Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giao An tong hop lop 5 tuan 33 (B1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.55 KB, 25 trang )

Tuần 33: Thứ 2 ngày 28 tháng 4 năm 2008
Toán: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể
tích một số hình đã học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn hình nh khung xanh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính
diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phơng.
- Yêu cầu hs ghi các công thức tính
diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phơng mà các em đã học .
- Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình nh
SGK.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình hộp chữ nhật.
- Gv hớng dẫn: Tính diệnc tích cần
quét vôi bằng cách tính diện tích xung
quanh + diện tích trần nhà - diện tích
các cửa.
Bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính diện
tích toàn phần và thể tích hình lập ph-
ơng.


- Một số hs nêu lại các quy tắc tính
diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phơng.
- hs ghi các công thức tính diện tích,
thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập
phơng mà các em đã học (lớp ghi vào
nháp, 2 hs lên bảng ghi)
- hs ôn lại.
- Hs đọc đề bài toán, gọi một số hs
nêu hớng giải.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
Bài tập 3.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
- Gv hớng dẫn: Trớc hết tính thể tích
bể nớc, sau đó tính thời gian để vòi nớc
chảy đầy bể.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài và
làm BT Toán.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
Thứ 3 ngày 29 tháng 4 năm 2008
Tập làm văn: Ôn tập về tả ngời.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả ngời một dàn ý đủ 3
phần; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi hs.
2. Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả ngời trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn, bút dạ, giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy học:
gv hs
Hớng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1.
- Gv treo bảng phụ chép sẵn 3 đề văn,
hớng dẫn hs phân tích từng đề.
- Gọi hs đọc gợi ý 1, 2 SGK, lớp
theo dõi.
- Gv nhắc nhở: Dàn ý bài văn tả ngời
cần xây dựng theo gợi ý trong SGK,
xong các ý cụ thể phải thể hiện sự quan
sát riêng của các em.
- gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn
ý.
Bài tập 2.
- gv nhận xét, trao đổi về cách sắp xếp
các phần trong dàn ý, cách trình bầy
diễn đạt và bình chọn ngời diễn đạt hay
nhất.
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.
- 1 Hs đọc nội dung bài tập 1 SGK.
- hs đọc gợi ý 1, 2 SGK, lớp theo
dõi.
- Hs viết nhanh dàn ý bài văn, gv phát
bút dạ và giấy cho 3 hs chọn 3 đề khác
nhau.
- 3 Hs làm bài trên giấy, dán bài lên
bảng lớp trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ
sung hoàn chỉnh dàn ý.
- Mỗi hs tự sửa dàn ý bài viết của

mình.
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Dựa vào dàn ý đã lập, hs trình bày
miệng dàn ý của mình trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý
bài văn trớc lớp. Sau khi mỗi bạn trình
bày, lớp nhận xét.
Khoa học: Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị phá hoại.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
II. Chuẩn bị:
- Su tầm các t liệu, thông tin về việc rừng bị phá và tác hại của việc phá rừng.
III. Các hoạt động dạy học:
gv hs
Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến
việc rừng bị tàn phá.
- Gv chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu
nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135
SGK để trả lời:
? Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì?
?. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá?
- Gv kết luận: Có nhiều lí do khiến
rừng bị tàn phá: Đốt rừng làm nơng
rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà,
đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất
làm nhà, làm đờng,

Hoạt động 2: Tác hại của việc phá
rừng.
? Việc phá rừng dẫn đến những hậu
quả gì?
? Liên hệ đến thực tế ở địa phơng em?
- Gv kết luận: Hậu quả của việc phá
rừng:
+ Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán
xảy ra thờng xuyên.
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần,
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.
- nhóm trởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135
SGK để trả lời:
- Nếu hs su tầm đợc tranh ảnh hoặc
bài báo nói về nạn phá rừng thì nhóm
trởng cho nhóm mình trng bày trớc lớp
và giới thiệu.
- Hs làm việc cá nhân và trả lời:
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ.
- Nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần của hình

hộp chữ nhật, hình lập phơng?
B. Bài mới: Hớng dẫn hs luyện tập.
Bài tập 1.
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần, thể
tích hình hộp chữ nhật, hình lập phơng.
- gv gắn bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài
tập 1a, b.
Bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán
liên quan đến tính chiều cao khi biết
thể tích.
Bài tập 3.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng giải toán
liên quan đến tính diện tích toàn phần
của hình lập phơng.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài và
làm BT Toán.
- HS nêu.
- Hs làm bài tập vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
- Hs thảo luận theo cặp, làm bài tập rồi
lên bảng chữa bài.
Chính tả: (nghe viết) : Trong lời mẹ hát
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ: Trong lời mẹ hát
- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, giấy khổ to để hs làm bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:
gv hs
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs nghe
viết.
- Gv đọc bài chính tả.
- Gv đọc cho hs chép.
- Gv chấm khoảng 10 bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs làm bài tập
chính tả.
- gv chốt lại kết quả:
Phân tích tên
thành các bộ
phận
Cách viết hoa
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân
quyền/ Liên hợp
quốc
Tổ chức/ Nhi
đồng/ Liên hợp
quốc
Viết hoa mỗi chữ
cái đầu của mỗi
bộ phận.
- Hs lên bảng viết: Nhà hát Tuổi Trẻ,
Nhà xuất bản Giáo dục, Trờng Mầm
non Sao Mai.
- Lớp đọc thầm bài thơ và nêu nội dung

bài bài thơ: Ca ngợi lời hát, lời ru của
mẹ có ý nghĩa rất quan trọng với cuộc
đời đứa trẻ).
- Hs viết ra vở nháp các từ dễ viết sai:
Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao,
- Hs soát lại toàn bài.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Chia nhóm cho các nhóm viết vào
giấy khổ to.
- Dán kết quả trên bảng, lớp nhận xét,
Tổ chức/ Lao
động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc
tế/ về bảo vệ trẻ
em
Tổ chức/ Ân
xá/ Quốc tế
Tổ chức? Cứu
trợ trẻ em/ của
Thuỵ Điển
Đại hội đồng/
Liên hợp quốc
- Bộ phận thứ ba
là tên địa lí nớc
ngoài (phiên âm
theo âm Hán
Việt) viết hoa
chữ cái đầu của
mỗi tiếng
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.

Thứ 4 ngày 30 tháng 4 năm 2008
Tập đọc: Sang năm con lên bảy
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng
nhịp thở.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài. Điều ngời cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới
tuổi thơ con sẽ óc một cuọc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây
dựng nên.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy học:
gv hs
A. Bài cũ.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu.
- Đọc đúng: Chạy nhảy, ngày xa, ngày
xửa,
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ: Lon
ton, muôn loài, ấu thơ, chuyện ngày xa,
ngày xửa.
Hoạt động 2: Hớng dẫn hs tìm hiểu
bài.
- Y/c Hs đọc thầm khổ thơ 1, 2 và trả
lời câu hỏi 1 SGK
- Y/c Học sinh đọc thầm lớt khổ thơ 2,
3 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài: Luật bảo

vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp
- Hs đọc thầm khổ thơ 1, 2 và trả lời
câu hỏi 1 SGK
(+. Khổ 1: Giờ con đang lon ton, Khắp
sân vờn chạy nhảy, Chỉ mình con nghe
thấy, Tiếng muôn loài với con.
+. Khổ 2: Những câu thơ nói về thế
giới ngày mai ngợc lại với thế giới tuổi
thơ. Trong thế giới của tuổi thơ thì
chim, gió, cây và muôn vật đều biết
nghĩ, biết nói nh con ngời).
- Y/c Hs đọc thầm khổ thơ thứ 3 và trả
lời câu hỏi 3 SGK.
- Gv kết luận: Nh SGV.
Rút ra nội dung, ý nghĩa bài học.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc diễn cảm
và học thuộc lòng bài thơ.
- Gv hớng dẫn: Đọc diễn cả bài thơ với
giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù
hợp với việc diễn tả tâm sự của ngời
cha với con khi con đến tuổi tới trờng.
Hai dòng thơ đầu đọc giọng vui, đầm
ấm.
C. Củng cố - dặn dò: Về nhà học
thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đọc thầm lớt khổ thơ 2, 3 và
trả lời câu hỏi 2 SGK.
(Qua thời thơ ấu, sẽ không còn sống

trong thế giới tởng tợng, thế giới của
những câu chuyện cổ tích. Ta sẽ sống
một cuộc sống thực hơn. Trong thế giới
ấy: Chim không còn biết nói,gió chỉ
còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, chỉ
còn trong đời thật tiếng ngời nói với
con.)
- Hs đọc thầm khổ thơ thứ 3 và trả lời
câu hỏi 3 SGK.
(Hs suy nghĩ trả lời theo cảm nhận
riêng. Ví dụ: Con ngời tìm thấy hạnh
phúc trong đời thật; con ngời phải
giành lấy hạnh phúc một cách khó
khăn bằng chính hai bàn tay mình;
không dễ dàng nh hạnh phúc trong các
câu chuyện cổ tích, thần thoại.)
- 3 hs nối tiếp nhau luyện đọc diễn
cảm toàn bài.
- Hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2. Gv
giúp hs tìm đúng giọng đọc từng khổ
thơ, từ ngữ cần đọc đúng giọng, chỗ
ngắt giọng gây ấn tợng.
- Hs nhẩm học thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Hs thi học thuộc lòng bài thơ.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ
em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.

II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Lấy
ví dụ minh hoạ?
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Gv kết luận: Ngời dới 16 tuổi đợc
xem là trẻ em.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- GV chốt lại lời giải đúng và kết luận
nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: Bài tập 3.
- gv nhận xét.
Ví dụ: Trẻ em nh nụ hoa mới nở, trẻ
em nh tờ giấy trắng,
Hoạt động 4: Bài tập 4.
- gv treo bảng phụ.
- hs nêu.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập, lớp suy
nghĩ, làm bài tập cá nhân và phát biểu
ý kiến.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập, gv chia
lớp thành 3 nhóm, các nhóm ghi những
từ tìm đợc vào giấy khổ to sau đó đặt
câu với từ các em tìm đợc (thời gian: 5
phút). Hết thời gian đại diện mỗi nhóm
dán bài lên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài tập và câu mẫu.
- Hs trao đổi theo nhóm và ghi lại
những hình ảnh so sánh.
- Đại diện mỗi nhóm nêu trớc lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập, làm bài
cá nhân vào trong vở bài tập.
- 1 hs lên bảng chữa bài.
- gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Tre già măng mọc.
b. Tre non dễ uốn.
c. Trẻ ngời non dạ.
d. Trẻ lên ba cả nhà học nói.
C. Củng cố dặn dò:
- Học thuộc các thành ngữ tục ngữ.
- Chuẩn bị giờ sau.
- Lớp cùng gv nhận xét
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một
số hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
GV HS
Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính diện
tích hình chữ nhật.
Bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính chiều

cao của hình hộp chữ nhật khi đã biết
diện tích xung quanh, chiều dài, chiều
rộng.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tính diện
tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Bài tập 3.
- Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính diện
tích hình chữ nhật, hình tam giác dựa
theo tỉ lệ xích.
- Gv kẻ hình trên bảng.
- GV chốt lại bài giải đúng.
Bài giải
Độ dài thật của cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m).
Độ dài thật của cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m).
Độ dài thật của cạnh CD là:
- Hs đọc đề rồi tự làm và chữa bài.
- hs nhắc lại quy tắc tính diện tích
xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Một số hs nêu hớng giải.
- Hs tự làm rồi chữa bài.
- hs đọc đề bài toán và nêu cách tính
(trớc hết nối E với C để tạo thành 1
hình chữ nhật và 1 hình tam giác; sau
đó tính diện tíh của hình chữ nhật và
hình tam giác)
- Hs thảo luận theo cặp để giải bài toán
rồi chữa bài.
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m).

Độ dài thật của cạnh ED là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m).
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật
ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m
2
)
Diện tích mảnh đất hình tam giác
vuông CDE là:
30 x 40 : 2 = 600 (m
2
).
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE
là:
1250 + 600 = 1850 (m
2
).
Đáp số: 1850 m
2
.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài và
làm BT Toán.
Lịch sử:
Ôn tập: Lịch sử nớc ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nớc ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm
1975.

II. Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập.
II. Các hoạt động dạy học:
GV HS
Hoạt động 1: Các thời kì lịch sử đã
học.
- gv ghi lên bảng lớp:
+ Từ năm 1858 đến 1945
+ Từ năm 1945 đến năm 1954
+ Từ năm 1954 đến năm 1975
+ Từ năm 1975 đến nay.
Hoạt động 2: Ôn tập về các thời kì lịch
sử.
- Gv chốt lại và yêu cầu hs nắm đợc
những mốc lịch sử quan trọng ở từng
thời kì.
C. Củng cố - dặn dò: Về nhà tiếp tục
ôn tập.
- Hs làm việc cá nhân và nêu các thời
kì lịch sử đã học
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm
nghiên cứu, ôn tập 1 thời kì. Nhóm 1:
Nghiên cứu thời kì từ năm 1858 đến
năm 1945; Nhóm 2: Nghiên cứu thời kì
từ năm 1945 đến năm 1954 theo các
nội dung sau:
+ Nội dung chính của thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.

+ Các nhân vật tiêu biểu.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
nghiên cứu của nhóm mình kết hợp chỉ
bản đồ các địa danh có liên quan đến
sự kiện.
Thứ 5 ngày 1 tháng 5 năm 2008
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu đợc tác dụng của dấu
ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép, giấy khổ to
ghi nội dung các bài tập 1, 2 và giấy để hs làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ cho
hs đọc lại.
- Cho hs đọc lại yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn hs cách làm, gv nhận xét
chung.
- Gọi 1 hs lên điền trên bảng phụ.
- Gv kết luận: Tốt tô - chan
phải nói ngay điều này để thầy biết
ra vẻ ng ời lớn: Tha thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học ở
trờng này.

- Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩa của
nhân vật.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Gv treo bảng phụ gọi hs lên điền.
- Hs nêu lại bài tập 4 tiết trớc.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs nhắc lại ghi nớ về tác dụng của
dấu ngoặc kép.
- hs đọc lại yêu cầu bài tập.
- hs nêu ý kiến, lớp nhận xét
- 1 hs lên điền trên bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- hs lên điền, lớp nhận xét.
- gv chốt lại kết quả: Ng ời giàu có
nhất Cậu ta có cả một gia tài
Hoạt động 3: Bài tập 3.
- Hớng dẫn cách viết.
- gv nhận xét chung.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs tự viết vào vở, vài em viết vào
giấy khổ to.
- Dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
Toán: Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: Giúp hs:
- Ôn tập một số dạng bài toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phơng pháp giải toán).

II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
Hoạt động 1: Tổng hợp một số dạng
toán đã học.
- Kể tên các dạng toán có lời văn đã
học?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1:
- Hớng dẫn cách làm, cho hs làm vào
vở.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, gv chốt
lại kết quả.
Bài giải
Giờ thứ ba ngời đó đi đợc quãng đờng
là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ ngời đó đi đợc là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
Bài tập 2:
- Hớng dẫn hs đa về dạng toán: Tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở bài tập.
- Gv chốt lại kết quả.
Bài tập 3:
- Hs nêu lần lợt nh SGK.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- hs làm vào vở.
- 1 hs lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở bài tập.
- gv chốt lại kết quả.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài và
làm BT Toán.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 2 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Dán bài lên bảng lớp, lớp nhận xét,
Địa lí: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs:
- Nêu đợc một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân c và hoạt động kinh tế của
Châu á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại Dơng.
- Nhớ tên một số quốc gia (đã học trong chờng trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ đợc trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dơng và nớc Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Chỉ bản đồ các châu lục.
- Gv gọi một số hs lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dơng và nớc Việt
Nam trên bản đồ Thế giới.
- gv nhận xét chung.

- Cho hs chơi trò chơi: Đối đáp
nhanh chia nhóm (2 nhóm).
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên và
hoạt động kinh tế của các châu lục và
một số nớc trên thế giới.
- Chia lớp thành nhóm 6.
- Yêu cầu hs đọc bài tập 2.
- gv nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài.
- Hs nêu đặc điểm dân c và kinh tế của
huyện Vĩnh Lộc?
- hs làm việc cả lớp.
- một số hs lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dơng và nớc Việt Nam trên bản
đồ Thế giới.
- Lớp nhận xét bổ sung
- hs chơi trò chơi: Đối đáp nhanh
chia nhóm (2 nhóm).
- Hs nêu tên quốc gia, hs nhóm khác
nêu nớc ấy ở châu lục nào?
- Nhóm nào trả lời đúng nhiều hơn
nhóm đó thắng cuộc.
- hs đọc bài tập 2.
+ Nhóm 1: Làm bảng thống kê a.
+ Nhóm 2: Bảng thống kê b (Phần
Châu á, Âu, Phi)
+ Nhóm 3: Bảng thống kê b (Phần các
châu lục còn lại)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét.

Thứ 6 ngày 2 tháng 5 năm 2008
Tập làm văn: Tả ngời (kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh cso bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện
đợc những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn cso hình ảnh cảm xúc.
II. Chuẩn bị:
- Hs: Chuẩn bị dàn ý bài văn đã lập ở tiết trớc.
- Gv: Bảng phụ chép sẵn 3 đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Hớng dẫn hs làm bài.
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn lên bảng lớp.
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đề.
- Nhắc hs chọn một trong các đề để làm, lu ý chọn đề đã lập dàn ý ở tiết trớc để
làm.
Hoạt động 2: Hs làm bài.
- Hs viết bài vào giấy kiểm tra.
- Gv quan sát, nhắc nhở cho hs yếu.
- Hs viết xong, soát lại bài.
- Gv thu bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị giờ sau.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc
biệt.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK và bảng nhóm để hs làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
gv hs
A. Bài cũ.

- Gọi hs lên bảng viết công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phơng.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Gợi ý để hs nêu đợc dạng toán: Tìm
2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Gọi hs lên bảng thực hiện, lớp làm
vào vở, gv chốt lại kết quả.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Gợi ý hs nêu dạng toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- gv chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 3: Bài tập 4.
- Treo bảng phụ cho hs quan sát kĩ
biểu đồ.
- Chia nhóm cho hs làm vào bảng
nhóm, dán trên bảng lớp.
- gv chốt lại kết quả.
Hoạt động 4: Bài tập 3.
- gv nhận xét chung.
C. Củng cố - dặn dò: Ôn lại bài và
làm BT Toán.
- hs lên bảng viết công thức tính diện
tích xung quanh và diện tích của hình
hộp chữ nhật, hình lập phơng.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở, hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở, hs nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- hs quan sát kĩ biểu đồ.
- hs làm vào bảng nhóm, dán trên
bảng lớp, lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs tự tóm tắt và giải vào vở.
- Hs nêu miệng bài toán, lớp nhận xét
Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết1)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Lắp đợc mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp đợc.
II. Đồ dùng dạy học
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK .
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý
trong SGK hoặc tự su tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK
hoặc hình vẽ tự su tầm.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Đạo đức: Đạo đức địa phơng:
Tìm hiểu về an toàn giao thông
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Có những hiểu biết về giao thông

- Có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi đúng
luật giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông, 3 quả bóng.
- Thẻ có ghi a, b, c
GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các phơng án trả lời.
III. Các hoạt động dạy học:
GV HS
HĐ1: Khởi động: GV cho cả lớp hát
bài về an toàn giao thông.
HĐ2: Tìm hiểu về luật giao thông.
B ớc 1 : Chia lớp thành 3 đội chơi.
B ớc 2 : GV đóng vai là ngời dẫn chơng
trình nêu câu hỏi chung cho cả 3 đội.
b ớc 3:
Câu1: Khi qua ngã t đờng gặp đèn đỏ:
a) dừng lại quan sát rồi có tín hiệu đèn
xanh mới đi.
b) Không cần quan sát tiếp tục đi.
c) đi thật nhanh qua đờng.
Câu 2: Khi tham gia giao thông đờng
bộ các em nên đi về phần đờng:
a) Bên trái
b) Bên phải.
c) Giữa đờng
câu 3: ở địa phơng em có những loại
hình giao thông nào?
a) Đờng bộ và đờng thuỷ
b) Đờng bộ và đờng sắt

c) đờng bộ, đờng sắt, đờng không.
Câu 4: Khi đi xe đạp em cần:
a) đi hàng một: về phía bên phải.
b) đi dàn hàng ngang
c) Phóng nhanh vợt ẩu, lạng lách.
Câu 5: Khi chơi thể thao các em nên
chơi ở:
a) Chơi sân bãi
b) Lòng đờng
- các đội phân tổ trởng, mỗi tổ một đội
chơi.
- Các đội thảo luận câu hỏi trong thời
gian 30 giây để trả lời phơng án trả lời
a hoặc b hoặc c.
- ý a
- ý b
- ý a
- ý a
c) đình, chùa, nhà văn hoá.
* Sau mỗi câu hỏi GV kết luận, chọn ý
đúng, nhận xét, tuyên dơng.
HĐ3: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành 3 nhóm, chia mỗi
nhóm một tình huống
- Tình huống: Đi học về em thấy một
nhóm bạn đang chơi dá bóng ở lòng đ-
ờng em sẽ làm thế nào?
? Theo em cách giải quyết của nhóm
nào đa ra là phù hợp nhất.
- GV kết luận: Em cần khuyên bạn

không chơi bóng dới lòng đờng vì chơi
nh vậy là rất nguy hiểm.
HĐ nối tiếp:
- GV nhận xét, khen ngợi những Hs
đã biết chấp hành tốt luật an toàn giao
thông.
- Nhắc nhở HS ý thức chấp hành luật
an toàn giao thông để giữ an toàn và
trật tự cho bản thân và mọi ngời.
- ý a
- các nhóm đa ra cách giải quyết, thảo
luận trong 3 phút.
- Các nhóm thể hiện cách giải quyết.
- Các nhóm nhận xét cách đóng vai của
nhóm
- Một số HS trả lời.
- Lớp nhận xét.

×