Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.96 KB, 39 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 24/10/2014 THỨ HAI Ngày giảng: 27/10/2014
TIẾT 1 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN:
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT.

TIẾT 2 + 3 TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: vùng vẫy, lấm lét, cổng trường ;đọc trơn toàn bài; biết đọc
nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ; biết đọc giọng kể với lời nhân vật.
- Từ ngữ: gánh xiếc, xoa đầu
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Cô giáo như người mẹ hiền của các
em học sinh. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khác dạy bảo các
em nên người.
- Giáo dục HS kính trọng thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn
luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài: Người thầy cũ
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
* Hoạt động 1. Luyện đọc
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn : 3 đoạn


1’
3’
1’
30’
- Lớp hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- Ghi đầu bài
- Nghe
- Đọc nối tiếp câu, luyện đọc từ
khó, câu khó:
Giờ ra chơi,/ Minh thì thầm với
Nam ://
“ Ngoài phố có gánh xiếc .//
111
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- Đọc chú giải

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài.
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
+ Giảng: Gánh xiếc
- Hai bạn định ra ngoài bằng cách
nào?
- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang
chui qua chỗ tường thủng?
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô
giáo đã làm gì?

- Những việc làm của cô giáo cho em
thấy cô là người như thế nào ?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Giảng: xoa đầu
- Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào?
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo
gọi vào em đã làm gì?
- Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Theo em tại sao côgiáo được ví là
người mẹ hiền?
=> Rút ra ý nghĩa.
16’
Bọn mình ra xem đi!”//
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, luyện
đọc câu đoạn khó
- Nhóm đôi
- Đại diện thi đọc
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem
xiếc.
- Nghe
- Hai bạn chui qua một chỗ tường
thủng.
- Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói :
“ Cậu nào đây? Trốn học hả?”.
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để

Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ
nhàng kéo Nam lùi lại, đỡ em
ngồi dậy, phủi hết đất cát trên
người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương
học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam
- Nghe
- Nam cảm thấy xấu hổ
- Minh thập thò ngoài cửa khi
được cô giáo gọi vào em cùng
Nam xin lỗi cô
- Là cô giáo
- Vì cô gần gũi và thương yêu học
sinh
* Cô giáo như người mẹ hiền
của các em học sinh . Cô vừa
112
Hoạt dộng 3. Luyện đọc lại:
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp
thành các nhóm mỗi nhóm 4 HS
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài?
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới.
- Nhận xét tiết học
14’

5’
yêu thương các em hết mực, vừa
nghiêm khác dạy bảo các em
nên người.
- 2 HS nhắc lại
- Các nhóm tự phân ra các vai:
Người dẫn chuyện, cô giáo,
Minh, Nam, Bác bảo vệ.
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc theo vai .
- 2 HS nêu nội dung bài.
- Nghe

TIẾT 4 TOÁN
36 + 15 (36)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15 .
- Áp dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời
văn bằng một phép cộng.
- Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- Que tính. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài 3 tiết trước
- Nhận xét, đánh giá
1’
3’

- Lớp hát.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét
113
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu phép
cộng 36 +15
- Nêu bài toán: có 36 que tính
thêm 15 que tính. Hỏi tât cả có
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu
que tính ta làm như thế nào?
* Tìm kết quả:
- Hỏi: 36 que tính thêm 15 que
tính bằng bao nhiêu que tính?
- Nêu cách làm?
* Đặt tính và tính :


- Nhận xét, chuyển
Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1. Tính (Cá nhân – phiếu)
- HD HS làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2. Đặt tính rồi tính tổng
(Cá nhân – bảng con)
1’
10’

7’
8’
- Ghi đầu bài
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 36 que tính thêm 15 que tính bằng
51 que tính. Vậy : 36 + 15 = 51
- Nêu cách đếm
51
15
36
+
Viết 36 rồi viết 15 xuống
dưới sao
cho 5 thẳng cột với 6, 1
thẳng cột với viết dấu + và
vạch kẻ ngang. Cộng từ
phải sang trái 6 cộng 5 bằng
11 viết 1 nhớ 1 , 3 cộng 1
bằng 4 thêm 1 bằng 5.

- 2 HS nêu lại, lớp đồng thanh

- 1 HS đọc yêu cầu
- 5 HS lên bảng, lớp làm phiếu:
45
29
16
+


64
38
26
+

83
47
36
+

- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
114
- Muốn tính tổng các số hạng đã
biết như thế nào?
- HD và cho HS thực hiện vào
bảng con
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3. Giải bài toán sau theo
(Nhóm đôi – vở)
- HD làm bài
- Bao gạo nặng bao nhiêu
kilôgam?
- Bao ngô nặng bao nhiêu
kilôgam?
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
Tóm tắt: Gạo : 46 kg
Ngô : 27 kg
Cả hai bao : kg ?

- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách cộng 36 + 15?
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bào
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
7’
3’
- Cộng các số hạng lại với nhau.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con:
a) b)
54
18
36
+

43
19
24
+
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bao bạo nặng 46 kg .
- Bao ngô nặng 27 kg .
- Cả hai bao nặng bao nhiêu
kilôgam?
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở:
Bài giải
Số kilôgam cả hai bao nặng là :

46 + 27 = 73 ( kg )
Đáp số: 73 kg
- Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
- Nghe

115
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( TIẾT 2)
( THMT: Bộ phận )
I. Mục tiêu:
- Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những công việc nhà phù hợp với
khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Giáo dục HS giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm những công việc làm vệ sinh
cá nhân, quét nhà lau bàn ghế để đỡ đần cha mẹ.
- TH: Giáo dục HS chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi là góp phần
bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài thơ : “Khi mẹ vắng nhà “ Trần Đăng Khoa. Phiếu
thảo luận cho hoạt động 1 ở tiết 2 . Một số câu hỏi cho hoạt động 2 tiết 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra nội dung bài học của giờ
trước?
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng

b. Nội dung
Hoạt động 1. Xử lí tình huống.
- Tình huống 1: Lan đang giúp mẹ
trông em thì có các bạn đến rủ đi
chơi . Lan sẽ làm gì ?
- Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn
chưa về. Lan sắp đi học mà chưa ai
nấu cơm cả . Nam phải làm gì bây
giờ ?
- Tình huống 3: Ăn cơm xong mẹ
bảo Hoa đi rửa bát. Trên ti vi đang
có phim hay bạn giúp Hoa đi.
1’
3’
1’
10’
- Lớp hát.
- 2 HS trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
Thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày.
- Lan không nên đi chơi mà ở nhà
giúp mẹ và hẹn các bạn đi chơi
cùng vào dịp khác .
- Nam có thể giúp mẹ đặt trước
nồi cơm , nhặt rau giúp mẹ để khi
mẹ về nhanh chóng làm xong bữa
để bé Lan kịp đi học .
- Bạn Hoa nên rửa xong bát đã rồi
mới vào xem phim .

116
- Tình huống 4 : Sơn đã hẹn các bạn
đến nhà mình chơi nhưng hôm nay
bố mẹ lại đi vắng mà bà lại đang bị
ốm em hãy làm gì để giúp bạn Sơn ?
- Khen những nhóm có cách xử lí
hay nhất .
-> Khi được giao làm bất cứ công
việc nhà nào , em cần phải làm xong
công việc đó rồi mới làm việc khác .
Hoạt động 2. Trò chơi Điều này
đúng hay sai
- Phổ biến cách chơi
- Đưa hình vẽ theo qui ước:
- Đưa mặt cười: Đúng.
- Đưa mặt mếu: Sai .
a. Làm việc nhà là trách nhiệm
người lớn .
b. Trẻ em không phải làm việc nhà .
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt
cũng như không có mặt người lớn .
d. Tự giác làm các công việc phù
hợp với khả năng của bản thân là
thương yêu cha mẹ .
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3. Thảo luận cả lớp
- Ở nhà các em đã làm được những
việc gì ? kết quả ra sao?
- Những công việc em làm do bố mẹ
phân công hay em tự giác?

- Trước công việc em làm bố mẹ đã
tỏ thái độ như thế nào?
- Em thích làm những công việc
nào?Vì sao?
7’
8’
- Sơn có thể gọi điện đến nhà các
bạn xin lỗi các bạn và hẹn đến dịp
khác . Vì bà của Sơn đang ốm rất
cần bạn chăm sóc cần sự yên tĩnh
để nghỉ ngơi .
- Nhận xét
- Nghe
- Chơi trò chơi:
- Sai
- Sai
- Đúng
- Đúng
- Nối tiếp trả lời .
- Quét nhà , lau nhà , rửa chén .
Sau khi quét nhà em thấy nhà
sạch sẽ hơn , lau nhà xong em
thấy mát mẽ dễ chịu hơn
- Do bố mẹ giao cho , do em tự
làm
- Bố mẹ rất vui và hài lòng , bố
mẹ khen em giỏi lắm .
- Gấp quần áo , trông em , nấu
cơm , Vì các công việc này phù
hợp với khả năng của em, từ đó

góp phần BVMT.
117
- Nhận xét, kết luận: Hãy chọn
những việc nhà phù hợp với khả
năng và bày tỏ nguyện vọng muốn
được tham gia của mình đối với cha
mẹ .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại phần ghi nhớ?
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài
- Nhắc nhở học sinh
- Nhận xét tiết học
4’
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe
======================================
Ngày soạn: 25/10/2014 THỨ BA Ngày giảng: 28/10/2014
TIẾT 1 THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA – TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác TD đã học. Vươn thở, tay, chân, lườn bụng, toàn thân,
nhảy. Học động tác Điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi:
"Bịt mắt bắt dê"
- Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác Vươn thở , tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. Bước đầu biết cách thực
hiện động tác điều hoà. Biết cách chơi và tham gia chơi đực trò chơi "Bịt mắt
bắt dê".
- Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật, đoàn kết

II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Tập luyện tại sân trường.
- Phương tiện:GV: Giáo án - còi - SGVTD 2.
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh
hàng ngũ, điểm số báo cáo GV.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến
ND yêu cầu giờ học.
6 - 8’
* * * * * * *
* * * * * * *
118
* Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng tròn sân
- Xoay các khớp: Hông tay, chân,
vai….
- Đi thường theo vòng tròn hít thở
sâu.
+ Chơi trò chơi: Tìm người chỉ
huy.
2. Phần cơ bản:
a. Học động tác điều hòa:
TTCB 1 2 3
+
N1: Bước chân trái sang ngang
rộng bằng vai, đưa hai tay ra
trước- lên cao thẳng hướng, lắc

hai bàn tay, mặt ngửa.
N2:Từ từ cúi xuống lắc hai bàn
tay, đồng thời hướng hai tay
xuống đất, hai chân thẳng.
N3: Từ từ nâng thân người thành
tư thế đứng thẳng, lắc hai bàn tay,
đồng thời đưa hai tay dang ngang
lòng bàn tay sấp.
N4: về TTCB.
N5,6,7,8 như N1,2,3,4 nhưng
bước chân trái sang ngang.
GV làm mẫu và phân tích động
tác, GV tập chậm HS quan sát tập
theo GV.
+ Ôn lại bài thể dục:
Cán sự cho lớp ôn các động tác từ
đầu bài tới cuối bài, GV quan sát
và sửa sai.
b. Trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
1 lần
2 x 8N
18 - 22’
ĐH nhận lớp
ĐH khởi động
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH học bài thể dục
119
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nhắc lại luật và nêu qui tắc

chơi: ND HS đã được học chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Chơi chính thức.
+ GV điều khiển HS chơi trò
chơi.
- GV nhận xét đánh giá kết quả
trò chơi
3. Phần kết thúc.
- HS đi lại nhẹ nhàng hít thở sâu
cúi người thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Gv nhận xét giờ học, giao bài về
nhà ôn đt bài TDPTC.
2 lần
1 lần
2 - 4lần
4 - 6’
ĐH chơi trò chơi
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH kết thú

TIẾT 2 TOÁN
LUYỆN TẬP (37)
I. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng 6,7,8,9 cộng với một số; biết thực hiện phép cộng có
nhớ trong phạm vi 100; biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ; biết
nhận đạng hình tam giác.
- Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính, giải toán và kỹ năng nhận
dạng hình tam giác.

- Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ viết sẵn nội dung bài 3 , 5.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2 (36)
- Nhận xét, ghi điểm
1’
4’
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét
120
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Bài 1. Tính nhẩm (Miệng)
- HD thêm HS yếu
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống
(Nhóm đôi – phiếu)
- HD làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 4. Giải bài toán sau theo tóm tắt:
(Cá nhân – vở)
- Đọc tóm tắt thành bài toán
- HD HS làm bài
- Bài này thuộc dạng toán gì?

- Nhận xét, đánh giá
Bài 5. Trong hình bên (Miệng)
- Vẽ hình lên bảng, viết số vào các
hình
- Có mấy hình tam giác?
- Có mấy hình tứ giác?
- Nhận xét, đánh giá
1’
5’
6’
9’
5’

- Ghi đầu bài
- 1 HS nêu yêu cầu
- Đọc nối tiếp mỗi HS một phép
tính.
6 + 5 = 11 6 = 6 =12
5 + 6 = 11 6 + 10 = 16
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thảo luận, đại diện trình bày:
Số hạng 26 17 38
Số hạng 5 36 16
Tổng 31 53 53
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS nhắc lại
- Bài toán về nhiều hơn .

Bài giải
Số cây đội 2 trồng được là :
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số: 51 cây.
- Nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Quan sát .
- 3 hình
- 2 hình
121
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
5’
- Nghe

TIẾT 3 TẬP VIẾT
CHỮ HOA: G
I. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa G theo cỡ chữ vừa và nhỏ; chữ và câu ứng dụng: Góp
theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng, đẹp cụm từ : Góp sức chung tay theo cỡ vừa và nhỏ
- Giáo dục HS yêu thích môn học có ý thức rèn chữ
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ G trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ viết nhỏ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy – học:
122

Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết chữ e
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
*Hướng dẫn viết chữ hoa G
- Quan sát – nhận xét mẫu chữ
- Cao bao nhiêu? gồm mấy nét?
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp
lớp
- Em hiểu thế nào là đẹp trường đẹp
lớp ?
+ Viết mẫu cụm từ ứng dụng
- Độ cao của các chữ cái ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
* HD viết chữ Đẹp
- Viết mẫu.
- Nhận xét, uốn nắn.
* Hướng dẫn viết vào vở
* Nhận xét, chữa bài
- Thu 2- 4 bài nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò
- Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng
dụng gì?
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài

- Nhắc nhở học sinh
- Nhận xét tiết học
1’
4’
1’
3’
3’
3’
18’
2’
5’
- Lớp hát.
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con
- Nhận xét
- Nhắc lại đầu bài
- Quan sát mẫu chữ.
- Cao 8 li
- Gồm 2 nét rộng 5 ô.
- Viết chữ G vào bảng con.
- 2 HS đọc
- Lời khuyên giữ gìn trường lớp
sạch sẽ
- Chữ Đ, g, l cao 2,5 li
- Chữ đ, p cao 2 li
- Chữ t : cao 1, 5 li
- Chữ e, ơ, p cao 1 li
- Khoảng cách bằng khoảng cách
viết 1 chữ o
- QS giáo viên viết mẫu.
- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, sửa sai.
- Viết bài.
- Nộp bài
- 2 HS nêu
- Nghe
123

TIẾT 4 KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người
mẹ hiền.
- Rèn kỹ năng quan sát và kể chuyện của HS.
- Giáo dục HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý mỗi bức tranh.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện “ Người thầy
cũ “
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể
từng đoạn:
Bước 1: Kể trong nhóm :
Bước 2: Kể trước lớp

- Bức tranh 1 : Minh đang thì
thầm với Nam điều gì?
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy
thế nào?
- Hai bạn quyết định ra ngoài
bằng cách nào?
Bức tranh 2 :
- Khi hai bạn đang chui qua lỗ
tường thủng thì ai xuất hiện ?
- Bác đã làm gì ? Nói gì ?
1’
3’
1’
15’
- Lớp hát.
- 4 HS kể
- Nhận xét.
- Ghi đầu bài
- Kể theo nhóm 3
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem
xiếc.
- Nam rất tò mò muốn xem .
- Hai bạn quyết định chui qua một lỗ
tường thủng
- Bác bảo vệ xuất hiện\
- Bác túm chặt chân Nam và nói : “
Cậu nào đây ? Định trốn học hả ?”
124
- Bị bác bảo vệ bắt lại Nam đã
làm gì ?

Bức tranh 3 :
- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ
bắt quả tang hai bạn trốn học?
Bức tranh 4
- Cô giáo nói gì với Minh và
Nam?
- Hai bạn hứa gì với cô?
- Nhận xét
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu
chuyện :
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn
kể hay nhất
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện?
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài
- Nhắc nhơ học sinh
- Nhận xét tiết học
10’
5’
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
- Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau
- Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại, đỡ
Nam dậy phủi hết đất cát trên người
Nam và đưa cậu về lớp .
- Cô hỏi : Từ nay các em có trốn học
đi chơi nữa không ?
- Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa
và xin cô tha lỗi .

- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể
hay nhất
- 1 HS kể
- Nghe
============================================
Ngày soạn: 26/10/2014 THỨ TƯ Ngày giảng: 29/10/2014
TIẾT 1 TẬP ĐỌC:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: nặng trĩu, âu yếm, vuốt ve, buồn bã; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;
bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
- Tữ ngữ: âu yếm, thì thào, trìu mến
125
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn
mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
- Giáo dục lòng yêu thương bà và quý trọng thầy – cô giáo. Tự nhận thức,
xác định giá trị, kiểm soát cảm xúc,
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa. Bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và nêu ND bài “ Người mẹ
hiền”
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1. Luyện đọc:
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- HD đọc toàn bài
* Đọc câu
* Đọc từng đoạn: 3 đoạn
* Đọc chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Nhận xét, đánh giá
* Đọc đồng thanh:
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi:
- Chuyện gì xảy ra với An và gia
đình?
1’
4’
1’
12’
10’
- Lớp hát.
- 2 HS đọc và nêu nội dung
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- Nghe
- Đọc nối tiếp câu, đọc từ khó,
câu khó
- Thế là / chẳng bao giờ /An
được nghe bà kể chuyện cổ
tích,/chẳng bao giờ còn được bà

âu yếm ,/ vuốt ve //
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, đọc
đoạn khó
- 1 HS đọc
- Luyện đọc nhóm 3
- Đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc
- Đọc thầm
- Bà của An mới mất.
126
- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn
khi bà mới mất?
- GT: thì thào
- Đọc đoạn 3.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ
của thầy giáo như thế nào?
- Theo em vì sao thầy giáo có thái độ
như thế?
- An trả lời thầy thế nào ?
- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai
sẽ làm bài tập?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho ta
thấy thái độ thầy giáo?
- GT: Trìu mến
- Các em thấy thầy giáo của bạn An
là người thế nào?
* Nêu nghĩa của bài?
Hoạt động 3. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc theo vai
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.

- Theo dõi luyện đọc trong nhóm.
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò :
- Hãy nêu nội dung bài?
- Củng cố ND bài.
8’
4’
- Lòng nặng trĩu nỗi buồn, chẳng
bao giờ, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ,
thì thào, buồn bã.
- Nghe
- Đọc thầm
- Thầy không trách An thầy
dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng tình
cảm xoa lên đầu An .
- Vì thầy rất thông cảm với nỗi
buồn của An, với tấm lòng quý
mến bà của An
- Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ!
- Vì An cảm nhận được tình yêu,
lòng tin của thầy đối với An ,
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An ,
bàn tay thầy dịu dàng trìu mến,
thầy khen An “ Tốt lắm !”.
- Nghe
- Thầy là người rất yêu thương,
quý mến học sinh, biết thông
cảm, chia sẽ với học sinh ,
* Thái độ ân cần của thầy giáo
đã giúp An vượt qua nỗi buồn

mất bà và động viên bạn học
tập tốt hơn, không phụ lòng tin
yêu của mọi người.
- 2 HS nhắc lại
HĐ nhóm:
- Các nhóm tự phân ra các vai:
Người dẫn chuyện, thầy giáo,
An.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc theo vai.
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
127
- Tổng kết bài
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 2 MĨ THUẬT
GV CHUYÊN DẠY.

TIẾT 3 TOÁN
BẢNG CỘNG (38)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học; biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi
100. Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Thực hiện thành thạo các dạng toán trên.
- GD HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết sẵn ND bài 1.
III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài 4 trang 37
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Bài 1. Tính nhẩm (Miệng)
- HD thêm HS yếu
1’
4’
1’
10’
- Lớp hát.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nối tiếp nêu kết quả:
a. 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
9 + 3 = 12 8 + 4 = 12
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
128
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2. Tính (Cá nhân – phiếu)
- HD làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3. (Nhóm đôi – vở)
- HD tóm tắt bài toán:

- Tóm tắt:
Hoa nặng: 28kg
Mai nặng hơn Hoa: 3kg
Hoa cân nặng: ?kg
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc lại bảng cộng?
- Củng cố nội dung bài.
- Nhắc nhở học sinh
- Nhận xét tiết học
10’
10’
4’
- Nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng, lớp làm phiếu:
24
9
15
+

43
17
26
+

44
8
36
+

- Nhận xét
- 1 HS đọc bài toán
- Thảo luận làm vở, 1 HS lên bảng
làm
Bài giải
Mai cân nặng:
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- Nhận xét

- 2 HS đọc
- Nghe

TIẾT 4 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP):
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được các bài tập 2; BT(3) a/b.
- Giáo dục HS có ý thức luyện viết, rèn luyện chữ viết, có ý thức giữ vở
sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả; bảng phụ bài 2, bài 3a
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức 1’ - Lớp hát.
129
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết: thủy thủ, núi non
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1. Luyện viết
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép.
- Đọan chép này có nội dung từ bài
nào?
-Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn
thế nào?
- Hai bạn trả lời cô ra sao?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó
vào bảng con.
- Nhận xét, đánh giá .
* Chép bài :
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Soát lỗi
- Đọc lại bài
- Thu vở chấm, nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2. Thực hành
3’
1’
4’
2’
5’

15’
- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét
- Ghi đầu bài
- Nghe
- 2 HS đọc lại
- Bài: Người mẹ hiền
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ .
- Từ nay các em có trốn học đi chơi
nữa không?
- Thưa cô, không ạ! Chúng em xin
lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm, gạch ngang và dấu chấm hỏi,
chấm than,
- Đặt trước lời nói cô giáo , Nam và
Minh .
- Ở cuối câu hỏi của giáo viên .
- Viết bảng con
- Nhìn bảng chép bài .
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài
130
Bài 2. Điền vào chỗ trống ao hay
au (Cá nhân – vở BT)
- HD HS thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3. Điền vào chỗ trống (Nhóm
đôi – vở BT)
- HD làm bài.

- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Tổng kết bài
- Dặn về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học
5’
5’
3’
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở:
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao , ngã đau .
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thảo luận làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng
- con dao, tiếng rao hàng, giao bài
tập về nhà , dè dặt , giặt giũ quần
áo ,
- Nhận xét
- Nghe

TIẾT 5 THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui; các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Giáo dục HS tính tự tin thể hiện mình.

II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, …
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
1’
3’
- Lớp hát.
- Thực hiện yêu cầu
131
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Nội dung
Hoạt động 1. Gấp mẫu:
- Quan sát mẫu thuyền bằng giấy.
- Giáo viên gấp mẫu.
- So sánh thuyền có mui và thuyền
không có mui?
Hoạt động 3. Hướng dẫn gấp
thuyền.
- Quan sát qui trình gấp?
- Hướng dẫn học sinh thao tác từng
bước.
Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
nhau.

Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy
không mui.
- Nhắc lại cách gấp?
Hoạt động 4: Thực hành
- Hướng dẫn các em trang trí.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm.
- Nhận xét, đánh giá
4.Củng cố, dặn dò.
- Hãy nêu cách gấp thuyền phẳng
đáy không mui?
- Củng cố nội dung bài
- Nhắc nhở học sinh
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
5’
17’
5’
- Ghi đầu bài
- Quan sát
- Gấp tương tự như nhau nhưng
thuyền có mui thêm 1 bước gấp
tạo mui thuyền.
- Quan sát qui trình gấp.
- Theo dõi.
- 2 HS nhắc lại
- Thực hành gấp theo nhóm đôi,
tập gấp thuyền phẳng đáy không
mui.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét
- 2 HS nhắc lại
- Nghe
132
=========================================
Ngày soạn: 27/10/2014 THỨ NĂM Ngày giảng: 30/10/2014
TIẾT 1 THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".
- Yêu cầu biết cách thực hiện các động tác Vươn thở, tay, chân, lườn,
bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi
và tham gia chơi được trò chơi "Bịt mắt bắt dê"
- Giáo dục tính kỉ luật, nhanh nhẹn, đoàn kết.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Tập luyện tại sân trường.
- Phương tiện: GV: Giáo án - còi - SGVTD 2.
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Cán sự tập trung lớp, chấn chỉnh
hàng ngũ, điểm số báo cáo GV
- Giáo viên nhận lớp phổ biến ND
yêu cầu giờ học.
* Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng tròn trên
sân
- Xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ 4 động tác cuối của
bài TD phát triển chung.
GV gọi 2 HS thực hiện, cả lớp quan
sát và nhận xét
2. Phần cơ bản:
a. Ôn lại bài thể dục phát triển
chung .
1. ĐT Vươn thở.
2. ĐT Tay.
6 - 8’
20 - 22’
* * * * * * *
* * * * * * *
ĐH nhận lớp
ĐH khởi động
133
3. ĐT Chân.
4. ĐT Lườn.
5. ĐT Bụng.
6. ĐT Toàn thân.
7. ĐT Nhảy
8. ĐT Điều hoà.
- Tập theo đội hình vòng tròn
+ Lần 1 gv vừa tập mẫu vừa hô nhịp
+ Lần 2 cán sự điều khiển
+ Lần 3 tổ chức thi đua giữa các tổ
có xếp loại xem tổ nào tập đúng,
đẹp. Xen giữa các lần gv nhận xét
tuyên dương
b. Trò chơi "Bịt mắt bắt dê".

Giữ nguyên đội hình vòng tròn, GV
cho HS chơi trò chơi.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nhắc lại luật và nêu qui tắc
chơi: ND HS đã được học chơi.
- Cho HS chơi thử
- Chơi chính thức
+ GV điều khiển HS chơi trò chơi.
- Những HS nào bị bắt hoặc sau 1
thời gian không bắt được thì cuối
buổi chơi phải hát 1 bài.
3. Phần kết thúc
- Cúi người thả lỏng
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- GV nêu lại những vấn đề HS hay
sai và cách khắc phục trong tập bài
TD.
- Gv nhận xét giờ học, giao bài về
nhà.
4 - 6’
ĐH khởi động
ĐH chơi trò chơi

ĐH kết thúc

TIẾT 2 TOÁN
134
LUYỆN TẬP (39)
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20để tính nhẩm ;

cộng có nhớ trong phạm vi 100; biết giải bài toán có một phép cộng
- Rèn khả năng tính nhẩm nhanh các bảng công đã học
- GD HS yêu thích môn học vận dung vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, kế hoạch bài dạy.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 2 (38)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Thực hành
Bài 1. Tính nhẩm (Miệng)
- HD thêm HS yếu
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3. Tính (Cá nhân – miệng)
- HD thêm HS yếu
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4. (Nhóm đôi – vở)
- HD làm bài, tóm tắt bài toán:
Mẹ hái : 38 quả
Chị hái : 16 quả
Mẹ và chị hái : quả ?
1’
4’
1’
10’
10’

10’
- Lớp hát.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét
- Nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nối tiếp nêu kết quả
a. 9 + 6 = 15
6 + 9 = 15
7 + 8 = 15
8 + 7 = 15
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 5 HS lên bảng, lớp làm vở:
72
36
36
+

82
47
35
+

77
8
69
+

66

57
9
+

- Nhận xét, chữa bài
- 1 HS đọc bài toán
- Thảo luận làm vở, 1 HS lên
bảng:
Bài giải
Mẹ và chị hái được là
135

×