Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (665.24 KB, 32 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
29/9
Tập đọc
Mẫu giấy vụn
Tập đọc
Mẫu giấy vụn
Toán
7 cộng với một số 7 + 5
Ba
30/9
Chính tả
Mẫu giấy vụn
Kể chuyện
Mẫu giấy vụn
Toán
47 + 5
TNXH
Tiêu hóa thức ăn

1/10
Tập đọc
Ngôi trường mới
Toán
47 + 25
LTVC
Câu kiểu ai là gì? Khẳng đònh phủ đònh.MRVT: từ
ngữ về đồ dùng học tập.
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời
Năm


2/10
Chính tả
Ngôi trường mới
Tập viết
Chữ hoa Đ
Toán
Luyện tập
Sáu
3/10
Toán
Bài toán về ít hơn
Tập làm văn
Khẳng đònh phủ đònh, luyện tập về mục
Đạo đức
Gọn gàng ngăn nắp
SHTT
GVCN:
Thứ hai ngày 29/9/20134
Môn: Tập đọc
I. Mục tiêu.
1
Tuần 6
Tuần 6
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghóa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được câu hỏi 1,2,3). Học sinh
khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* Các KNS c ơ bản được giáo dục .




* Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 !"# $%&' ()*
+#
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoaSGK.
- HS xem bài trước.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn đònh:.
2. KT bài cũ:
Gọi hs lên đọc lại bài tiết trước và trả lời câu hỏi cuối bài
Nhận xét cho điểm tứng em.
Nhận xét chung
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Để trường luôn sạch dẹp chúng ta phải làm gì ? Bài
học hôn nay sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này.
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu 1 lần ( như mục 1 )
- Gọi 1 em khác đọc lần 2.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu trong bài , sửa lỗi phát âm
cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai.
- Luyện đọc các từ khó. Rộng rãi, sáng sủa, mẫu giấy, lối ra vào, giữa
cửa…
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng đúng câu khó, câu thể hiện tình
cảm sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.
Lớp rộng rãi / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết gì / vứt 1

mẩu giấy / ngay…ra vào //
Lớp…quá // thật đáng khen! //
Nào! // các em … lắng nghe / và cho cô biết / mẩu … gì nhé //
Các bạn ơi! // Hãy …sọt rác //
d) Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.
- Kết hợp giải nghóa các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
Hát
Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi
- HS trả lời theo suy nghó.
- HS lặp lại tựa bài.
- 1 em đọc – lớp theo dõi đọc
thầm.
- Mỗi em đọc 1 câu cho đến
hết.
3 HS
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn cho đến hết.
- Đọc chú giải.
2
- Gọi 1 em đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh cả lớp.
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và hỏi.
+ Mẩu giấy nằm ở đâu ? có dễ lấy không ? - Mẩu giấy vụn nằm ngay
lối ra vào, rất dễ thấy.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì .
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Tại sao cả lớp lại xì xào ? Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì /
+ Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì
chuyện gì xảy ra ? - Một ban gái đã đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt
rác.
+ Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng. “ các bạn ơi!
Hãy bỏ tôi vào sọt rác! “.
+ Đó có đúng là lời của mẩu giấy không ?
Đó không phải là lời nói của mẩu giấy.
+ Vậy đó là lời của ai ? Lời của bạn gái.
+ Tại sao bạn gái nói được như vậy ?
Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào
thùng.
+ Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng ? Cho rác
vào thùng làm cho cảch quan nhà trường thế nào ?
- Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn
sạch sẽ.
* Thi đọc truyện theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, nhóm nào đọc hay, dúng là thắng
cuộc.
4. Củng cố.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? tại sao?
+ Cô bé. Vì cô là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại dí dỏm làm
cả lớp được vui.
+ Cô giáo vì+ Cậu bé. Vì cậu bé thật thà hồn nhiên.

+ Cô đã dạy cho các em bài học q một cách nhẹ nhàng.
Giáo viên chốt lại
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài – chuẩn bò bài sau.
HS đọc nhóm
- Đọc cả bài trước lớp.

- Đọc đoạn 1.
- Đọc đoạn 2.
- Đọc đoạn 3.
HSTL
- -
- HSTL
- HSTL
HSTL
- Thực hành theo vai.
- HS trả lời theo suy nghó.

3
Môn: Toán
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ 7 + 5.ï lập bảng cộng 7 số với 1 số.
- Nhận biết trực giácvề tính chất giao hoáncủa phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn.
- Bài tập cần làm 1,2,4. bài tập 3 ,5 dành cho học sinh khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: que tính, bảng từ.
- HS: dụng cụ học toán.
III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn đònh:
2. KT bài cũ:
- Gọi HS lên KT và sửa bài.
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
* GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
* Giới thiệu phép cộng 7 + 5
a) Giới thiệu.
- GV nêu bài toán: có 7 qt thêm 5 qt nừa. Hỏi có tất cả bao nhêu qt ?
+ Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép
cộng 7 + 5.
b) Tìm kết quả?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- 7 qt thêm 5 qt là bao nhiêu qt ? Là 12 qt.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm của mình.
c) Bước 3: đặt tình và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép tính và tìm kq ?
- Đặt tính 7
5
12
+ Hãy nêu cách đặt tính.
Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7. viết dấu + và kẻ vạch
ngang.
- 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vò thẳng cột với 7 và 5, viết
vào cột một chục.
* Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và HTL .
- GV yêu cầu HS sử dụng qt để tìm kết quả? Các phép tính trong
phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả? Các phép tính. Trong khi nghe HS
báo cáo GV ghi bảng.

7 + 4 = 11
Hát
Học sinh lên làm bài.
- HS lặp lại tựa bài.
- Nghe và phân tích bài
toán.
- Thao tác trên qt để tìm
kết qua.û
- - Trả lời.
HS
- Gọi vài em đọc lại.
- HS tiếp nhau lần lượt
báo cáo kết quả của
từng phép tính.
4
7 + 5 = 12
……
7 + 9 = 16
- Xoá dần các công thức cho HS HTL các công thức
* Luyện tập – thực hành.
+ Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm và ghi kết quả vào vở bài tập
+ Bài 2:
_ Yêu cầu HS tự làm – 1 em lên bảng làm bài.
_ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
+ Bài 3(dành cho học sinh khá giỏi)
- Yêu cầu Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tính nhẩm nghóa là gì? Em có được dùng qt , đặt tính không ? - Tính
nhẩm nghóa là ghi luôn kết quả dùng trong qt, không đặt tính.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 em lên bảng.

- Yêu cầu HS so sánh kết quả 7 + 8 và 7 + 3 + 5. - Bằng nhau.
- Rút ra kết luận: khi biết 7 + 8 = 15, có thể viết ngay không 7 + 3 + 5
= 15.
+ Bài 4:
Gọi 1 Hs đọc đề bài sau đó lên bảng ghi tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
Em : 7 tuổi.
Anh hơn em : 5 tuổi.
Anh : … tuổi ?
Giải
Tuổi anh là:
7 + 5 = 12 ( tuổi )
ĐS: 12 tuổi.
+ Bài 5: (dành cho học sinh khá giỏi)
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Viết bảng 7 … 6 = 13 và hỏi
Điền dấu + hay - . Vì sao ? Dấu + vì 7 + 6 = 13.
Điền dấu – có được không ? Không vì 7 – 6 không bằng 13.
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính. - - Đọc 7 + 6 = 13.
- Tương tự các phần còn lại.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
4. Củng cố:
- Gọi 1 em HS đọc lại bảng cộng 7 + 5.
- Gọi 1 em khác nêu lại cách tính và đặt tính.
- Nhận xét tiết học.
5- Dặn dò
- Về nhà học thuộc bảng cộng 7.
- Chuẩn bò bài “ 47 + 5 “
HS HTL
- HS tự làm.

- Tự làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- Tính nhẩm.
- HS làm bài – nhận xét
bài bạn.
- HS làm bài – nhận xét
bài bạn.
- Đọc đề bài.
HS đọc
- HS làm bài.
HS đọc
5
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2014
Môn: Chính tả
I. Mục tiêu.
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được bài tập 2 (2 trong số 3 dòng a,b,c); BT3 (a,b)
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Chép bài bảng lớp.
- HS: Dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Ổn đònh:.
2. KT bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ theo lời đọc của giáo
viên.
( long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn … )
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm naycác em sẽ
nghe đọc và viết lại đoạn cuối trong bài Mẩu giấy vụn.

Sau đó làm các bài tập chính tả.
* HD viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc lần 1 đoạn cần viết.
+ Đoạn trích trong bài tập đọc nào ? - Mẩu giấy vụn.
+ Đoạn này kể về ai ? - Về hành động của bạn gái.
+ Bạn gái đã làm gì ? - Bạn gái nhặt Mẩu giấy vụn bỏ
vào sọt rác.
+ Bạn nghe thấy Mẩu giấy nói gì ?
Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi … sọt rác “.
b) HD cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu ? - Có 6 câu.
+ Câu đầu có mấy dấu phẩy ? - 2 dấu phẩy.
+ Ngoài dấu phẩy còn có dấu câu nào ?
- Dấu chấm, hai chấm, chấm than, gạch ngang, ngoặc
kép.
+ Dấu ngoặc kép đặt ở đâu ?
BCSS
Học sinh lên bảng viết. Mỗi
em viết một từ.
Học sinh theo dõi và nhắc
lại.
- HS theo dõi, sau đó 1 HS
đọc lại đoạn viết lần 2.
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
HSTL
6

- Đặt ở dầu và cuối lời của mẩu giấy.
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa.
c) HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy,
nhặt lên, sọt rác, cười rộ.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con – chỉnh sửa lỗi cho HS
nếu sai.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm chữa bài.
Nhận xét bài viết
* Hướng dẫn làm bài tập.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT – sau đó HS tự làm bài.
- GV chính sửa lỗi sai cho HS và cho điểm.
- Yêu cầu HS đọc lại các TN trong bài sau khi điền.
• Lời giải
• BT2: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc,
nước chảy.
BT3: a) xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
b) ngã ba đường, ba ngả đường, vẽ tranh, có vẻ.
4.Củng cố.
- Gọi một vài học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong
bài chính tả.
Giáo viên nhận xét chữa bài và kết hợp giáo dục học
sinh.
-Tổng kết tiết học.
5. Dặn dò
- Về viết lại những chữ sai.
- Chuẩn bò bài sau “ Ngôi trường mới “.
-HS Đọc- HS viết bảng con

các từ khó.
- HS ghi bài.
- Đọc yêu cầu bài tập – 1 số
em lên bảng – HS làm vào
VBT.
- Tự theo dõi chỉnh sửa bài
lại cho đúng.
- HS đọc TN trong bài.
Học sinh lên viết- lớp nhận
xét
Môn: Kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh, minh họa kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện Mẩu Giấy vụn
- Học sinh khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh minh họaSGK.
7
- HS: xem lại bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh :.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 em lên nối tiếp kể lại nội dung câu chuyện “chiếc bút mực”
Trong chuyện có những nhân vật nào? Em thích nhân vật nào nhất?
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
+ Trong 2 tiết tập đọc trước các em học bài gì? - Mẫu giấy vụn.
+ Chuyện xảy ra ở đâu? - Trong lớp học.
+ Chuyện khuyên ta điều gì? - Khuyên ta biết giữ gìn vệ sinh trường
học.

- Trong giờ kể chuyện hôm nay
Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn.
a. Bước 1: Kể trong nhóm.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng
đoạn.
Chia nhóm, nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn theo gợi ý, 1 em kể, em
khác nhận xét.
b. Bước 2: kể trước lớp.
_ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
_ Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể.
* Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý.
_ Tranh 1.
+ Cô giáo đang chỉ cho học sinh thấy cái gì?
_ Cô chỉ cho thấy mẫu giấy vụn.
+ Mẫu giấy vụn nằm ở đâu? _ Mẫu giấy… lớp học.
+ Sau đó cô nói gì với học sinh?
_ Cô nói “lớp ta hôm nay… ngay giữa cửa kia không?”
+ Cô yêu cầu lớp làm gì?
_Cô yêu cầu lớp nghe xem mẫu giấy nói gì?
_ Tranh 2.
+ Cả lớp nghe thấy mẫu giấy nói gì không?
_ Cả lớp không nghe giấy nói gì cả.
+ Bạn trai đứng lên làm gì?
_ Bạn nói “thưa cô… được đâu ạ!”
_ Tranh 3,4.
+ Chuyện gì xảy ra sau đó? - Một bạn gái… bỏ vào sọt rác.
+ Tại sao lớp lại cười? _ Vì bạn nói: mẫu giấy bảo “bạn ơi! vào sọt
rác”.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện. (dành cho HS khá giỏi)

Hát
Học sinh nối tiếp nhau kể lại
và trả lời câu hỏi.
HS TL
Học sinh nhắc lại tựa bài.
HS kể
_ Đại diện nhóm lần lượt kể
từng đoạn đến hết.
_ Nhận xét về nội dung kể,
cách diễn đạt.
HS TL
HS TL
HS TL
HS TL
HS TL
HS TL
HS TL
8
_ Cho học sinh kể theo sự phân vai.
. Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 số học sinh đóng vai còn
lại.
. Lần 2: Yêu cầu học sinh tự phân vai trong nhóm và dựng lại câu
chuyện.
_ Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm kể tốt.
4. Củng cố-
Gọi học sinh nêu lại tựa câu chuyện và giáo viên kết hợp giáo dục học
sinh theo nội dung bài.
5. Dặn dò:
_ Tổng kết giờ học.
_ Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

_ Các bạn trong nhóm dựng
lại chuyện kể theo vai.
_ Thực hành kể theo vai.
HS nghe
Môn : Toán
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớtrong phạm vi 100 dạng 47 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tằt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm BT1(cột 1,2,3) BT3. Bài 2,4 dành cho học khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Que tính – hình vẽ BT
4
.
- HS: Dụng cụ học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:.
2. KT bài cũ:
- Gọi 2 em lên KT và sửa bài.
- 1 em đọc thuộc bảng cộng 7.
- 1 em tính nhẩm 7 + 4 + 5 ; 7 + 8 + 2 : 7 + 6
+ 4.
- Nhận xét cho điểm từng em.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: GV viết bảng 47 + 5 và hỏi phép
cộng này giống các phép cộng nào đã học ? - Giống 29
+ 5 và 28 + 5
- Bài học hôm nay, các em cần dựa vào cách thực hiện
phép cộng 29 + 5 ; 28 + 5 và bảng công thức 7 cộng với
1 số để xây dững cách đặt tính. Thực hiện tính có dạng
47 + 5.

- Ghi tựa bài bảng lớp.
Hát
Học sinh làm bài.
HSTL
9
* Giới thiệu phép cộng 47 + 5.
- GV nêu: có 47 qt thêm 5 qt nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu qt ?
+ Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm thế nào ? -
Thực hiện phèp cộng 47 + 5
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng.
47
+ 5
52
+ Hỏi: đặt tính như thế nào ?
Viết 47 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 7, viết dấu
+ và kẻ vạch ngang.
- Thực hiện phép tính như thế nào ?
- Tính từ phải sang trái 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1, 4
thêm 1 là 5 viết 5. Vậy 47 cộng 5 bằng 52.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép
tính trên.
* Luyện tập thực hành.
+ Bài 1: Yêu cầu HS làm vào VBT – gọi 3 em lên bảng
làm.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và tính 17 + 4, 47 + 7
; 67 + 9.
- Tính tổng các số hạng đã biết để tìm được tổng ta lấy
các số hạng cộng với
- GV nhận xét cho điểm.

+ Bài 2: (dành cho HS khá giỏi)
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 em lên bảng.
+ Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời.
+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?- Dài 17 cm.
+ Đoạn AB như thế nào so với đoạn thẳng CD ?
- Đoạn AB dài hơn đoạn CD 8 cm.
+ Bài toán hỏi gì ? - Độ dài đoạn thẳng AB.
Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài, gọi 1 em lên bảng –
lớp làm vào vở.
Giải
- HS nhắc lại tựa bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
HSTH
HSTL
HSTL
- Nhắc lại cách tính và thực
hiện phép tính.
- HS làm bài – nhận xét bài
của bạn.
- HS làm bài . HS khác nhận
xét trên bảng.
- HS làm bài . HS khác nhận
xét trên bảng.
HSTL
HSTL
10
Độ dài đoạn thẳng AB là:

17 + 8 = 25 (cm)
ĐS: 25 cm.
+ Bài 4: (dành cho HS khá giỏi)
- Vẽ hình bài 4 lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát và đếm số HCN có trong hình.
GV có thể đánh số hình vẽ và yêu cầu đếm như sau.
1 2 3 4
- Đọc tên các hình đơn. - Hình ( 1 + 2 ) ; ( 2 + 4 )
- Hình ( 3 + 4 ), ( 1 + 2 )
- Đọc tên hình đôi ( hình ghép )
- Hình 1 + 2 + 3 + 4.
- Ngoài các hình trên còn hình nào ? - 9
- Vậy có tất cả bao nhiêu hình ? - Có 9 hình.
- Yêu cầu HS khoanh vào kết quả đúng.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính và cách đặt tính.
- Nhận xét tiết học.
- 5. Dặn dò
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau “ 47 + 25 “.
HSTL
HSLB
- Quan sát và đếm hình.

Học sinh nêu.
Tự nhiên - xã hội
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày,
ruột non, ruột già.

- Có ý thức: ăn chậm nhai kó
- không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhòn đi đại
tiện.(học sinh khá giỏi)
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
,-./01%'21"%$34(.1#56787%
,-.57(1(/91(:%;5/02< =;'.%
=
,-."%>/#?!.@
* các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
11
!"#
ABC+(5?"?(
+#DE"*$@
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mô hình cơ quan tiêu hóa
- Một gói kẹo mềm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh: Cho HS hát vui bài: “ Thật là hay”
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
A. Giới thiệu tên bài: “ Tiêu hóa thức ăn” ghi bảng.
- 3 HS nhắc lại
* Khởi động:
- Đưa (Treo) mô hình cơ quan tiêu hóa
- Mời HS lên bảng chỉ trên mô hình nói tên các bộ phận của
ống tiêu hóa khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột
già.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa - 1 HS lên thực hiện.

- Chỉ và nói lại đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa
Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
- Phát mỗi em một chiếc kẹo - Dặn HS nhai kó kẹo trong
miệng mới nuốt.
- Thực hành nhai kẹo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
1. Khi ta ăn, răng lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? (răng
nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn )
- Thảo luận theo cặp.
2. Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hóa như thế nào? (nhào
trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến
thành chất bỏ dưỡng)
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày ý kiến đã thảo luận. - 3 HS đại diện nhóm lần lượt
lên trình bày.
- Nhận xét bổ sung và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiềng nhỏ, lưỡi nhào trộn,
nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
- Nhắc lại kết luận.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn thành chất bổ
dưỡng).
Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở
ruột non, ruột già (trang 15)
- HS đọc thông tin
Hỏi: vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
(chất bổ dưỡng)
- 3 HS trả lời.
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? (xuống ruột
12
già)

+ Sau đó, chất bã được biến thành gì? Được đi đâu? (thành
phân rồi đưa ra ngoài).
- Nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn biến thành
chất bổ dưỡng ra ngoài
- Nghe.
- Chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang
miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Theo dõi
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận
(mỗi em nói một phần).
HS
- Gọi 2 HS khá nói lại sự tiêu hóa thức ăn cả 4 bộ phận. - 2 HS lần lượt nêu.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: - Thảo luận theo cặp.
1. Tại sau chúng ta nên ăn chậm nhai kó? (Giúp cho quá trình
tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh
chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể).
- 3 HS lên trình bày kết quả
trước lớp.
2. Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn
no? (Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ
dày làm việc tiêu Nếu ta chạy, nhảy nô đùa dễ bò đau sóc ở
bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa ở dạ dày. Lâu ngày
sẽ bò mắc các bệnh về dạ dày.
HSTL
3. Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? (tránh táo bón) HSTL
* Nhắc HS : hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn
chậm, nhai kó, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, đại tiện
hằng ngày.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Chọn bạn học tốt
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn,
nước uống thường dùng.
- Nghe.
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
Môn: Tập đọc
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi
- Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hàovề ngôi
trường và yêu quý thầy cô, bạn bè.( trả lời được câu hỏi 1,2).
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
13
II. Đồ dùng dạy học.
- Gv: Sgk, tranh minh họa.
- Hs: dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài học sinh lên kiểm tra và trả lời câu hỏi bài “mẫu giấy
vụn”
+ Tại sao cả lớp không nghe giấy nói gì?
+ Tại sao bạn gái nghe được lời của mẫu giấy?
Nhận xét ghi điểm.
Bài mới
* Gtb: trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được đến thăm
1 ngôi trường mới. Cũng qua bài tập đọc này, các em sẽ thấy
tình yêu và lòng tự hào của bạn học sinh khi được học trong
ngôi trường.

- Giáo viên ghi tựa bài bảng lớp.
* Luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Gv đọc lần 1 (như mục I)
- Yêu cầu 1 em khá đọc.
b. Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu – sửa lỗi phát
âm cho học sinh bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu – sửa lỗi phát âm
cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai.
- Luyện đọc từ khó: ngôi trường, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ,
xoan đào, trong nắng…
c) HD ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu dài.
- Nhìn từ xa/ những mảng tường vàng ngói đỏ/ nhun những
cánh hoa lấp ló trong cây//. Em bước vào lớp // vừa bỡ ngỡ /
vừa thấy quen thân // …
e) Đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Trường mới … trong cây. 2: Em bước … mùa thu.
3: Dưới mái trường … đến thế ? - Những mảng … lấp ló trong
cây.
Hát
Học sinh đọc bài và trả
lời câu hỏi mà giáo
viên nêu.
- Học sinh lặp lại.
- Học sinh theo dõi đọc
thầm
- Một em đọc.

- Mỗi em 1 câu cho đến
hết.
- HS đọc.
- Nối tiếp nhau từng
đoạn.
14
- Đoạn thứ 2 Tường vôi trắng … nắng mùa thu.
- Đoạn văn cuối bài.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài – trả lời.
+ Đoạn văn nào tả trường từ xa, hãy đọc doạn đó.
+ Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
+ Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
+ Cảnh vật trong lớp được miêu tả như thế nào ?
+ Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua
đoạn văn nào ?
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
( HS khá giỏi)
4.Củng cố.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
- Ngôi trường em học có gì mới ?
- Em có yêu ngôi trường của mình không ?
- Nhận xét chốt lại.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
Các nhóm đọc
ĐT

- học sinh đọc và trả lời
câu hỏi
HSTL
Môn: Toán
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: bài 1(cột 1,2,3) bài 2(a,b,d,e), bài 3. Bài 4 dành cho học sinh
khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: que tính, bảng gài.
- HS: dụng cụ học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:
2. KT bài cũ:
Gọi HS lên KT và sửa bài tập.
Hát
15
47 + 5 + 2 ; 67 + 7 + 3 ; 37 + 6 + 6 ( tính nhẩm )
Đặt tính rồi tính 37 + 9 ; 59 + 8 ; 67 + 7 ; 47 + 6.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
* Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
a. Bước 1: Giới thiệu .
- Có 47 qt thêm 25 qt. Hỏi có tất cả bao nhiêu qt ?
+ Muốn biết có bao nhiêu qt ta làm ntn ?
Thực hiện phép cộng 47 + 25.
b) Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ?

+ 47 qt thêm 25 qt là bao nhiêu qt ? 47 qt thêm 25 qt là 72 qt.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
c) Bước 3: Đặt và tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. HS
khác làm vào vở.
47

+
25
72
+ Em đặt tính ntn?
- Viết 47 rồi viết 25 dưới 47 sao cho 5 thẳng cột với 7, 2
thẳng cột với 4 viết dấu + và kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện tính từ đâu?
- Từ phải sang trái 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2
bằng 6, viết 6, 6 thêm 1 là 7 viết7, Vậy 47 cộng 25 bằng 72.
- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại cách đặt tính.
* Luyện tập thực hành.
+ Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
+ Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Môt phép tính làm đúng là phép tính ntn? (đặt tính ra sao,
kết quả thế nào?) - Là phép tính đúng, (thẳng cột), kết quả
tính phải đúng.
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 em lên bảng.
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bài của bạn trên bảng.
Học sinh làm bài tập
Học sinh nêu lại

- Nghe và phân tích đề
toán.
- HSTL
- Thao tác trên qt.
- Đặt tính và thực hiện.
HS nêu
HS nhắc
-Học sinh làm vào vở bài
tập.
- Học sinh làm vào vở bài
tập.
HS làm bài và nhận xét
16
- Gv nhận xét.
+ Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề – tự giải vào vở bài tập.
Tóm tắt
Nữ : 27 người.
Nam : 18 người.
Cả đội :…….người?
Giải.
Cả đội có là :
27 + 28 = 55 ( người )
ĐS: 55 người.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền 7 vì 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1, 3 thêm 1 bằng 4. vậy 37
+ 5 = 42.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: (dành cho học sinh khá giỏi)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.

- Ghi bảng 3º

+
5
42
- Điền số nào vào ô trống ? tại sao ?
- Yêu cầu HS làm phần còn lại.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47
+ 25.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau. “ Luyện tập “
- Học sinh làm vào vở bài
tập.
Học sinh nêu.
HSTL
HSTL
Môn: Luyện từ & câu
I. Mục tiêu.
17
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phậncâu đã xác đònh(BT1)đặt câu phủ đònh theo
mẫu(BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập ẩn trong tranh và cho biết đồ
vậtấy dùng để làm gì(BT3)
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh minh hoạ BT3
- HS: xem bài trước, VBT.
III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn đònh:
2. KT bài cũ:
Gọi 1 vài em lên KT và viết các từ sau:
( sông cửu long, núi ba vì, hồ ba bể, thành phố
hải phòng )
Yêu cầu HS đặt câu hỏi trong những từ theo mẫu
câu Ai ( Cái gì, con gì ) là gì ?
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
* GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
* HD làm bài tập.
+ Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu đọc câu a.
- Bộ phận nào được in đậm ? - Em là HS lớp 2.
Em
- Phải đặt câu hỏi ntn để có câu trả lời là em ? -
Đặt: Ai là HS lớp 2 ?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại tương tự câu
a).
b) Ai là Hs giỏi nhất lớp ?
Học giỏi nhất lớp là ai ?
c) Môn học nào em yêu thích ?
Em thích môn học nào ?
+ Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Tìm cách nói giống
nhau. - Mẩu giấy không biết nói.
- Yêu cầu đọc câu a.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Các câu này có nghóa khẳng đònh hay phủ đònh ?
- Phủ đònh.

Hát vui.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu
giáo viên.
- HS lặp lại tựa bài.
Học sinh đọc.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
HSTL
HSTL
HSTL
- Đọc mẩu SGK.
18
- Hãy đọc các từ in đậm trong các câu mẫu
Không … đâu, có … đâu, đâu có.
- Yêu cầu HS đọc câu b sau đó nêu tiếp nhau nói
các câu có nghóa gần giống câu b.
- Em không thích nghỉ học đâu.
Em có thích nghỉ học đâu.
Em đâu có thích nghỉ học.
- Đây không phải là đường đến trường.
Đây có phải là đường đến trường đâu.
Đây đâu có phải là đường đến trường.
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và viết tên tất cả các
đồ dùng em tìm được ra nháp.
- Gọi 1 số em trình bày.
Lời giải:
Trong tranh có 4 quyển vở, 3 chiếc cặp, 2 lọ
mực, 2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 êke, 1 compa.
4. Củng cố.

- Yêu cầu HS nêu lại các cặp từ dùng trong câu
phủ đònh. Cho ví dụ.
- Nhận xét chốt lại.
5. – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài – Chuẩn bò bài sau.
HS Nêu
- Đọc đề.
- HS quan sát tìm tên đồ vật.
- Từng cặp 1 em đọc – 1 em chỉ vào
tranh.
Học sinh trả lời. Lớp nhận xét.
HS nêu
Thủ công :
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời, gấp được máy bay đuôi dài
- HS yêu thích gấp hình.
II. GV CHUẨN BỊ:
- Mẫu máy bay đuôi rời bằng giấy thủ công
- Qui trình gấp máy bay đuôi rời
- Giấy màu, kéo, bút màu, thước kẻ
19
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
- Cả lớp hát vui
2. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Để các dụng cụ học tập

trên bàn.
- Nhận xét
3. Dạy bài mới:
A. Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài “ Gấp máy bay đuôi rời”
- Ghi bảng. - 2 đến 3 HS nhắc lại
a. GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Cho HS xem mẫu máy bay rời - Quan sát, trả lời
Hỏi: Máy bay gồm những bộ phận nào? -Gồm : đầu, cánh, thân
và đuôi máy bay.
- Mở lần phần đầu, cánh máy bay đến khi trở lại dạng ban đầu.
- Để gấp được máy bay đuôi rời phải chuẩn bò tờ giấy hình chữ
nhật. Sau đó gấp, cắt thành 2 phần, phần hình vuông để gấp đầu
máy bay, phần hình chữ nhật còn lại để gấp thân và đuôi máy bay.
b. Hướng dẫn mẫu:
- Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình
chữ nhật.
- HS quan sát.
- Gấp chéo hình chữ nhật sau cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài
được hình b.
- HS quan sát.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b (miết mạnh) sau đó mở
tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để được 1 hình vuông và 1
hình chữ nhật.
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác.
Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở hình 3a để lấy đường dấu giữa
rồi mở ra được hình 3b.
- Gấp theo dấu ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (hình 4)
- Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A
(hình 5)

- Lồng hai ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo
sang hai bên được hình 6.
- Gấp hai nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được hình 7.
- Gấp theo các đường dấu gấp vào đường dấu giữa như hình 8a và
8b.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông có
2 bên ép vào theo nếp gấp (hình 9a) được mũi máy bay như hình
9b.
- Bước này tương đối khó. GV cần hướng dẫn chậm, rõ ràng từng
thao tác để HS hiểu cách làm và làm được.
20
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau được đầu về cách
máy bay như hình 10 (đường gấp trùng với chân mũi máy bay)
- Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
- Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân, đuôi máy
bay.
- Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài. Gấp đôi 1 lần nữa
để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu như hình 11a được
hình thân máy bay.
- Tiếp tục gấp đôi 2 tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng. mở tờ
giấy ra và đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài để làm đuôi máy bay.
- Gạch chéo các phần thừa. (hình 11b)
- Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12.
- Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - HS quan sát .
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b, cho thân máy bay
vào trong (hình 13), gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh.
(hình 14). Gấp đôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa
gấp được hình 15a. bẻ đusi máy bay ngang sang 2 bên, sau đó cầm
vào chỗ giám giữa thân và cánh máy bay như hình 15h và phóng
chếch lên không trung.

- Gọi 2 HS thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay đuôi
rời, sau đó tổ chức cho HS tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy
nháp.
- 2 HS lên thực hành, HS
còn lại theo dõi.
- Nhận xét + tuyên dương
4. Củng cố:
- Muốn gấp máy bay đuôi rời em thực hiện mấy bước? Là những
bước nào?
- Nghe, trả lời
- GV khen những cá nhân và nhóm gấp đúng yêu cầu kó thuật.
5. dặn dò
- Về nhà tập gấp lại - cho nhớ và đẹp.
- Tiết sau mang đủ giấy màu và các dụng cụ để học tiếp.
- Nhận xét chung tiết học - Chọn bạn học tốt.
Thứ năm, ngày 2 tháng 10 năm 2014
Môn: Chính tả
I. Mục tiêu.
- Chép chính xáctrình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2; BT3(a,b)
II. Đồ dùng dạy học.
21
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:
2. KT bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng viết 1 số từ ngữ theo lời đọc của
GV.
( nhà máy, máy cày, thính tai, giơ tay, xa xôi, sa
xuống.)
- Nhận xét cho điểm.

Bài mới
* Giới thiệu bài: trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe
đọc và viết lại cuối bài “ ngôi trường mới “ và BT CT phân
biệt âm đầu x / s, phân biệt ai / ay, thanh hỏi / ngã.
- Gv ghi tựa bài bảng lớp.
* Hướng dẫn nghe – viết.
a. Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn Dưới mái trường… đáng yêu đến thế.
- Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn viết.
+ Dưới mái trường mới, bạn học sinh thấy có gì mới?
b. Hướng dẫn học sinh trình bày.
- Tìm dấu câu trong bài chính tả.
- Hỏi thêm về yêu cầu viết chữ cái đầu câu, đầu đoạn.
c) Viết chính tả.
- GV đọc, mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
Nhận xét bài viết.
HD HS làm BT chính tả ( VBT )
Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
+ Lời giải bài 2: - bài tập, bài vở, ngai vàng, phải, trái, mải
miết, nải chuối, ngày mai, con trai
ngay thẳng, vảy cá, máy móc, may áo, suối chảy
- giáo viên nhận xét chữa bài.
+ Bài 3
Gọi học sinh đọc đề
a): - đồng xu, su hào, sung sướng, dòng sông, …
- xung phong, xấu xấu, xanh xanh, xa xa…
b) - ngả nghiêng, vấp ngả, nghỉ, suy nghó, mải miết, vẽ
tranh, vẻ mặt…

Hát
Học sinh lên viết.
- Học sinh lặp lại tựa
bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Một em đọc lại bài.
- Trả lời theo nội dung
bài.
- Nghe GV đọc và viết
lại.
Học sinh đọc và làm
vào vở bài tập.
1 em lên bảng làm bài.
Học sinh đọc to.
Học sinh lên bảng làm
bài lớp nhận xét .
22
Nhận xét
4.củng cố:
Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính
tả vừa viết và kết hợp giáo dục học sinh tính cẩn thận khi
viết bài.
5. Dặn dò.
Môn: Tập viết

I. Mục tiêu.
- Viết đúng chữ Đ hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dỏng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1 dỏng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) .
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Chữ mẫu.

- HS: VTV.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:
2. KT bài cũ:
Gọi HS lên KT vở bài tập viết ở nhà của HS.
Gọi 2 em lên viết chữ D và chữ Dân, cụm từ Dân giàu nước
mạnh.
Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết hôm nay, cô hướng dẫn
tiếp cho các em chữ Đ hoa và cụm từ ứng dụng Đẹp trường
sạch lớp.
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* HD HS viết chữ Đ.
a) Quan sát chữ mẫu và quá trình viết.
- GV theo dõi chữ mẫu và hỏi.
+ Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học?
- Gần giống với chữ D đã học nhưng khác làchữ Đ hoa có
thêm dấu gãch ngang.
- Yêu cầu Hs nêu lại cấu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa và
nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa.
b) Viết bảng .
- Yêu cầu Hs viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết
vào bảng con.
Hát
Học sinh lên bảng
viết theo yêu cầu
giáo viên.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Trả lời.

23
- Nhận xét chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) HD HS viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu: Cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng
: đẹp trường sạch lớp.
+ Đẹp trường sạch lớp mang lại tác dụng gì ?
- Nêu :cụm từ có ý nghóa khuyên các em giữ gìn trường lớp
sạch đẹp.
b) Quan sát và nhận xét cách viết.
+ Đẹp trường, đẹp lớp mấy chữ, là những chữ nào, khi viết
khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Đẹp trường, đẹp lớp có 4 chữ ghép lại. Khi viết ta viết
khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái.
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái.
- Các chữ Đ,L cao 2 li, các chữ d, P cao 2 li, chữ t cao 2.5 li,
các chữ còn lại cao 1 li.
- Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e ntn ?
Viết sao cho nét khuyết chữ e cham vào nét cong phải của
chữ Đ.
c) Viết bảng.
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Đẹp và chỉnh sữa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn HS viết vào vở.
- Yêu cầu HS viết: 1 dòng chữ Đ hoa; 1 dòng chữ Đ cỡ nhỏ;
1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ, 3 dòng cụm
từ ứng dụng “ Đẹp trường đẹp lớp cỡ nhỏ “.
4.Củng cố:
- Cho HS viết chữ Đ hoa bảng lớp.
- Nêu cấu tạo cách viết chữ Đ.
- Chốt lại.

5– Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết lại bài.
- Chuẩn bò bài sau.
- Đọc
- HS rả lời
- HS rả lời
- HS rả lời
- HS rả lời
- HS rả lời
- - HS rả lời
- Viết bảng.
- HS viết bài
Học sinh viết và
nêu.
HS viết
HS nêu
Môn: Toán
I. Mục tiêu.
24
- Thuộc bảng 7 cộng với một số
- Biêt thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100ù dạng 7 + 5 ; 47 + 5.
- Biết giải theo tóm tắtvới một phép cộng
- Bài tập cần làm:1,2(cột 1,3,4), bài 3, bài 4( dòng 2). Bài 5 dành cho học sinh
khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: nội dung BT 4,5 viết trên giấy.
- HS: Dụng cụ học toán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn đònh:

2. KT bài cũ:
Chấm 1 số VBT của HS ở nhà tiết trứơc.
Nhận xét.
3.Bài mới
* GV Giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp.
* HD luyện tập.
+ Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm.
+ Bài 2:
- Gọi 2 em lên bảng – học sinh khác làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs nêu cách tính và đặt cách tính 37 + 15 ; 67 +
9.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 3:
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và giải.
- Gọi 1 em lên bảng – HS làm nháp.
Thùng cam có 28 quả, thùng quýt có 37 quả. Hỏi cả 2
thùng có bao nhiêu quả.
Giải
2 thùng có là:
28 + 37 = 65 ( quả )
ĐS: 65 quả.
- Bài 4:
- Bt yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền dấu >,<,= vào chỗ
thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
+ Bài 5: ( HS khá giỏi)
Hát vui.
- HS tự làm 1 em đọc chữa

bài.
HS nhắc lại
- Làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu.
- Học sinh làm vào vở bài
tập.
- Làm bài.
- Nhận xét bài của bạn.
- HS nêu.
- Học sinh làm vào vở bài
tập.
- Làm bài.
HS làm bài
25

×