Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.13 KB, 28 trang )

Lịch Báo Giảng Tuần 34
Lớp 2A
2
Thứ
Môn dạy Tên bài dạy
Thứ hai
Tập Đọc
Người làm đồ chơi
Tập Đọc
Người làm đồ chơi
Toán
Ơn tập về phép nhân và phép chia (tt)
Thứ ba
Chính tả
Người làm đồ chơi
Kể chuyện
Người làm đồ chơi
Toán
Ơn về đại lượng
Thứ tư
Tập viết
n các chữ hoa a, m, n, q, v (kiểu 2).
Tập đọc
Đàn Bê của anh Hồ Giáo
Toán
Ơn về đại lượng (TT)
Đạo đức
An tồn khi tham gia giao thơng
Thứ năm
Chính tả
Đàn Bê của anh Hồ Giáo


Luyện từ và câu
Từ trái nghóa. từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Toán
Ơn tập về hình học
TNXH
Ơn tập về tự nhiên
Thứ sáu
Tập làm văn
Kể ngắn về người thân
Toán
Ơn tập về hình học (tt)
Thủ cơng
Ơn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý
thích
Sinh hoạt

GVCN:
1
Thứ hai ngày ……………./2015
TẬP ĐỌC
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Tấm long nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với
bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được CH1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi
TL được CH5).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- HS: SGK.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giới thiệu qua tranh: Đây là món đồ chơi rất phổ biến
trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các
nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết
sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con
hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng ta
rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con
đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc
này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ
nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại
thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ
chơi của bác.
a, đọc từng câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món
tiền, hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Hát

- 3 HS đọc thuộc lòng
bài thơ và trả lời câu hỏi
cuối bài.
HS nhắc lại
- Theo dõi và đọc thầm
theo.
HS nối tiếp đọc từng
câu
- 7 đến 10 HS đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
2
b) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp
và đọc chú giải – GV giải thích thêm một số từ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp
theo dõi để nhận xét.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
(giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng
buồn).
Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//
c) đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
Tiết 2.
2: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài
Bác Nhân làm nghề gì? Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng
bột màu và bán rong trên các vỉa hè.

- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? Các bạn xúm
đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? Vì bác
nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vòt,
con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê? Vì đồ chơi bằng nhựa
đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi
bán hàn cuối cùng? Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn
đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi
của bác.
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm
vui cho người khác./ Bạn rất tế nhò./ Bạn hiểu bác hàng xóm,
biết cách an ủi bác./
Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao? Bác rất vui mừng và thêm yêu
công việc của mình.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? Cần phải thông cảm,
nhân hậu và yêu quý người lao động.
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác
biết vì sao hôm đó đắt hàng? Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn
thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu
theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn.
- Nối tiếp nhau đọc các
đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2
vòng)

Lần lượt từng HS đọc
trong nhóm của mình,
các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
HS lên đọc truyện, bạn
nhận xét.
2 HS đọc theo hình thức
nối tiếp.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
3
cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã
biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS đọc lại theo hình thức nối tiếp
- Đọc cá nhân cả bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện,
bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao? Con thích cậu bé vì cậu là
người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ
chơi rất đẹp.

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
HS trả lời
*****************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu
nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học ).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Ôn tập về phép nhân và phép chia:
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4
không? Vì sao? Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài,

bạn nhận xét.
HS nhắc lại
- Làm bài vào vở. HS nối
tiếp nhau đọc bài làm
phần a của mình trước
lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
4
tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong
bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Có tất cả 27 bút chì màu.
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn? Nghóa là chia thành
3 phần bằng nhau.
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta
làm ntn? Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó? Hình nào được khoanh vào

một tư số hình vuông Hình b đã được khoanh vào một phần tư
số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình
vuông.
- Bài 5: - HS khá, giỏi.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Tìm số thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4? 4 cộng 0 bằng 4.
- Vậy điền mấy vào chỗ chấm thứ nhất. Điền 0.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra?
Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số
đó.
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy
ra? Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn
bằng 0.
- 4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho
HS.
tính.
-
- 2 HS lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở.
HS trả lời
HS làm bài vào vở
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Tự làm các phần còn
lại.

HS trả lời
5
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng.
Th ́ư ba ngày …………………/2015
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người
làm đồ chơi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT3b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con
theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn
tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả
phân biệt ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai? Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác Nhân làm nghề gì? Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng
bột màu
- Vì sao bác đònh chuyển về quê? Vì đồ chơi bằng nhựa
xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn nhỏ đã làm gì? Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có 3 câu.
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Bác, Nhân,
Khi, Một.
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
HS nhắc lại
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
HS trả lời
- .
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
6
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa? Vì Nhân là tên riêng của
người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
c) Hướng dẫn viết từ khó Người nặn đồ chơi, chuyển nghề,
lấy tiền, cuối cùng.
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở .
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức.
Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
b) ng Dũng có hai người con đều giỏi giang cả. Chú
Nghóa, con trai ông bây giờ là kó sư, làm ở mỏ than. Còn cô
Hải, con gái ông, là bác só nổi tiếng ở bệnh viện tỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bò bài
sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
HS trả lời
-
- 2 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2b.

- HS tự làm.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 3b.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1
HS làm xong thì về chỗ để 1
HS khác lên làm tiếp.
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
7
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.
- Nhận xét, HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn
câu chuyện Người làm đồ chơi.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội
dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- Chú ý : Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu
hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì? Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? Vì bác
nặn toàn những đồ chơi ngộ nghónh đủ màu sặc sỡ như: ông
Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vòt…
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? Cuộc sống của bác
Nhân rất vui vẻ.
- Vì sao con biết? Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác
rất vui với công việc.
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê? Vì đồ chơi bằng nhựa
đã xuất hiện, hàng của bác không còn giá trò bỗng bò ế.
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn? Bạn sẽ rủ các bạn cùng
mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
- Thái độ của bác ra sao? Bác rất cảm động.
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng
- Hát
- 3 HS kể phân vai (người
dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc
Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
HS nhắc lại
- HS kể chuyện trong nhóm.

Khi 1 HS kể thì HS khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình
bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu
chuyện.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
8
cuối cùng? Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các
bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? Bác rất vui
và nghó rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.
- Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.
HS trả lời
HS trả lời
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi

lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu
chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh
minh họa.
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong phần a của
bài và yêu cầu HS đọc giờ. Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ
15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ A.

- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Là 14 giờ.
Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Đồng
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
nhận xét.
HS nhắc lại
-
HS trả lời
9
hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ.
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính
sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải.
Cal to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính
sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 4a, b – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài
của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu
HS suy nghó để điền tên đơn vò đúng vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? Vì
15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào
lại ngắn như thế
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì sao?
Không được vì như thế là quá dài.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó
chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức
cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng (TT).
HS làm bài
HS làm bài
HS trả lời
-
10
Thứ tư ngày ………… /2015
TẬP VIẾT
ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2).
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết đúng
các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
(mỗi tên riêng một dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng,
bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi
tiếng.

II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ :
- Bảng phụ viết sẵn một số từ ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết
thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng :
- Hướng dẫn HS giải nghóa, tập viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
* Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào
vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa
Hát

- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
-Nhận xét độ cao, khoảng
cách giữa các chữ
- Tập viết
HS lên bảng, cả lớp viết
bảng con
11
vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
4 Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- HS tập viết vào vở
TẬP ĐỌC
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ
rõ ý.
- Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ
Giáo. (TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3).
II. Chuẩn bò
GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.

- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài
Người làm đồ chơi.
Nhận xét, HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì? Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve một chú bê con.
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm
về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh
hùng Lao động.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả cánh đồng cỏ Ba
Vì, nhẹ nhàng, dòu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ
Giáo.
- Hát
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó
trả lời các câu hỏi về nội dung
của bài.
HS nhắc lại
HS trả lời
- Theo dõi và đọc thầm theo

12
a) Luyện đọc từng câu
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ nguyên, trong
lành, cao vút, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng
nòu, q q, rụt rè…
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn
HS đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ
quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa
nghòch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ
mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy
đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh…//
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả
lớp theo dõi để nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải GV giải thích thêm một
số từ khó
c) luyện đọc trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp
ntn? Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.Bầu trời: cao
vút, trập trùng, những đám mây trắng.
Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê

vớ anh Hồ Giáo? Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những
đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.
Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch, chúng có tính cách giống
như nhhững bé trai và bé gái.
Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như
con.
Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho
đàn bê? Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như
chính con người.
Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào? Anh
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo
hình thức nối tiếp.
- luyện đọc.
-
Chú ý câu:
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,
3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
-
HS trả lời
-
HS trả lời

-
-
-
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
13
đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn
nuôi.
* luyện đọc lại
Gv tổ chức cho HS thi đua đọc nối tiếp
Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì? Đàn bê rất yêu quý
anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc
chúng như con
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một
hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối KH II
- 2 HS đọc bài nối tiếp.
-
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT).
I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động.
Biết giải bài toán liên quan đến đơn vò kg, km.
II. Chuẩn bò

- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? Hà
dành nhiều thời gian nhất cho việc học.
- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Thời gian
Hà dành cho việc học là 4 giờ.
- Bài 2:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,
bạn nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo
dõi trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
14
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính
sau đó yêu cầu các em làm bài.

Bài giải
Bạn Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
- Đáp số: 32 kg
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính
sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4: - HS khá, giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? Trạm bơm bắt
đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? Trạm bơm phải
bơm nước 6 giờ
- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau
6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy
giờ, ta làm phép tính gì? Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6
giờ = 15 giờ.
Yêu cầu HS viết bài giải.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giơ
4. Củng cố – Dặn do ø

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức
cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học.
.
Lớp làm bài vào vở
- Đọc đề bài và quan sát
hình biểu diễn.
HS trả lời
HS trả lời
ø.
ĐẠO ĐỨC
AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
15
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn .
- Có ý thức tự giác thực hiện luật giao thông (thủy, bộ).
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên : + Tranh vẽ cảnh học sinh và mọi người đang tham gia giao
thông (đường thuỷ hoặc đường bộ – tùy theo thực tế hệ thống giao thông chính
ở đòa phương).
+ Nam châm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập ở hoạt động 2.
- Học sinh :
+ Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút vẽ.
III.Hoạt động dạy – học chủ yếu :
*Hoạt động 1: Thảo luận
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Nơi em ở, mọi người thường đi lại bằng những phương tiện nào ?
+ Khi tham gia giao thông, cần phải lưu ý những gì để đảm bảo an toàn?
(mặc áo phao, ngồi ngay ngắn không đùa giỡn, không ngồi trên be xuồng,

không thò đầu, thò tay ra ngoài cửa tàu. Khi lên xuống, không chen lấn xô
đẩy v.v (đối với phương tiện giao thông đường thủy); đi đúng lề đường bên
phải của mình, khi qua đường phải quan sát tín hiệu đèn ở nơi có đèn tín hiệu
giao thông hoặc quan sát người và xe cộ đang tham gia giao thông; cần đội
nón bảo hiểm đối với người tham gia giao thông bằng xe gắn máy v.v (đối với
phương tiện giao thông đường bộ)
+ Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến
hậu quả như thế nào? (chìm xuồng, đò, rớt xuống sông, va chạm với người và
phương tiện khác, gây thương tích thân thể, gây chết người, gây nguy hiểm cho
người khác v.v).
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày – Hướng dẫn lớp nhận xét- Bổ sung
-điều chỉnh (nếu có).
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cảnh mọi người đang tham gia giao
thông để củng cố những biểu hiện của việc tham gia giao thông an toàn.
-Kết luận : Mọi người cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham
gia giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
16
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bò 3 thẻ
màu để chuẩn bò bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ
thẻ màu xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại
để yêu cầu một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình.
a) Không cần thực hiện những quy đònh chung khi tham gia giao thông
vì đường xá (sông rạch) là của chung mọi người.
b) Việc điều khiển phương tiện giao thông là của người lớn, em không
cần phải góp ý.
c) Thực hiện tốt luật giao thông là góp phần đảm bảo an toàn cho mình
và cho mọi người.
d) Thực hiện tốt luật giao thông là biểu hiện của lối sống văn minh.

e) Em cần nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt luật giao
thông.
- Hướng dẫn lớp nhận xét: Ý kiến c, d ,e là đúng. Ý kiến a, b là sai.
-Kết luận : Cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham gia giao
thông. Có như thế mới đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 3: Thi vẽ tranh cổ động về an toàn giao thông.
Mục tiêu: Củng cố bài học
- Giáo viên yêu cầu HS vẽ một bức tranh cổ động đơn giản để vận động
mọi người tôn trọng Luật giao thông (đường bộ, đường thủy hoặc kết hợp cả 2
loại hình giao thông).
- Một số học sinh trưng bày và trình bày tranh trên bảng – Hướng dẫn
nhận xét .
- Giáo viên nhận xét, biểu dương những em vẽ nhanh, đẹp và đảm bảo
các yêu cầu về nội dung.
Kết luận chung : Tôn trọng luật giao thông là quyền và trách nhiệm của
mọi người khi tham gia giao thông.
*Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trong
học tập và sinh hoạt hằng ngày.
********************************************************
Thứ năm ngày …………/2015
17
CHÍNH TẢ
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- làm được Bt3b.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Người làm đồ chơi.
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý
phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp
viết vào nháp.
Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
Nhận xét,
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại
một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo
và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về điều gì? Đoạn văn nói về tình cảm
của đàn bê với anh Hồ Giáo.
Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Chúng
chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
Những con bê cái thì ra sao? Chúng rụt rè, nhút nhát
như những bé gái.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Tìm tên riêng trong đoạn văn? Hồ Giáo.
Những chữ nào thường phải viết hoa? Những chữ đầu
câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân,
nhảy quẩng, rụt rè, q q.
Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.

d) Viết chính tả
Hát
Tìm và viết lại các từ có
chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
Theo dõi bài trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc cá nhân.
3 HS lên bảng viết các từ
này.
HS dưới lớp viết vào nháp.
18
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu
hỏi,1 HS tìm từ: Đáp án_ bảo – hổ – rỗi (rảnh)
Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to
và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu
cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội
mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng
sẽ thắng.
Một số đáp án:

b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,…
Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà xem lại bài - Chuẩn bò: Ôn tập cuối
HKII
Đọc yêu cầu của bài.
Nhiều cặp HS được thực
hành.
HS hoạt động trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghóa điền vào
chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghóa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp
( cột a) – BT3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ
học trước.
- Hát

- Một số HS đọc câu, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
19
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về từ trái
nghóa và sẽ biết được thêm công việc cụ thể của một số
ngành nghề trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Dán tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm
ăn vội vàng
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghóa với từ rụt rè.
bạo dạn/ táo bạo…
Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì
ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghóa với nhỏ
nhẹ, từ tốn? ngấu nghiến/ hùng hục
Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp

trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình
thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm
nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải
đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm
HS nhắc lại
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào Vở .
- .
- Hãy giải nghóa từng từ
dưới đây bằng từ trái nghóa
với nó.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề
bài.
- HS lên bảng làm theo
hình thức nối tiếp.
20

thêm các cặp từ trái nghóa khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng,
đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bò
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng (TT).
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của
từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình
vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1
hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình
vào vở .
Bài 3 – HS khá, giỏi.

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia
thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam
giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
Yêu cầu HS suy nghó và tự làm phần b. Một hình tam giác
và một hình tứ giác
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
nhận xét.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- HS vẽ hình vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- Lựa chọn cách vẽ và lên
bảng
- vẽ.hai hình tam giác
- Làm bài.
21
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
1 2
3 4
- Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình
(1 + 2)
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? Có 3
hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2
+ 3 + 4).
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức

cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học (TT).
HS trả lời
HS trả lời
-
****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban
đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò
- GV:
- HS: SGK.
22
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ Mặt Trăng và các vì sao
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình
dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta
còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: triển lãm

-Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
a) Mời tất cả HS đem tất cả những sản phẩm đã làm
về chủ đề tự nhiên (bao gồm các tranh, ảnh, mẫu vật đã
sưu tầm và các bức tranh do chính HS vẽ)
b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh tất cả
những nội dung đã trưng bày, để khi nhóm khác tới xem
khu vực triển lãm của mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi
và chỉ đònh bất cứ bạn nào trả lời.
c) Sau khi chuẩn bò tốt 2 phần trên cả nhóm sẽ
chuẩn bò nội dung câu hỏi thuộc những nội dung đã học
về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
-Bước 2: làm việc theo nhóm.
Nhóm trường điều khiển các bạn làm biệc theo 3 nhiệm
vụ GV đã giao.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Ban giám khảo cùng GV đi đến khu vực trưng bày của
từng nhóm.
+ GV đánh giá nhận xét và kết thúc hoạt động.
v Hoạt động 2: trò chơi “ Du hành vũ trụ:
-Bước 1: tổ chức và hướng dẫn:
Gv chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trời
+ Nhóm 2; tìm hiểu về mặt trăng
+ Nhóm 3; tìm hiểu về các vì sao
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Trình diễn.
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
HS nhắc lại

HS các nhóm nhận nhiệm vụ
-Thi đua trang trí và sắp xếp
các sản phẩm cho đẹp và mang
tính khoa học. (Bàn nhau để
đưa ra các câu hỏi).
-Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban
giám khảo.
- Các nhóm khác nhận xét theo
dõi nhận xét.
23
+ Mời các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
+ GV gọi các nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sự sáng tạo và khen ngợi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS chuẩn bò để quan sát sân trường vào giờ
sau
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
-Các nhóm sẽ phân vai và hội ý
về lời thoại
-Các nhóm lần lượt trình bày
-nhóm khác nhận xét bổ sung
Thứ sáu ngày ……………………./2015
TẬP LÀM VĂN
KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN .
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được moat vài nét về nghề nghiệp của bản
thân (Bt1).
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đượn văn ngắn (BT2).
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thơng.
- Ra quyết định.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Hỏi ý kiến chun gia.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng
kiến.
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con
hoặc của bạn con.
- Nhận xét,
3. Bài mới
Giới thiệu:
lớp mình, bố mẹ của các con có những công
việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp
mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của
những người thân trong gia đình từng bạn.
Phát triển các hoạt động
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghó trong 5 phút.
- Hát
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và
các câu hỏi gợi ý.
- Suy nghó.
- Nhiều HS được kể.

- HS trình bày lại theo ý bạn
nói.
24
- GV quan sát tranh để HS đònh hình nghề nghiệp,
công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người
khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích
lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết
gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
- Ví dụ :
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy
các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em
rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều
chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến
chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công
việc của mẹ được nhiều người yêu q vì mẹ dạy dỗ
trẻ thơ nên người.
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
Cho điểm những HS nói tốt.
Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bò kiểm tra.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.

- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
HS viết vào vở
MÔN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ơ ̉n định
2. Bài cu õ : Ôn tập về hình học.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn
nhận xét.
25

×