Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 3 Chuẩn KTKN tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.58 KB, 36 trang )

Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012 .
Tập đọc - kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
( KNS)
I/Yêu cầu :
1. TẬP ĐỌC :
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm. dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
- KNS: - Kiểm sốt xúc cảm- Tự nhận thức- Giao tiếp ứng xử văn hóa
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhòn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH
1,2,3,4.)
2. KỂ CHUYỆN :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý
- Học khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ Chuẩn bò:
Tranh minh hoạ bài học.
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện Chiếc áo len .
III/ Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh
2/ KTBC :
-Bài cô giáo tí hon .
?: Những cử chỉ nào của “Cô giáo” làm cho
bé thích thú ?
? Tìm những hình ảnh ngộ nghónh, đáng yêu
của “đám học trò”?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a.Khám phá: Hôm nay, các em chuyển sang
một chủ điểm mới - Chủ điểm “Mái ấm” .


Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có một gia
đình và những người thân với bao tình cảm
ấm áp .Chuyện “Chiếc áo len” mở đầu chủ
điểm sẽ cho các em biết về tình cảm mẹ con,
anh em dưới một mái nhà .
-Giáo viên ghi tựa bài
b.Kết nối
Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu .
- Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong
một nhà biết thương yêu, nhường nhòn, để cha
mẹ vui lòng.
* Giáo viên xác đònh số câu và gọi học
sinh đọc
câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương
ngữ Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn nối
- Hai học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa
- Một em đọc một câu nối tiếp .
-Học sinh đọc bài .
- Học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
Trang1
Nguyễn Văn Thanh
tiếp .
- Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghóa từ :
⇒ Bối rối …Thì thào…
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Học sinh đọc thầm đoạn 1
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi

như thế nào ?
-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Lan dỗi mẹ?
c. Thực hành :
- Giáo viên cho lớp đọc bài .(đọc thầm)
-? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
Giáo viên cho học sinh đọc bài ( đọc thầm )
-? Vì sao Lan ân hận?
-Qua câu chuyện này em rút ra điều gì:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc
thầm)
+Em nào tìm một tên khác ( Dành cho HSG )
-GV hướng dẫn cho học sinh luyện đọc lại :
-Giáo viên theo dõi nhận xét từng nhóm .
*Các em xem lại bài chuẩn bò cho tiết kể
chuyện, dựa vào tranh để thực hiện dựa vào
tranh để kể chuyện .
 KỂ CHUYỆN
-Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể
từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len”
theo lời của bạn Lan .
HSG kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc
áo len” theo lời của bạn Lan .
* Giáo viên hướng dẫn kể chên:
a. Giáo viên đính tranh :
-Giáo viên có t kểå treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn
? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào
? Vì sao Lan dỗi mẹ ?
-Học sinh đọc phần chú giải SGK
- Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để

đội, ấm ơi là ấm .
Học sinh đọc bài .
- Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt
tiền như vậy .
* Học sinh đọc thầm(đoạn 3)
-Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em
Lan .Con không cần thêm áo vì con
khoẻ lắm.Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo
cũ ở bên trong .
-Học sinh đọc bài (đoạn 4)
-Học sinh thảo luận theo nhóm rồi đại diện trả
lời .
-Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .
-Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ biết nghó đến
mình, không nghó đến anh.
-Học sinh trả lời tự do
-Học sinh đọc bài theo vai ( mỗi nhóm 4 bạn,
người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm
thi đua đọc theo phân vai .
-Các nhóm nhận xét bình chọn nhóm nào đọc
hay nhất .(đúng, thể hiện được
tình cảm của các nhân vật ).
-

-Học sinh quan sát tranh trên bảng khi giáo
viên đính lên phần mở đầu câu chuyện mà các
em đã được học .
-Áo màu vàng …
-Học sinh trả lời.
- HS kể chuyện .

Trang2
Nguyễn Văn Thanh
? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
? Vì sao Lan ân hận ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể theo từng
cặp
- Học sinh khá xung phong kể theo cá nhân
trước lớp
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kể nối tiếp
nhìn vào các gợi ý nhập vai nhân vật .(nếu
học sinh kể không đạt, giáo viên mời học
sinh khác kể lại )
- Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét, bình
chọn bạn nào kể tốt nhất, bạn nào kể hay
nhất, bạn nào kể có tiến bộ (so với tiết trước )
4Áp dụng :
? Hỏi tựa câu chuyện ?
? Câu chuyện trên giúp các em hiểu ra điều
gì ?
GD:Không nên đòi hỏi những điều quá mức.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tập kể lại câu
chuyện vừa mới học cho bạn bè và người
thân ở nghe.
-Giáo - -Giáo viên nhận xét chung giờ học
- HS thực hiện kể chuyện

- HS nhắc lại tựa bài
- Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.
- Không nên ích kỷ, chỉ nghó đến mình
-Trong gia đình, phải biết nhường nhòn, quan

tâm đến người thân .
-Không được làm bố mẹ buồn lo khi đòi hỏi
những thứ bố mẹ không thể mua được
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I/ Yêu cầu:
 Ôn tập, tính được độ dài về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về
tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác .
 Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “Đếm hình”
 Làm được các BT SGK: 1,2,3/ 11
II/ Lên lớp
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC:
Nhận xét – chấm
3/ Bài mới :
a.Gtb
b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu
+ Đường gấp khúc ABCD gồm có
mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn ?
Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại
cách tính độ dài đường gấp khúc ?
- HS nhắc lại tựa bài – Làm bài tập 3
Giải
Số HS của 4 bàn là:
2 x 4 = 8( học sinh )
1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .

Lớp quan sát hình (SGK)
Học sinh nêu :AB= 34cm; BC = 12cm;
CD = 40 cm
Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác
* 2 học sinh lên bảng giải toán, lớp làm vào
Trang3
Nguyễn Văn Thanh
- GV theo HS làm – Nhận xét
Bài 2: SGK
-Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho
các nhớ lại cách tính chu vi hình tam
giác ?
-Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán
-GV nhận xét chung .

Bài 3 : Giáo viên treo bảng từ, có kẻ
sẳn hình .
GV nhận xét – chấm bài
HS khá làm vào vở bài tập bài 4
4/ Củng cố-dặn dò :
- Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại
cách tính độ dài của đường gấp khúc,
tính chu vi hình tamgiác, hình tứ giác o2
- Giáo viên nhận xét chung tiết học,
tuyên dương một số em học tốt qua tiết
toán
vở
Giải :
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD la:ø

34 + 12 + 40 = 86 (cm )
Đáp số : 86 cm
Giải
b) Chu vi hình tam giác MNP là :
34 + 12 + 40 = 86 cm)
Đáp số :86cm
-Lớp nhận xét .
-1 Học sinh đọc yêu cầu .
-Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu
(2em )
AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2c, từ đó tính
chu vi hình chữ nhật .
- 1 HS lên bảng giải .Lớp làm vào vở
Chu vi hình chữ nhật ABCD là;
3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm )
Đáp số : 10 cm
- Học sinh nhận xét cách thực hiện của bạn .
Học sinh nêu :
-Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ +1hình vuông
to )
-Có 6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình
tam giác to ) .HS thực hiện giải toán .
-Học sinh nêu lại cách tính .
Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài sau; ôn tập về
giải toán .
ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA
( KNS)
I/ Yêu cầu:
Học sinh hiểu được thế nào là giữ lời hứa .

Nêu được vài VD về giữ lời hứa.
Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
_ KNS : Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa- Kĩ năng thương lượng- Kĩ năng
đảm nhận trách nhiệm
Trang4
Nguyễn Văn Thanh
Học sinh có thái độ q trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những
người hay thất hứa .
II/ Chuẩn bò :
Tranh minh hoạ truyện chiếc vòng bạc .
VBT đạo đức .
Phiếu học tập .
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/n đònh :
2/ KTBC :
? Hỏi tựa bài ?
? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
? Em hãy đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy ?
GV nhận xét ghi điểm .GV nhận xét
chung .
3/ Bài mới :
a.Khám phá: Giáo viên gt trực tiếp vào
bài –ghi tựa
A/ Hoạt động 1: Thảo luận truyện
“Chiếc vòng bạc” .
- Mục tiêu : Học sinh biết được thế
nào là giữ lời hứa và ý nghóa của việc
giữ lời hứa .

Giáo viên kể chuyện ( Vừa kể vừa
minh hoa bằng tranh, nếu có )
? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé
sau 2 năm đi xa?
? Em bé và mọi người trong truyện
cảm thấy thế nào trước việc làm của
bác ?
? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
? Qua câu chuyện trên, em có thể rút
ra điều gì ?
? Thế nào là giữ lời hứa ?
? Người giữ lời hứa sẽ được mọi người
đánh giá như thế nào ?
 Giáo viên tóm lại bài :
-Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác
Hồ không quên lời hứa với một em bé,
dù đã qua một thời gian dài .Vòêc làm
của Bác khiến mọi người rất cảm
động và kính phục .
GDTT: Qua câu chuyện trên, chúng ta
thấy cần phải giữ đúng lời hứa .Giữ lời
hứa là thực hiện đúng điều mình đã
nói, đã hứa hẹn với người khác.Người
biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh nêu .
- 2 em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy .
- 3 học sinh nêu lại tựa bài
- 2 Học sinh kể lại truyện .
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi .

-Tự giải quyết các thắc mắc của nhau.
-Lắng nghe GV nói.
Trang5
Nguyễn Văn Thanh
trọng, tin cậy và noi theo .
Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
*Mục tiêu :Học sinh biết được vì sao
cần phải giữ lời hứa vá cần làm gì nếu
không thể giữ lời hứa với người khác .
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm
và giaocho mỗi nhóm xử lí một trong
hai tình huống sau đây .
Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn
học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho
bạn để bạn khỏi phải chờ
Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại
truyện cho Hằng và xin lỗi bạn GV
kết luận : Cần phải giữ lời hứa vì giữ
lời hứa là tự trọng và tôn trọng người
khác .
Hoạt động 3: Tự liên hệ .
* Mục tiêu :Học sinh biết tự đánh giá
việc giữ lời hứa của bản thân .
 GV nêu yêu cầu liên hệ :
? Thời gian vừa qua em có hứa với ai
điều gì không ?
? Em có thực hiện được điều đã hứa
không ? Vì sao ?
? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện
được (hay không thực hiện được ) điều

đã hứa .
4/ Củng cố – dặn dò :
? Hỏi lại tựa bài ?
? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi
người đánh giá như thế nào ?
GV nhận xét chung tiết học
-Học sinh hoạt động theo nhóm .
-Học sinh dựa vào yêu cầu của bài tập 2 ở (VBT)
-Thảo luận và trình bày(có thể bằng lời hoặc đóng
vai).
Học sinh tự liên hệ thực tế ở bản thân và nêu.
-Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong
lớp, trong trường
-Về nhà xem lại bài
Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I/ Yêu cầu :
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- TL được các CH trong SGK. Học thuộc lòng cả bài thơ.
II/ Chuẩn bò;
Tranh minh hoạ .
Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng.
III/ Lên lớp;
Trang6
Nguyễn Văn Thanh
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh
1/ Ổn đònh

2/ KTBC :
GV nhận xét – ghi điểm. Nhận xét
chung .
3/Bài mới :
a.Gtb:”û.
- ghi tựa .
b. GV hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Luyện đọc
-Giáo viên đọc bài thơ với giọng dòu
dàng, tình cảm.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc câu thơ – kết hợp sửa sai theo
phương ngữ.
-Giáo viên nhắc nhở các em ngắt nhòp
đúng trong các khổ thơ .
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng
khổ thơ + giải nghóa từ mới
⇒ thiu thiu …
* Tìm hiểu bài:
-Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo
luận trả lời các câu hỏi của nội dung
bài.
? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn?
? Bà mơ thấy gì ?
? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của
cháu với bà như thế nào ?
-Giáo viên củng cố lại nội dung bài :
Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm

sóc bà .
+ Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ .
-Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả
bài theo cách xoá dần từng khổ thơ .
-Giáo viên theo dõi xem nhóm nào
đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm
đó thắng .
4/Củng cố- dặn dò :
- GV có thể tổ chức cho học sinh lớp
thi đọc thuộc theo từng khổ thơ trong
bài
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương
-Học sinh nhắc lại tựa
-Học sinh tiếp nối nhau kể câu chuyện chiếc áo len
(mỗi học sinh kể 2 đoạn ) và trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tựa
HS lắng nghe
-Học sinh đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ,
chú ý phát âm đối với các còn sai .
Học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp
-HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 nhóm đọc nối tiếp .
-Lớp đọc bài nhóm đôi.
-Lớp đọc đồng thanh
-Bạn quạt cho bà ngủ .
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ .
-Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên
tường trắng. Hoa cam… trong vườn.
* Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
-Học sinh thảo luận theo nhóm đôi rồi trả lời
-Học sinh đọc thầm lại bài thơ

-Học sinh phát biểu. Nhận xét, bổ sung, sửa sai .
-Học sinh lớp thực hiện học thuộc
-Học sinh thi học thuộc theo từng cặp đôi .
4 Học sinh đại diện đọc nối tiếp 4 khổ thơ
-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh thi đua đọc thuộc theo khổ thơ.
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bò bài sau và đọc thêm “Chú sẻ và hoa bằng
lăng”
Trang7
Nguyễn Văn Thanh
CHÍNH TẢ (nghe –viết)
CHIẾC ÁO LEN
I/ Yêu cầu :
Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài “Chiếc áo len” đúng hình thức văn xuôi.
Làm bài tập BT (2) a /b chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu
Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ở BT3.
II/ Chuẩn bò :
Bảng phụ có kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3. VBT
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1p
5p
27p
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC :
-Giáo viên đọc học sinh viết các từ
khó: xào rau; sà xuống; xinh xẻo
-Giáo viên nhận xét cách viết của học

sinh .
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận
xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu vào bài.
-Giáo viên nêu cầu bài viết, ghi tựa
“Chiếc áo len”.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4)
? Vì sao Lan ân hận ?
? Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt
trong dấu câu gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ
khó dễ lẫn: cuộn tròn, chăn bông, xin
lỗi xấu hổ, vờ ngủ …
- Giáo viên đọc bài viết .
+ Giáo viên đọc bài ( câu, cụm từ, toàn
câu)
+ Giáo viên đọc lại bài .
-Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết .
Tổng hợp lỗi
+ Giáo viên thu một số bài chấm điểm
c.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : Giáo viên gọi 3 học sinh lên
bảng làm bài ở bảng,
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận
xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh
làm vào vở

-3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con.
-Học sinh nhắc lại tựa bài viết .
-Vì em đã làm cho me ïphải buồn lo, ….
-Học sinh trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng của người .
-Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép .
- Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con .
- Học sinh đọc bài lại .

- Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh dò bài sửa lổi.
- Học sinh nộp bài.
HS đọc yêu cầu bài (lên bảng làm bài )
-Lớp làm vào giấy nháp
-Học sinh làm vào vở
a/ Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch
đường thẳng băng (Là cái thước kẻ)
Trang8
Nguyễn Văn Thanh
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nắm
vững yêu cầu bài tập :
-Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội
dung yêu cầu bài tập.
* Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học
sinh làm chưa chính xác .
- Giáo viên khuyến khích học sinh đọc
thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học
theo cách đã nêu ở tuần 1
4/ Củng cố-dặn dò :
+ Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng

viết lại một số thường viết sai .
-Giáo viên nhận xét chung tiết học .
-Nhắc nhở học sinh chuẩn bò bài sau
b/ … ( Là cái bút chì)
-1 Học sinh lên bảng làm mẫu
- Học sinh làm vào VBT
-Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp .
-Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
-Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu .
-Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ
đã học .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ Yêu cầu :
Giúp học sinh biết giải và củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
Giới thiệu bổ sung và biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vò” “
II/ Chuiẩn bò :
Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.
Phấn màu, thước kẻ.
3/Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n đònh :
2/ KTBC
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và
hình hình tứ giác .
? Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ?
*Tính chu vi hình tam giác : ABC, AB =
20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.

*Tính chu vi hình vuông ABCD có các
cạnh =20cm
GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung
.
3/ Bài mới :
a. Gtb : ghi tựa
b. Hướng dẫn ôn tập :
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ
-Hát
- Học sinh nêu cách tính .
- 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy
nháp .

Học sinh nhắc lại tựa bài .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK
Tóm tắt :
Đội 1 230 cây
90 cây
Đội 2
Trang9
Nguyễn Văn Thanh
sung .
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự
như bài 1.
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn

thẳng .
- Nhận xét- cho điềm
Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu
cầu bài toán .
* Giáo viên hướng dẫn bài mẫu :
+ Hàng trên có mấy quả cam ?
+ Hàng dưới có mấy quả cam ?
+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy
quả cam ?
- GV chấm – sửa bài
Bài 4: Dành cho học sinh khá giỏi về tự
làm vào vở .
4/ Củng cố – dặn dò
-Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài cho tiết
sau
1 học sinh lên bảng giải :
Lớp giải vào giấy nháp
Giải :
Số cây hai đội trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số : 320 cây
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
Buổi sáng :
Buổi chiều :
1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào nháp
Giải :
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
635 – 128 = 507 (l)
Đáp số : 507 lít

Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
Lớp quan sát nêu :

7 quả.
5 qủa
Học sinh làm vào vở , 1 HS giải vào bảng phụ
Giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới
là :
7 – 5 = 2 ( quả)
Đáp số : 2 quả cam
Học sinh thực hiện giải toán
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :
19 – 16 = 3(bạn)
Đáp số : 3 bạn
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VA ØCÂU
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I/Yêu cầu :
Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1)
.Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .(BT2)
n luyện về dấu chấm :điền đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu
chấm.và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3)
II/ Chuẩn bò :
Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
Trang10
Nguyễn Văn Thanh
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
III/ Lên lớp :
TG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/n đònh :
2/KTBC :
Giáo viên kiễm tra bài 1.2
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
trong các câu sau ?
Chúng em là măng non của đất nước .
Chích bông là bạn của trẻ em .
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét
chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài như ở
mục yêu cầu- ghi tựa .
b/ Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 1:
Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng,
mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng
nhanh .
-GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài
có lời giải đúng .
Bài 2:
-Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch
bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh
trong các câu thơ, câu văn đã viết trên
băng giấy .
-Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại lời giải chúng .
Bài 3:
-Giáo viên nhắc cả lớp đọc kó lại đoạn
văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải

nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ
đứng đầu câu.
Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại
lời giải đúng .
Ôâng …giỏi . Có lần… đồng .Chiếc …
mỏng .Ôâng …tôi.
4/ Củng cố –dặn dò:
Học sinh nhắc lại tựa bài .

2 Học sinh lên bảng làm bài tập, một em làm một
bài .
-Ai là măng non của đất nước ?
-Chích bông là gì ?
-Học sinh nhắc lại .
Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở
SGK.
Học sinh đọc lần lược từng câu thơ, học sinh trao
đổi theo từng cặp đôi .
4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau .
*Lớp làm VBT
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các
câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ
chỉ so sánh .

Lớp làm vào Vở : tựa, như, là, là là.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài

Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo
cặp .
1 học sinh lên bảng chữa bài .
Học sinh chữa bài vào vở bài tập
Trang11
Nguyễn Văn Thanh
- Giáo viên nhận xét tiết học .Về nhà
xem lại bài trên lớp đã làm
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ
I/ Yêu cầu :
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
Củng cố về biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày .
Làm đúng các BT SGK ( 1,2,3,4)/ 13
II/ Chuẩn bò :
Mô hình đồng hồ ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút
Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
Đồng hồ điện tử .
III/ Lên lớp
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổån đònh :
2/ KTBC :
Giáo viên kiễm tra VBT một số bài của
học sinh làm, chấm điểm
Giáo viên gọi một học sinh khá lên
bảng giải lại bài 4 SGK .
-Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới :

a.Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp
vào bài, ghi tựa “ Xem đồng hồ”à .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên
giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24
giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước
đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo
viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa,
yêu cầu học sinh quay kim tới các vò trí
sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa,
1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17
giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ). Giáo viên giới
thiệu các vạch chia phút
A/ Hướng dẫn HS xem giờ, phút .
-Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh
vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học
để nêu các thời điểm .
-Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh
nhìn vào tranh đầu tiên để xác đònh vò
Học sinh nhắc lại tựa bài .
Học sinh nộp bài .
-HS nêu lại .
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
Trang12
Nguyễn Văn Thanh
trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vò trí
quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài
chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch
chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch
nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8

giờ 5 phút .
- GV hướng dẫn tương tự như trên để
học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo
chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo
viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút
còn gọi là giờ rưỡi
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học
sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ
phút, khi xem giờ cần quan sát kó vò trí
các kim đồng hồ .
B/ GV hướng dẫn HS thực hành :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm một vài ý đầu .Chẳng hạn, có thể
làm theo thứ tự .
Giáo viên cho học sinh quan vào các
hình bài SGK
-Nêu vò trí kim ngắn .
-Nêu vò trí kim dài .
-Nêu giờ, phút tương ứng .
-Sau đó giáo viên cho học sinh làm
vào vở bài tập .
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực
hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao
đổi lẫn nhau .
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận
xét chửa bài .
Bài 3 :Giáo viên giới thòêu cho học
sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ
điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và
số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời

các câu hỏi của giáo viên .
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan
sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ
điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ
cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài .
4/ Củng cố –dặn dò: Giáo viên cho
Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các
chỉ số đồng hồ

1 giờ 30 phút
  
4 giờ 30 phút 9 giờ 30 phút 3 giờ đúng
  
7 giờ đúng 11 giờ đúng 12giờ đúng
3 học sinh nêu lại
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời
các câu hỏi của giáo viên .
Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1,
kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời .
Học sinh làm vào VBT .
-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt
đồng hồ và nêu .
+ HS làm vào Vở và nêu miệng 5 : 20,
9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55
HS 2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của
mình (lớp nhận xét )

Học sinh xung phong lên bảng thực hiện .
Trang13
Nguyễn Văn Thanh

học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ
do giáo viên nêu, hoặc học sinh tự
xoay sau đó nêu giờ .
Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Giáo viên nhận xét chung tiết học và
hướng dẫn học chuẩn bò tiết sau;
Xem đồng hồ tiếp theo
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
( KNS)
I/ Yêu cầu :
Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi .
Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám
và chữa bệnh kòp thời .
Tuân theo các chỉ dẫn của bác só khi bò bệnh
KNS: Kĩ năng tư duy phê phán – Kĩ năng làm chủ bản thân- Kĩ năng giao tiếp
Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
II/ Chuẩn bò;
Các hình trong SGK trang 12, 13.
III/ Lên lớp
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ n đònh
2/ KTBC :
Hỏi tựa bài ?
? Em hãy nêu các bệnh đường hô
hấp thường gặp
Em hãy nêu nguyên nhân chính của
bệnh hô hấp ?

Nêu cách đề phòng ?
Giáo viên nhận xét, nhận xét
chung .
3/ Bài mới :
a. Khám phá: Giáo viên giới thiệu
trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi”
Hoạt động 1:
Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường
lây bệnh và tác hại của bệnh lao
phổi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng
điều khiển các bạn trong nhóm quan
sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK
trang 12
Học sinh nhắc lại .
Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi…
Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng
của các bệnh truyền nhiễm; cúm….
Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng…
Học sinh nhắc lại .

Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại
giữa bác só và bệnh nhân :
Trang14
Nguyễn Văn Thanh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK
*Bước 2:
-Giáo viên gọi đại diện các nhóm

báo cáo thảo luận của nhóm mình .
-Nếu các nhóm trình bày thảo luận
và các nhóm khác bổ sung góp ý
chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng
thêm
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Nêu được những việc nên
làm và không nên làm để đề phòng
bệnh lao phổi.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp
thực tế trả lời theo gợi ý :
-Kể những việc làm và hoàn cảnh
khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
-Nêu những việc làm và hoàn cảnh
giúp chúng ta có thể phòng được
bệnh lao phổi ?
-Tại sao không nên khạc nhổ bừa
bãi?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên
dương những nhóm nêu đủ ý
KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền
nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
-Ngày nay, không chỉ có thuốc
chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc
tiêm phòng chóng lao.
-Trẻ em được tiêm phòng lao có thể
không mắc bệnh này trong suốt cuộc
đời .
Hoạt động 3: Đóng vai .

*Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi
bản thân có những dấu hiệu bò mắc
bệnh, để được đi khám và chữa bệnh
kòp thời .
-Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác só
điều trò nếu có bệnh .
Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng
nhóm .
Giáo viên nêu 2 tình huống :
Nếu bò một trong các bệnh đường hô
Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK
-Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ?
-Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
-Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang
người lành bằng con đường nào ?
-Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
khoẻ của bản thân người bệnh và những người
xung quanh ?
Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của
nhóm mình .
+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm
mình .Lớp nhận xét bổ sung .
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong
nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bò bệnh,
ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác só.
Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
.Các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo
Trang15

Nguyễn Văn Thanh
hấp ( như viêmhọng, viêm phế quản
…), em sẽ nói gì với bố me, ï để bố
mẹ đưa đi khám bệnh ?
Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói
gì với bác só ?
* Giáo viên chốt lại :Khi bò sốt, mệt
mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố
mẹ để được đưa đi khám bệnh …
4/Áp dụngø:
GV hỏi một số HS nội dung bài học
xong .
GV nhận xét chung tiết học .
Về nhà xem lại các nội dung bài học
và chuẩn bò bài sau : “Máu và cơ
quan tuần hoàn
viên

Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép )
CHỊ EM
Phân biệt ăc / oăc, tr/ ch, dấu hỏi /dấu ngã
I/ Yêu cầu :
Học sinh chép và trình bày đúng bài thơ lục bát “Chò em” gồm 56 chữ.
Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn :tr/ ch, ăc/oăc.
II/ Chuẩn bò :
 -Bảng phụ viết bài thơ “Chò em” .
 -Bảng lớp viết (2hoặc 3lần ) nội dung bài tập 2
III/ Lên lớp :
TG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh :
2/KTBC :
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết
các từ : rrăng tròn; chậm trễ; chào hỏi;
trung thực
Giáo viên cùng lớp nhận xét, sữa
chữa .
Giáo viên nhận xét ghi điểm .Nhận
xét chung .
3/Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
học ghi tựa “Chò em”
b.Hướng dẫn HS nghe – viết
Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ .
Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài
? Người chò trong bài thơ làm những
việc gì ?
3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp
viết bảng con
học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã
học .
2 học sinh nhắc tựa bài
Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK
Chò trải chiếu, buông màn, ru em ngủ ./ Chò quét
sạch thềm ./Chò đuổi gà không cho phá vườn rau ./
Chò ngủ cùng em .
Trang16
Nguyễn Văn Thanh
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách

trình bày bài thơ:
? Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
?Cách trình bày bài thơ lục bát như thế
nào ?
?Những chữ nào trong bài viết hoa ?
c. Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 2.
Giáo viên đọc yêu cầu bài
-Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét
Bài 3: Lựa chọn
- Giáo viên cho học sinh lớp mình
làm bài
3a,
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng .
4/ Củng cố – dặn dò:
Giáo viên thu chấm một số vở viết
chấm điểm
Giáo viên nhận xét chung bài viết, về
nhà chuẩn bò bài viết tiết sau .
-Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu
dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.
-Các chữ đầu dòng .
*Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó
hoặc dễ lẫn .
Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở .
Lớp làm vào VBT,
2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài
ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn …

Lớp chữa vào vở bài tập .
Học sinh làm vào vở bài tập .
+Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu
Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng .
a/ chung; trèo; chậu .
b/ mở; bể; mũi .
-2 bàn nộp bài
Lớp đọc lại BT 3
+Những em viết chính tả chưa đạt về nhà viết lại
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ ( tiếp theo )
I/Yêu cầu :
Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách .
Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng
ngày của học sinh .
II/ Chuẩn bò :
Đồ dùng học tập: mô hình đồng hồ.
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/n đònh :
2/ KTBC
a. Gtb: Giáo viên gọi học sinh
nhắc lại cách xem giờ của các loại
Học sinh nhắc lại
Trang17
Nguyễn Văn Thanh
đồng hồ và tự mình xoay kim đồng
hồ theo thời gian mà học sinh nêu
trước lớp .

-Giáo viên nhận xét ghi điểm
tuyên dương .
b. Hướng dẫn HS cách xem giờ
đồng hồ và nêu theo thời điểm
theo hai cách .
- Giáo viên cho học sinh quan sát
đồng hồ thứ nhất trong khung của
bài học rồi nêu :Các kim đồng hồ
chỉ 8 giờ 35 phút;
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách
đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút
nữa thì đến 9 giờ ?
-Thông thường ta chỉ nói giờ, phút
theo một trong hai cách : Nếu kim
dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều
thuận thì nói theo cách, chẳng hạn
“7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt
quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói
theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5
phút”.
c.Luyện tập:
Bài 1:
Giáo viên cho học sinh quan sát
mẫu để hiểu yêu cầu của b đọc
theo hai cách
Giáo viên chữa bài .
Bài 2:
Giáo viên cho học sinh thực hành
trên mặt đồng hồ bằng bìa .
-Giáo viên gọi vài em lên bảng

nêu vò trí kim phút trong trường hợp
tương ứng, từng em so sánh với bài
làm của mình rồi sửa sai nếu có .
Bài 3:
-Giáo viên chọn cho học sinh các
mặt đồng hồ tương ứng .Sau đó cho
học sinh kiểm tra lẫn nhau theo
cặp đôi .
Bài 4:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát kó hình vẽ a, nêu thời điểm
tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời .
-Giáo viên thống nhất câu trả lời .
4/ Củng cố – dặn dò :
Học sinh thực hiện .

Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK .

  
  
HS quan sát đọc
  
-Học sinh thực hiện rồi nêu .
2 học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh kiểm tra lẫn nhau .
Trang18
Nguyễn Văn Thanh
Giáo viên gọi vài em lên thực
hành thi đua theo nhóm của mình .
Giáo viên tuyên dương các nhóm

thực hiện tốt
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Giáo viên hướng dẫn chuẩn bò bài
sau
Học sinh nêu lại
Học sinh làm bài và nêu theo yêu cầu của giáo viên .

THỦ CÔNG
GẤP CON ẾCH (tiết 1)
I/.Mục tiêu:
Học sinh biết gấp con ếch, khéo léo, đẹp, đúng quy trình và có hứng thú với giờ học
II/. Giáo viên chuẩn bò
Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước là
Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy
Giấy màu, kéo thủ công
III/. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/. Ổn đònh
2/. Kiểm tra bài cũ
3/. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi tựa
Hoạt động 1:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn
mẫu
+ Giáo viên treo tranh
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu
bằng giấy và nhận xét về hình dạng

và ích lợi của con ếch ngoài thực tế.
Ngoài ăn thòt ra, ếch còn giúp người
nông dân dự đoán thời tiết khi nghe
tiếng kêu. Bước đầu biết hình dung
để gấp con ếch
+ Học sinh chú ý các bước và thực
hiện theo
+ Học sinh làm bằng giấy nháp
+ 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả
lớp thực hiện bằng giấy màu. Học
sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.
con ếch lên bảng lớp
4/. Củng cố - Dặn dò
Về nhà xem lại bài
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy và nhận
xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế.
Ngoài ăn thòt ra, ếch còn giúp người nông dân dự
đoán thời tiết khi nghe tiếng kêu. Bước đầu biết hình
dung để gấp con ếch
-HS quan sát tranh
+ Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo
+ Học sinh làm bằng giấy nháp
+ 1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện
bằng giấy nàu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp
Trang19
Nguyễn Văn Thanh
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
I/ Yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ viết hoa B ( 1dg), H,T ( 1dg) thông qua bài BT ứng dụng :

Viết tên riêng Bố Hạ (1dòng).
Viết câu tục ngư:õ Bầu ơi thương lấy bí cùng (1dòng)cỡ nhỏ
Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II/Chuẩn bò :
Mẫu chữ viết hoa B .
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trang20
Nguyễn Văn Thanh
1/ổn đònh .
2/KTBC :
Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài
ở nhà( trong vở TV).
Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng
lớp, cả lớp viết bảng con : u Lạc, ăn
quả.
Giáo viên thu chấm một số vở viết ở
nhà học sinh chấm điểm .
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận
xét chung .
3/ Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo
yêu cầu
của bài, ghi tựa “Bài 2”.
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa
HS tìm các chữ hoa có trong bài :
B, H, T .

-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên
riêng )
- GV giới thiệu đòa danh Bố Hạ: Một
xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang,
nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
Bố Hạ .
-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có )
.
*Luyện viết câu ứng dụng :
Hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí
là những cây khác nhau mọc trên cùng
một giàn. Khuyên bầu thương bí là
khuyên người trong một nước yêu
thương, đùm bọclẫn nhau .
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
Giáo viên nêu yêu cầu :
Viết con chữ B: 1 dòng
Viết các con chữ H và T : 1 dòng
Viết tên riêng BốHạ : 1dòng
Viết câu tục ngữ : 21lần .
4/ Củng cố – dặn dò :
Giáo viên thu chấm một số vở .
Nhận xét cách viết của HS
Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước
(u Lạc, n quả nhớ kẻ trồng cây / n khoai nhớ kẻ
cho dây mà trồng ).
Học sinh nộp vở .
2 học sinh nhắc lại

Học sinh nêu cá nhân .
Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con
.
HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
Học sinh viết bảng con .
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu;
Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
Bố Hạ
Bầu ơi! Thương lấy Bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ
ở bảng con
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ
sung bài của những em chưa viết
Trang21
Nguyễn Văn Thanh
Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
Điền vào giấy in sẵn
I/ Yêu cầu :
Rèn kó năng nói :kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen .
Rèn kó năng viết : biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .
II/ Chuẩn bò :
Mẫu đơn xin nghỉ học.
-VBT .
III/ Lên lớp :
Trang22

Nguyễn Văn Thanh
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC :
-Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc
lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh .
-Giáo viên nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi
tựa “ Viết đơn”
*Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập theo SGK và VBT :
-Giáo viên giúp học sinh nắm vững
yêu cầu của bài tập .
Bài 1: làm miệng .
-Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể
về gia đình mình cho một người bạn
mới (mới đến lớp, mới quen …) Yêu
cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu
giới thiệu về gia đình của em :
Ví dụ : Gia đình em có những ai, làm
công việc gì, tính tình thế nào ?
-Giáo viên nhận xét bình chọn những
em kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của
bài, lưu loát, chân thật .
Bài 2:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài .( học
sinh phải nêu được các yêu cầu theo

gợi ý của giáo viên )
-Giáo viên cho học sinh điền nội
dung mẫu đơn ( có VBT ), các em dựa
vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên
của lá đơn không cần viết chữ in
-Giáo viên kiểm tra, chấm chữa bài
của một vài em, nêu nhận xét các bài
làm của học sinh .
4
/ Củng cố – dặn dò:
GD BVMT : GV nêu câu hỏi : Em
nên quan hệ & đối xử với mọi người
trong gia đình như thế nào ?

GV : GD tình cảm đẹp đẽ trong
gia đình : Mọi thành viên trong gia
4 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội
Học sinh nhắc lại tựa bài .( 2-3 em ) .
Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài .
Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp
đôi )
Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp .
+ Ví dụ : Nhà tớ chỉ có bốn người . bố mẹ tớ, tớ và
cu Thắng 5 tuổi . Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm
ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay .Mẹ tớ cũng làm
ruộng .Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần .Gia
đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
-Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự
của lá đơn
+Quốc hiệu và tiêu ngữ

+ Đòa điểm và ngày, tháng năm viết đơn .
+ Tên của đơn .
+ Tên của người nhận đơn .
+ Họ, tên người viết đơn :người viết là học sinh lớp
nào .
+ Lí do viết đơn .
+ Lí do nghỉ học .
+ Lời hứa của người viết đơn .
+ Ý kiến và chữ ký của gia đình người viết đơn .
+ Chữ ký của học sinh .
Lớp làm vào VBT .4 học sinh nêu miệng bài tập
.Nhận xét, bổ sung.
VD : Là một thành viên trong gia đình, em luôn gần
gũi , vui vẻ , giúp đỡ, yêu thương , chăm sóc , quan
tâm , cảm thông , … với tất cả mọi người .
Em luôn kính trọng , vâng lời , … đối với
những người lớn tuổi .
Đối với em nhỏ , nên nhường nhòn , dỗ dành ,
Trang23
Nguyễn Văn Thanh
đình phải biết quan tâm , giúp đỡ lẫn
nhau. Luôn hoà thuận , vui vẻ , đoàn
kết với nhau để không khí trong gia
đình thoải mái , cuộc sống luôn tươi
đẹp , đồng thời không gây ồn ào , làm
ảnh hưởng đến môi trường xung
-GV nhận xét và tuyên dương
chia em phần hơn khi có quà …
Về nhà làm lại bài vào giấy nháp và chuẩn bò bài
sau .

TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu :
Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ).
Củng cố số phần bằng nhau của đơn vò (qua hình ảnh cụ thể 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
n tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trò số của hai biểu thức đơn giản, giải toán
có lời văn .
Làm đúng các BT trong SGK:1,2,3/17
II/ Chuẩn bò :
KHBH,sổ điểm, một số mô hình đồng hồ bằng bìa .
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/n đònh :
2/ KTBC :
-Giáo viên gọi vài học sinh lên bảng
chỉ trên mặt đồng hồ bằng bài mấy giờ
theo hai cách .
Giáo viên nhận xét –ghi điểm .Nhận
xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài, ghi
tựa “ Luyện tập”
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập :
*Bài 1: Học sinh nêu giờ theo đồng hồ
ở SGK .
*Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm
tắt bài toán để tìm cách giải
-Giáo viên nhận xét chung cách trình
bày bài lời giải đúng .

*Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được
hình 1
đã khoanh vào
3
1
số quả cam (có 3 hàng
bằng nhau, đã khoanh vào một hàng ).
-Tương tự như trên .
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai .
3 Học sinh nêu ( Lớp nhận xét ).
- Học sinh nhắc tựa
+ 4 Học sinh nêu : 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ
kém 5 phút; 8 giờ.
+ Một em lên bảng giải (lớp làm vào bảng con, không
cần viết lời giải .Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài
làm của bạn ).
Giải
Số người có ở trong 4 thuyền là:
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số :20 người .
Học sinh nêu yêu cầu bài .
Học sinh thực hiện làm miệng
học sinh làm vào vở bài tập
Trang24
Nguyễn Văn Thanh
*Bài 4 : Giáo viên nêu yêu cầu bài;
tính kết quả rồi mới điền dấu thích hợp
vào bài .
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ
sung .

4/ Củng cố – dặn dò:
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội
dung bài .
4 x 8 + 20 5 x 6 – 14
-Giáo viên nhận xét – ghi điểm
Giáo viên nhận xét chung tiết học,
hướng dẫn học sinh chuẩn bò bài sau .
4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4
28 24 20 20
16 : 4 < 16 : 2
4 8
Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp.
2 học sinh lên bảng thi đua
Lớp nhận xét, tuyên dương.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I/ Yêu cầu :
Sau bài học, học sinh có khả năng :
Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu .
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn .
Kể được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
II/ Chuẩn bò :
Các hình trong SGK ( Phóng to ) .
Tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh .
III/ Lên lớp :
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn đònh :
2/ KTBC :
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu

được nội dung bài học tiết trước .
-Nhận xét và tuyên dương .
-Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên, giới thiệu, ghi tựa “
Máu và cơ quan tuần hoàn” .
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
*Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh trình bày được sơ
lược về thành phần của máu và chức
năng của huyết cầu đỏ.
? Bạn đã bò đứt tay hay bò trầy da bao
giờ chưa?. Khi bò đứt tay hoặc bò trầy
da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
+ Học sinh nêu lại nội dung bài học .
- Học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận .
- Học sinh trả lời tự do
Trang25
Nguyễn Văn Thanh

×