Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.06 KB, 25 trang )

LICH BO GING TUN 31
T/N Tit Mụn Tờn bi dựng
2
20
4
1 CC
2 Toỏn Luyn tp BBP
3 Tp c Chic r a trũn TMH, BP
4 Tp c Chic r a trũn
3
21
4
1 Chớnh t Vit Nam cú Bỏc BP,
2 Toỏn Phộp tr( khụng nh) Cỏc tm biu din trm,
3 o c Bo v loi vt cú ớch( Tit 2) TTH
4 K /C Chic r a trũn TMH,
4
22
4
1 Tp c Cõy v hoa bờn lng Bỏc TMH, BP
2 Toỏn Luyn tp BP
3 LTVC MRVT: T ng v Bỏc H BD,
4 KNS Bi 19
5
23
4
1 Chớnh t Cõy v hoa bờn lng Bỏc BP,BD
2 Toỏn Luyn tp chung Bng ph
3 LTVit*
4 TNXH
6


24
4
1 TLV ỏp li khen ngi, t ngn v
Bỏc H
BP, T/A
2 Toỏn ễn luyn
3 Tp vit Ch hoa: N ( KIU 2) Mu ch, BP
4 SHL
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015
TON: LUYN TP
I.Mc tiờu:
- Bit cỏch lm tớnh cng (khụng nh) cỏc s trong phm vi 1000, cng cú
nh trong phm vi 100.
- Bit gii bi toỏn v nhiu hn.
- Bit tớnh chu vi hỡnh tam giỏc.
-HS lm bi 1,2(ct 1,3),4,5.
II. dựng dy hc:
- Bng ph.
III. Hot ng dy v hc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
A. Kim tra bi c:
- Yờu cu mi HS t lp mt phộp tớnh cng s cú
3 ch s cng vi s cú 3 ch s.
B. Thc hnh
Bi 1:
?Nờu yờu cu ca bi.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
GV nhận xét
Bài 2( cột 1,3)

- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính
- GV Chữa bài, nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán,
- Y/C tìm hiểu bài theo nhóm bàn, gọi 1
nhóm thực hiện trước lớp ( 1 hỏi, 1 trả lời)
?Bài toán cho biết gì?
?Bài toán hỏi gì?
- Khi h/s nêu tóm tắt gv vẽ lên bảng
-GV:? Muốn biết con sư tử nặng bao nhiêu
ki-lô-gam ta làm như thế nào?
- Y/c viết lời giải bài toán
GV HD h/s nhận xét
Bài 5:
- Gọi HS đọc bài toán
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
?Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC.
- Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao
nhiêu cm? Yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV nhận xét
C. Củng cố-dặn dò:
- Nhắc lại các kết luận của bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc .
- Nối tiếp nhau nêu cách đặt tính và tính.
225 362 683
+634 + 425 +204
859 787 887

2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
245 68 217
+ 312 +27 +752
557 95 969
HS đọc
Tóm tắt
Gấu: 210 kg
18 kg
Sư tử:
? kg
- 1 h/s giải bảng lớp, cả lớp giải vào vở
Bài giải
Sư tử nặng là:
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số: 228 kg
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ
dài các cạnh của hình tam giác đó.
- Cạnh AB dài 300cm, cạnh BC dài 400 cm,
cạnh CA dài 200cm.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
Chu vi của hình tam giác ABC là:
300 + 400 + 200 = 900 ( cm)
Đáp số: 900cm
RÚT KINH NGHIỆM


TẬP ĐỌC: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I.Mục tiêu :

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật
trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời
được các CH 1, 2, 3, 4).
-HS khá,giỏi thêm trả lời được CH 5.
-GDBVMT:Giáo dục :Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc
nâng niu ,gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên ,góp phần phục vụ cuộc
sống của con người.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc, tranh minh họa
III.Hoạt động dạy và học :
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả
lời câu hỏi của bài.
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc :
a, GV đọc mẫu cả bài
b,HD h/s luyện đọc, kết hợp giảinghĩa từ
*Hs đọc nối tiếp câu
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc từ khó một số
từ có liên quan.
* Đọc nối tiếp đoạn trước lớp
-HD học sinh đọc nghỉ hơi đúng 1 số câu,
đọc diễn đạt lời các nhân vật và thể hiện
thái độ của từng người.
Gọi hs đọc phần chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu đọc theo nhóm
- GV theo dừi, giỳp HS đọc chưa được như
yờu cầu.
*Thi đọc giữa các nhóm.
- Binh chọn đọc tốt.
* Đọc đồng thanh( đoạn 3)
2 hs đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả
lời câu hỏi của bài.
HS đọc nối tiếp câu
- Nối tiếp nhau nêu từ khó, luyện đọc:
thường lệ, rễ ngoằn ngoèo, làm nó,
nên làm, lá tròn…
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đến đa/ Bác chợt thấy nhỏ/ và
dài ngoằn ngoèo đất.// Nói rồi,/
Bác tròn/ và bảo cọc,/ đốt.//
HS đọc chú giải
-5 nhóm hs đọc
-HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 hoặc 2 em đọc diễn cảm toàn bài.
Tiết 2
3, Tìm hiểu bài:
?Gọi hs đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 1
?Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất
Bác bảo chú cần vụ làm gì ?
?Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng
chiếc rễ đa như thế nào ?
?Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa
có hình dáng thế nào?

?Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên
cây đa?
?Hãy nói một câu:
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với
các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi
vật xung quanh .
- Bác Hồ có tình thương bao la đối
với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ
đa rơi xuống đất Bác cũng muốn
trồng lại cho rễ cây mọc thành cây.
Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách
trồng thế nào để sau này có chỗ vui
chơi cho các cháu thiếu nhi .
4,Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài
theo vai -Tuyên dương HS đọc tốt .
3.Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ
có tình cảm như thế nào đối với các
em thiếu nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
-Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại
thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc,
sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
-Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá
tròn.
-Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.

- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét .
- HS lắng nghe
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
RÚT KINH NGHIỆM


************************************************************
Thứ ba, ngày 21 tháng 4 năm 2015
CHÍNH TẢ: VIỆT NAM CÓ BÁC
I.Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có
Bác
- Làm được BT2 hoặc BT(3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
I Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết
Chói trang, trập trùng, chân thật, học trò,
chào hỏi
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài
2,Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài chính tả
- Bài thơ nói về ai?

-Công lao của BH được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác
ntn?
* HD cách trình bày:
- Bài thơ có mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Theo con với thể thơ này con nên trình
bày ntn?
- Chữ cái đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài viết hoa các chữ cái đầu dòng,
chúng ta còn viết hoa những chữ nào?
- Tìm các tên riêng được viết hoa trong
chính tả
* Viết những từ khó
Y/C viết từ kho0s
- Chỉnh sửa lỗi
* GV đọc cho HS viết bài
* Chữa nhận xét bài viết(5 - 7 bài)
3, Hướng dần làm bài tập
Bài 2:
- Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống, đặt
dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in
đậm.
- 3 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con
- 3 HS đọc lại
- Bài thơ nói về Bác
-So sánh với non nước trời mây
- Coi Bác là VN,VN là Bác
- Có 6 dòng thơ

- Thể thơ lục bát
- Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề
- Viết hoa
- Bác, Việt Nam, Trường Sơn
- 2 h/s viết bảng, cả lớp viết vào giấy nháp
+ non nước , lục bát, nghìn năm , Trường Sơn
+ HS viết vào vở
- Lớp đọc thầm
- 1 HS giải thích
- Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền, nhận
xét)
bước dừa
rào đỏ
rau những gỗ chẳng giường
- 3 HS đọc khổ thơ
- Bài thơ tả cảnh nhà Bác trong vườn phủ Chủ
Tịch
- 1 HS đọc cả bài
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp làm vở
+ 2 HS chữa bài
Lớp giảia. Tàu rời ga / … dời…thú dữ… canh
giữ
- Nêu nội dung bài thơ ?
Bài 3 (a)
- HD HS làm
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM



TOÁN: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I.Mục tiêu :
- Biết cách làm tính từ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
*HS làm: BT1(cột 1, 2); BT2 (phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính và tính :
B . Bài mới:
1Giới thiệu bài
2,Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số
(không nhớ) .
- Thực hiện phép tính từ phải sang
trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
Vậy 635 - 214 = 421 .
3, Thực hành :
Bài 1
?Bài yêu cầu gì?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm

vào bảng con .
- Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách
tính .
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng
con .

- GV nhận xét .
Bài 2
?Bài yêu cầu gì?
?Nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép
tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào bảng con
Bài 3
?Bài yêu cầu gì ?
? 700 - 300 bao nhiêu
? 600 – 400 bao nhiêu
- GV nhận xét .
Bài 4
?Bài toán cho biết gì ?
?Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con
ta làm phép tính gì ?
- GV nhận xét .
3. Củng cố-dặn dò:
Tính
- 4 HS lên bảng làm tính.
Đặt tính rồi tính.
HS nêu


236
312
548


372
32
395

- Nhận xét
Tính nhẩm (theo mẫu)
700 - 300 = 400 900 - 300 = 600
600 - 400 = 200 800 - 500 = 300
1000 - 400 = 600 1000 - 500 = 500
- Nhận xét
- Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt
121 con .
- Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
- Phép tính trừ.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 (con)
Đáp số : 62 con.
RÚT KINH NGHIỆM


ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:

-Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của
con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài
vật có ích.
-Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài
vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
484 586 590 693
241 253 470 - 152
243 333 120 541
- - -
* GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là
góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với
môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.
* Kĩ năng sống:
-Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
-Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống
liến quan đến người khuyết tật.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết
tật ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh …
- Vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
A,.Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết
1.
1.Em hãy nêu các con vật có ích mà
em biết ?
2.Kể những ích lợi của chúng ?

3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ?
-Nhận xét, đánh giá.
B,Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm phân tích tình huống :
-Giáo viên nêu yêu cầu : Hãy chọn
cách ứng xử đúng nhất trong trường
hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy
mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc
hoặc ném đá vào các con vật trong
chuồng thú.
a/Mặc các bạn không quan tâm.
b/Cùng tham gia với các bạn.
c/Khuyên ngăn các bạn.
d/Mách người lớn.
-Nhận xét.
-Kết luận: Em nên khuyên ngăn các
bạn và nếu các bạn
2 : Chơi đóng vai.
-GV nêu tình huống: An và Huy là
đôi bạn thân. Chiều nay tan học về
-bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,.
-kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật,
cứu người, giữ nhà.
-Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.
-Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2.
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Vài em nhắc lại.

-Trò chơi “Gà vịt”
-Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử .
Huy rủ :
-An ơi, trên cây kia có một tổ chim.
Chúng mình trèo lên bắt chim non về
chơi đi !
-An cần ứng xử như thế nào trong
tình huống đó.
-GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu
chuyện.
Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ
chim rất nguy hiểm dễ té ngã,
Hoạt động 3 : Tự liên hệ
* Cách thực hiện:
- GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết
bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể
vài việc làm cụ thể?
-GV khen ngợi những em biết bảo vệ
loài vật có ích và nhắc nhở các bạn
khác học tập theo.
- GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều
có ích cho con người. Vì thế cần
3.Củng cố- Dặn dò :
- GD HS tham gia và nhắc nhở mọi
người bảo vệ loài vật có ích
-Đại diện nhóm trình bày.
-An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá
tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ
bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt

chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật
là tội nghiệp.
-Các nhóm lên sắm vai.
-Vài em nhắc lại.
-HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài
vật có ích.
- Cho gà, mèo, chó ăn.
- Rửa sạch chuồng lợn .
- Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. ……
-Vài em đọc lại.
RÚT KINH NGHIỆM


KỂ CHUYỆN : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
Biết sắp xếp trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng
đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết kể lại cả câu chuyện.
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể
của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
HS yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Ai
ngoan sẽ được thưởng.
- GV nhận xét
C. Bài mới

1, Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
2, GV HD kể chuyện
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập
- GV treo tranh lên bảng theo đúng trật tự như
SGK và cho HS thảo luận.
- HD HS quan sát nói vắn tắt nội dung từng
tranh
+ Tranh 1: Bác Hồ đang HD chú cần vụ cách
trồng chiếc rễ đa.
+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui
qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ
nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng
nó.
- Cho HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo
đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- GV nhận xét kết luận: Trật tự đúng của tranh
là: 3 – 1 – 2
* HD kể từng đoạn theo tranh
- GV cho HS kể từng đoạn trong nhóm.
- GV đi tới các nhóm nghe, giúp đỡ
- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện.
- GV nhận xét bổ xung
- Gọi HS thi kể nối tiếp giữa các nhóm
- Gọi đại diện 2 nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét khen ngợi
- Gọi 1 hs đọc yc bài tập
- Gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn nhóm, cá nhân kể hay hấp

dẫn nhất.
- Nhận xét khen ngợi
4. Củng cố

- GV hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể, cả lớp theo dõi nhận
xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi
SGK
- HS quan sát thảo luận và
phát biểu
- Cả lớp nghe nhận xét
- HS suy nghĩ và phát biểu
- HS nghe
- HS kể trong nhóm
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi NX
- HS thi kể, cả lớp theo dõi
nhận xét
- Cả lớp theo dõi bình chọn
* RÚT KINH NGHIỆM


*******************************************************************
Thứ tư, ngày 22 tháng 4 năm 2015
TẬP ĐỌC: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác

thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
* Kĩ năng sống:
- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa
- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề
- Kiên định
-Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét .
B . Bài mới :
1,Giới thiệu bài
2, Luyện đọc
a, GV đọc mẫu.
b, HD h/s luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
* Đọc từng câu:
- Y/C HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-Y.C Luyện đọc phát âm từ ngữ khó
- GV chỉnh sửa
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV nêu y./c đọc đoạn và hỏi:
- Đoạn văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Y/C h/s đọc tiếp nối đoạn, kết hợp hướng
dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc phù
hợp
- Tìm hiểu nghĩa từ chú giải
Thi đọc đoạn giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh .
3. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước
HS đọc“Chiếc rễ đa tròn” và TL câu hỏi
- HS tìm và nêu từ khó .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Luyện đọc phát âm từ ngữ khó
- 4 đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài,
kết hợp luyện cách ngắt giọng, tìm hiểu
nghĩa từ
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
lăng Bác?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp miền
đất nước được trồng quanh lăng Bác?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây
và hoa luôn cố gắng làm đẹp ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của conngười đối với Bác?
4, Luyện đọc lại:
C . Củng cố dặn dò: -Cây và hoa bên lăng
Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với
Bác ?
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam
Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc,
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương
thơm.

-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang
dâng niềm tôn kính thiêng liêng
-2- 3 hs thi đọc lại đoạn văn
-Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân Việt Nam luôn
RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ
trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về ít hơn
*HS làm bài: BT1; BT2(cột 1); BT3 (cột 1, 2, 4); BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi
1000.
- 2 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
?Nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào

bảng con.
*Bài 2 :
?Bài yêu cầu gì
+ Nêu cách đặt tính và cách thực
484 586
- 241 - 253
243 333
Tính
Đặt tính rồi tính .
HS nêu
HS làm vào vở và lên bảng chữa bài:
682 987 599 425
351 255 - 148 - 203
331 732 451 222
-
-

hiện phép tính trừ các số có 3 chữ
số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào bảng con .
- GV nhận xét .
*Bài 3 :
?Bài yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
?Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm
vào vở
-GV Nhận xét

*Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV nhận xét .
3. Củng cố-dặn dò:
a) 986 – 264, b) 73 - 26
986 73
- 264 - 26
722 47
Điền số vào ô trống
-Trường Tiểu Học Thành Công có
865 HS, Trường Tiểu Học Hữu Nghị có
ít hơn trường Tiểu Học Thành Công
32 HS
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có
bao nhiêu HS .
-1 HS lên bảng - vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
* RÚT KINH NGHIỆM


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1); tìm được
một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 1, 3
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,. Kiểm tra bài cũ:
2 HS làm BT 3 (mỗi em đặt 3 câu hỏi,
Số bị trừ 257 257 867
Số trừ 136 136 661
hiệu 12
1
121 206
một câu nói về tình cảm của Bác Hồ
với thiếu nhi, 1 câu nói về tình cảm
của thiếu nhi đối với Bác Hồ)
- 2 HS thực hành đặt và trả lời câu
hỏi: để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng cây để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
-GV Nhận xét
B,Bài mới:
1.Giới thiệu bài
* Bài 1
?Bài yêu cầu gì?
Chọn từ thích hợp
GV hướng dẫn hs làm bài - Đọc kể đoạn văn viết về cách sống của Bác
- Lớp làm vở
* Nhận xét chốt lời giải đúng - HS lên làm bài phụ
Bác Hồ đạm bạc tinh khiết nhà
sàn râm bụt tự tay
* Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

?Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn
bài thơ, bài hát các câu chuyện đó .
*Bài tập 3:
- HS thực hành theo nhóm
Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi
(bình chọn nhóm thắng cuộc)
VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí
lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân,
thương giống nòi, đức độ, hiền từ, hiền hậu,
nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình
dị, giản dị….
- Đọc kĩ đoạn văn
- HS làm vở
- Chốt lời giải đúng Một hôm Bác Hồ đồng ý
Đến .chùa Bác vào
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi
Bác Hồ.
RÚT KINH NGHIỆM


**********************************************************
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
CHÍNH TẢ: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁCC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn viết, bài tập.

III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,Kiểm tra bài cũ:
Đọc cho HS viết:
rào, dâm bụt, giường
B, Bài mới:
1,Giới thiệu bài
- 2 HS lên bảng
Lớp viết bảng con
2, Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài - 2 HS đọc bài
- Nội dung bài nói gì ? - Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài
hoa ở khắp miền đất nước được trồng
- Tìm các tên riêng được viết trong
bài
- Sơn La , Nam Bộ
* HS viết bảng con các từ ngữ viết sai - lăng, khoẻ khoắn, ngào ngạt
- GV đọc, HS viết bài vào vở - HS viết vào vở
- Đọc HS soát lỗi - đổi vở cho nhau
Nhận xét
Nhận xét 5-7 bài
* Bài tập 2a

- HS đọc yêu cầu
- Tìm các từ bắt đầu bằng r/gi/d - Lớp làm bảng con
- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy - dầu
- Cất giữ kín không cho ai biết - Giấu
- Quả, lá rơi xuống đất - rụng
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ.

- Về nhà viết lại cho đúng những chữ
viết sai.
RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng, trừ
không nhớ các số có đến ba chữ số
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm
- HS làm bài:BT1(phép tính 1,3,4); BT2 (phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2);
BT4 (cột 1,2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
?- GV gọi HS làm bài tập.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp
- Nhận xét
B, Bài mới :
1,Giới thiệu bài
2,Thực hành
* Bài 1:
- Nêu y/c của bài?
- Nêu cách thực hiện
-Đọc kết quả theo hình thức tiếp nối
GV Nhận xét .
*Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu gì? ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài., đổi vở
kiểm tra nhau
- GV chữa bài
* Bài 3:
-Bài yêu cầu gì?
- y/c nêu theo bàn
GV nhận xét
*Bài 4:
?Nêu y/cầu của bài
?Nêu cách đặttínhvà thực hiện tính
- Y/C HS làm vở thu chấm chữa.
- Nhận xét
3. Củng cố-dặn dò:
- Luyện tập.
456 – 124 ; 673 + 212

Tính
HS nờu
35 57 83
+28 +26 + 7
63 83 90
- Yêu cầu tính :
75 63 81
- 9 - 17 - 34
66 46 47
- Đổi vở kiểm tra nhau
- Tính nhẩm:
-HS nêu theo nhóm bàn, gọi 1 số nhóm nêu kết
quả
700 + 300 = 1000 ;800 + 200 = 1000

1000 –300= 700 ; 1000 – 200 = 800
-Đặt tính rồi tính:
HS nêu cách đặt tính rồi tính
351 427 b) 876 999
+ 216 + 142 - 231 - 542
567 569 645 457

RÚT KINH NGHIỆM


************************************************************
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI, TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh
Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học :
- Ảnh Bác Hồ, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,. Kiểm tra bài cũ:
câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ?
B, Bài mới:
1,Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: - Gọi 1 em đọc y/c, nội dung tình
huống

- Kể lại chuyện qua suối
- HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung tình huống
- nói lời đáp lại trong trường hợp em
được khen
- 1 cặp học sinh đóng vai làm mẫu
HS1 (vai cha) hài lòng khen
+ Con quét nhà sạch quá!
HS 2: (vai con )
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ!
- Con cảm ơn ba có gì đâu ạ!
- Hôm nay bạn mặc đẹp quá!
- Cháu ngoan quá! cẩn thận quá! Thật lá
đứa trẻ ngoan.
-Cảm ơn cụ ạ! có gì đâu ạ!
+ 1HS đọc yêu cầu, quan sát ảnh Bác
+ treo trên bảng lớp
+ Râu tóc trắng, vầng trán Bác cao, mắt
Bác sáng.
VD: Trên bức tường chính giữa lớp học
của em treo 1 tấm ảnh Bác Hồ. Trong
ảnh trông Bác rất đẹp. Râu tóc Bác bạc
trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em
muốn hứa với Bác là em sẽ chăm ngoan,
học giỏi để xứng đáng là chau ngoan Bác
Hồ.
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Em hiểu y/c như thế nào?
- Y/C đọc tình huống 1
a. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha

mẹ khen
- Từng cặp HS nói lời khen và đáp lại theo
các tình huống a, b, c
b. Em mặc áo đẹp được các bạn khen
c. Em vứt 1 hòn đá …khen em
*Bài tập 2
- ảnh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác như thế nào?
- Em hứa với Bác điều gì ?
- Y/C trả lời theo nhóm bàn, sau đó gọi
từng nhóm trả lời liền 1 lúc 3 câu hỏi
Bài 3: Dựa vào những câu trả lời trên, viết
1 đoạn văn từ 3 - 5 câu về ảnh Bác Hồ.3
C,Củng cố-dặn dò:
RÚT KINH NGHIỆM


TOÁN: ÔN LUYỆN :
PHÉP CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHAM VI 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Luyện kĩ năng tính cộng và trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ)
- Luyện về giải toán
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Giới thiệu bài
B- Luyện tập
*Bài 1: Tính
56 73 365 467 635
+ + + + +
38 27 142 32 102


*Bài 2: Tính
- GV hỏi HS yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét
chữa bài
81 64 100 374 789
- - - - -
46 28 55 213 319
*Bài 3: Tìm x
x + 236 = 586 x + 438 = 759 155 + x = 967
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
*Bài 4: Nhà bạn Hà cách trường học 850m, nhà
bạn Mỹ cách trường học 650m. Hỏi nhà bạn nào gần
trường hơn và gần hơn bao nhiêu mét?
- 2 HS đọc đầu bài
- Hỏi bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp đọc bài giải rồi nhận xét
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
C. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét chữa bài
- HS đổi vở để kiểm tra kết
quả của nhau.

- HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS gọi tên các thành phần
của từng phép tính
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài và
nêu cách làm
RÚT KINH NGHIỆM


TẬP VIẾT: CHỮ HOA: N (Kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và
câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất
(3lần).
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Kiểm tra bài cũ :
- Viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
B . Bài mới :
* HD viết chữ hoa:N
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-…cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một
nét móc hai đầu và một nét kết hợp….

- HS quan sát, theo dõi.
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người …
+ Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng
nào?
- GV viết mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xét sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở : chữ hoa N kiểu
2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và
câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng
cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3lần).
- Thu bài chấm chữa.3 . Củng cố dặn dò :
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu
sắc trên đầu chữ â.
-…Bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
HS theo dõi.
RÚT KINH NGHIỆM



HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP TUẦN 31
I.Mục tiêu:
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại của lớp trong tuần 31
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 32
II.Nội dung
1.Nhận xét kết quả tuần 31
- HS trong lớp thảo luận
- Tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trước lớp .
- Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần .
- GV đánh giá:
* Ưu điểm:
+ Thực hiện nề nếp


+ Học tập


+ Vệ sinh


+ Tuyên dương HS
thànhtích:
* Tồn tại: Nhắc nhở HS có khuyết điểm trong
tuần:

2.Phương hướng tuần sau 32:
- Ôn định mọi nề nếp.
- Tích cực rèn chữ- giữ vở, rèn kĩ năng tính toán.

- Giáo dục hs phòng tránh một số bệnh khi thời tiết giao mùa.
- Rèn ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trờng, lớp
- Giáo dục ATGT.
THỪA
Tự nhiên – Xã hội
Tiết 31: MẶT TRỜI
I. Mục đích yêu cầu:
-Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống
trên Trái Đất.
- Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có
Mặt Trời.
- GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và
con người.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
1.Bài cũ : Yêu cầu HS quan sát tranh
và TLCH trong SGK.
-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào sống ở trên cạn?
-Con nào sống ở dưới nước?
-Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống
ở dưới nước
-Con nào bay lượn ở trên không?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt
trời.

* Mục tiêu : Biết khái quát về
hình dạng đặc điểm của Mặt Trời.
-GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời.
- Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ.
-Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những
điều em biết về Mặt Trời.
-Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng
màu đỏ, vàng để tô mặt trời?
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK.
-Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em
phải đội mũ hay che ô ?
-Tại sao chúng ta không được nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời?
-Muốn quan sát Mặt Trời người ta
phải quan sát như thế nào?
- Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn.
-Sóc, sư tử, rắn.
-Cá.
-Rùa, ếch.
-Vẹt.
-Mặt trời.
-HS vẽ theo trí tưởng tượng của
các em về Mặt Trời và vẽ thêm
cảnh vật xung quanh.
-HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp
xem.
-Vài em nêu: Mặt Trời có hình
tròn, có màu đỏ.
-Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời

mới mọc, màu vàng là lúc hoàng
hôn, sắp lặn.
-Quan sát.
-Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời.
-Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như
lửa.
-Vì Mặt Trời nóng như quả cầu
lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt
Trời sẽ bị hỏng mắt.
-Dùng loại kính đặc biệt hoặc
dùng một chậu nước để Mặt Trời
chiếu vào và ta nhìn qua chậu
nước cho khỏi bị hỏng mắt.
-Kết luận: Mặt Trời giống như một
quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và
sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa
Trái Đất.
-Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón
không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Học sinh biết một cách
khái quát về vai trò của Mặt Trời đối
với sự sống trên Trái Đất.
* Cách thực hiện:
- Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối
với
mọi vật trên Trái Đất.
-Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật,
động vật cần đến Mặt Trời như thế nào
?

+ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng
và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ
ra sao?
-Nhận xét, tuyên dương nhóm.
3.Củng cố :
-Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi
trường sống của cây cối, các con vật
và con người.
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học
bài.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Chia nhóm thảo luận.
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Người, thực vật, động vật cần đến
Mặt Trời, nếu không có mặt trời sẽ
không có sự sống, cây cỏ sẽ chết.
-Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.
- HS theo dõi, ghi nhận
-Học bài.
Toán :Ôn luyện
Tiết 155: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục đích yêu cầu:
-Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
-Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
-Biết giải bài toán về ít hơn
- BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối);
Bài 3; Bài 4

II . Đồ dùng dạy học:
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
Bài 2,Bài 3
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới :
a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số
( không nhớ )
- Bài toán: Có 635 hình vuông , bớt đi 214
hvuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình
vuông
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hvuông ,ta
làm thế nào ?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ?
b, Đặt tính và thực hiện tính
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
3. Luyện tập thực hành :
Bài 1 : :(HSKG ct 3,4)
-Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : (HSKG phép tính 2,3)

+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Yêu cầu.
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214 .
= 421
- 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con

- HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính

- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
- HS nhận xét và nêu cách tính .
+HS nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính

- HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con
236
312
548


531
201
732



370
222
592


372
32
395

- HS tính nhẩm , ghi kết quả vào VBT.
700- 300 = 400 900- 300 = 600
600- 400 = 200 800- 500 = 300….
Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn….
484 586 497 925 590
241 253 125 420 470
243 333 372 505 320
- - - -
-
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta
…?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hỏi đàn gà có bao nhiêu con .
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
- Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :

183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con .

×