Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.85 KB, 34 trang )

Lớp: 4A
2
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 22
G
V C
N
Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhất giọng từ ngữ gợi tả.
1
Thứ Môn Bày dạy
Thứ 2
26/1/2015
HĐTT
Tập đọc
Toán
Chính tả
Kỹ thuật
Chào cờ
Sầu riêng
Luyện tập chung
Sầu riêng
Trồng rau, hoa(t1)
Thứ 3
28/1/2015
LTVC
Toán


Đòa lí
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Thứ 4
28/1/2015
Tập đọc
TLV
Toán
Khoa học
Chợ tết
Luyện tập quan sát cây cối
Luyện tập
m thanh trong cuộc sống
Thứ 5
291/2015
LTVC
Toán
Lòch sử
Đạo đức
MRVT:Cái đẹp
So sánh hai phân số khác mẫu số
Trường học thời Lê
Lòch sự với mọi người (t2)
Thứ 6
30/1/2015
Kể chuyện
TLV
Toán
Khoa học

SHTT
Con vòt xấu xí
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
Luyện tập
m thanh trong cuộc sống (TT)
Sinh hoạt lớp
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắt về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. ( trả
lời được các CH trong SDK )
II. Chuẩn bị
- Băng giấy ghi nội dung 3 đoạn và nội dung chính. Đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Chúng ta đã biết có rất nhiều loại trái cây khác nhau, mỗi loại
cây có một hương vị riêng. Hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu
hương vị của một loại trái cây được coi là đặc sản của Miền
Nam qua bài: “ Sầu riêng”.
GV ghi tựa bài.
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là một
đoạn.

- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai lên
bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
+ Mật ông già hạn:
+ Hoa đậu từng chùm:
+ Hoa hao giống:
+ Mùa trái rộ:
+ Đam mê:
c. Tìm hiêu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
+ Sầu riêng là đặc sảng của vùng nào? ( sầu riêng là đặc sản
của miền Nam ).
- Cho Hs đọc thầm toàn bài:
+ Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của:
* Hoa sầu riêng.( hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như
hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà,
cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác
vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
+ Nêu nội dung đoạn 1: ( miêu tả hương vị của quả sầu
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và
trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và

luyện đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
2
riêng)
* Quả sầu riêng.( quả lủng lẳng dưới cành, trông như những
tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn
hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hướng
ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt vị ngọt mật ong già hạn; vị ngọt
đến đam mê.)
+ Nêu nội dung đoạn 2: (Miêu tả hoa và qua của rầu riêng)
* Dáng cây sầu riêng.( Thân khẳng khiu, cao vút; cành
ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.)
+ Nêu nội dung đoạn 3: (Miêu tả dáng cây sầ riêng)
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây
sầu Riêng? ( Rầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam.
Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ
nghỉ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa
ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.)
+ Bài văn nói lên nội dung gì? (Tả cây sầu riêng có nhiều nét
đặt sắt về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đôc mẫu đoạn 1: ( Sầu riêng là một loại trái quí của miền
Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất
xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để
sầu riêng, hương vị đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu

riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo
cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương
vị quyến rũ đến kị lạ.)
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì? ( giá trị của
trái sầu riêng)
+ Biết được giá trị của quả sầu riêng em cần làm gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài
lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
******************************************************************
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Rút gọn được phân số.
3
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3 ( a, b, c).
* Học sinh khá giỏi làm bài 3 (d) và 4.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài
b.Luỵên tập
Bài 1: Rút gọn các phân số:
51
34
;
70
28
;
45
20
;
30
12

- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
+
5
2
30
12
=
+
5
4
45
20
=
+
5
2
10
4
70
28
==
+
3
2
51
34

=
Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng
9
2
?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
+ Trường hợp chỉ cho một số tự nhiên thì mẫu số là mấy?
( mẫu số là 1).
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận: phân số nào bằng
9
2
là:
27
6
;
63
14
Bài 3: Qiu đồng mẫu số các phân số:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
Hát vui
Hs nêu
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.

Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
4
- GV nhận xét kết luận:
a.
8
5
8
6
8
5
4
3
vàvà =
b.
9
5
5
4


45
25
45
36
và=
c.
108
48

12
7
9
4
=và

108
63
d.
12
7
3
2
;
2
1

72
42
72
48
;
72
36
và=
Bài 4: Nhóm nào dưới đây có
3
2
số ngôi sao đẽ tô màu?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận: Nhóm b
4.Củng cố
GV cho hs hai phân số cho hs quy đồng.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Gọi hs nêu nhóm
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét
Chính tả
SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
-Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích.
-làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã haòn chỉnh), hoặc BT (2) a / b, BT do GV
soạn.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết chính tả trước các em viết bài gì?
+ GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết sai

nhiều.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn chính tả
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs viết bảg con
Hs nhắc tựa
Hs nghe
5
- Gọi 1 hs đọc lại.
+ Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết
- Gv đọc cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV ghi lại các từ đúng lên bảng lớp.
- Cho hs đọc lại các từ vừa viết 2 lần.
c. Viết chính tả.
- Gv đọc lần lượt từng cụm từ 5,7 tiếng cho hs viết.
- Gv đọc lại cho hs soát lỗi.
* Chấm chữa bài
- GV thu 5 bài chấm
- GV nhận xét từng bài
d. Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống: ( chọn câu b)
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs nêu dấu điền.
- Gọi hs nhận xét.

- GV kết luận các từ cần điền lần lượt là:
b/ Ut hay uc?
Con đò lá trúc qua song
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
HỒ MINH HÀ
Bài 3; Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh
bài văn sau:
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs nêu dấu điền.
- Gọi hs nhận xét.
- GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: nắng - trúc xanh –
cúc lóng - lánh – nên – vút – náo nức.
4.Củng cố
+ Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì?
+ GV gọi vài hcọ sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên bảng
viết lại các từ viết sai.
GV nhận xét.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp.
Hs đọc cả lớp đọc thầm
Hs nêu từ mà mình cho là
khó.
Hs viết bảng con
Hs đọc
Hs viết
Hs soát lỗi

Hs đọc yêu cầu
Gọi hs điền
Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu
Gọi hs điền
Hs nhận xét
hs đọc lại đoạn văn
vừa điền
hs nêu tựa bài
hs viết từ vào bảng con.
*******************************************************************
Kĩ thuật
6
TRNG CY RAU HOA
( tit 1)
I.Mc tiờu
* Yờu cu cn t
- Bit cỏch chn cõy rau, hoa trng.
- Bit cỏch trng cõy rau, hoa trờn lung v cỏch trng rau, hoa trong chu.
- Trng c cõy rau, hoa trờn lung hoc trong chu.
* Dnh cho hs khỏ gii:
- nhng ni cú iu kin v t, cú th xõy dng mt mnh vn nh hs thc hin
trng rau, hoa phỳ hp
- nhng ni khụng cú iu kin thc hnh, khụng bt buc hs phi thc hnh trng cõy
rau, hoa.
II. Chun b
III. Cỏc bc lờn lp.
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. n nh hỏt vui
2.Kim tra bi c

KT s chun b ca HS
3. Bi mi
1. Giới thiệu bài.
GV gii thiu bi
2. HĐ 1: Hớng dẫn HS tìm hiểu qui trình kĩ thuật
trồng cây con.
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc nội dung bài trong SGK
- Yêu cầu HS nêu qui trình kĩ thuật trồng cây con? - Chọn cây giống
- Chuẩn bị đất.
- Hỏi:
+ Tại sao cần chọn giống cây con khoẻ, không cong
queo, gãy yếu và không bị sâu bệnh?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con nh thế nào?
- HS giải thích.
- GV nhận xét, bổ sung (SGK trang 75)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK . nêu lại các b-
ớc trồng cây con?
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - giải thích một số yêu cầu khi trồng
cây con (SGK -76)
3. HĐ2: GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật trồng cây. - HS quan sát tranh và nêu trình tự trồng cây
- GV hớng dẫn theo trình tự sau: - HS lắng nghe.
+ xác định vịt rí trồng cây.
+ Đào hốc
+ Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt
+ Tới nớc
- Ghi nhớ: (SGK trang 59) - HS đọc ghi nhớ.
7
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở HS chuẩn bị đ dùng, dụng cụ giờ sau.
****************************************************************
Th ba ngy 27 thỏng 1 nm 2015
Luyn t v cõu
CH NG TRONG CU K AI TH NO?
I.Mc tiờu
* Yờu cu cn t
- Hiu c cu to v ý ngha ca b phn CN trong cau k Ai th no? (ND Ghi nh).
- Nhn bit c cõ k Ai th no? Trong on vn (BT1, mc III); vit c on vn
khong 5 cõu, trong ú cú cõu k Ai th no? BT2).
II. Chun b
III. Cỏc bc lờn lp
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1.n nh lp
2.kim tra bi c
+ Tit luyn t v cõu trc cỏc em hc bi gỡ?
+ Th no l cõu k Ai th no?
+ t cõu theo mu.
GV nhn xột
3.Bi mi
a.Gii thiu bi
GV gii thiu ghi ta bi
b.Tỡm hiu bi
I.Nhn xột
Bi 1: tỡm cỏc cõu k Ai th no? Trong on vn sau:
- Gi hs c yờu cu v on vn 2 lt
- Cho hs tho lun nhúm ụi tỡm cõu ỳng mu
- Hs nờu cõu tỡm c
- Hs nhn xột
- Gv kt lun cõu ỳng mu l: cõu 1, 2, 4, 5.

Bi 2:Xỏc nh ch ng ca nhng cõu va tỡm c.
- Gi hs c yờu cu.
- GV hng dn.
- Gi hs tỡm t ng.
- Gi hs nhn xột.
- GV kt lun:
Cõu 1: H ni tng bng mu .
Cõu 2: C mt vựng tri bỏt ngỏt c, ốn v hoa.
Cõu 4: Cỏc c gi v mt nghiờm trang.
Cõu 5: Nhng cụ gỏi th ụ hn h, ỏomu rc r.
Bi 3: Ch ng trong cỏc cõu trờn biu th ni dung gỡ?
Hỏt vui
Hs nờu ta bi
Hs tỡm t v t cõu
Hs nhc ta bi
HS c yờu cu.
Hs nờu cõu va tỡm
Hs c yờu cu.
Hs nờu tỡm.
Hs nhn xột.
8
Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs đặt câu hỏi .
- Gọi hs nhận xét.
GV kết luận:
Chủ ngữ trong câu thường chỉ sự vật, đặc điểm tính chất
được nêu ở Vị ngữ.
Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành.

II. Ghi nhớ:
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào dùng làm gì?( chỉ sự vật
có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ)
+ Chủ ngữ do từ laọi nào tạo thành? ( do danh từ hoặc cụm
danh từ tạo thành)
- GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK vài lượt.
III. Luyện tập
c. Bài 1/ Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? Trong
đoạn văn dưới đây
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs tìm câu .
- Gọi hs lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Gọi hs nhận xét:
GV kết luận
Câu 3: Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh.
Câu 4: Bốn cái // cánh mỏng như giấy bóng.
Câu 5: Cái đầu //tròn và hai con mắt // long lanh như thủy
tinh.
Câu 6:Thân chú // nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng
mùa thu.
Câu 8:Bốn cánh // khẽ rung rung như con đang phân vân.
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu vê một loại trái
cây mà em thích, trong đoạng văn có dùng một số câu kể
Ai thế nào?.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi làm vào vở .
- Gọi hs lên đọc đoạn vừa viết kể về một loại trái cây.
- Gọi hs nhận xét:

GV kết luận xem câu học đúngmẫu chưa, ghi điểm
4.Củng cố
+ Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì?
+ Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Hs đọc yêu cầu.
Hs đặt câu hỏi .
Hs nhận xét.
Hs trả lời
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc yêu cầu
Hs tìm câu
Hs lên bảng xác định chủ
ngữ Hs nhận xét
Hs đọc yêu cầu.
HS làm vào vở
Hs lên đọc đoạn vừa viết
Hs trả lời
9
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Gv nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp. Hs nghe.
***************************************************************
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Làm được các bài tập: 1, 2 (a, b 3 ý đầu)
* Dành cho hs khá giỏi làm bài 2( 3 ý còn lại), 3.
II. Chuẩn bị.
- Băng giấy để hướng dẫn hs so sánh.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài
b. Hướng dẫn so sánh
- GV ghi ví dụ lên bảng:
VD: So sánh hai phân số
5
3
5
2

- GV dùng băng giấy và xếp thành 5 phần bằng nhau. Cô lấy
điểm đầu là A cô lấy 2 phần của phân số
5
2
cô đặt C. Phân
số thứ hai
5

3
cô lấy 3 phần cố đặt D và điểm cuốu cùng là B.
- A C D B

+Em hãy quan sát giữa
5
3
5
2

như thế nào với nhau? (
5
3
5
2
<
)
+ Hai phân số cùng mẫu số thì dựa vào đâu để em phân biệt lớn
bé? ( tử số phân số nào lớn hơn thì phân số số đó lớn hơn và
ngược lại)
Hát vui
Hs nêu
Hs quan sát và tham gia
đóng góp ý kiến.
10
+ Cô có hai phân số
5
5
5
5


như thế nào với nhau? ( bằng nhau)
+ Phân số như thế nào thì bằng nhau? ( tử số bằng nhau).
- GV kết luận ghi lên bảng cho hs đọc lại vài lần.
c.Luỵên tập
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a.
7
5
7
3
<
b.
3
2
3
4
>
c.
8
5
8
7
>
d.

11
9
11
2
<
Bài 2:
a. Nhận xét
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
+ Phân số như thế nào lớn hơn 1?
+ Phân số như thế nào bé hơn 1?
+ Phân số như thế nào bằng 1?
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
b. So sánh các phân số sau với 1.
+
1
2
1
<
;
1
5
4
<
;
1
3
7

>
**+
1
5
6
>
;
1
9
9
=
;
1
7
12
>
Bài 3: Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số
khác 0.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
Các phân số bè hơn 1 là:
5
4
;
5
3
;

5
2
;
5
1
4.Củng cố
GV cho hs hai phân số cho hs so sánh.
Gv nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs đọc ghi nhớ.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Gọi hs nêu nhóm
Hs nêu
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét
11
***************************************************************
Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu

* Yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
* Học sinh khá giỏi:
- Biết những thuận lợi để đồng Bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và
thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiết địa lý trước các em học bài gì?
+ Nêu đặc điểm về nhà ở trang phục của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ.
+ Hãy kể những lễ hội đặc trưng của người dân đồng bằng
Nam Bộ.
GV nhận xét.
3 Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Ở những bài trước các em đã tìm hiểu đặc điểm về tự
nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Nam
Bộ. hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất
đặc trưng của người dân Nam Bộ.
Gv ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất nước ta.
- Cho hs thảo luận nhóm cúng một yêu cầu.
+ Dựa vào đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông
nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
GV chốt lại:
Người dân trồng lúa, người dân trồng nhiều cây ăn quả
như dừa, chôm chôm, măng cụt….
Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần
cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã
được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
Hát vui
Hs nêu tựa bài trước
Hs trả lời
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs thảo luận
Đại điện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ
sung
12
- Gọi một hs đọc SGK.
+ Nêu quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu?
GV chốt lại: gặt lúa – tuốt lúa – phơi thóc – xay xát gạo và
đóng bao – Xuất khẩu.
* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước
- Cho hs thảo luân theo cặp.
+ Nêu đặc điểm về mạng lưới sông ngòi và có ảnh hưởng thế
nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ.
GV chốt lại: mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển
rộng lớn và điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt,
xuất khẩu thủy, hải sản. Một số mặt hàng thủy sản xuất khẩu

nổi ting61 của đồng bằng là: cá ba sa, tôm hùm….
+ Nêu các loại sản vật ở đồng bằng Nam Bộ mà em biết.
GV chốt lại: Tôm hùm, cá ba sa, mực…
+ Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bội có được những sản vật
đặc trưng trên?
GV chốt lại: vì đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh
gạch và vùng biển rộng lớn.
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ
4. Củng cố
+ Tiết địa lý hôm nay các em học bài gì?
+ Nêu những sản vật của đồng bằng Nam Bộ.
+ Tại sao đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất
nước ta?
GV nhận xét
5. Nhận xét dặn dò
Gv nhận xét chung
Về nhà học bài, xem bài kế tiếp.
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
Hs nhận xét bổ sung
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
Hs nêu
Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
CHỢ TẾT

I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ vớigiọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm
đềm của người dân quê. ( trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích )
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
13
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy khổ? Chia khổ.
Bài chia làm 4 khổ. Mỗi khổ là 4 câu.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai
lên bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
- Cho hs đọc thầm cả bài 1 lần.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế
nào? ( Mặt trời lên làm đỏ dần những dãi mây trắng và

những làn sương sớm. Núi đòi như cũng làm duyên – núi
uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia
nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa.)
+Mỗi ngừơi đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
( Nhữngthằngcu mặt áo màu đỏ chạy lon xon; Cac cụ già
chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm
che môi cười lặng lẽ;Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai
người gánh lợn,con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. )
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm
gì chung? ( Diểm chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ: tung
bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. )
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em
hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu sắc ấy.
( trắng, đỏ, hồng lam, xanh biết, thăm, vàng,tía, son. Ngay
cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía,
thắm, son ).
+ Nêu nội dung bài?( Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều
nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người
dân quê)
d. Luyện đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và trả lời
câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc

Hs chia khổ
Hs luyện đọc khổ và luyện đọc
từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
14
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
*********************************************************************
Tập làm văn
LUỴÊN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.Mục tiêu

* Yêu cầu cần đạt
-Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu
nhận ra được sự giống giữa miêu tả một loài cây với một cái cây (BT1).
-Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất dịnh (BT2).
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
- KT sách vở
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. hướng dẫn quan sát
bài 1. Đọc lại ba bài văn tả cây cối mới học (Sầu riêng, Bãi
ngô, Cây gạo) và nhận xét:
a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào?
b) Các tác giả quan sát cây bằng nhũng giác quan nào?
c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh mà nhân hóa mà em thích.
Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
d) Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào
miêu tả một cây cụ thể?
e) Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì
khác với miêu tả một cây cụ thể?
- Gọi hds đọc yêu cầu bài.
- Cho hs đọc lại các bài của yêu cầu.
- Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm làm một yêu cầu.
* Nhóm 1 câu a/
Bài văn Quan sát từng bộ
phận

Quan sát từng thời kì
phát triển.
Sầu riêng +
Hát vui
Nhắc tựa bài
Hs đọc yêu cầu
Hs đọc lại ba bài
Hs thảo luận
Hs trính bày
Hs nhận xét bổ sung
15
Bãi ngô +
Cây gạo +
* Nhóm 2 câu b/
Các giác quan Chi tiết được qua sát
Thị giác (mắt)
Khứu giác
Vị giác
Thính giác
Cây, lá, búp, hoa, bướm trắng, bướm vàng,
cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc.
Hương thơm của trái sầu riêng.
Vị nghọt của trái sầu riêng.
Tiếng chim hót, tiếng tu hú.
* Nhóm 3 câu c/
So sánh Nhân hóa
- Bài sầu riêng
+ Hoa sầu riêng ngát ngát như
hương cau, hương bưởi.
+ Cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao

hao giống cánh sen con.
+ Trái lủng lẳng dưới cành trông
như tổ kiến.
- Bài Bãi ngô
+ Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như
mạ non.
+ Búp như kết bằng nhung và
phấn.
+ Hoa ngô xơ xác như cỏ mai.
- Bài Cây gạo
+ Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít
như chong chóng.
+ Quả hai đầu thon vút như con
thoi.
+ Cây như treo rung rinh hàng
ngàn nồi cơm gạo mới.
_ Bài Sâu riêng
- Bài Bãi ngô
+ Búp ngô non núp trong
cuống lá.
+ Bắp ngô chờ người đến bẻ.
- Bài Cây cạo
+ Các múi bông gạo nở đều,
chín như nồi cơm chín đội
vung mà cưới…
+ Cây gạo già mỗi năm trở lại
tuổi xuân.
+ Cây gạo trở về với dáng vẻ
trầm tư. Cây đứng im cao lớn
hiền lành.

* Nhóm 4 câu d/
Hai bài Sầu Riêng, Bãi ngô miêu tả một loàicây; Bài Cây gạo
miêu tả một trái cây cụ thể.
* Nhóm 5 câu e/
Các điểm giống và khác nhau là:
Giống Khác
Đều phải quan sát kĩ và sử
dụng một giác quan; tả các bộ
phận của cây; tả khung cảnh
Tả cả loài cây cần chú ý đến
các đặc điểm phân biệt loài cây
này với các loài cây khác. Tả
16
xung quanh cây; dúng các biện
pháp so sánh, nhân hóa để khắc
họa sinh động, chính xác các
đặc điểm của cây; bộc lộ tính
cảm của người miêu tả.
một cái cây cụ thể phải chú ý
đến đặc điểm riêng của cây đó-
Đặc điểm làm nó khác biệt với
các cây cùng loài.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 2. Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường
em (hoăc nơi em ở) và ghi lại những gì em đã quan sát được.
Chú ý kiểm tra xem:
a)Trình tự quan sát của em có hợp lí không?
b) Em đã quan sát bằng những giác quan nào?
c) Cái cây em đã quan sát có gì khác với những cây khác cùng
loài?

- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS về nhà quan sát và ghi vào nháp.
4.Củng cố
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
*******************************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được các bài tập: 1, 2( 5 ý cuối), 3(a,c)
* Dành cho hs khá giỏi làm bài 2( 2 ý đầu), 3 b, d.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Nêu cách so sánh phân số.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài
b.Luỵên tập
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.

Hát vui
Hs nêu
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
17
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a.
3
1
5
3
>
b.
10
11
10
9
<
c.
17
15
17
13
<
d.
19
22
19

25
>
Bài 2: So sánh các phân số sau với 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
+
1
4
1
<
;
1
7
3
<
;
1
5
9
>
;
1
3
7
>
;
1

15
14
<
;
1
16
16
=
;
1
11
14
>
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a.
5
4
;
5
3
;
5
1
b.
7

8
;
7
6
;
7
5
c.
9
8
;
9
7
;
9
5
d.
11
16
;
11
12
;
11
10
4.Củng cố
GV cho hs và phân số cho so sánh.
GV nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung

Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét
Khoa học
ÂM THANH TONG CUỘT SỐNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao
động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tào, xe, trống trừơng, ).
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
III. Phương pháp
- thảo luận theo nhóm nhỏ.
18
IV. Chuẩn bị
Hình 1,2,3,4,5 trong SGK
V. Các bước lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết khoa học trước các em học bài gì?
+ Nhờ đâu mà ta có thể nghe được âm thanh?
+ Khi nào âm thanh phát mạnh, khi nào thì phát nhẹ hơn?

GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Gv nêu câu hỏi.
+ Em thử nghe xung quanh các em phát ra những tiếng gì?
+ Cuộc sống chúng ta như thế nào nếu không có âm thanh?
Nếu không có âm thanh, cuộc sống chúng ta không những chỉ
vô cùng tẻ nhạt mà còn gây ra rất nhiều điều bất tiện. Âm thanh có
vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Hôm nay cô trò chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài: “ Âm thanh trong cuộc sống”.
GV ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
- Các em mở sách ra quan sát tranh trang 86 SGK và thảo luận theo
cặp:
+ Ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò
khác mà em biết.
- Gọi hs trình bày
- Gọi hs nhận xét
- GV kết luận: Âm thanh có các vai trò sau:
+ Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao
đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, học hành,…
+ Âm thanh giúp cho con người nghe được các tính hiệu đã
qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng
còi báo hiệu….
+ Âm thanh giúp con người thư giãn, thêm yâu cuộc sống:
nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng sóng, tiếng
mưa, tiến hát, tiếng cười,….
Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống
chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói

chuyện, ….
* Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm thanh nào?
- GV giới thiệu hoạt động: Âm thanh rất cần cho con người nhưng có
những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích.
Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích âm thanh nào? Vì
Hát vui
Hs trả bài
Hs trả lời
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs quan sát
Hs thảo luận cặp
Hs trình bày
Hs nhận xét
Hs nghe
Hs làm vào giấy
Hs trình bày ý kiến
19
sao lại như vậy?
- Các em lấy 1 tờ giấy và chia làm hai cột: Cột thích- cột không
thích sau đó ghi những âm thanh vào cột phú hợp.
- Gọi hs trình bày
- Gv kết luận:
VD: + Em thích nghe nhạc vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui,
thoải mái.
+ Em không thích nghe tiếng còi xe vì tiếng còi nghe chói tai
làm em có cảm giác khó chịu.
Mỗi chúng ta có một sở thích âm thanh khác nhau. Những âm
thanh hay có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi
âm lại có ích như thế nào? Cô trò ta cùng tìm hiểu hoặc động tiếp

theo.
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại âm thanh
- GV liên hệ:
+ Em thích nghe bài hát nào? Lúc em muốn nghe bài hát đó em
làm thế nào? (…mở đĩa, điện thoại )
+ Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì? ( Việc ghi lại âm thanh giúp
chúng ta có thể nghe lại được bài hát, tuồng cải lương,… của nhiều
năm trước. Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải
nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.)
+ Hiện naycó những cách ghi âm nào? ( Dùng băng, đĩa, thẻ đễ ghi
âm thanh)
- GV có thể dùng điện thoại bắt một đoạn bài hát nào đó cho hs
nghe.
- GV kết luận chung: nhờ sự nghiên cứu tìm tòi, sáng tạocủa các
nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu
tiên. Ngày nay với sự tiến bộ khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi
âm vào băng cát –xét, đĩa CD, máy ghi âm, thẻ nhớ
4. Củng cố
+ Tiết khoa hpọc hôm nay các em học bài gì?
+ Nêu ích lợi của âm thanh trong cuộc sống?
5. Nhận xét dặn dò
Nhậnxét chung
Về nhà xem bài kế tiếp
Hs phát biểu nhận xét
hoặc bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời

Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs trả lời
*******************************************************************
Thứ năm ngày 29 tháng 1 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
20
- Biết thêm một số từ ngữnói về chủ điểm vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ
theo chủ điểm đã học ( BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên qua
đến cái đẹp ( BT4).
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì?
+ Thế nà là câu kể theo mẫu Ai thế nào.
+ Đặt câu theo mẩu xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
vừa đặt.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
- Bài 1: tìm các từ:
a. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người
- M: Xinh đẹp

b.Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con
người.
M: Thùy mị
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Cho hs chia nhóm tìm từ ngữ. Nhóm chẳn tìm câu a,
nhóm lẻ tìm câu b.
- Gọi hs nhận xét.
GV kết luận:
a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh,
tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu….
b. thùy mị, dịu dàn, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch
sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thcự, cương trực,
dũng cảm, khảng khái, khí khái, quả cảm…
Bài 2: Tìm các từ:
a. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật.
M: Tưoi đẹp
b. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên , cảnh vật
và con người.
M: xinh xắn
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs tìm từ ngữ.
- Gọi hs nhận xét.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs tìm từ và đặt câu
Hs nhắc tựa bài
Hs đọc yêu cầu.
Hs thảo luận.

Hs trình bày phần thảo luận
bảng nhóm lên bảng
Hs nhận xét bổ sung.
Hs đọc yêu cầu.
Hs thảo luận.
Hs tìm từ
Hs nhận xét bổ sung.
21
- GV kết luận:
a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ,
hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng
b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên
dáng, thướt tha,…
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1
hoặc 2.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs đặt câu .
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét
Bài4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào
những chỗ thích hợp ở cột B.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs tìm từ ngữ.
- Gọi hs nhận xét
GV kết luận:
A B
4.Củng cố
+ Tiết luyện từ và câu hôm nay các em học bài gì?

+ Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận?
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì
Gv nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs đặt câu
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc yêu cầu
Hs tìm câu
Hs lên bảng nối cột A với cột
B lại
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nghe.
********************************************************************
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I.Mục tiêu
22
Đẹp người, đẹp nết
Mặt tươi như hoa
Chữ như gà bới
… , em mỉn cười chào mọi
người
Ai cũng khen chị Ba….
Ai viết cẩu thả chắc
chắn….
* Yêu cầu cần đạt

- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Làm được bài tập 1, 2(a).
* Dành cho hs khá giỏi bài 2 (b), 3.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách so sánh phân số cúng mẫu.
+ Gọi hs lên bảng so sánh vài phân số.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài
b. Hướng dẫn so sánh
- GV ghi ví dụ lên bảng:
VD: So sánh hai phân số
4
3
3
2

GV dùng 2 băng giấy: 1 băng xếp thành 3 phần bằng nhau, 1
băng xếp thành 4 phần bằng nhau.
- Băng giấy thứ nhất cô lấy đi 2 phần. vậy ta có phân số nào? (
3
2
)
- Băng giấy thứ hai cô lấy 3 phần. Ta có phân số nào?(
4
3

)
- Các em nhìn lên băng giấy xem hai phân số
4
3
3
2

như thế nào
với nhau? (
)
4
3
3
2
<
- Đó là do ta nhìn trên băng giấy.
- Nhưng để so sánh hai phân số khác mẫu thì các em phải qui đồng
đưa chúng về cùng mẫu số rồi so sánh hai tử số với nhau.
- Gọi hs lên qui đồng hai phân số trên.
4
3
3
2

12
9
12
8
và=
Vậy: ( 9 > 8) thì (

)
4
3
3
2
<
+ Em có nhận xét thế nào khi so sánh hai phân số khác mẫu số?
( qui đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số)
- GV kết luận ghi lên bảng cho hs đọc lại vài lần.
c.Luỵên tập
Bài 1: so sánh hai phân số:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
Hát vui
Hs nêu
Hs quan sát và tham gia
đóng góp ý kiến.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs đọc ghi nhớ.
Hs đọc yêu cầu bài
23
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a.
5
4
4
3


20
16
20
15
và=
vậy
5
4
4
3
<
b.
48
42
48
40
8
7
6
5
vàvà =
vậy
8
7
6
5
<
c.
50

15
50
20
10
3
5
2
vàvà =
vậy
10
3
3
2
>
Bài 2: Rút gọn rồi si sánh hai phân số:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
a.
5
4
5
3
5
4
10
6
vàvà =

vậy
5
4
10
6
<
b.
4
2
4
3
12
6
4
3
vàvà =
vậy
12
6
4
3
>
Bài 3: Mai ăn
8
3
cái bánh. Hoa ăn
5
2
cái bánh đó. Hỏi ai ăn
nhiều bánh hơn?

- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn. các em muốn so sánh phải quy đồng ngoài
nháp trước.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
Giải
Sau khi quy đồng ra Mai ăn là:
40
15
; Hoa ăn là:
40
16
Vậy Hoa ăn nhiều hơn Mai.
4.Củng cố
GV cho hs hai phân số cho hs so sánh.
Gv nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Gọi hs nêu nhóm
Hs nêu
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét

Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu
24
* Yêu cầu cần đạt
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo
dục, chính sách khuyến học ):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quất Tử Giám, ở các địa
phương bên cạnh trừơng công còn các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội
dung học tập là Nho Giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: Đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiết lịch sử trước các em học bài gì?
+ Việc quản lý đất nước thời hậu Lê như thế nào?
+ Nêu một số nội dung trong Luật Hồng Đức.
Gv nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV cho hs qua sát hình SGk: Em biết đây là bức tranh chụp gì? ở
đâu?
Văn Miếu Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm
của lịch sử giáo dục nước ta. Nó lòa minh chứng cho một sự phát
triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời hậu Lê. Để giúp
các em hiểu về nền giáo dục lúc bấy giờ cô trò ta cùng tìm hiểu qua
bài: “ Trường học thời Hậu lê”.

GV ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê.
- Gọi hs đọc nội dung bài trong SGK
- Cho hs thảo luận nhóm 4 các yêu cầu sau.
1. Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học thế nào?
2. Dưới thời Lê những ai được học ở trường học Quốc Tử Giám?
3. Nội dung bài học và thi cử dưới thời Lê là gì?
4. Nề nếp thi cử dưới thời Lê được quy định như thế nào?
- Gọi đại diện báo cáo.
- GV kết luận:
+ Dựa vào nội dung thảo luận trên em hãy mô tả về tổ chức giáo
dục thời Hậu Lê. ( Mở trường Quốc Tử Giám, Xây dựng chổ ở cho
hs trong trường, mở thêm thư viện, mở trường công ở các đạo, phát
triển hệ thống trường học cho các thầy đồ,…)
* Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà
Hậu Lê.
- Cho hs đọc thầm SGK.
Hát vui
Hs trả bài
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs thảo luận
Hs trình bày kết quả thảo
luận
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
25

×