Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.89 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21
LỚP 2A
1
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
19/01/2015
Tập đọc
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
Tập đọc
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
Toán
Luyện tập
Ba
20/01/2015
Chính tả
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
Kể chuyện
Chim sơn ca và bơng cúc trắng
Toán
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.

21/01/2015
Tập viết
Chữ hoa R
Tập đọc
Vè chim
Toán
Luyện tập
Đạo đức
Biết nói lời u cầu, đề nghị
Năm


22/01/2015
Chính tả
Sân chim
LTVC
Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi. Ở
đâu?
Toán
Luyện tập chung
TNXH
Cuộc sống xung quanh
Sáu
23/01/2015
Tập làm văn
Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về lồi chim
Toán
Luyện tập chung
Thủ cơng
Cắt, gấp, dán phong bì
SHTT
GVCN: Bùi Thị Dân
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I. Mục tiêu :
- Biết ng¾t nghỉ hơi ®óng chç, ®äc rµnh m¹ch ®ỵc toµn bµi.
-Hiểu lêi khuyªn tõ câu chuyện: H·y ®Ĩ cho chim ®ỵc tù do ca h¸t, bay lỵn; ®Ĩ cho hoa
®ỵc tù do t¾m n¾ng mỈt trêi.(TL ®ỵc c©u hái 1,2,4,5.)HSKGTLCH 3.
- GDMT: CÇn yªu q nh÷ng sù vËt trong m«I trêng thiªn nhiªn quanh ta ®Ĩ CS lu«n
®Đp ®Ï vµ cã ý nghÜa(KTGTND)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:

- Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thơng.
- Tư duy phê p[hán.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Đặt câu hỏi
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Bài tập tình huống.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
* Hướng dẫn phát âm : - khôn tả , xanh thẳm , cắt cả
đám cỏ lẫn bông cúc , khô bỏng , rúc mỏ , ẩm ướt ,
toả hương , an ủi
- Yc đọc từng câu . -Tội nghiệp con chim ! // Khi nó
còn sống và ca hát ,/ các cậu bỏ mặc nó chết vì đói
khát .//Còn bông hoa ,/ giá các cậu đừng ngắt nó thì
hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
* Đọc từng đoạn :
* Đọc cả bài :
- Theo dõi và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .

* Đọc đồng thanh
Tiết 2
3,Tìm hiểu bài
- Hai em đọc Mùa nước nổi
và trả lời câu hỏi.
HS nhắc lại
-Lớp lắng nghe đọc mẫu
.Đọc chú thích.
- Mỗi em đọc một câu trong
bài .
- HS tìm cách ngắt luyện
ngắt giọng.
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc
bài.
- Các nhóm thi đọc bài .
- Lớp đọc đồng thanh.
-Lớp đọc thầm bài trả lời
-Chim sơn ca nói về bông cúc… ? - Cúc ơi, cúc mới
xinh làm sao
- Khi được sơn ca khen ngợi , cúc… ? - Cúc cảm thấy
sung sướng khôn tả .
- Sung sướng khôn tả có nghóa là gì ? - Là không thể
tả hết niềm sung sướng
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn
ca ? - Chim sơn ca hót véo von .
- Véo von có nghóa là gì ? - âm thanh rất cao và
trong trẻo
-Trước khi bò bắt bỏ vào lồng cuộc sống của sơn ca
và bông cúc như thế nào ? - Chim sơn ca và cúc
trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc

- VS tiếng hót của sơn ca trở nên buồn ? - Vì sơn
ca bò nhốt vào lồng .
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng ? - Có hai cậu
bé đã nhốt sơn ca vào lồng
- Cuối cùng điều gì đã xảy ra với sơn ca và bông
cúc trắng ? - Chim sơn ca đã chết vì khát nước còn
bông cúc trắng héo lả đi vì thương xót
- Hai cậu bé đã làm gì khi chim sơn ca chết ? - Hai
cậu đặt sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn
cất thật long trọng .
- Long trọng có nghóa là gì ? Đầy đủ nghi lễ và rất
trang nghiêm
- Việc làm hai cậu bé đúng hay sai ? - Các cậu làm
như vậy là sai
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Chúng ta cần đối
xử tốt với các con vật và các loài cây , loài hoa .
c) Luyện đọc lại truyện
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt .
4) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
câu hỏi
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
HS trả lời
HS trả lờ
HS trả lời

.
HS trả lời
- Bốn em lần lượt đọc nối
tiếp.
- Hai em đọc lại cả bài chú ý
tập cách đọc thể hiện tình
cảm .
- Về nhà học bài xem trước
bài mới .
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Thc b¶ng nh©n 5.
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa BT sè cã hai dÊu phÐp tÝnh nh©n vµ trõ trong trêng hỵp ®¬n gi¶n.
- BiÕt giải bài toán có một phép nhân( trong b¶ng nh©n 5).
- NhËn biÕt ®ỵc ®Ỉc ®iĨm cđa d·y sè ®Ĩ viÕt sè cßn thiÕu cđa d·y sè ®ã.
II. Chuẩn bò : - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
3. Bài Mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập:
Bài 1: (HSKG b)
- Yêu cầu.
-2 x 5 và 5 x 2 đều có k/quả bằng 10
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì
tích có thay đổi không ? - Khi đổi chỗ các
thừa số trong một tích thì tích không thay

đổi .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
Bài 2 :
-Yêu cầu.
5 x 4 - 9 = 20 - 9
= 11
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
Bài 3
-Yêu cầu.
Giải
Số giờ Liên học trong 5 ngày là :
5 x 5= 25 ( giờ )
Đ/S: 25 giờ
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4,5 :(HSKG)
-TS viết tiếp số 25,30 vào dãy số ở phần a?
- Vì các số hơn kém nhau 5 đơn vò
-Tại sao viết số 17, 20 vào dãy số phần b ?
- Các số trong dãy số hơn kém nhau 3 đơn

- Hướng dẫn làm và sửa bài .
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
Hát
-2 HS đọc bảng nhân 5.
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp làm vở.Nêu miệng kết quả.
HS trả lời

- Một học sinh nêu yêu cầu bài

-Cả lớp làm vở-3 em lên bảng làm .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Lớp làm vở .Một HS lên bảng giải :
- Một em nêu đề bài .
.
. Một em lên bảng giải bài .
-Hai HS nhắc lại bảng nhân 4, 5 .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============   {    ================
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2015
Chính tả ( Tập chép)
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I.Mục tiêu :
- ChÐp l¹i chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi nãi cđa nh©n vËt.
- Làm ®ỵc bài tập (2) a/ b. HSKG tr¶ lêi ®ỵc c©u ®è ë BT (3) a/ b
II. Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ :
- GV đọc chiết cành , chiếc lá , hiểu
biết , xanh biếc ,
- Nhận xét ghi học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tập chép :
- Đọc mẫu đoạn văn, yêu cầu.
-Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?

-“ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ? - Về
cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bò nhốt vào lồng .
- Đoạn văn có mấy câu ? - Bài viết có 5
câu
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết
sau các dấu câu nào ? Viết sau hai dấu
chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Trong bài có các dấu câu nào nữa ? -
Dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm cảm
* Hướng dẫn viết từ khó :
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa .
* Chép bài :
* Soát lỗi :
* Chấm bài :
-Thu bài chấm điểm và nhận xét.ø
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2 : Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều
từ đúng hơn là đội thắng cuộc
-HS lên bảng viết:
HS nhắc lại
-3 em đọc,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
.
- HS trả lời

. HS trả lời
- Lớp viết từ khó vào bảng con .
- 2 em thực hành viết trên bảng.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để chấm điểm .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
4) Củng cố - dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Về nhà viết lại những chữ sai.
============   {    ================
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu:
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS kh¸ giái biÕt kĨ l¹i ®ỵc toµn bé c©u chun.(BT2).
II . Chuẩn bò:- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : “Ông Mạnh thắng Thần Gió “.
- Nhận xét học sinh .
3.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
b) Hướng dẫn kể chuyện .
* Đoạn 1 : - Đoạn này nói về nội dung gì ?

…… Về cuộc sống tự do và sung sướng của sơn ca và
cúc trắng…….
* Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra vào sáng ?
- Nhờ đâu cúc trắng biết được sơn ca bò cầm tù ? -
Chim sơn ca bò cầm tù .
-Bông cúc nghe tiếng hót buồn thảm của sơn ca………

* Đoạn 3 :-Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
Bông cúc bò hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ và bỏ vào
lồng chim
- Khi ở trong lồng sơn ca và cúc trắng yêu thương
nhau ra sao ? -Chim sơn cadù khát nước phải vặt
hết nắm cỏ nhưng không đụng đến
* Đoạn 4 :-Thấy sơn ca chết hai cậu bé đã làm gì? -
Thấy sơn ca chết các cậu đặt sơn ca vào một chiếc
hộp thật đẹp….
- Các cậu bé có gì đáng trách ? -Nếu các cậu không
nhốt chim thì ….
*Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện .
-2 em lên kể lại câu
chuyện
HS nhắc lại
- Kể theo gợi ý đoạn 1 ( 2
- 3 em kể )
- Một em kể lại đoạn 2
- Một em kể lại đoạn 3
-Một em kể lại đoạn 4 .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu.
- GV nhận xét tuyên dương.

4) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
Một HS kể lại cả câu
chuyện.
- Lớp chia thành các nhóm
nhỏ
-Các nhóm thi kể theo
hình thức trên
-Về nhà tập kể lại.
============   {   ================
Toán
Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu :
- Nhận d¹ng ®ỵc vµ gäi ®óng tªn đường gấp khúc .
- NhËn biết độ dài đường gấp khúc.
- BiÕt tÝnh ®éc dµi ®êng gÊp khóc khi biÕt độ dài mçi đoạn thẳng của nã .
II. Chuẩn bò :
- Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD như SGK lên bảng . Mô hình đường gấp khúc
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2Bài cũ :
- Yêu cầu
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
4 x 5 + 20 2 x 7 + 32
3 x 8 - 13 5 x 8 - 25 .
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Đường gấp khúc
ABCD
b) Khai thác :

* Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính .
- Đây là đường gấp khúc ABCD.
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc ABCD? - Độ dài đoạn
AB là 2 cm , BC là 4 cm , cd là 3cm .
* Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là
tổng độ dài của các đoạn thẳng thành
phần : AB , BC , CD
- Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn :
AB , BC , CD ? AB, BC, CD là 2 cm + 4
cm + 3 cm = 9 cm
-Hai học sinh lên bảng tính
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
.
HS trả lời
- Nghe và nhắc lại :
HS trả lời
- Tổng HS trả lời
độ dài các đoạn thẳng:
-Vậy độ dài §GK ABCD là bao nhiêu ? -
Độ dài §GK ABCD là : 9 cm
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ?
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng
c) Luyện tập:
Bài 1: (HSKG b)
- Yêu cầu suy nghó và tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh gia
ùBài 2 :
-Yêu cầu.

-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các đoạn
thẳng thành phần
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm
+Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu.
Bài 3:
-Hình tam giác có mấy cạnh ? - Hình tam
giác có 3 cạnh
- Đường gấp khúc này tính thế nào ? -
ĐGK gồm 3 đoạn khép lại với nhau.
Giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là :
4 + 4 + 4 = 12 ( cm )
Đ/S: 12 cm
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá tiết học
HS trả lời
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện vẽ vào tập nêu các
cách vẽ khác nhau .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Tính độ dài đường gấp khúc .
HS trả lời
.
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Một em nêu đề bài .
HS trả lời

- Líp lµm vë- 1 HS lµm b¶ng
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ
dài đường gấp khúc .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============   {    ================
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015
Tập viết
Chữ hoa R
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dßng cỡ vừa,ø1 dßng cỡ nhỏ), ch÷ vµ c©u ứng
dơng: Ríu- Ríu rít chim ca (1 dßng cỡ vừa,ø1 dßng cỡ nhỏ)( 3 lÇn)
II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ hoa R đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu. Q và từ Quê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết chữ hoa : R
- Chữ R có những nét nào ? -Chữ R gồm 2 nét
là nét móc ngược trái và nét 2 là nét cong trên
kết….
-Ta học chữ hoa nào có nét móc ngược trái ? -
Chữ B và chữ P.
- Hãy nêu qui trình viết nét móc ngược trái ? -
Điểm đặt bút tại giao điểm ĐKN6 và ĐKD3 sau
đó viết nét móc….
- Nhắc qui trình viết, viết mẫu.

*Học sinh viết bảng con
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : “ Ríu rít
chim ca “
-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca “ nghóa là gì?
- Là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm
giác vui tươi
- Cụm từ :” ríu rít chim ca “ có mấy chữ ? - Gồm
4 chữ : Ríu , rít , chim , ca .
- Nh÷ng chữ nào cùng chiều cao với chữ R cao
mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ? - Chữ h
cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại
cao 1 ô li
- Hãy nêu vò trí dấu thanh có trong cụm từ ? -
Dấu sắc trên đầu âm i
- Kh/ cách giữa các chữ bằng chùng nào ?
-khoảng viết đủ âm o
* Viết bảng : Yêu cầu. Ríu
- Theo dõi sửa cho học sinh .
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
d) Chấm chữa bài
- 2 HS viết:
- Lớp thực hành viết vào bảng
con .
HS nhắc lại
-Học sinh quan sát .
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Quan sát theo giáo viên

hướng dẫn
- Lớp viết vào bảng con .
- Đọc :
-
HS trả lời
. HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
- Viết bảng :
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm
điểm .
-Về nhà tập viết phần còn lại.
Tập đọc
Vè chim
I.Mục tiêu :
- BiÕt ngắt nghỉ hơi đúng nhòp khi ®äc c¸c dßng trong bµi vÌ.
- Hiểu ND : Mét sè loµi chim còng cã ®Ỉc ®iĨm, tÝnh nÕt gièng nh con ngêi.( TL ®ỵc
CH1, CH3 ; häc thc ®ỵc mét ®o¹n trong bµi vÌ.)HSKG thc ®ỵc bµi vÌ; thùc hiƯn ®-
ỵc yªu cÇu cđa c©u hái 2
II.Chua å n bò :
-Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và
bông cúc trắng”.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 :
* Hướng dẫn phát âm từ khó : vè, lon
xon, tếu, chao, mách lẻo
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu .
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
* Luyện đọc đoạn :
- Theo dõi học sinh đọc bài .
* Thi đọc :
- gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú,…
- Nhận xét .
* Đọc đồng thanh :
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Tìm tên các loài chim có trong bài ? -
- Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ gì ?.
Là từ “ con sáo “
- Em hãy tìm tên gọi loài chim khác ?
-Con liếu điểu , cậu chìa vôi ,….
-2 em đọc và trả lời câu hỏi bài
HS nhắc lại
-Lắng nghe
- Đọc các từ
-Mỗi em đọc 2 câu cho đến hết bài .
- Các nhóm luyện đọc .

-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
- Con gà có đặc điểm gì ? - Con gà hay
chạy lon xon
- Chạy “ lon xon “ có nghóa là gì ? - Là
dáng chạy của các con vật bé nhỏ
- Tìm đặc điểm của từng loài chim?
- Theo em việc tác giả dân gian dùng
các từ để gọi người , các đặc điểm…-Tác
giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc
sống như con người .
- Em thích nhất con chim nào ? Vì sao ?
* Học thuộc lòng bài vè :
- Xoá dần bảng.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
HS trả lời
- HS nêu các đặc điểm từng loài chim.

- Nêu theo suy nghó của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè .
- Một em đọc thuộc lòng lại bài vè .
-Về nhà học thuộc bài.
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu :
- BiÕt tính độ dài đường gấp khúc .
II. Chuẩn bò :
- Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Bài cũ :
- Yêu cầu.
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
3 + 5 + 10 = 18 ( cm )
Đ/S : 18 cm
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
3. Bài mới
Giới Thiệu Bài: Luyện tập:
Bài 1: (HSKG a)
- Yêu cầu.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
12 + 6 + 9 + 8 = 25 ( cm )
Đ/S : 25 cm
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :-Yêu cầu.
-Hai học sinh lên bảng tính

-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài

bạn
- Một em đọc đề bài .
Giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
Đ/S: 14 dm
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3: (HSKG)
- Hướng dẫn HS bài tập .
-ĐGK gồm 3 đoạn thẳng là đường nào ? - Là đường
ABCD
-ĐGK gồm 2 đoạn thẳng là đường nào ? - Là đường
ABC và BCD
-ĐGKABCvà BCD chung đ/ thẳng nào ? - Cùng có
chung đoạn thẳng BC
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Hơm nay học bài gí?
- HS nêu cách tính độ dài §GK
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Cả lớp làm vở.Một h/sinh
lên bảng giải
-Học sinh khác nhận xét bài
bạn .
-Qs h×nh và lắng nghe GV
hướng dẫn.
. HS trả lời
.
HS trả lời
.

HS trả lời
-Về nhà học bài và làm bài
tập .
============   {    ================
Môn : ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng
ngày.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng nói lời u cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1- Ổn đònh: BCSL
2- KT bài cũ:
- KT: dụng cụ học tập của học sinh.
- HS: Dụng cụ môn học.

3- Bài mới:
Giới thiệu:
a) Hoạt động 1:
b) - Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình huống sau, yêu
cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không
mang áo mưa – Ngọc đề nghò Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên
không mang.
- Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học? - Trời mưa to, Ngọc
quên không mang áo mưa.
+Ngọc đã làm gì khi đó? Ngọc đề nghò Hà cho đi chung
áo mưa
+ Hãy nói lời của Ngọc với Hà
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng thái độ như thế nào?
* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói
lời đề nghò rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng mình.
c) Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét
hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.
+ Nhóm 1: tình huống 1.
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy Nam thò tay
sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa.
Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? Việc làm của
Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà
phải nói lời đề nghò Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam
mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.
+ Nhóm 2: tình huống 2.

Giờ tan học quai cặp của Chi bò tuột nhưng em không
biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến,
Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bò tuột, cô làm ơn
cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “
Việc làm của chi như thế nào? Việc làm của Chi là đúng vì
Chi đã biết nói lời đề nghò cô giáo giúp một cách lễ phép
+ Nhóm 3: tình huống 3.
Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say
HS nhắc lại
- 2 em đóng vai – cả
lớp theo dõi
HS trả lời

- 3- 5 hs nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng thái
độ lòch sự.
HS trả lời
-

HS trả lời
HS trả lời
sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay
giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc
trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao? Tuấn làm
thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói
rất mất lòch sự với ba bạn.
+ Nhóm 4: tình huống 4.
Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp
bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét
chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp

hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng lamø đúng hay sai? Vì sao?
- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghò như ra
lệnh cho Hà, rất mất lòch sự
c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghò yêu cầu )
Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề nghò của em với
bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong
tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống
trên và đóng vai.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần
nói lời đề nghò, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng,
lòch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi
chưa được phép.
4- Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau.
-
. HS trả lời
- Viết lời đề nghò thích
hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai
và nói lời đề nghò yêu
cầu.
- Một số cặp trình bày
– lớp theo dõi và nhận
xét.

HS nhắc lại
============   {    ================
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015
Chính tả (Nghe - viết )
Sân chim
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi v¨n xu«i .
- Làm ®ỵc bài tập(2) a/ b hc BT(3) a/ b.
II. Chuẩn bò :
-Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc. tuốt luá , vuốt tóc , chau chuốt ,
cái cuốc, đôi guốc, luộc rau.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đoạn viết nói về nội dung gì ? -Về
cuộc sống của các loài chim trong sân
chim
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ? - Đoạn văn có
4 câu
- Trong bài có các dấu câu nào ? -Dấu
chấm và dấu phẩy .
- Các chữ đầu đoạn văn viết NTN ? -

Viết hoa và lùi vào một ô .
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ có thanh hỏi , thanh ngã ?
-chèo bẻo , mách lẻo ,
- Nhận xét và sửa sai.
* Viết chính tả
* Soát lỗi chấm bài
-Thu bài chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo
trèo,quyển truyện, câu chuyện.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-HS viết:

-HS nhắc lại
-Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc
lại
. HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con.
-HS chép vào vở .
-Nghe để soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bảng.Lớp làm vở:

- HS khác nhận xét bài bạn .
-Về nhà viết lại những chữ viết sai.
============   {   ================
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc. §ặt câu trả lời câu hỏi: đâu?
I.Mục tiêu:
- XÕp ®ỵc tªn mét sè loµi chim theo nhãm thÝch hỵp(BT1) .
- BiÕt đặt vµ tr¶ lêi câu hỏi cã cơm tõ Ở đâu(BT 2, BT 3).
II. Chuẩn bò :
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 . Mẫu câu của bài tập 2 .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu.
- Nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- Yêu cầu.
- GV đưa ra đáp án của bài. - Cú mèo , gõ
kiến , chim sâu , quốc , quạ , vàng anh .
: Chim cánh cụt ; vàng anh , cú mèo .
-Gọi tên theo tiếng kêu : - tu hú
-Gọi tên theo kiếm ăn : - bói ca
- Kết luân : Thế giới loài chim vô cùng
phong phú và đa dạng . Có loài chim được
đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình
dáng, theo tiếng kêu và ngoài ra còn rất

nhiều loài chim khác . : đà điểu, đại bàng,
vẹt, bồ câu, chéo béo, sơn ca, hoạ mi,
sáo, chìa vôi ,
Bài 2:
- Yêu cầu.
-HS1: Bông hoa cúc trắng mọcở đâu ?
-HS2: Bông cúc trắng mọc bên bờ rào
- HS1 : Chim sơn ca bò nhốt ở đâu ?
- HS2 : Chim sơn ca bò nhốt trong lồng
- Ta phải dùng từ : Ở đâu ?
- Hai HS thực hành hỏi có từ ở đâu ?
- Muốn biết đòa điểm của ai đó , của việc
gì đó , ta dùng từ gì để hỏi ?
- Nhận xét học sinh .
Bài 3:
-Yêu cầu.
- HS hỏi đáp theo mẫu.
- Nhận xét bài bạn .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
-Gọi tên theo hình dáng
- Một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
Nhiều em nhắc lại
-
- Một em đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm
- Thực hành hỏi đáp theo cặp .
- Một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Một em đọc đề bài .

2 em thực hành .
- Sao chăm chăm chỉ họp ở đâu ?
-Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền…
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
4) Củng cố - Dặn dò
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
. HS trả lời
HS nêu
-Về nhà học bài và làm các bài tập.
============   {   ================
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- Thc bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
- BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè cã hai dÊu phÐp tÝnh nh©n vµ céng hc trõ trong tr-
¬ng hỵp ®¬n gi¶n.
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp nh©n.
- BiÕt tính độ dài đường gấp khúc.
II. Chuẩn bò : - Vẽ sẵn các đường gấp khúc bài tập 5 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2.Bài cũ :
- - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
biết độ dài các đoạn thẳng : AB là 4 cm ;
BC là 5 cm và CD là 7 cm .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung:

Bài 1:
- Yêu cầu- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : (HSKG)
-Yêu cầu.
- Nhận xét học sinh .
Bài 3:
- Yêu cầu. -Tính
- Nhận xét bài, kết luận đúng , sai .
Bài 4:
- Yêu cầu.
Giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là :
7 x 2 = 14 ( chiếc )
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Một em đọc bài làm trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Lớp làm vở , 3 em lên bảng làm bài
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Một em khác lên bảng giải bài :
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
Đ/S : 14 chiếc đũa.
- Nhận xét bài trên bảng và rút kết luận
đúng , sai.

Bài 5; (HSKG b)
- Yêu cầu .
- Nhận xét bài rút kết luận đúng , sai.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-Một học sinh lên bảng giải bài
- Lớp nhận xét bài làm của bạn .
- HS nhắc lại cách tính độ dài §GK .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============   {    ================
Tự Nhiên Xã Hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học
sinh ở
- Mơ tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thơn hay
thành thị
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của ngưới dân ở địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở
thành thị và nơng thơn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Quan sát hiện trường/ tranh ảnh.
- Thảo luận nhóm.
- Viết tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT việc chuẩn bò của HS
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu :
GV ghi tựa bài lên bảng
a) Hoạt động 1: quan sát và kể lại những gì bạn
nhìn thấy trong hình.
- HS lặp lại tựa bài
- Yêu cầu : thảo luận nhóm để quan sát và kể lại
những gì nhìn thấy trong hình.
+ Hình 1: trong hình là 1 người phụ nữ đang dệt
vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải
với màu sắc sặc sở khác nhau
+ Hình 2 : trong hình là những cô gái đang đi hái
chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3: …………
b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân
qua hình vẽ.
Hỏi : Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những
người dân sống vùng miền nào của tổ quốc ( miền
núi hay đồng bằng)
+ Hình 1, 2 : người dân sống ở miền núi
+ Hình 3, 4 : người dân sống ở miền trung du
+ Hình 5, 6 : người dân sống ở đồng bằng
+ Hình 7 : người dân sống ở miền biển

Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của
những người dân trong hình vẽ trên.
- Hỏi : từ những kết quả thảo luận trên các em rút
ra được điều gì? ( những người dân được vẽ trong
tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ
lại làm những nghề khác nhau?)
- + Hình 1 : nghề dệt vải
+ Hình 2 : nghề hái chè
+ Hình 3 : nghề trồng lúa
+ Hình 4 : nghề thu hoạch cà phê
+ Hình 5 : người dân làm nghề buôn bán trên sông
GV kết lụân : như vậy, mỗi người dân ở những vùng
miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề
khác nhau.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh chuẩn bò cho tiết sau
-Các nhóm HS thảo luận
và trình bày kết quả
- HS thảo luận cặp đôi trình
bày kết quả
HS thảo luận nhóm và
trình bày kết quả :
- Cá nhân HS phát biểu
ý kiến
HS nhắc lại

Thứ sáu ngày 23 tháng 1 năm 2015
Tập làm văn
§áp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim

I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp ®¬n gi¶n(BT1, BT2) .
- Thùc hiƯn ®ỵc yªu cÇu cđa BT 3( t×m c©u v¨n miªu t¶ tromg bµi, viết 2 đến 3 câu vỊ
mét loài chim).
- GDMT: GD ý thøc b¶o vƯ m«i trêng thiªn nhiªn. (KTTTND)
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp ứng xử văn hóa.
- Tự nhận thức.
* Các phương pháp/ kĩ tḥt dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hồn tất nhiệm vụ: thực hiện đáp lời cảm ơn theo tình huống.
II. Chuẩn bò :
-Tranh minh hoạ . Học sinh chuẩn bò về tranh ảnh một loài chim mà em yêu thích .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu.
- Nhận xét từng em .
3. Bài m ới: giới thiệu bài
Bài 1:
-Khi được cụ già cảm ơn bạn HS nói gì ?
- Bạn nói : “ Không có gì ạ !”
- Tại sao bạn học sinh lại nói như vậy ?
- Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là
việc nhỏ mà tất cả chúng ta ai cũng làm
được . …ä.
-Khi nói như vậy với bà cụ bạn HS đã
thể hiện thái độ như thế nào ? - Có gì
đâu hả bà , bà và cháu cùng qua đường
sẽ vui hơn mà

- Tìm câu nói khác cho lời đáp lại của
bạn học sinh ?
Bài 2:
- Yêu cầu.
-Tuấn ơi , mình có quyển truyện mới
hay lắm , cho cậu mượn này .
- Cảm ơn Nam , tuần sau mình sẽ trả .
- Có gì đâu bạn cứ đọc đi ( hoặc ) Mình
là bạn bè có gì đâu mà cảm ơn .
- GV chữa bài HS và ghi điểm .
Bài 3:
-Những câu văn nào tả hình dáng của
chim chích bông ? - Là một con chim bé
xinh đẹp . hai chân xinh xinh bằng hai
-2 em lên đọc bài văn viết về mùa
hè .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
HS nhắc lại
- Hai em đóng vai tình huống trong bài
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
.
- Một số em lên diễn lại tình huống .
- Một em đọc yêu cầu bài tập 2
- Một em nêu yêu cầu bài tập 3 .
HS trả lời
chiếc tăm . Hai chiếc cánh nhỏ xíu . Cặp
mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại
-Những câu văn nào tả hoạt động của

chim chích bông? - Hai chân nhảy cứ
liên liến . Cảnh nhỏ mà xoái nhanh vun
vút .Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh
thoăn thoắt , khéo moi những con sâu
độc ác nằm bí mật trong những thân cây
mảnh dẻ , ốm yếu
Lưu ý học sinh một số điều trước khi
viết
-Con chim em đònh tả là chim gì ?Trông
nó thế nào? Em có biết một hoạt động
nào của nó không
4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
.
HS trả lời
- Viết 2 , 3 câu về loài chim em thích .
- Thực hành viết đoạn văn vào vở .
-Một vài em đọc đoạn văn của mình .
- nghe và nhận xét đoạn văn của bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà viết đoạn văn vào vở
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- Thc bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 ®Ĩ tÝnh nhÈm.
- BiÕt thõa sè, tÝch .
- BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phép nhân .
II. Chuẩn bò : - Nội dung bài tập 2 , 3 viết sẵn lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung:
Bài 1:
- Yêu cầu- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :
- Yêu cầu.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 3: (HSKG cét 2)
- Yêu cầu. -Điền dấu >, <, = vào chỗ
thích hợp .
-Học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Học sinh khác nhận xét
- Lớp làm vào vở .
- 1 em lên bảng làm bài :
- Lớp nhận xét bài bạn .
- Nhận xét và rút kết luận đúng , sai .
Bài 4:
- Yêu cầu.
Giải
8 HS được mượn số quyển sách là :

8 x 5 = 40 ( quyển )
Đ/S : 14 chiếc đũa
-Nhận xét bài trên bảng ø rút kết luận
Bài 5: (HSKG)
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Một em đọc đề bài .
- Một em giải bài lớp làm vào vở .
- HS nhận xét bài bạn.
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============   {    ================
Thủ cơng
CẮT, GẤP, DÁN PHONG BÌ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp,cắt,dán phong bì.
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối.
Với HS khéo tay:
- Gấp, cắt,dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: vật mẫu
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.n đònh.
2.Kiểm tra:
Dụng cụ học tập.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài

GV hướng dẫn HS
+ Bước 1: gấp phong bì
+ Bước 2: cắt phong bì
+ Bước 3: dán thành phong bì
- Gọi vài nhóm lên bảng nhắc lại cách
dáng phong bì.
- HS thực hành, GV uốn nắn
- Hát
- HS trưng bày dụng cụ học tập lên
bàn.
HS nhắc lại
- HS theo dõi
- Theo nhóm 2 bạn.
- Lớp nhận xét
- 4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Làm phogn bì qua mấy bước?
5. Dặn dò:
- Luyện làm phong bì
- Chuẩn bò bài sau
HS trả lời
Sinh ho¹t
Sinh ho¹t líp.
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan,
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như:
- Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn:
- Học tập tiến bộ như:

Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như:
- Sách vở luộm thuộm như :
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
- Động viên HS tự giác học tập.
3. Sinh hoạt văn nghệ:
============   {    ================

×