Lớp 4A
4
Lịch báo giảng
THỨ MÔN TÊN BÀI
Thứ 2
29/12/2014
SHTT
Tâp đọc
Toán
Lòch sử
Kỹ thuật
Chào cờ
Bốn anh tài
Ki –lô mét vuông
Nước ta cuối thời Trần
Lợi ích của việc trồng cây rau, hoa
Thứ 3
30/12/2014
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ?
Luyện tập
Tại sao có gió
Bác đánh cá và gã hung tàn
Thứ 4
31/12/2014
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Đạo đức
Chuyện cổ tich1 về loài người
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Hình bình hành
Kính trọng biết ơn người lao động ( TT )
Thứ 5
01/1/2015
LTVC
Toán
Khoa học
MRVT : tài năng
Diện tích hình bình hành
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
Thứ 6
02/1/2015
Đòa lý
Chính tả
Tập làm văn
Toán
SHTT
Thành Phố Hải Phòng
Kim tự tháp Ai Cập
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Luyện tập
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng,
sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em
Cẩu Khây.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Kĩ năng sống.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Phương pháp
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Chuẩn bị.
V. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra sách vở của học sinh (tiết đầu tiên của
HKII).
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên
Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa cua 3 đất đang
nhảy múa, hát ca ).
-GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có
sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghóa.
b. Luyện đọc
- Gv đọc bài một lần
+ Bài chia làm mấy đoạn? các em hãy chia đoạn cụ thể?
GV Chốt lại: bài chia làm năm đoạn. Các em xem mỗi đoạn xuống
dòng là một đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài
GV kết hợp :
Hát
Hs nghe và nhắc tựa
bài
Hs nghe
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
5 hs đọc ( 2 lượt)
2
-Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân
vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé.
-Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nước, Móng Tay Đục Máng để luyện đọc liền mạch. Cho hs luyện
đọc
C. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Đoạn 1: Gọi một hs đọc to đoạn 1.
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
GV chốt lại: (Về sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc
hết chín trõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi đã
tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt
cái ác.)
-Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
GV chốt lại: (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng
bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. )
* Các đoạn còn lại
- Cho hs đọc thầm và trả lời
+ Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh gồm những ai ?
GV chốt lại: (Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai
Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. )
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
GV chốt lại: (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng
cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục
Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.)
+ Truyện nói lên ý nghĩa gì?
GV chốt lại:Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiết thành làm
việc nghóa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây
d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù hợp với diễn
biến của câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố
- Cho 3 tổ chọn 3 hs thi đọc diễn cảm
Hs luyện đọc các tên
riêng
Hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs luyện đọc diễn cảm
3 hs thi đọc
3
- Hs bình chọn bạn đọc hay
5. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc tích cực.
-Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho người thân
************************************************************************
Tốn
KÍ - LƠ - MÉT VNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết ki-lơ- mét vng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki- lơ – mét vng:
- Biết 1 km
2
= 1000000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
* Học sinh khá, giỏi bài 1, bài 2, bài 4 (b)
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1/Ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
Kiểm tr sách vở hs
3/Bài mới
a/Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b/Tìm hiểu bài
- Gv treo lên bảng một tấm lịch được cắt thành hình vng và nêu
vấn đề: cánh đồng này có hình vng, mỗi cạnh của nó dài 1km,
các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
- Giới thiệu: 1km x 1km = 1km
2
, kí - lơ - mét vng chính là diện
tích của hình vng có cạnh dài 1km.
- Kí – lơ –mét vng viết tắc là km
2
đọc là kí –lơ – mét vng.
+ km
2
bằng bao nhiêu ki – lơ –mét?
- Em hãy tính diện tích của hình vng có cạnh dài 1000m.
- Dựa vào diện tích của hình vng có cạnh 1km và hình vng
có cạnh dài 1000m.
+ Vậy 1km
2
bằng bao nhiêu m
2
?
c. Luyện tập
Bài 1: viế số hoặc chữ thích hợp vào ơ trống.
- Gọi hs đọc u cầu nài
- Gv hướng dẫn
- Hs làm bài vào vở
- Gọi hs lên bảng điền
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs quan sát
Hs nghe
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
Hs nêu
Hs đọc u cầu bài
4
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki – lô
– mét vuông.
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
509 km
2
320 000km
2
- GV và HS nhận xét.
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
GV cho HS vào bảng con 6 HS lên bảng làm :
1km
2
=……m
2
; 1m
2
= … dm
2
; 32m
2
49dm
2
- … dm
2
;
1 000 000m
2
=……km
2
; 5km
2
=…….m
2
2 000 000m
2
=…………km
2
.
Bài 3: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 3km và chiều
rộng 2km. Hỏi diện tích của khu rừng đó bao nhiêu kí- lơ –mét
vng?
- Gọi một hs đọc u cầu bài
- Gv hướng dẫn phân tích đề
+ Bài cho ta biết những gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Em hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
- Hs làm bài vào vở
- HS sửa bài trên bảng lớp
- GV nhận xét ghi điểm.
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 cm
2
Bài 4: Trong các số dưới đây, chọn ra số đo thích hợp chỉ:
a. Diện tích phòng học: 81 em
2
, 900dm
2
, 40m
2
.
b. Diện tích nước Việt Nam: 5 000 000m
2
, 324000dm
2
,
330991km
2
.
- Gọi hs đọc u cầu
- Gv hướng dẫn phân tích: các em phải xác định kĩ u cầu và xem kĩ
đơn vị đo cho phù hợp.
- Cho hs thảo luận theo cặp.
- GV gọi hs nêu miệng.
- GV nhận xét
a) Diện tích phòng học là 40m
2
.
b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km
2
Hs nghe hướng dẫn
Hs làm bài vào vở
Hs lên bảng điền
Hs nhận xét sửa sai
Hs làm vào bảng con
Hs đọc đề
Hs nghe hướng dẫn
Hs làm bài vào vở
Hs sưẳ bài lên bảng
lớp
Hs nhận xét sửa sai
Hs đọc u cầu
Hs nghe hướng dẫn
5
4Củng cố
- Tiết tốn hơm nay các em học bài gì?
- 1km
2
bằng bao nhiêu m
2
?
5Nhận xét dặn dò
Hs thảo luận
Hs nêu
Hs nhận xét
********************************************************************
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin
chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hồ Q Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Q Ly – một đại thần của nhà Trần truất ngơi nhà
Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
* Học sinh khá, giỏi.
- Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Q Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại,
q tộc; quy dịnh lại số nơ tì phục vụ trong gia đình q tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc khánh chiến chống qn minh của Hồ Q Ly thất bại: khơng
tồn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lưởng qn đội.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khởi nghóa Thăng
Long là đúng hay sai ? Vì sao ?
- Gv nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cặp.
- GV đưa phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:
Vào nửa thế kỉ XIV:
+Vua nhà Trần sống như thế nào ? ( ăn chơi sa đọa)
+ Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?( ngang nhiên vơ
vét)
+Cuộc sống của nhân như thế nào ?(vơ cùng cực khổ)
+ Thái độ phản ứng với nhân dân với triều đình ra sao?( nổi dậy
Hát vui
Hs trả bài
Hs nhắc tựa bài
HS thảo luận.
HS trả lời câu hỏi.
6
đấu tranh)
+ Theo em nhà Trần có đủ sức gánh vác cơng việc trị vì nước ta
nữc hay khơng? ( Nhà Trần suy tàn, khơng còn đủ sức gánh vác
cơng việc trị vì nước ta, mà còn cần triều đại khác trị vì nước ta)
* Hoạt động 2: thảo luận nhóm (6 nhóm)
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+ Nhóm 1:Em biết gì về Hồ Q Ly? ( Hồ Q Ly là quan đại
thần có tài của nhà Trần)
+ Nhóm 2: Triều Trần chấm dức năm nào? Nối theo Nhà Trần là
triều đại nào?(Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Q Ly đứng đầu lên thay
nhà Trần, xây thành Tây Đơ, đổi tên nước là Đại Ngu)
+ Nhóm 3: Hồ Q Ly tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta
thốt khỏi tình hình khó khăn?
(Hồ Q Ly thay thế các quan cao cấp nhà Trần bằng những người
có Tài, đặc lệ các quan phải thường xun xuống thăm dân. Quy
định lại số ruộng dất, nơ tì của quan lại q tộc, nếu thừa phải nộp
cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc
và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
+ Nhóm 4:Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp
lòng dân không ? Vì sao ? (Việc Hồ Q Ly truất phế ngơi vua nhà
Trần và tự xưng là vua là hộp lòng dân. Vì lúc đó nhà trần lao vào
ăn chơi sa đọa, khơng quan tâm đến nạn đói của nhân dân, giặc
ngoại xâm lâm le xâm lược. vì thế cần có triều đại khác thay thế để
chăm lo cho dân.)
+ Nhóm 5, 6:Theo em vì sao nhà Hồ khơng chống lại được qn
xâm lược nhà Minh?( Vì nhà Hồ chỉ dựa vào qn đội, ch đủ thời
gian thu phục lòng dân, dựa vào sức mạnh đồn kết của các tầng
lớp xã hội)
- GV kết luận
4. Củng cố
- Tiết lịch sử hơm nay các em học bài gì?
- Nêu một số cải cách của Hồ Q Ly?
- Theo em các triều đại phong kiến lại bị sụp đổ?
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Chiến thắng Chi Lăng
Đại diện nhóm trình
bày.
Hs nhậnxét bổ sung
HS nhóm đôi.
HS trả lời câu hỏi.
Hs nhận xét bổ sung
Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU VÀ HOA
7
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thử độ nảy mầm của hạt giống rau và hoa.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài.
b. Hướng dẫn
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu qui trình kó
thuật gieo hạt.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài học trong SGK.
- GV đạt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước trong qui
đònh kó thuật gieo hạt và ý cho HS giải thích tại sao
phỉ chọn giống, làm nhỏ đất khi chuẩn bò gieo hạt.
- GV nhận xét câu hỏi trả lời và giải thích :
+Chọn hạt giống để có được hạt giống tốt
đem gieo, đảm bảo số hạt nảy mầm nhiều và mầm cây
khoẻ, đồng thời loại bỏ được những hạt bò sâu bệnh, mối
mọt, lép( nếu đem những hạt lép, mối mọt hoặc bò bệnh
gieo hạt sẽ không nảy mầm được hoặc mầm cây sẽ yếu
ớt, bò bệnh).
+Làm nhỏ đất và san phẳng một luống để giúp hạt nảy
mầm dễ dàng, không bò đọng nước. Nếu gieo hạt theo
rạch thì dùng cuốc đánh thành những rạch ngang trên
luống cách đều nhau. Tuỳ theo khích thước hạt đem gieo
to hay nhỏ và khoảng cách thích hợp cho cây phát triển
mà đánh rạch nông hay sâu, khoảng cách giữa các rạch
rộng hay hẹp ( GV nêu ví dụ minh hoạ).
- Yêu nhắc lại các điều kiện để hạt nảy mầm ở bài trước.
- Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát và nêu các bước gieo
hạt. GV gọi ý.
- GV nhận xét và giải thích một số điểm cần lưu ý sau :
+Gieo đều hạt trên luống, trên rạch để đảm bảo khoảng
Hát vui.
HS tìm hiểu qui trình gieo
hạt.
HS trả lời câu hỏi
HS thực hành tự chọn sản
phẩm.
8
cách cho hạt nảy mầm và phát triển thành cây con. Nếu
gieo hạt theo hốc thì mỗi hốc gieo 2 -3 hạtđể phòng có
hạt không nảy mầm được. Khi hạt phát triển thành cây
consẽ chọn giữ lại cây khoẻ, loại bỏ cây yếu cong queo
hoặc bò sâu, bệnh.
+ Phủ lớp đất mỏng lên hạt sau khi gieo để hạt không bò
khô và đảm bảo có đủ nhiệt độ, độ ẩm cho hạt nảy mầm.
Lớp đất phủ phải là đất nhỏ. Nếu phủ không bằng đất cục
to hoặc phủ đất quá dày, mầm của hạt khó chui ra khỏi
mặt đất hoặc sẽ bò cong queo. Vì vậy, phải dùng gỗ hoặc
sàng mất nhỏ để sàng đất phủ lên hạt. Các loại hạt rau,
hoa thường bé nên chỉ cần phủ lớp đất mỏng để cho hạt
mọc
được dễ dàng.
+Gieo hạt xong phải thường xuyên tưới nước để đất luôn
luôn được ẩm. Có như vậy hạt mới nảy mầm được. Chú ý
không được tưới quá nhiều nước hoặc tưới thành vũng
trên luống vì sẽ làm hạt giống bò thối. Tốt nhất nên dùng
bình phun để tưới dưới dạng sương mù. Có thể phủ rơm,
rạ lên mặt luống sau khi gieo hạt để gữi cho đất không bò
khô.
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kó thuật .
Trong điều kiện có vườn trường, tốt nhất GV kết hợp tổ
chức hoạt động 1và 2 ngay tại vườn trường.
- HS nhắc lại qui trình kó thuật gieo hạt. GV hướng dẫn
từng thao tác kó thuật theo nội dung SGK. Chú ý thực hiện
kó năng.
- GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác GV vừa hướng
dẫn. Những HS khác quan sát và nhận xét.
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết 2 “ Thực hành”.
HS trả lời
HS trả lời câu hỏi SGK.
HS nhắc lại qui trình kó
thuật gieo hạt.
***************************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014
Luyện từ và câu
9
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND ghi
nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định được bộ phận chủ ngữtrong câu (BT1, mục II);
biết đặc câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS.
- HS nói lại HS cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
Trong các tiết luyện từ và câu ở HKI, các em đã tìm hiều bộ
phận vò ngữ (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì ?. Tiết học hôm
nay giúp các em hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu này.
b) Phần nhận xét
* Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên.
2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.
- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,
từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (viết vào vở bài
tập).
- Gv dán lên bảng 2- 3 tờ phiếu đã viết nội dung đoạn văn.
Các em đánh dấu hiệu vào các câu kể, gạch dưới một gạch
bộ phận chủ ngữ tring câu. Cả lớp và GV nhận xét, lại lời
giải :
Các câu kể Ai làm gì?
Xác đònh chủ ngữ
Câu 1:Một đàn ngỗng
Vươn dài cổ, chùi mỏ
về phía trước, đònh đớp
Ý nghóa của
CN
Chỉ con vật
Loại từ ngữ
tạo thành CN
Cụm DT
Hát vui.
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs nhắc tựa bài
Hs đọc
Hs trả lời các câu hỏi
theo mẫu
Hs nhận xét
10
bọn trẻ.
Câu 2 : Hùng dút vội
khẩu súng vào túi
quần, chạy biến.
Câu 3:Thắng mếu máo
núp vào sau lưng Tiến.
Câu 5 : Em liền nhặt
một cành xoan,xua đàn
ngỗng ra xa.
Câu 6 : Đàn ngỗng kêu
quàng quạc,vươn cổ
chạy miết.
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
c) Phần ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv mời HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
d.Luyện tập
Cách tổ chức hoạt động tương tự như bài trên.
Bài 1: Đọc lại đoạn văn sau:
Lời giải :
a. Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên.
b. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.
Bộ phận CN được in đậm :
Câu 3 : trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt gũi bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già đang chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ.
- HS đọc yêu của bài. Mỗi tự 3 câu với các từ đã cho làm CN.
Cả lớp và GV nhận xét, VD :
+Các chú công nhân đang khai thác trong hầm sâu.
+Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật
được miêu tả trong bức tranh trên.
- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ bài tập.
- HS khá,giỏi làm mẫu : nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi
người vất vả được miêu tả trong tranh. Cả lớp và GV nhận
Hs nêu ghi nhớ vài lần
Hs đọc đoạn văn
Gọi hs đọc u cầu
Hs đặt câu vào nháp
Gọi hs đọc câu vừa đặt
Hs nhận xét
Gọi hs đọc u cầu
Hs đặt câu vào nháp
Gọi hs đọc câu vừa đặt
Hs nhận xét
11
xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
- Ví Dụ :
Buổi sáng bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con
đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cấp sách đến
trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng
vừa gặt xong. Thấy động lũ chim sơn ca vụt bayvút lên bầu trời
xanh thẳm.
4. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ.
5. Nhận xét dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài văn (BT3), viết lại vào vở.
************************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chuyện đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
* Học sinh khá giỏi làm: Bài 1, Bài 3, (b), Bài 5.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Cho HS đổi ra m
2
: 2km
2
, 47km
2
, 29km
2
.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi hs đọc u cầu bài.
- Gọi hs lên bảng điền.
530dm
2
= 53000 em
2
1 000 000 m
2
= 1 km
2
1m
2
= 100 m
2
5km
2
= 5000000m
2
32m
2
49dm
2
=3249 dm
2
2 000 000m
2
= 2km
2
- GV nhận xét.
Hát
Hs đổi
Hs nhận xét
Hs nhắc tựa bài
HS thực hiện
HS làm vào vở. 1HS
lên bảng giải
12
Bài 2 : Tính diện tích khu đất hình chữ nhật
a. Chiều dài 5km, chiều rộng 4km.
b. Chiều dài 8000m, chiều rộng 2km.
GV yêu cầu HS đọc kó bài toán và tự giải.
GV nhận xét và kết luận, chẳng hạn :
a) Diện tích khu đất là :
5 x 4 = 20 (km
2
)
b) Đổi 8000m = 8km, vậy diện tích khu đất là:
8 x 2 = 16 (km
2
)
Bài 3: cho biết diện tích của: Hà Nội 921km
2
, Đà Nẵng
1255km2, Thành phố Hồ Chí Minh 2095km
2
.
a. So sánh diện tích của: Hà Nội và Đà Nẵng; Đà Nẵng và
Thành phố Hồ Chí Minh; Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
b.Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có
diện tích bé nhất.
GV yêu cầu HS tự giải bài toán, sau đó yêu cầu HS trình bày
lời giải. HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận.
Giải
a. Hà Nội bé hơn Đà Nẵng
Đà Nẵng bé hơn TP Hồ Chí Minh
Hà Nội bé hơn TP Hồ Chí Minh
b. TP Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất, TP Hà Nội có diện tích bé
nhất.
Bài 4 : Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều
rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.
GV cho HS đọc kó đề toán và giải.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3km
2
Bài 5 : Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống
trênh diện tích km
2
. biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của
ba thành phố lớn ( theo số liệu năm 1999 ).
GV yêu cầu HS đọc kó từng câu của bài toán và quan sát kó
biểu đồ mật độ dân số để tìm ra câu trả lời. Sau HS trình bày bài
giải, các HS khác nhận xét và GV kết luận :
c. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
2HS giải phiếu to,
HS còn lại làm vào
nháp.
HS làm vào vở
HS đọc và trả lời câu
hỏi.
13
d. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần
dân sốû mật độ dân số ở Hải Phòng.
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Hình bình hành “.
************************************************************************
Khoa học
TẠI SAO CĨ GIĨ
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió.
II. Chuẩn bị.
- Chuẩn bị cái chong chóng.
- Tranh minh họa trang 74, 75 SGK.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết trước các em học bài gì?
+ Khơng khí quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người
và động thực vật khác?
+ Thành phần nào của khống khí là quan trọng nhất cho sự thở?
Gv nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Chúng ta thấy mỗi khi trời nắng gắt ta thấy rất nóng, khi có
luồn gió thỏi qua em thấy thế nào? Vậy vì sao lại có gió? Gió từ
đâu ra? Hơm nay cơ trò chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua
bài: “ Tại sao có gió”.
Gv ghi tựa bài
b.Tìm hiểu bài
* HĐ1: trò chơi chong chóng.
- Gv cho học sinh lấy chong chóng ra và dùng tay để quay.
- Cơ đã dặn các em ở nhà chơi chong chóng ngồi trời, giớ các
em trả lời câu hỏi cho cố.
+ Khi nào chong chóng quay? ( khi có gió thỏi thìu chong
chóng mới quay)
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả lờicâu hỏi
Hs nghe và trả lời
Hs nhắc tựa bài
Hs lấy chonh chóng ra
thực hiện theo u cầu
của giáo viên
14
+ Tại sao chóng chóng lại quay nhanh? Tại sao lại quay chậm
lại? ( Khi gió mạnh thì chong chóng quay nhanh, gió nhẹ thì
chong chóng quay chậm lại)
+ Nếu trời không có gió thì ta làm thế nào để chong chóng
quay? ( ta phải chạy thì chóng chóng mới quay)
* GV kết luận: khi có gió thỏi thì chong chóng quay. Không
khí có ở xung quanh ta nên khi ta chạy, không khí xung quanh
chuyển động tạo ra gió. Gió thỏi mạnh làm chong chóng quay
nhanh, gió thỏi nhẹ làm chong chóng quay chậm. không có gió
tác động thì chong chóng không quay.
HĐ 2: Nguyên nhân gây ra gió.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
- GV giới thiệu: đây là hộp đối lưu và cây nến, mẫu hương cô sẻ
hướng dẫn các em làm thí nghiệm.
- Các em đốt ngọn nến lên để bên hộp B, ngọn nến để bên hộp
A. Các em hãy quan sát xem khói bóc lên bên nào?
- Cho hs 2 phút quan sát trả lời.
+ Phần nào của hộp có khí nóng? Tại sao? ( Phần hộp bên ống
A không khí nóng lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới
ống A.)
+ Phần nào của hộp có không khí lạnh? ( Phần hộp bên ống B
có không khí lạnh)
+ Khói bay qua ống nào? ( Khói từ mẫu hương cháy bay qua
ống A và bay lên)
+ Vì sao khói từ mẫu hương ở ống A lại bay lên từ ống B?
( khói từ mẩu hương đi ra từ ống A mà ta nhìn thấy là do không
khí chuyển động từ B sang A).
* GV kết luận: không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì
nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B kông có nến
cháy thì lạnh, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống. Khói từ
mẩu hương cháy đi ra qua ống A là do không khí chuyển động
tạo thành gió. Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.
Sự chênh lệch của nhiệt độ không khí mà gây ra sự chuyển
động của không khí.
HĐ 3: sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- Cho hs quan sát tranh 6,7 trong SGK yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi.
+ Hình 5 vẽ thời gian nào trong ngày? ( vẽ ban ngày, hướng gió
thỏi từ biển vào đất liền)
+ Mô tả hướng gió trong hình 7? ( vẽ ban đêm và hướng gió
thỏi từ đất liền ra biển)
GV kết luận: trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt trời, các phân
khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền
Hs nêu
Hs nhận xét bổ sung
Hs lắng nghe
Hs nghe hướng dẫn
Hs quan sát
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs nghe
Hs quan sát và trả lời
15
nóng lên nhanh hơn phần nước nhưng cũng nguội đi nhanh hơn
phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm
giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thỏi từ biển vào đất liền
và ban đêm gió từ đất liền ra biển.
Gv gọi hs đọc bài học trong SGK
4.Củng cố
+ Tiết khoa học hơm nay các em học bài gì?
+ Vì sao có sự chuyển động của khơng khí?
+ Khơng khí chuyển động theo chiều như thế nào?
+ Sự chuyển động của khơng khí tạo ra gì?
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài kế tiếp
Hs nghe
Hs đọc
************************************************************************
Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh học (BT1), kể
lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (T2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
a.Giới thiệu truyện.
Trong tiết kẻ truyện mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các
em sẽ dược nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã
hung thần. Nhờ đâu bác thắng gã hung thần các em nghe (thầy )
kể chuyện sẽ rõ. Trước khi nghe thầy cô kể chuyện, các em sẽ
quan sát tranh minh hoạ, đọc thêm nhiệm vụ các bài KC trong
SGK.
b. Hướng dẫn kể
- GV kể chuyện
- Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu ( bác đánh cá ra biển ngán
Hát vui.
Hs kể
Hs nhận xét
HS quan sát tranh.
16
ngẩm vì cả ngày ngày xui xẻo) ; hào hứng ở đoạn sau (cuộc
đối thoại giữa bác đánh cả gã hung thần); hào hứng ở đoạn
cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời
gã hung thần : hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá : bình tónh,
thông minh ).
- GV kể lần 1, HS nghe, GV kết họp giải nghóa từ khó trong
truyện (ngày tận số ,hung thần, vónh viễn),
- GV kể lần 2, văn kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong
SGk. HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. GV kể lần 3
(nếu có).
a) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
của bài tập.
+ Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2 câu.
- Gv dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to tranh SGK
(nếu có).
- Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh với mỗi tranh 1 lời
thuyết minh. VD :
*Tranh 1 Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ
lưới trong có 1 bình to.
* Tranh 2 : Bác mừng lắm vì cài bình đem ra chợ bán cũng được
khối tiền.
* Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện
thành một con quỷ/ Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói
đen kòt tuôn ra, tụ lại, biến thành một con quỷ.
* Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền
của nó. / Con quỷ đã nói bác đánh cá tới ngày tận số.
* Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay
đậy nắp, vứt cái bình trở lại biển sâu.
+ Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
- KC trong nhóm : HS kể từng đoạn câu chuyện. Sau đó kể cả
chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
* 2 đến 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn
bộ câu chuyện.
* Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS nhóm HS kể xong đều có ý nghóa của chuyệnhoặc đối
thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
HS đọc yêu cầu BT1
HS nói lời thuyết
minh cho 5 tranh.
HS htực hành kể
chuyện, trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
17
VD
Nhờ bác đánh cá nghó ra mưu kế khôn ngoan để lừa con quỷ ?Vì
sao con quỷ lại trở lại bình? Câu chuyện có ý nghóa gì ?
+ Bác đánh cá thông minh, kòp trấn tónh, thoát khỏi nỗi sợ hãi
nên sáng suốt nghó ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình. / Con quỷ to
xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc nên mắc lừa bác đánh cá. / Câu
chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung
thần vô ơn, bạc ác. )
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân KC hay nhất.
4. Củng cố
- Gọi 1,2 hs thi kể lại câu chuyện
5. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện trên cho người thân.
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong
SGK, tuần 20, (kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc
được đọc về một người có tài ), để chuẩn bò một câu chuyện em
sẽ kể trước lớp. Đọc kó để nhớ hoặc thuộc câu chuyện. Mang đến
lớp truyện các em tìm được. Với những HS yếu kém, GV nêu một
số tên truyện cho các em đọc trước.
Từng cặp HS kể
chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
HS kể theo nhóm.
HS thi kể chuyện
trước l
HS trả lời câu hỏi.
HS bình chọn lời kể
hay nhất.
***********************************************************************
************************************************************************
Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- BiẾT đọc vời giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu được ý nghĩa: mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần
dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị.
- Đoạn văn luyện đọc diễn cảm
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
Hát
18
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh trả bài ( đọc 1 đoạn kèm theo câu hỏi ứng với
đoạn đó).
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b.Hướng dẫn đọc
- GV đọc mẫu một lần.
- Gọi hs đọc lại toàn bài.
- HS luyện đọc khổ (lượt ). Gv ghi các từ khó cho hs luyện đọc
lại. Lựơt 2 GV kết hợp giảng nghĩa từ.
c. Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc khổ 1 cả lớp đọc thầm theo.
+ Trong câu chuyện cổ tích này ai là người sinh ra đầu tiên?
(Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ
toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây
ngọn cỏ).
- Cho hs đọc thầm các khổ thơ còn lại.
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao phải có ngay mặt trời? ( để trẻ nhìn
cho rã).
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao phải có ngay người mẹ? ( Vì trẻ cần
tình yêu và lời ru,trẻ cần bế bồng chăm sóc).
+ Bố giúp trẻ em những gì? ( Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho em
ngoan, dạy trẻ biết nghỉ).
+Thầy giáo giúp trẻ em những gì? (Dạy trẻ học hành)
+ Ý nghĩa bài thơ nói lên điều gì? ( Mọi sự thay đổi trên thếgiới
đều vì trẻ em…)
GV chốt lại: bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người,v
ới trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương cần được chăm sóc, dạy
dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi
vệt, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ 1,2.
- Hs đọc lại vài lần
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Cho 3 tổ chọn 3 hs thi đọc diễn cảm.
Gv nhận xét
GD:+ Qua bài thơ em hiểu được điều gì sự ưu đải của xã hội
dành cho các em?
+ Trước những tình yêu mà mọi người dành cho chúng ta
như thế thì các em sẽ làm gì để đáp lại tình cảm đó?
Hs nêu tựa bài
Hs đọc bài và trả lời
câu hỏi.
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs luyện đọc khổ
Hs đọc cả lớp đọc
thầm
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bổ sung
Hs đọc cả lớp đọc
thầm
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs nghe
Hs đọc lại
Hs nêu tựa bài
Hs thi đọc
Hs bình chọn
19
GV: Trước những tình thương và mọi sự ưu tiên dành cho các
em như thế thì các em phải biết gán cố gắng học cho tốt để đền
cơng ơn mà cha mẹ và thầy cơ đã dành cho các em. Để sau này
trở thành một người hữu dụng cho đất nước.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà học thuộc bài và xem bài sau.
Hs trả lời
Hs nghe
***********************************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 1 -2 HS khác nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài
trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ).
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1. Dưới đây là một số đoạn mở bài cho bài văn miêu tả
cái cặp sách. Các đoạn ấy có gì giống nhau và có gì khác nhau?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài,trao đổi cùng bạn, so
sánh, tìm điểm giống nhau của đoạn văn mở bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Điều giống nhau: Các đoạn mở bài trên điều có mục đích giới
thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
Điểm khác nhau: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp) : giới thiệu ngay
đồ vật cần tả.
- Đoạn c (mở bài gián tiếp) : nói chuyện khác để dẫn vào giới
thiệu đồ vật đònh tả.
Bài tập 2. viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học
của em:
Hát vui.
HS đọc thầm bài văn.
Trả lời lần lượt các
câu hỏi.
20
- 1HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS :
+ Bài này yêu cầu các em chỉ viết đoạn văn mở bài cho bài văn
miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là tả bàn học ở trường
hoặc ở nhà.
+ Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn
: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay cái bàn học
em đònh tả), đoạn văn kia viết theo cách gián tiếp (giới thiệu
khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học).
- Mỗi HS viết đoạn văn mở bài theo 2 cách, viết vào vở hoặc
VBT (nếu có). GV phát giấy cho 3 – 4 HS. HS tiếp nối đọc bài
viết ( mỗi HS đọc cả bài kiểu mở bài). Cả lớp và GV nhận xét.
GV chấm điểm.
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc
kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét, bình chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay nhất.
+ VD (MB trực tiếp) : Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở
trường tha6n thiết với tôi gần hai năm nay.
+ VD (MB gián tiếp) : Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi.
Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ
chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc
học tập đó là cái bàn xinh xắn của tôi.
4. Củng cố
+ Tiết tập làm văn hơm nay các em học bài gì?
+ Gọi 2 hs đọcmở bài của mình về cái bàn học.
5. Nhận xét dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết lại vào vở.
đồ vật.
HS đọc
HS viết
HS đọc
HS trình bày bài tập
trên phiếu
Hs nêu tựa bài
Hs đọc
***********************************************************************
Tốn
HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- Làm Bài 1, Bài 2
* Học sinh khágiỏi: làm bài tập 3.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiết tốn trước các em học bài gì?
+Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
+muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
GV nhận xét
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
GV vẽ hình bình hành
- HS quan sát hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình.
- GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
b. Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành.
- GV gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình bình
+ Hình bình hành này cvó tên là gì? ( ABCD)
+ Hình bình hành có mấy cạnh, mấy đỉnh? ( 4 cạnh, 4 đỉnh)
+ Nêu các cặp cạnh đối diện của hình? ( AB và CD là hai cặp cạnh
đối diện; AD và BC là hai cạnh đối diện).
+ Em hãy dùng thước do độ dài của các cạnhđối diện trên?
( AB =DC và AD =BC)
+ Hình bình hành có đặc điểm gì? ( hình bình hành có hai cặp
cạnh đối diện song song và bằng nhau)
- Gọi hs nêu lại ghi nhớ.
- HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình
dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng
phụ.
c. Luyện tập
Bài 1: Trong các hình sau hình nào là hình bình hành?
- Các em muốn biết hình nào là hình bình hành thì phải dùng thước
để xát định các yếu tố của hình.
- HS nhận dạng và nêu.
- GV chữa bài và kết luận.
Hình 1, 2, 5 là hình bình hàng
Bài 2: Cho biết trong hình tứ giác ABCD.
AB và DC là hai cạnh đối diện.
AD và BC là hai cạnh đối diện.
- Hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ, trong hai hình
đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Hát vui.
HS cùng GV thực
hiện.
HS trả lời.
Hs đọc lại
HS trả lời câu hỏi.
HS nhận dạng.
22
- GV giới thiệu cho HS về các cặp đối diện của hình tứ giác
ABCD.
- HS nhận dạng và nêu được hình bình hành MNPQ có các cặp
cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Gv kết luận
Hình tứ giác ABCD khơng có cặp cạnh đối diện song song và bằng
nhau.
Hình tứ giác MNPQ có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
là: MN //=PQ; MQ// = NP
Bài 3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được hình bình hành.
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn
a) GV hướng dẫn HS vẽ hình trong SGK vào vở. Gọi HS nêu
yêu cầu cũa bài tập 3 rồi làm bài. Khi chữa bài HS có thể đổi vở.
GV nên có hình vẽ tương ứng ở trên bảng. Dùng phấn màu để
phân biệt hai đoạn thẳng có sẵn hai đoạn thẳng vẽ thêm.
Làm tương tự với phần b).
4. Củng cố
- HS nêu khái niệm về hình bình hành.
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- HS chuẩn bò bài trước “ Diện tích hình bình hành “.
HS vẽ hình vào vở
HS lên bảng thực
hiện
HS vẽ hình vào vở
HS lên bảng thực
hiện
Hs đọc u cầu
Hs nghe hướng dẫn
Hs vẽ
Hs nhận xét sửa sai
HS nêu qui tắc.
***********************************************************************
Đạo đức
KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết vì sao phải cần kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả
lao động của họ.
* Học sinh khá giỏi: Biết nhắc nhỡ các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II. Kĩ năng sống
- kĩ năng tơn trọng giá trị sức lao động.
- Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng lễ phép với người lao động.
III. Phương pháp
- Thảo luận.
- Dự án.
IV. Chuẩn bị.
V. Các bước lên lớp
23
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiếtđọa đức trước các em học bài gì?
+ Vì sao ta phải u lao động?
GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv nêu câu hỏi.
+ Từ đâu em có gạo ăn?
+ Từ đâu em có dụng cụ đi học, có trường, có bàn để
học?
Tất cả những nhu cầu cuộc sống chúng ta đều nhờ người
lao động làm ra vì vậy chúng ta cần phải “ kính trọng biết
ơn người lao động.”
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Thảo luận lớp
(Truyện buổi học đầu tiên SGK)
- GV đọc truyện.
1/ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà
giới thiệu về nghề nghiệp bố mẹ mình
2/ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tìn
huống đó? Vì sao?
- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động,
dù những người lao động bình thường nhất.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm, đội:
Bài tập 1: SGK
- GV kết luận:
Nông dân, bác só, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc
công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kó sư
tin học, nhà văn, nhà thơ đèu là những người lao động (
trí óc hoặc chân tay).
- NHững người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn
bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc
Hát vui
Nêu tựa bài
Trả lời
Hs nhắc tựa bài
- HS thảo luận câu hỏi SGK
Hs trình bày
Hs nhận xét bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả.
24
làm của họ không mang lại lợi ích thậm chí còn có hại
cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Bài tập 2: SGk
Gv chi nhóm giao việc mỗi nhóm thảo luận một tranh.
GV ghi lại kết quả của mỗi nhóm.
- GV kết luận
Mọi người lao
động đều mang
lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- GV nêu yêu cầu.
- Bài tập 3
GV kết luận
Các việc làm (a) (c) (d) (đ) (e) (g) là thể hiện sự kính
trọng biết ơn người lao động.
- Các việc (b) (h) là thiếu kính trọng người lao động.
4. Củng cố
+ Hỏi tựa bài
- GV mời 1, 2, HS đọc ghi nhớ
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
- Chuẩn bò bài tập 5, 6 (SGK)
- Các nhóm làm việc
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến.
- Cả lớp trao đổi.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hs nêu
Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỌNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
25
STT Người lao
động
Ích lợi mang
lại cho xã hội