viết các từ khó
- Chỉnh và sửa lỗi.
d) Viết chính tả.
- GV đọc HS ghi
e) GV hd soát lỗi - chấm bài.
3, Hướng dẫn làm bài tập

*Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét làm bài trên bảng của
bạn
* Hoạt động của h/s
- Theo dõi
- 2 em đọc - lớp theo dõi.
HS trả lời
- Chú bé liên lạc là Lượm
- chú bé loắt choắt, chiếc xắc xinh xinh,
chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh,
ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
- 2 khổ
- Viết cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô
- HS viết các từ khó: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
*Đoạn viết
Chú bé loắt choắt
…. Nhảy trên đường vàng…
- H/S soát lỗi/ tự sửa lỗi
- 3 em lên bảng - lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tậpMỗi phần 3 em
lên bảng,
HS dưới lớp làm vở bài tập.
a) Hoa sen, xen kẽ,
Ngày xưa, say sưa.
b) Con kiến, kín mắt
cơm chín, chiến đấu

GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
*Bài tập 3:
Bài tập yêu caùa ta làm gì?
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Gọi HS các nhóm trình bày kết quả - nhóm
nào tìm được nhiều, đúng sẽ thắng.
C. Củng cố - dặn dò:
Tìm tiếng theo yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm
a,Cây si/xi đánh giầy.
so sánh/ xung phong
dòng sông/ xông lên…
b) gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tín nhiệm….
* RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- HS cần làm Bài 1 ( cột 1,3), bài 2 cột 1,3), bài 3, bài 5.
II. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B Bài mới:
1,Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó
HS tự làm bài.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép
tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS
*Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề - tóm tắt và nêu cách tính.
*Bài 4: ( Có t/g có thể cho h/s làm xong làm)
*Bài 5:
Bài toán yêu caùa chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm.
C. Củng cố
* Hoạt động của h/s
- 1 em nêu yêu cầu bài tập ( tính nhẩm)
9 em nối tiếp nhau đọc bài của mình trước
lớp - mỗi em 1 bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt tính rồi tính
- 1 em đọc đề
- 1 em lên bảng làm bài - lớp làm vào vở.
Giải:
Em cao là
165 - 33 = 132 (cm)
ĐS: 1132 cm.
HS làm bài
* RÚT KINH NGHIỆM



********************************************************************
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
II. Chuẩn bị:- Tranh minh họa bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩ bị của hs
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
*Bài 1: Gọi 1 em đọc cầu bài tập.
- GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì?
- + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng
nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi.
Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm
đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác

thay cho lời của bạn HS bị ốm.
*Bài 2:
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống
- Gọi 1 em nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong
tình huống này. Vậy khi được cô giáo
động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế
nào?
Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo
* Hoạt động của h/s
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
HS trả lời
-Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm
trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá/
cảm ơn bạn nhiều…
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
HS trả lời
- Yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số
trường hợp nhận lời an ủi.
- Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo an
ủi " Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em sẽ
được điểm tốt".
2 em đóng vai
a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em xin
cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ

cố gắng nhiều hơn.
b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy
cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng
tình huống.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét các em nói tốt.
*Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một
việc tốt của em hoặc của bạn.
- Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc
tốt như:bế em, quét nhà, cho bạn mượn
bút, …Bây giờ các em hãy kể lại cho các
bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Gọi HS trình bày.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em luôn biết đáp lại lời an ủi 1
cách lịch sự.
nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai
nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà
nhỉ/.
_HS trình bày.+ Việc tốt của em ( hoặc bạn
em là gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?

+ Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào?
(kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ
việct ốt).
+ Kể kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm
việc đó.
HS trả lời
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
* RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để làm tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- HS cần làm bài 1 (a), bài 2 (dòng 1) bài 3,5.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động dạy của gv
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b - yêu cầu HS
nêu cách tính của từng con tính.

* Hoạt động của h/s
- HS làm bài vào vở bài tập –
- 4 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài - cả lớp làm bài
vở bài tập.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
*Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng
biểu thức trong ài.
GV nhận xét
*Bài 3: Gọi 1 em đọc đề - tìm cách tính giải
bài toán.
*Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
- Hình nào khoanh vào 1/3 số hình tròn?
- Vì sao em biết được điều đó?
*Bài 5: bài toán yêu cầu ta làm gì? Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
C. Củng cố - dặn dò:
- 1 em nêu đề bài. Nêu cách tính và
giải.
Giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
ĐS: 24 HS
-HS trả lời
Hình a) Đã được khoanh tròn 1/3 số

hình tròn
Vì hình a có tất cả 12 hình tròn đã
khoanh vào 4 hình tròn.
- Nhắc lại cách tìm SBC, thừa số.
* RÚT KINH NGHIỆM


TẬP VIẾT: CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Việt( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
II. Chuẩn bị:-GV: kẻ hàng bảng lớp – chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS viết chữ Q
GV nhận xét
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài: Chữ hoa V ( kiểu 2)
2,Hướng dẫn viết chữ hoa
a)Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa
-GV treo chữ V hoa và hỏi.
+ Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào?
+ Chữ V cao mấy li?
GV vừa giảng vừa viết tô chữ trong khung
chữ.
-Từ diểm đặt bút trên DK5 viết nét móc 2
đầu điểm dừng bút ở ĐK2. từ điểm dừng
* Hoạt động của h/s

HS viết vào bảng con
HS trả lời
-Gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét:-: 1nét
móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong
nhỏ.
-5 li.
-Theo dõi, quan sát.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm
dừng bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2
uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏđiểm
dừng bút ở ĐK6.
b)Viết bảng:
-Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng
con, bảng lớp
3,Hướng dẫn Hs viết cụm từ ứng dụng.
a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng Việt Nam
thân yêu
-Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-Giải thích: VN là tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
b)Quan sát và nhận xét.
-Cụm từ gồm có mấy tiếng? .
-So sánh chiều cao của chữ V và i?
-Những chữ nào có chiều cao với chữ V
hoa?
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối chữ V và
chữ i như thế nào?
c) Viết bảng

-Yêu cầu Hs viết chữ Việt vào bảng con
-Sửa chữa cho HS
d) Hướng dẫn HS viết vào vở .
-GV quan sát sửa cho những HS còn yếu.
4. Củng cố:
-HS viết bảng
-HS đọc
Là những tiếng nào? 4 tiếng –Việt –nam,
CHữ V cao 2,5 li, chữ i cao 1 li
Chữ N, h, y
Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến
điểm đặt bút của chữ i.
-Hs viết chữ Việt vào bảng con
-HS viết bài vào vở
* RÚT KINH NGHIỆM


HĐTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mục tiêu
Học sinh kiểm điểm về các hoạt động trong tuần của bản thân, của tổ, của lớp.
-Rèn cho hs tính mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể.
-Gd cho các em ngoan, lễ phép
II. Cách tiến hành:
A.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015

- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn:
- Học tập tiến bộ như:
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như:
- Sách vở luộm thuộm như :
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”., Đọc sách
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt
- Đăng kí sách năm học mới
- Động viên HS tự giác học tập.


3. Sinh hoạt văn nghệ:
**********************************************************************
(Thừa)
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
Tự nhiên - xã hội
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Nĩi được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* HS khá, giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm
nào
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh họa SGK
- Một số tranh về trăng sao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu
hỏi.
+ Bức tranh chụp cảnh gì? - Cảnh đêm trăng
+ Emt hấy mặt trăng hình gì? - Hình tròn
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Chiếu sáng trái đất
vào ban đêm
+ Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời
không? - Ánh sáng dịu mát, không chói chang như mặt trời.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau.
+ Quan sát trên baùa trời em thấy mặt trăng có hình dạng
gì?
+ Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có
những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết lưỡi
liềm…Mặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1
tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng
( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt
trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết
dần.
- GV cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa,
câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian)
Hát

HS nhắc lại
HS trả lời
. HS trả lời
.
HS trả lời
- 1 nhóm HS nhanh nhất
trình bày, các nhóm HS
khác chú ý nghe nhận xét bổ
sung.
- 1, 2 HS đọc bài thơ
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
…………
Mùng sáu thật trăng
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN
GIÁO ÁN TUẦN 33- LỚP 2- NĂM HỌC 2014-2015
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn
nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng cảu chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
* Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là
những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa
trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác.
4. Củng cố:
- GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời
ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao).
- Sau 5' GV cho HS trình bày tác phẩm của mình.

- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " ôn tập".
-HS thảo luận cặp đôi
- Cá nhân trình bày.
GIÁO VIÊN: THÁI THỊ KIM SÂM TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊNH SƠN- ĐÔ LƯƠNG- NGHỆ AN

×