Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.69 KB, 24 trang )

Lịch Báo Giảng Tuần 33
Lớp 2A
2
Thứ
Môn dạy Tên bài dạy
Thứ hai
Tập Đọc
Bóp nát quả cam
Tập Đọc
Bóp nát quả cam
Toán
Ơn tập các số trong phạm vi 1000
Thứ ba
Chính tả
Bóp nát quả cam
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
Toán
Ơn tập các số trong phạm vi 1000 (TT)
Thứ tư
Tập viết
Chữ hoa V ( kiểu 2)
Tập đọc
Lượm
Toán
Ơn tập về các phép cộng và phép trừ
Đạo đức
Thứ năm
Chính tả
Lượm
Luyện từ và câu


Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Toán
Ơn tập về các phép cộng và phép trừ (TT)
TNXH
Mặt trăng và các vì sao
Thứ sáu
Tập làm văn
Đáp lời an ủi – kể chuyện được chứng kiến
Toán
Ơn tập về các phép nhân và phép chia
Thủ cơng
Sinh hoạt

GVCN:
1
Thứ hai ngày … tháng 04 năm 2015
Tập đọc
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch tồn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi
nhỏ, chí lớn, giàu lòng u nước, căm thù giặc ( trả lời được các CH1,2,4,5)
* HS khá, giỏi trả lời được CH4.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tự nhận thức
- Xác định giá trị bản thân.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Kiên định.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặc câu hỏi.

- Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
-HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên KT HTL bài thơ “ Tiếng chổi tre” và
trả lời câu hỏi.
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
+ Câu thơ nào ca ngợi chò lao công?
+ Nhà thơ muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét
3. Bài mới
*Giới thiệu: Bóp nát quả cam
*Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu lần 1 (diễn cảm toàn bài)
b)Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghóa từ.
*Đọc từng câu:
-Tổ chức cho HS luyện đọc các từ ngữ: giả vờ mượn,
ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi
cổ, nghiến răng…
Hát
3 HS lên KT
HTL bài thơ và trả
lời câu hỏi.
HS nhắc lại
-HS theo dõi đọc
thầm
-HS nối tiếp nhau

đọc từng câu (1 lượt)
2
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia
đoạn (4 đoạn như SGK)
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn HS đọc
câu dài khó ngắt giọng. Đợi từ sáng đến trưa/ cậu lièu
chết/ xô mấy người lính gác ngã chíu/ xăm xăm xuống
bếp// Quốc Toản tạ ơn vua/ chân bước lên bờ mà lòng ấm
ức…
-Gọi HS nêu từ ngữ cuối bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
*Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
c)Tìm hiểu bài
-Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? -Giả vờ
mượn đường đẻ xâm chiếm nước ta.
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? -Quốc Toản
vô cùng câm giận.
+Quốc Toản gặp vua để làm gì? Quốc Toản gặp vua để
nói hai tiếng xin đánh.
+ Tìm từ ngữ thể hiện Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua?
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xâm xâm
xuống bến.
+ Quốc Toản làm điều gì trái với phép nước? Xô lính gác,
tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì sao khi xin vua “ xin đánh”Quốc Toản lại tự đặt gươm
lên gáy? -Vì cậu biết rằng phạm tội phải trò theo phép
nước.

+ Vì sao vua lại không bắt tội mà còn ban cho quả cam
quý? -VÌ vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà biết lo cho
nước.
+ Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? -Vì bò
vua xem như trẻ con – lòng căm thù giặc khi nghỉ đến giặc
khiến Quốc Toản nghiến răng, 2 bàn tay bóp chặt làm nát
quả cam.
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?-Trần Quốc Toản là 1
thiếu niên yêu nước (Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ
tuổi/…)
-7 -> 10 em đọc cá
nhân lớp đọc đồng
thanh.
-Chia bài thành 4
đoạn-Đọc từng đoạn
theo hướng dẫn của
Các nhóm thi đọc
HS trả lời
HS trả lời
-
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
3
4. C ủ ng cố – dặn dò:
-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai.
-Về học bài chuẩn bò bài sau “lá cờ”.
-Nhận xét tiết học
Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết điếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
- HS cần làm Bài 1(dòng 1,2,3), bài 2 (a,b), bài 4,5. Còn lại dành cho HS
khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
- Viết trước bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. B mới
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Viết số 842 lên bảng và hỏi: số 842 gồm mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vò. Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn

- Nhận xét rút ra kết luận.
842 = 800 + 40 +2
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau
đó chữa bài và cho điểm HS
Bài 3: Giảm tải
-Bài 4: Viết bảng dãy số 462, 464, 466… và hỏi: 462 và
464 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vò? 462 và 464 hơn

kém nhau 2 đơn vò. 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vò.
Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém
Hát
- Bài 1/168
- Làm bài vào vở bài
tập . 2 Hs lên bảng
làm bài, 1 em đọc số,
1 em viết số.
HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết
số, cả lớp làm bài ra
giấy nháp.
- 3 HS lên bảng làm
bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS trả lời
4
nhau mấy đơn vò? 2 đơn vò
- Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta
lấy số đứng trước cộng thêm 2.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Củng cố:
- Tổng kết
- nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau " ôn tập về phép cộng và phép
trừ".
- HS lên bảng điền số
HS tự làm các
phần còn lại
Thứ ba ngày …. tháng 4 năm 2015

Chính tả
BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày d8ung1 đoạn tóm tắt truyện
Bóp nát quả cam.
Làm được BT(2)a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV chép bài bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS viết một số từ các em viết còn sai nhiều
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn nói về ai? - Nói về Trần Quốc Toản.
+ Đoạn văn kể về chuyện gì? - Trần Quốc Toản thấy giặc
NGuyên lăm le xâm lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua
thấy Quốc Toản còn nhỏ và có lòng yêu nước nên tha tội và
ban cho quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam.
+ Quốc toản là người như thế nào? - Quốc Toản là người
nhỏ tuổi mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu
Hát
HS viết vào bản con
- HS theo dõi bài.

- 2 em đọc lại bài chính
tả trong SGK.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
5
+ Tìm những chữ được viết hoa trong bài? vì sao lại viết
hoa? - Thấy, Quốc Toản, vua. - Vì là danh từ riêng và từ
đứng đầu câu
c) Hướng dẫn HS viết từ khó. âm mưu, Quốc Toản, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam…
- GV yêu cầu HS đọc từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
* Đoạn viết:
Thấy giặc âm mưu chiếm nước ta…làm nát quả cam quý.
d) Viết chính tả
e Soát lỗi và chấm bài.
* Hướng dẫn bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV gắn nội dung bài tập lên bảng.
- Chia lớp 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần vào
chỗ trống. nhóm nào xong trước đúng thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
a) S/x
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xòe cánh ra

- Con cò… ăn đêm
Đậu phải….xuống ao
Ông ơi … tôi nao
Tôi có… xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo ….cò con.
b) iê/I
- Chím, tiếng, dòu, tiên, tiến, khiến.
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học chính tả bài gì?
- Gọi 2 em lên bảng viết lại 1 số từ khó.
- Nhận xét.
5. dặn dò:
HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết -
HS dưới viết nháp
HS đọc yêu cầu ( SGK)
- Đọc thầm lại bài.
- Làm theo hình thức
nối tiếp.
- 4 em nối tiếp đọc lại
bài làm của nhóm.
HS trả lời
HS viết bảng con
6
- Về tập viết lại những chữ sai.
- Chuẩn bò bài au " Lượm"
kể chuyện
BÓP NÁT QUẢ CAM

I. MỤC TIÊU:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
(BT1, BT2).
* HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT3)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh họa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập (SGK)
- Dán 4 tranh lên bảng như SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh
trên theo đúng nội dung truyện.
- Gọi1 em lên sắp xếp lại tranh.
- Gọi 1 em nhận xét.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo
tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- u cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
* GV có thể gợi ý theo câu hỏi
+ Thái độ của Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ.
+ Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy? - Vì chàng
căm giận bọn giặc NGuyên giả vờ mượn đường để cướp

nước ta.
- Đoạn 2:
+ Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính canh?. - Vì
Hát
- HS đọc
- Quan sát tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
1 em lên bảng gắn lại các
tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng
2 -1, 4-3.
- HS kể chuyện trong nhóm
4 HS khi 1 HS kể thì các HS
khác phải theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- Mỗi HS kể một đoạn do
GV yêu cầu HS nối tiếp
thành câu chuyện.
- Nhận xét.
HS trả lời
7
Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được
gặp vua.
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì? - Quốc TOản gặp vua
để nói hai tiếng " xin đánh"
+ Khi bò lính vây kín quốc Toản đã làm gì, nói gì? -
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn. ta
xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Đoạn 3:

+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Vẽ Quốc Toản
vua và quan Quốc Toản quỳ xuống lạy vua. Gươm kề
cổ, vua dang tay đỡ chàng dậy.
+ Quốc Toản nói gì với vua? - Cho giặc mượn đường là
mất nước xin bệ hạ cho đánh.
- Đoạn 4:
+ Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản? -Vua nói: Quốc
Toản làm trái phép vua lẽ ra trò tội nhưng xét thấy em
còn trẻ mà biết lo việc nước ta có lời khen. vua ban cho
cam quý.
Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa mắt ngạc
nhiên? - Vì trong tay Quốc Toản quả cam bò bóp nát.
+ Lí do gì mà Quốc Toản bóp nát quả cam? - Chàng ấm
ức vì vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc
nước và nghó đến giặc… cưỡi cổ dân.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại truyện theo vai
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 em kể lại toàn chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập kể lại truyện
- chuẩn bò bài sau
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- 3 HS kể theo vai
- Nhận xét.

- 2 em kể.
**********************************
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
8
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và
ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược
lại.
- HS cần làm bài 1,2,3. Còn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
-Viết trước nội dung bài tập 2 (lên bảng)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổ n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu
*Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Nêu u cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
-Nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 2:
GV viết số 842 lên bảng và hỏi số 842 gồm mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò? -Số 842 gồm 8 trăm,
bốn chục, 2 đơn vò.
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các chục,
các đơn vò.
-GV nhận xét rút ra kết luận:
842 =800 +40 + 2

Yêu câù các HS tự làm bài các phần còn lại.
+ Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm
của mình trước lớp.
a)Các số từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b)Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Giảm tải câu c
Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 466…và hỏi.
+ 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vò -Hơn kém
nhau 2 đơn vò.
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò. 2 đơn vò
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
4. Củng cố:
Hát
-Bài 1/169.
-2 em lên bảng làm bài – 1
em đọc số , 1 em viết số.
HS trả lời
-2 em lên bảng – lớp làm
nháp.
HS trả lời
-
9
-GV nhận xét tổng kết tiết học.
5. Dặn dò:
-Về xem lại bài.
Thứ tư ngày … tháng 04 năm 2015
Tập viết

CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và
câu ứng dụng: Việt( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân u (3 lần).
II. CHUẨN BỊ:
-GV: kẻ hàng bảng lớp – chữ mẫu.
-HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS viết chữ Q
GV nhận xét
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Chữ hoa V ( kiểu 2)
*HƯớng dẫn viết chữ hoa
a)Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa
-GV treo chữ V hoa và hỏi.
+ Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? -Gồm 1
nét liền là kết hợp của 3 nét: 1nét móc hai đầu, 1 nét
cong phải, 1 nét cong nhỏ.
+ Chữ V cao mấy li? -5 li.
GV vừa giảng vừa viết tô chữ trong khung chữ.
-Từ diểm đặt bút trên DK5 viết nét móc 2 đầu điểm
dừng bút ở ĐK2. từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp
nét cong phải, điểm dừng bút viết nét cong dưới nhỏ cắt
nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏđiểm dừng
bút ở ĐK6.
b)Viết bảng:
-Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng con, bảng lớp
*Hướng dẫn Hs viết cụm từ ứng dụng.

a)Giới thiệu cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu
-Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-Giải hích: VN là tổ quốc thân u của chúng ta.
Hát
HS viết vào bảng con
HS nhắc lại
HS trả lời
HS trả lời
-Theo dõi, quan sát.
-HS viết bảng
-HS đọc
10
b)Quan sát và nhận xét.
-Cụm từ gồm có mấy tiếng? Là những tiếng nào? 4
tiếng –Việt –nam, thân, yêu.
-So sánh chiều cao của chữ V và i? -CHữ V cao 2,5 li,
chữ i cao 1 li
-Những chữ nào có chiều cao với chữ V hoa? -Chữ N, h,
y
-Khi viết chữ Việt ta viết nét nối chữ V và chữ i như thế
nào? Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt
bút của chữ i.
c) viết bảng
-Yêu cầu Hs viết chữ Việt vào bảng con
-Sửa chữa cho HS
d) Hướng dẫn HS viết vào vở bài tập.
-GV quan sát sửa cho những HS còn yếu.
4. Củng cố:
-Cho HS thi viết chữ v hoa và cụm từ ứng dụng.
-Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài sau.
- HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-HS viết bài vào vở
Tập đọc
LƯM
I. MỤC TIÊU:
- đĐọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng u và dũng cảm. ( trả
lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
*Luyện đọc:
Hát
HS đọc
- HS theo dõi đọc thầm.
11
1/ GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
( như mục I)
2/ GV hướng dẫn HS luyện đọc - kết hợp giải nghóa từ.

a) Đọc từng dòng thơ.
+ Trong bài có những từ nào khó đọc? - Từ: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim
chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trổ.
- GV ghi các từ lên bảng đọc mẫu và yêu cầu HS đọc
lại các từ.
b) Đọc từng khổ trước lớp nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước. GV và
lớp nhận xét
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc ĐT.
* Tìm hiểu bài:
- GV đọc mẫu lần 2 gọi 1 em đọc chú giải.
+ Tìm những nét đáng yêu, ngộ nghónh của lượm ở 2
khổ đầu? - Loắt choắt, cái xắc xinh xinh, chân thoăn
thoắt, đều nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt
sáo, vừa đi vừa nhảy.
+ Lượm làm nhiệm vụ gì? - Làm liên lạc, chuyển thơ ra
mặt trận.
+ Lượm dũng cảm như thế nào? - Đạn bay vèo vèo
lượm vẫn chuyển thư an toàn.
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm vậy mà lượm
vẫn không sợ? - Lượm đi giữa đồng lúa chỉ thấy chiếc
mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- Gọi 1 em lên bảng quan sát tranh minh họa và tả hình
ảnh lượm.
+ Em thích khổ thơ nào? vì sao?
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- GV xóa bảng chỉ để các chữ đầu dòng.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố:
- Hôm nay tập đọc các em học bài gì?
- Gọi vài em xung phong đọc bài?
- HS nối tiếp nhau đọc từng
dòng thơ.
HS trả lời
HS đọc các từ khó
- HS luyện đọc từng khổ
- Tiếp nói đọc các khổ 1, 2,
3, 4, 5.
- Theo dõi tìm hiểu nghóa từ
mới.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS trả lời theo suy nghó.
- 1 em đọc.
- Lớp đọc cá nhân + đồng
thanh
- HS đọc thầm
HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS trả lời
12
- Bài thơ ca ngợi ai? ( Bài thơ ca ngợi lượm, 1 thiếu nhi
nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước).
5. Dặn dò:

- Về nhà học bài.
- Chuẩn bò bài sau " Người làm đồ chơi".
- Nhận xét tiết học.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng trừ khơng nhớ các số đến ba chữ số.
- Biết giải bài tốn bằng một phép tính cộng.
- HS cần làm bài 1 ( cột 1,3) bài 2 ( Cột 1,2,4), bài 3. Còn lại cho HS khá
giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
Bài 2: Giảm tải cột 3
Nêu yêu cầu bài tập cho HS như làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính của
một số con tính
- Nhận xét bài của HS và cho điểm
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Có 265 HS gái

234 HS trai
có ? HS
Giải
Hát
Bài 1: ( tính nhẩm)
- HS làm vào vở
- HS khác nối
tiếpnhau đọc kết quả.
- 4 em lên bảng làm,
cả lớp làm vào vở bài
tập.
- 1 em đọc đề
-Tóm tắt và giải
- 1 em lên bảng, lớp
làm vào vở bài tập.
13
Số HS trường có là:
265 + 234 = 499 (HS)
ĐS: 499 HS.
- Nhận xét
- Chấm điểm cho HS.
Bài 4:Giảm tải bài tập 4
4. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau "ôn tập"
Đạo đức
Thứ năm ngày …. tháng 04 năm 2015
Chính tả
LƯM

I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
- Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, chép bài bảng phụ.
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Đoạn thơ nói về ai? - Chú bé liên lạc là Lượm
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghónh? - chú
bé loắt choắt, chiếc xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt,
đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ? - 2 khổ
+ Giữa các khổ viết như thế nào? Viết cách 1 dòng.
Hát
- Theo dõi
- 2 em đọc - lớp theo dõi.
HS trả lời
HS trả lời
-
14
+ Mỗi dòng có mấy chữ? 4 chữ.

+ Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp? Viết lùi vào 3 ô
c) Hướng dẫn từ khó
- GV cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh và sửa lỗi.
d) Viết chính tả.
* Đoạn viết
Chú bé loắt choắt
…. Nhảy trên đường vàng…
- GV đọc HS ghi
e) GV soát lỗi - chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
a) Hoa sen, xen kẽ,
Ngày xưa, say sưa.
b) Con kiến, kín mắt
cơm chín, chiến đấu
- Gọi HS khác nhận xét làm bài trên bảng của bạn
Bài tập 3:
Bài tập yêu caùa ta làm gì?
a) Cây si/xi đánh giầy.
so sánh/ xung phong
dòng sông/ xông lên…
b) gỗ lim/ liêm khiết
nhòn ăn/ tín nhiệm….
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Gọi HS các nhóm trình bày kết quả - nhóm nào tìm
được nhiều, đúng sẽ thắng.
4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết lại chữ sai.
-
-
- 3 em lên bảng - lớp viết
bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi phần 3 em lên bảng,
HS dưới lớp làm vở bài tập.
- Tìm tiếng theo yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm
****************************
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
15
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghể nghiệp (BT1, BT2); nhận biết những
từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh minh họa bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và yêu cầu HS suy nghó
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Làm
công nhân.

+ Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và làm
việc trong công trường.
- GV hỏi tương tự các tranh còn lại. - Tìm thêm từ ngữ chỉ
nghề nghiệp khác mà em biết.
- Công an (2), nông dân (3), bác só (4), người bán hàng (5).
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luạn để tìm
từ trong 5 phút. (Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi công,
diễn viên )
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được nhiều thì thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng. - Anh hùng, thông
minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
+ Từ cao lớn nói lên đieùe gì? -Cao lớn nói về tầm vóc.
Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
- + Bạn Lan là 1 người rất thông minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Hiếu là một học sinh cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh.…
Nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò:
Hát
- 1 em đọc u cầu bài
tập
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm theo yêu cầu.

- 1 em đọc thành tiếng -
lớp đọc thầm
HS trả lời
-> Đặt câu với từ tìm
được ở bài tập 3.
- HS lên bảng mỗi lượt 3
HS. H dưới làm nháp.
16
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - chuẩn bò bài sau
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ khơng nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- HS cần làm Bài 1 ( cột 1,3), bài 2 cột 1,3), bài 3, bài 5. Còn lại dành cho
HS khá giỏi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó HS tự làm bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính của một
số con tính.

- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề - tóm tắt và nêu cách tính.
Giải:
Em cao là
165 - 33 = 132 (cm)
ĐS: 1132 cm.
Bài 4: Giảm tải
Bài 5:
Bài toán yêu caùa chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm.
4. Củng cố
- Tổng kết - nhận xét tiết học
- Tuyên dương những em học tốt.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
HÁT
HS nhắc lại
- 1 em nêu yêu cầu bài
tập ( tính nhẩm)
9 em nối tiếp nhau đọc
bài của mình trước lớp -
mỗi em 1 bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt tính rồi tính
- 1 em đọc đề
- 1 em lên bảng làm bài -
lớp làm vào vở.
HS làm bài
17

- Chuẩn bò bài sau.
Tự nhiên - xã hội
MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
* HS khá, giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ
địa điểm nào
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh họa SGK
- Một số tranh về trăng sao.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời
câu hỏi.
+ Bức tranh chụp cảnh gì? - Cảnh đêm trăng
+ Emt hấy mặt trăng hình gì? - Hình tròn
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Chiếu sáng trái
đất vào ban đêm
+ Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt trời
không? - Ánh sáng dòu mát, không chói chang như mặt
trời.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt
trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau.
+ Quan sát trên baùa trời em thấy mặt trăng có hình dạng
gì?

+ Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào?
+ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
-Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
* Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có
những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc khuyết
lưỡi liềm…Mặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm
lòch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có
Hát
HS nhắc lại
HS trả lời
. HS trả lời
.
HS trả lời
- 1 nhóm HS nhanh nhất
trình bày, các nhóm HS
khác chú ý nghe nhận xét
bổ sung.
- 1, 2 HS đọc bài thơ
18
trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lòch). Khi xuất
hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn
nhất lại khuyết dần.
- GV cung cấp cho HS bài thơ.
- GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá
lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo
thời gian)
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau:
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta
còn nhìn thấy những gì?

+ Hình dạng cảu chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
* Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng
là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng
nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh
khác.
4. Củng cố:
- GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời
ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao).
- Sau 5' GV cho HS trình bày tác phẩm của mình.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau " ôn tập".
Mùng một lưỡi trai
Mùng hai lá lúa
…………
Mùng sáu thật trăng
-HS thảo luận cặp đôi
- Cá nhân trình bày.
Thứ sáu ngày … tháng 04 năm 2015
Tập làm văn
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em
(BT3).
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
19
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III. CÁC HOẠT DODỌNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩ bò của hs
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Gọi 1 em đọc cầu bài tập.
- GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Tranh vẽ 2 bạn HS, 1
bạn đang bò ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bò ốm.
+ Khi thấy bạn mình bò ốm, bạn áo hồng nói gì? - Bạn nói:
Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi.
- Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. Khi nhận được lời an
ủi này, bạn HS bò ốm đã nói thế nào? - Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn
HS bò ốm.
Bài 2:
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta nói lời
đáp cho 1 số trường hợp nhận lời an ủi.
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống
- Gọi 1 em nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy
khi được cô giáo động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế nào?

- Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo an ủi " Đừng buồn.
Nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt".
a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô/ em
cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn.
b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/
Cảm ơn bạn, nhưng mình nghó là nó sẽ biết đường về nhà/.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu
ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/.
Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau
đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng
tình huống.
- 1 em đọc yêu cầu
của bài.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS nối tiếp phát biểu
ý kiến. Bạn tốt quá/
cảm ơn bạn nhiều…
- 1 em đọc thành tiếng
- lớp đọc thầm
HS trả lời
2 em đóng vai
20
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4
câu ) kể một việc tốt của em hoặc của bạn.
- Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:bế em,

quét nhà, cho bạn mượn bút, …Bây giờ các em hãy kể lại cho
các bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
+ Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào?
(kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việct ốt).
+ Kể kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lòch sự.
HS trả lời
- HS suy nghó về việc
tốt mà mình sẽ kể.
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để làm tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- HS cần làm bài 1 (a), bài 2 (dòng 1) bài 3,5. Còn lại dành cho HS khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, SGK.
- HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập
21
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS làm
bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b - yêu cầu HS nêu
cách tính của từng con tính.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong ài.
GV nhận xét cho điểm
bài 3: Gọi 1 em đọc đề - tìm cách tính giải bài
toán.
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
ĐS: 24 HS
- Chấm và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Hình nào khoanh vào 1/3 số hình tròn?
Hình a) Đã được khoanh tròn 1/3 số hình tròn.
- Vì sao em biết được điều đó? Vì hình a có tất cả
12 hình tròn đã khoanh vào 4 hình tròn.
Bài 5: bài toán yêu cầu ta làm gì? Tìm x
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của
mình.
4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau " ôn tập" (TT)
- HS làm bài vào vở bài tập –
- 4 em lên bảng làm, lớp làm
vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài - cả lớp
làm bài vở bài tập.
- 1 em nêu đề bài. Nêu cách
tính và giải.
HS trả lời
-
-
- Nhắc lại cách tìm SBC, thừa
số.
Thủ cơng
Tiết 33 ƠN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY
LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I-Mục tiêu:
- Ơn tập , củng cố được kiến thức , kĩ năng làm thủ cơng lớp 2 .
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ cơng đã học .
-Học sinh u thích sản phẩm mình đã làm được
* Với HS khéo tay :
- Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ cơng đã học .
- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:Các hình mẫu sản phẩm thủ cơng đã học
22
-Học sinh:Giấy thủ cơng,kéo,hồ
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I/Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hơm nay Thầy và các em sẽ tiếp tục tìm
hiểu và Ơn tập , củng cố được kiến thức , kĩ
năng làm thủ cơng lớp 2 .Làm được ít nhất
một sản phẩm thủ cơng đã học .Qua bài học
: Ơn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
theo ý thích. ( tiết 1 )
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng lớp
2 .Đề kiểm tra:
-Em hãy gấp,cắt,dán một trong nhữngsùản
phẩm đã học
-GV giới thiệu các mẫu gấp,cắt,dán đã học
* Chú ý:Nếp gấp&cắt phải thẳng,dán cân
đối, phẳng,đúng qui trình kĩ thuật
* Cho HS thực hành
3. Trưng bày sản phẩm, đánh giá:
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
-Hồn thành:Nếp gấp,đường cắt thẳng,thực
hiện đúng qui định,dán cân đối phẳng
-Chưa hồn thành:Nếp gấp chưa
phẳng,thực hiện chưa đúng qui trình
-GV đánh giá sản phẩm dựa trên ý kiến
đánh giá của tập thể
IV-Củng cố-dặn dò:
-Khi gấp,cắt,dán cần chú ý những gì?
-Chuẩn bị tiết sau (mang giấy màu,kéo,hồ)
-Nhận xét tiết học ơn tập thực hành thi khéo

tay làm đồ chơi theo ý thích
-HS đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn
- Học sinh lắng nghe giáo viên giới
thiệu bài .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài .
-HS tự chọn 1 trong những nội dung
đã học để thực hành
-HS theo dõi
-HS thực hành
-HS theo dõi
-Trưng bày sản phẩm
-Cùng đánh giá sản phẩm
-1 HS nêu,cả lớp theo dõi
+ Nếp gấp&cắt phải thẳng,dán cân đối,
phẳng,đúng qui trình kĩ thuật
- Học sinh ghi nhớ lời dặn của giáo
viên .
Sinh ho¹t líp.
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:
23
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn:
- Học tập tiến bộ như:
Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như:
- Sách vở luộm thuộm như :
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.

- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ:
24

×