Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giáo án lớp 2 năm học 2014 - 2015 Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.97 KB, 32 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 1
KHỐI :2
(Từ 18/8 đến 22/8/2014)
Thứ,ngày
Tiết
Tiết
PPCT
Môn Tên bài dạy
Thứ hai
18/08/2014
1
2
3
4
5
1
1
1
2
1
CC
ĐĐ


T
- Học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Ôn tập các số đến 100
Thứ ba


19/08/2014
1
2
3
4
5
1
2
1
1
CT
T
KC
TC
-Có công mài sắt có ngày nên kim
-On tập các số đến 100 (tt)
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Gấp tn lửa (tiết 1)
Thứ tư
20/08/2014
1
2
3
4
5
3
3
1

T

TD
TNXH
-
- Tự thuật
-số hạng – tổng
-Cơ quan vận động
Thứ năm
21/08/2014
1
2
3
4
5
2
4
1
1
1
CT
T
LTVC
ÂN
MT
- Ngày hơm qua đâu rồi?
- Luy ện tập
-Từ và câu
-Ôn tập các bài hát lớp 1 Nghe quốc ca
Thứ sáu
22/08/2014
1

2
3
4
5
1
5
1
1
TV
T
TLV
SHTT
- A - Anh em thuận hoa
- Tự giới thiệu – câu và bài
- Đ ề -xi-met
- Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 08 năm 2014
Tiết PPCT:1
Đạo đức.
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
-Nêu được một số biểu hiện của học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
-Thực hiện theo thời gian biểu
II. Chuẩn bị
-GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
-HS: SGKIII. Các hoạt động
1
TT Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Ôn định:
2. Bài cũ 2’
3. Bài mới 28’
ª
Hoạt động 1:
Bày tỏ ý kiến
(ĐDDH: tranh)
Hoạt động 2:
Xử lý tình
huống (ĐDDH:
Bảng phụ)
 Hoạt động 3:
Giờ nào việc
nấy (ĐDDH:
phiếu thảo luận)
4. Củng cố ;5’
5. Dặn do ;1’
- GV kiểm tra SGK
Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh
hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng
giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh
hoạt đúng giờ.”
 Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết
bày tỏ ý kiến trước các hành động.
 Phương pháp: Trực quan thảo luận
- GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát:
“Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?

- Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
- Em học được điều gì qua việc làm của
bạn nhỏ trong tranh?
- GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài
lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn
bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo
sức khoẻ.
 Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong từng tình huống cụ
thể.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Vì sao nên đi học đúng giờ?
- Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu
bài không làm ảnh hưởng đến bạn
và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: -
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và
bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
 Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần
làm và thời gian thực hiện để học tập và
sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Giáo viên giao mỗi nhóm 1
công việc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trò chơi sắm vai: “Thực hiện
đúng giờ”

- GV HD cách chơi,
- Qua trò chơi .Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
 Đang làm bài
 Có vở để trên bàn, bút
viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm
để đi ngủ bảo vệ sức
khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận
chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang
19, 20)

Mỗi nhóm thực h iện.
Học sinh thực hiện.
2

Tiết PPCT:1
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
-Đọc đúng , rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các
cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới

thành côn(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá,giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh
-HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động của HS
1 . Ôn định: 1’
2. Bài cũ : 2’
3.Bàimới ; 28’
Giới thiệu
Phát triển các
hoạt động
Hoạt động 1:
10’Luyện đọc:
Tìm hiểu ý
khái quát
Hoạtđộng2:10
’ Luyện đọc
kết hợp giải
nghĩa từ
Kiểm tra đồ dùng học tập, SGK
-GV cho học sinh quan sát tranh và
trả lời câu hỏi
+Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò
chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận
được lời khuyên hay, hôm nay chúng
ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài
sắt có ngày nên kim”.

Thầy ghi bảng tựa bài

Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng
nghe và quan sát

Phương pháp: trực quan, giảng
giải
- GV đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu
bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau
chán nhưng sau khi thấy việc làm của
bà cụ và được nghe lời khuyên của bà
cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của
mình và sửa chữa

Mục tiêu: Đọc đúng c[ác từ
khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi
câu dài

Phương pháp: phân tích,
luyện tập
- Hát
+ Một bà cụ, một cậu bé.
Bà cụ đang mài vật gì đó.
Cậu bé nhìn bà làm việc,
lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh
 ĐDDH: bảng cài

- Luyện đọc: quyển, nắn
nót, nguệch ngoạc,
3
Hoạt động
3;8’ Tìm hiểu
bài đoạn 1, 2:
4. Củng cố ;4’
5. Dặn dò; 1’
Thầy: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

Ngáp ngắn, ngáp dài,
nắn nót,

Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Từ ngữ.
- Luyện đọc câu
- GV chỉ định từng học sinh
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích
hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu học sinh đọc từng
đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.


Mục tiêu: Hiểu nội dung
đoạn 1,2

Phương pháp:Trực quan,
đàm thoại
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
+Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm
gì?
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn
ham học và muốn biết bà cụ làm
việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng
đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt
có to không? Em đã nhìn thấy cây
kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài
thành chiếc kim nhỏ không? Những
câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người
dẫn chuyện ntn?
- Cho hs thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét hs đọc.
- Chuẩn bị: đoạn 3,4
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm
chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân

- Mỗi HS đọc 1 câu nối
kết câu đến cuối đoạn 2:
Mỗi khi cầm quyển sách,/
cậu chỉ đọc được vài
dòng/ đã ngáp ngắn ngáp
dài, rồi bỏ dở./
 ĐDDH: tranh
+ Làm việc gì cũng mau
chán không chịu khó học,
chữ viết nguệch ngoạc,
đọc sách được vài dòng
bỏ đi chơi.
+ Cầm thỏi sắt mải miết
mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
 Để làm thành 1 cái kim
khâu
- HS quan sát thỏi sắt và
cây kim
 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp nhận xét.
…………………………………………………………
4
Tiết PPCT:2
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
I. Mục tiêu

-Đọc đúng , rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa
cáccụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành côn(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá,giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ôn định: 1’
2. Bài cũ : 5’
3. Bài mới : 26’
Giới thiệu

Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Luyện đọc
(ĐDDH: bảng cài)
- Kiểm tra bài cũ tiết 1
+Lúc đầu cậu bé học hành như thế
nào?
+Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin bà cụ?
- Nhận xét cho điểm.
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và
nhận được lời khuyên hay như thế nào,
chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
 Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó:

uyên, ay
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- GV chỉ định học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát
âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ
hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
- GV cho học sinh trao đổi về
cách đọc và đại diện lên thi đọc.
- Nhận xét.
 Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
- Hát
+ Rất mau chán,
+ Thỏi sắt to như thế
làm sao mà mài thành
kim được.
- giảng giải, mài, quay,
khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì
(SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối
tiếp nhau đến hết bài:
Mỗi ngày mài/ thỏi sắt
sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có

ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
5
 Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài đoạn
3,4 (ĐDDH:
tranh)
 Hoạt động 3:
Luyện đọc lại
4. Củng cố :4’
5.Dặn do: 1’
 Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại
+Bà cụ giảng giải thế nào?
+Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ
không? Chi tiết nào chứng tỏ điều
đó?
+Câu chuyện này khuyên em điều
gì?
- GV nhận xét, chốt ý.
+ Em hãy nói lại ý nghĩa của câu:
“Có công mài sắt có ngày nên
kim” bằng lời của em.
 Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội
dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà
cụ.
 Phương pháp: Kiểm tra
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn

cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng
điệu chung của đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì
sao?
- GV dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
- HS đọc đoạn 3
+ Cậu bé tin. Cậu hiểu
ra và quay về nhà học
bài.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
+ Nhẫn nại kiên trì sẽ
thành công
+ Việc khó đến đâu nếu
nhẫn nại, kiên trì cũng
làm được.
- HS đọc
 HS nêu
*******************************
Tiết PPCT:1
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Biết đếm ,đọc,viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số,các số có 2 chữ sốât1
II. Chuẩn bị
-GV: 1 bảng các ô vuông

-HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ôn định;1’
2. Bài cũ 2’
3. Bài mới 28’
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Củng cố về số
- GV KT vở – SGK
- Ôn tập các số đến 100.
 Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0
-> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ
- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
6
có 1 chữ số, số
có 2 chữ số.
 Hoạt động 2:
Củng cố về số
liền trước, số
liền sau
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
số.
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- GV hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn
nhất có 1 chữ số.
- Thầy hướng dẫn HS sửa
Bài 2:
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô
vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các
số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là
10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
 Mục tiêu: Biết số liền trước, số
liền sau.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số thích
hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các
số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền
trước của 1 số cho truớc”. GV nêu
1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số
liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số
liền truớc hoặc ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).

- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7,
8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
Thứ ba ngày 19 tháng 08 năm 2014
Tiết PPCT:1
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK),trình bày đúng 2 câu văn xuôi.Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được bài tập 2,3,4.
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ chép bài mẫu
-HS: Vở HS, bảng con…
7
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Ôn định; 1’
2. Bài cũ 2’
3. Bài mới :30’
Giới thiệu
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn tập
chép (ĐDDH:
Bảng phụ)
 Hoạt động
2: Hướng dẫn
viết bài
 Hoạt động 3:
Luyện tập
(ĐDDH: Bảng
phụ)
- Kiểm tra vở HS,….
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ
hướng dẫn các em:
- Chép lại đúng 1 đoạn
trong bài tập đọc vừa học.
- Làm bài tập phân biệt
các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
- Cô sẽ giúp các emhọc
tên các chữ cái và đọc chúng
theo thứ tự trong bảng chữ cái.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn
chép, viết đúng từng khó.
 Phương pháp: Đàm thoại

- GV chép sẵn đoạn chính tả lên
bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói
với ai?
- Bà cụ nói gì?
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- GV hướng dẫn viết bảng con từ
khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
tập chép
 Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài
đúng
 Phương pháp: Thực hành
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm sơ bộ nhận xét
 Mục tiêu: HS làm bài tập.
Thuộc bảng chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1, 2, 3: GV cho HS
làm mẫu
- Học thuộc lòng bảng chữ
- Hát
Lấy vở ,bảng con….
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày

nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì,
nhẫn nại, việc gì cũng làm
được.
- HS trả lời
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ
viết sai, viết từ đúng bằng
bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9
8
4. Củng cố: 4’
5. Dặn do: 1’
cái
- GV xoá những chữ cái
viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS
nói hoặc viết lại.
- GV xoá lên chữ viết cột
3
- Nhắc HS khắc phục
những thiếu sót trong phần
chuẩn bị đồ dùng học tập, tư
thế, chữ viết.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua
đâu rồi?

chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói
hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
*************
Tiết PPCT:2
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I. Mục tiêu
-Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị,thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ôn định;1’
2Bài cũ : 4’
3. Bài mới
Giới thiệu: 27’
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Củng cố về
đọc, viết, phân
tích số
Ôn tập các số đến 100
GV hỏi HS:
-Số liền trước của 72 là số nào?
-Số liền sau của 72 là số nào?

-HS đọc số từ 10 đến 99
-Nêu các số có 1 chữ số
-Ôn tập các số đến 100
 Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn
vị của số có 2 chữ số
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
Gv hướng dẫn:
-8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
-Nêu cách đọc
-Không đọc là tám mươi năm
-85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số
hàng đơn vị
*Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc,
viết và phân tích số có 2 chữ số theo
chục và đơn vị: 34
- Hát
71
73
10,11……99
0,1…9
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
9
 Hoạt động
2: So sánh các
số

 Hoạt động
3: Trò chơi: Ai
nhanh hơn
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
 Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết
đúng thứ tự dãy số.
 Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
-Nêu cách thực hiện
-Khi sửa bài Gv hướng dẫn HS giải thích
vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ
tự.
Bài 5:
- Nêu cách làm
- Chốt: Qua các bài tập các em đã
biết so sánh các số có 2 chữ số,
số nào lớn hơn, bé hơn.
 Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng,
chính xác
 Phương pháp: Thực hành
- GV cho HS thi đua điền số các số
tròn chục lên tia số
>
10 30 60 80 100
- Phân tích các số sau thành
chục và đơn vị.
- Cho hs đếm số chục từ 10-

100.
- Cho viết 1 số tuỳ ý theo tổng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- HS làm: 3 HS đọc
34 = 30 + 4
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng
chục là 3 mà 4 < 8 nên 34
< 38
- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số
lớn.
- HS làm bài.
 (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn
đúng vào bảng tia số.
24 79 37
65 18 43
HS làm bài tập cũng cố.
……………………………………………
Tiết PPCT:1
Kể chuyện.

CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
10
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh
-HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ôn định;2’
2. Bài cũ :4’
3. Bài mới :28’
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS kể
chuyện (ĐDDH:
tranh)
-GV kiểm tra SGK
-Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc
chuyện gì?
-Em học được lời khuyên gì qua câu
chuyện đó?
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các
em sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn
truyện, sau đó kể toàn bộ câu chuyện
rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
 Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng

lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
 Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và
cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
 Kể theo tranh 1.
- Đặt câu hỏi
- Cậu bé đang làm gì? Cậu đọc sách
ntn?
-Vậy còn lúc tập viết thì ra sao?
 Kể theo tranh 2
-Tranh vẽ bà cụ đang làm gì?
- Cậu bé hỏi bà cụ điều gì?
-Bà cụ trả lời thế nào?
-Cậu bé có tin lời bà cụ nói không?
 Kể theo tranh 3
- Bà cụ trả lời thế nào?
- Sau khi nghe bà cụ giảng
- Hát
- Có công mài sắt có
ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ
thành công.
- Ngày xưa có cậu bé làm
gì cũng chóng chán. Cứ
cầm quyển sách, đọc
được vài dòng là cậu đã
ngáp ngắn ngáp dài rồi
gục đầu ngủ lúc nào
không biết.

- Lúc tập viết cậu cũng
chỉ nắn nót được mấy
chữ đầu rồi viết nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội
dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày
mai bà mài. Mỗi ngày
cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc
chắn có ngày nó sẽ thành
cái kim.
11
 Hoạt động 2:
Kể chuyện theo
nhóm hoặc cá
nhân
4. Củng cố :4’
5.Dặn do :1’
giải, cậu bé làm gì?
 Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
- Câu tục ngữ khuyên em điều
gì?
- Chốt: “Có công mài sắt có
ngày nên kim” khuyên chúng ta làm
việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
 Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng

đoạn theo nhóm.
 Phương pháp: Kể chuyện
- GV cho HS kể theo từng
nhóm, cá nhân
- GV theo dõi chung, giúp
đỡ nhóm làm việc
- GV tổ chức cho các
nhóm thi kể chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Động viên, khen những ưu
điểm, nêu những điểm chưa tốt để
điều chỉnh.
- Về tập kể chuyện.
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn
nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể.
- Đại diện lên thi kể
- Giọng người kể chuyện
chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc
nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai,
ôn tồn.
 Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS,
nhóm kể chuyện hấp dẫn

nhất.
****************
Tiết PPCT:1
Thủ công.
GẤP TÊN LỬA. T1
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ cộng hoặc giấy màu tương đương hổ
A4.
- Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.
- HS: Giấy.
12
III. Các hoạt động dạy học:
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1/.Ôn định;
2/ KTBC:
3/ Bài mới 30’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét
- Lấy dụng cụ học tập ra.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
mẫu gấp tên lửa
- Học sinh quan sát
- Đặt câu hỏi: Về hình dáng màu
sắc, các phần của tên lửa phần mũi,
phần thân

- Học sinh trả lời theo yêu
cầu của giáo viên
- Giáo viên mở dần mẫu gấp tên
lửa
- Học sinh theo dõi
- Sau đó gấp lần tên lửa lại từng
bước 1 đến khi tên lửa ban đầu
- Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Bước 1:Gấp tạo mũi và thân
tên lửa
- Giáo viên hướng dẫn như trang
SGK
- Học sinh theo dõi thật tỉ
mỉ
- Giáo viên hướng dẫn như trong
SGK từ hình 1, hình 2, gấp tiếp
hình 2 thành hình 3, tiếp ta được
hình 4
- Học sinh dùng tờ giấy
tập làm
- Sau mỗi lần gấp, miết theo
đường mới gấp cho thẳng và phẳng
Bước 2:Tạo tên lửa và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang hai
bên đường giữa và miết dọc theo
đường dấu giữa, ta được hình 5,
hình 6 và phóng tên lửa theo
hướng chếch lên không trung
- Giáo viên gọi 2 -> 3 em
lên bảng thao tác các bước gấp

tên lửa cho cả lớp quan sát
- Học sinh lên gấp,
các bạn ở dưới quan sát
- Giáo viên nhận xét uốn
nắn các thao tác gấp
Học sinh gấp tên lửa
bằng gấp nháp
13
- Giáo viên tiếp tục chi
những em khác lên tập gấp
Học sinh lần lượt tập
gấp
- Giáo viên dặn học sinh
về nhà tập gấp cho đẹp
Học sinh gấp để giáo
viên xem có nhận xét
4. Củng cố :4’
5.Dặn dò:1’
- Giáo viên nhắc tiết sau
các em bắt đầu thực hành gấp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh tiết sau
mang dủ dung cụ học tập.
****************************
Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014
Tiết PPCT:3
TẬP ĐỌC.
TỰ THUẬT
I .Mục tiêu
-Đọc đúng và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau các dấu câu,giữa các dòng, giữa

phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thông tin chính về bạn hs trong bài.bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật(lí lịch).(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
-HS: SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ôn định;1’
2. Bài cũ :5’
3. Bài mới :28’
Giới thiệu
Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL
câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà
cụ để quay về nhà học bài?
- Nhận xét cho điểm.
- Gv cho HS xem tranh trong
SGK, hỏi HS:
- Đây là ảnh ai?
- Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm
nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự
kể về mình. Những lời kể về mình như
vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật
của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?,
là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở
đâu? . . .
- Hát

- lười biếng
- Hiểu lời khuyên cảu
bà cụ.
HS trả lời nếu biết,
14
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Luyện đọc
(ĐDDH: bảng
cài)
 Hoạt động
2: Tìm hiểu bài
 Hoạt động
3: Luyện đọc
lại
4.Củngcố :4’
5.Dặn do :1’
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương,
uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
 Phương pháp: Phân tích luyện tập.
-GV đọc mẫu
-Yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ
khó hiểu
-Từ khó phát âm.
-Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
-Luyện đọc câu
-HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp
nhau đến hết bài.
- Chú ý HS nghỉ hơi đúng.

- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ
hơi
- Gv chỉ định 1 số HS đọc đoạn,
bài
- HS đọc theo nhóm
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và
biết tự thuật bản thân
GV đặt câu hỏi
- Em biết những gì về bạn Thanh

- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà
như trên?
- GV cho HS chơi trò chơi “phỏng
vấn” để trả lời các câu hỏi về bản
thân nêu trong bài tập 3, 4.
 Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
- Hướng dẫn HS đọc câu, đoạn,
bài.
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi
nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường
hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ
(ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để
chuẩn bị bài làm văn.
- HS đọc
- Huyện, phường, xã
Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán,

như trên, địa chỉ (chú
thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh

- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử
đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật
của bạn Hà mà chúng
ta biết được các thông
tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau
hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại
bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà
trường. Người đi làm
viết cho công ty, xí
nghiệp.
………………………………………………………….
Tiết PPCT:3
TOÁN
SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu
-Biết số hạng-tổng
-Biết thực hiện phép cộng ác số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100
15
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.

II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
-HS: SGK
16
+
+
III. Các hoạt động
TG Hoạt động GV Hoạt động GV
1’1. Ôn định;
5’2. Bài cũ
28’. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động
1: Giới thiệu
số hạng và
tổng
 Hoạt động
2: Thực hành
:Ôn tập các số đến 100 (tt)
- Gv cho HS đọc số có 1 chữ số và những
số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia
số

>
12 15 17 20 23
26
- Trong phép cộng, các thành
phần có tên gọi hay không, tên của

chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng
tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
 Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và
kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép
cộng theo cột dọc.
 Phương pháp: Trực quan
- GV ghi bảng phép cộng
- 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép
cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng ( ghi bảng), 24
gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- Yêu cầu HS đọc tính cộng theo
cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng
theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng
là tổng
- GV giới thiệu phép cộng
- 63 + 15 = 78
- Yêu HS nêu lên các thành phần
của phép cộng
 Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có
lời văn
 Phương pháp: Luyện tập
* Bài 1:
- Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
* Bài 2:
- GV làm mẫu.

- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng
thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại
- Hát
0.1….9
10… 99
HS nhắc lại
 (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai
mươi bốn bằng năm
mươi chín.
- HS lặp lại
35 > số hạng
24 > số hạng
59 > tổng
63 > số hạng
15 > số hạng
78 > tổng
 (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số
17
 Hoạt động
3: Trò chơi
4. Củng cố :4’
5.Dặn do : 1’
theo cột (viết từng chữ số thẳng
cột)
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán
được ta làm ntn?

Tóm tắt
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
 Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính
xác
 Phương pháp: Thực hành
- Thi đua viết phép cộng và tính
tổng nhanh.
- Nêu phép cộng
- 24 + 24 = ?
- Cho hs nêu tên gọi thành phần
trong phép cộng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập
hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng
cộng số xe bán buổi chiều.
- HS làm bài, sửa bài
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu
thi đua. Ai làm xong trước
được các bạn vỗ tay hoan
nghênh.
Vài em nêu
……………………………………………………………….

Tiết PPCT:1
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
-HS:SGK
III. Các hoạt động
TT Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ôn định;1’
2. Bài cũ :2’
3.Bài mới :28’
Giới thiệu
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Thực hành
- Kiểm tra SGK
- Cơ quan vận động.
 Mục tiêu: HS nhận biết được các
bộ phận cử động của cơ thể.
 Phương pháp: Thực hành, trực
quan.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác
“lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”.
- GV hỏi: Bộ phận nào của cơ thể
- Hát
- Lấy SGK ra.

Nhắc lại.
- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động
nhiều nhất là đầu, mình, tay,
chân.
18
 Hoạt động 2:
Giới thiệu cơ
quan vận
độngĐDDH:
Tranh)
bạn cử động nhiều nhất?
- Chốt: Thực hiện các thao tác thể
dục, chúng ta đã cử động phối hợp
nhiều bộ phận cơ thể. Khi hoạt
động thì đầu, mình, tay, chân cử
động. Các bộ phận này hoạt động
nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận
động
 Mục tiêu:
- HS biết xương và cơ là cơ
quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ
và xương.
 Phương pháp: Quan sát, trực
quan, thảo luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và
xương thịt.
- GV sờ vào cơ thể: cơ thể ta được

bao bọc bởi lớp gì?
- GV hướng dẫn HS thực hành: sờ
nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của
mình: dưới lớp da của cơ thể là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5,
6/ trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần
quan sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn
tay và các bộ phận cơ thể, ta biết
dưới lớp da cơ thể có xương và
thịt (vừa nói vừa chỉ vào tranh:
đây là bộ xương cơ thể người và
kia là cơ thể người có thịt hay còn
gọi là hệ cơ bao bọc). GV làm
mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối
hợp của xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động:
ngón tay, cổ tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ
tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn
nhịp nhàng đã phối hợp giúp
xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp
nhàng của cơ và xương mà cơ
thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan
vận động của cơ thể.

- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt
động và vui chơi bổ ích sẽ giúp
Hoạt động nhóm.
- Lớp da.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
19
 Hoạt động 3:
Trò chơi: Người
thừa thứ 3
4.Củng cố :4’
5. Dặn do: 1’
cho cơ quan vận động phát triển
tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em tham
gia trò chơi vật tay.
 Mục tiêu: HS hiểu hoạt động và
vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan
vận động phát triển tốt.
 Phương pháp: Trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi:
- Ai thắng cuộc? Vì sao có thể
chơi thắng bạn?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan
vận động khỏe. Muốn cơ quan vận
động phát triển tốt cần thường

xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất,
đều đặn.
- GV chốt ý: Muốn cơ quan vận
động khỏe, ta cần năng tập thể dục,
ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để
cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ
quan vận động khỏe chúng ta
nhanh nhẹn.
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi:
tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào
tranh cho phù hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương
- HS tham gia trò
chơi.
- HS nhắc lại
2 nhóm thực hiện.
***************
Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết PPCT:2
CHÍNH TẢ
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?trình bày đúng hình
thức bài thơ năm chữ.
- Làm được TB3, TB4,TB2 a/b.
II. Chuẩn bị
-GV: Bảng phụ.
-HS: SGK + bảng con + vở

III. Các hoạt động
TT Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1.Ôn định 1’
2. Bài cũ :4’ Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết
- Hát
-HS viết bảng: tảng đá,
20
3. Bài mới
Giới thiệu: 28’
Phát triển các
hoạt động
 Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài:
(ĐDDH: Bảng
phụ)
 Hoạt động
2: :Luyện viết
chính tả
 Hoạt động 3:
Làm bài tập
bảng: tảng đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết
khổ thơ trong bài tập đọc hôm trước,
làm các bài tập và học thuộc thứ tự 10
chữ cái tiếp theo.
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung
chính và biết cách trình bày khổ thơ
 Phương pháp: Đàmthoại

- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
- Nắm nội dung
- Khổ thơ này chép từ bài thơ
nào?
- Khổ thơ là lời của ai nói với
ai?
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết
ntn?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào
trong vở?
- GV cho HS viết bảng con
những tiếng dễ sai.
 Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính
tả 1 khổ thơ của bài tập đọc
 Phương pháp: Luyện tập
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm, chữa bài
 Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái,
thuộc tên 10 chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc
đơn vào chỗ trống
* Bài 3:
- Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu
- GV cho HS đọc tên chữ ở

cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2
những chữ cái tương ứng.
- Học thuộc bảng chữ cái
- GV xoá những cái ở cột 2
- GV xoá cột 3
- GV xoá bảng
- GV nhận xét bài viết.đọc lại một
số chữ hs mắc lỗi nhiều cho các em
viết lại.
chạy tản ra.
- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong
vở
- HS viết từ: vở hồng,
chăm chỉ, vẫn còn
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS
sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu  làm
miệng – 2 HS lên bảng.
HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên
bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng
con

- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên
10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc
21
4. Củng cố :4’
5. Dặn do :1’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
lại 10 chữ cái
- Thi đua đọc thuộc lòng
10 tên chữ cái.
HS viết trên bảng.
*************************
Tiết PPCT:4
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số
- Biết tên gọi thành phần và kết quả phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 1000.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
II.Chuẩn bị:
-GV:SGK
-HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/- Kiểm tra
bài cũ :5’
- Giáo viên cho 3 bài tập gọi 2 em lên

bảng
35+21,42+36,54+43
2 em làm.
35+21=56
42+36=78
54+43=97.
2/- Bài mới
- Học sinh dưới lớp làm vào bảng con
- Nhận xét cho điểm.
2
- Giáo viên giới thiệu bài hôm nay các
em học tiết luyện tập
Nhắc lại
Bài 1: Giáo viên cho học sinh tự
làm rồi chữa bài
Bài 1 trtang 6
Giáo viên hoi: 34 gọi là gì? 42 gọi
là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học
sinh tự làm bài tập
Học sinh tính nhẩm rồi
ghi kết quả tính vào vở
22
34
+ 42
76
50 + 10 + 20 tính nhẫm là 5 chục
cộng 1 chục bằng 6 chục cộng 2 chục
bằng 8 chục
Vậy 50 + 10 + 20 + = 80

Giáo viên hướng dẫn học sinh 50 + 10 + 20 = 80
10 + 20 = 30
50 + 10 + 20 cũng giống
như 50 + 30 = 80
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học
sinh tự làm bài rồi chữa bài
43 và 25
Bài 4:
Giáo viên cho học sinh tự nêu bài
toán rồi giải và trình bày bài giải
Giải
Số học sinh đang ở trong thư
việc là
25 + 32 = 57 (học sinh )
Đáp số: 57 (học sinh )
4/- Củng cố :
4’
Cho chơi trò chơi điền số 2 đội lên làm 4 bài tính,
các bạn dưới cổ vũ xem đội
nào đúng hoàn toàn thưởng vổ
tay trước bài ở trang số 7.
5.Dặn dò;1’ Vễ nhà các em xem để tiết sau học
……………………………………………………………
Tiết PPCT:1
LUYỆN TỪ VA CAU
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
-Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành.
-Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập(bài tập 1,2), viết được một câu nói
về nội dung mỗi tranh.(BT3)

II. Chuẩn bị
-GV: Tranh và ảnh rời.
-Thẻ chữ có sẵn.
-Thẻ chữ để ghi.
-HS:SGK,tập.
23
43
+ 25
68
III. Các hoạt động
TT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Khởi động 1’
2. Bài cũ 2’
3. Bài mới 28
Giới thiệu
Phát triển các
hoạt động
Hoạt động 1:
Cung cấp các
biểu tượng về Từ
 Hoạt động
2: Luyện tập về
Từ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Năm học này chúng ta có môn
Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên
hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và
Câu.
Ghi bảng.
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình

ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1:
Treo tranh: 8 ảnh rời
- Có 8 ảnh vẽ hình người, vật,
việc. Mỗi người, vật, việc, đều có
tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.
- Thầy vừa nói vừa gắn lên
bảng theo hàng dọc.
- Giao việc: Tìm ở bảng phụ
thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi
nhóm có 8 em thi đua. Từng em của
các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn
đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên
gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8
hình 8 thẻ chữ / nhóm.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chỉ vào hình vẽ cho HS
đọc từ.
- GV chốt: Tên gọi cho mỗi
người, vật, việc, đó là từ. Từ có
nghĩa.
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên
quan đến hoạt động học tập.
GV: Vừa rồi các em đã biết chọn từ
cho hình vẽ người, vật, việc. Bây
giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ
mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo

luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2:
- Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ
dùng học tập, từ chỉ hoạt động của
HS, từ chỉ tính nết của HS.
- Các nhóm nhiều em ghi từ
tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ
giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3
nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ
mang lên bảng.
- Hát
Nhắc lại.
 (ĐDDH: tranh)
- Học cả lớp.
- 2 nhóm thi đua
- Thi đua: tiếp sức.
Nhóm1 Nhóm2
Trường Trường
Học
sinh
Học
sinh
… …
- Học sinh đọc lại các từ
- Tháo hình vẽ và thẻ
chữ.
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Học cả lớp.
- 3 nhóm thi đua.
Từ chỉ

ĐDHT
Từ chỉ
HĐ của
HS
Từ chỉ tính
nết của HS
Bút
Vở
Bảng
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
24
2
1
 Hoạt động
3: Luyện tập về
Câu
4. Củng cố :4’
5.Dặn dò: 1’
- Nhóm nào tìm được nhiều từ
và nhanh, đúng sẽ thắng.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành
câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo
luận, thực hành, thi đua.

Bài tập 3:
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ.
Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để
đặt thành 1 câu nói về người hoặc
cảnh vật theo tranh.
- Treo tranh (2)
- GV: Hãy tìm hiểu xem:
• Tranh vẽ cảnh gì?
• Trong tranh có những ai?
• Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết
1 câu nói về người hoặc cảnh vật
trong mỗi tranh. Tự chọn tranh.
Viết xong, dán lên bảng lớp.
- GV sửa chữa vài câu và so
sánh với tranh về ý nghĩa.
- Chốt lại: Khi trình bày sự
việc, chúng ta dùng từ diễn đạt
thành 1 câu nói để người khác hiểu
được ý mình nói.
- Cho hai dãy thi đua: 1 dãy
nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó
và ngược lại.
- Trong bài học hôm nay các
em đã biết tìm từ và đặt câu. Các
em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết
sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ
về học tập. Dấu chấm hỏi.
con


… …
 (ĐDDH: tranh)
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng mời bạn
đọc lại.
-Công viên, vườn
hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm
hoa
- Thảo luận nhóm.
- Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn
vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm
nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào
vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
- Từ: làm bài, vui chơi,
giảng bài
- Học sinh đang làm bài.
- Các bạn cùng vui
chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
*************************************************
Tiết PPCT:1
ÂM NHẠC
ÔN CÁC BÀI HÁT LỚP 1

I. Mục tiêu:
- Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của 1 số bài hát đã học ở lớp 1.
- Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang.
II. Chuẩn bị:
25

×