Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.37 KB, 28 trang )

TUẦN 34
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
SHTT
Tập dọc
Toán
Lòch sử
Chào cờ
Tiếng cười là lều thuốc bổ
Ôn tập về đại lượng (tt)
Ôn tập đòa lí (tt)
Thứ ba
LTVC
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Kó thuật
MRVT: Lạc quan, yêu đời
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Ôn tập vềàõ hình học
Thực vật cần gì để sống?
Lắp con quay gió (tiết 3)
Thứ tư
Tập đọc
Tập Làm văn
Toán
Đạo đức
Ăn “ mầm đá”
Trả bài văn miêu tả con vật.
Ôn tập vềõ hình học (tt)
Dành cho đòa phương (tiết 3)


Thứ năm
LTVC
Chính tả
Toán
Khoa học
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
Nghe – viết. Nói ngược. .
Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
Ôn tập Động vật và thực vật.
Thứ sáu
Đòa lí
TậpLàm văn
Toán
SHTT
Ôn tập Đòa lí
Điền vào giấy đã in sẵn.
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Sinh hoạt tập thể
1
Thứ hai ngày ……. tháng … năm 2015
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LỀU THUỐC BỔ.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Bứơc đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dức khốt.
- Hiểu ND: Tiếng cừoi mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con ngừoi hạnh
phúc,sống lâu. ( trả lời được các CH trong SGK )
II. Kĩ năng sống
- Kiểm soát cảm xúc – ra quyết đònh : tìm kiếm lựa chọn – tư duy sáng tạo, nhận xét,
bình luận.

III. Phương pháp
- Làm việc theo nhóm – Chia sẻ thông tin.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
IV/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
V/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- GV kiểm tra 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Con chuồn
chuồn nước, trả lời các câu hỏi về bài đọc trong SGK.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv nêu câu hỏi.
+ Có ngày nao em khơng cười khơng?
+ Ngày nào em khơng được cười em cảm thấy thế nào?
Các em ạ! Nụ cười là biểu hiện tinh thần của con
người. cười tức là tâm hồn ta thoải mài, vui vẻ. Vì vậy
ơng bà ta có câu tiếng cười bằng mười than thuốc bổ.
GV ghi tựa bài.
b. Luyện đọc
-HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi ngày cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiêùp theo đến làm hẹp mạch máu.
+ Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghóa từ khó được viết
ở phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
Hát vui
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.

3 HS đọc nối tiếp.
HS đọc chú giải.
HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc to.
Cả lớp lắng nghe.
2
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài
Kĩ năng sống
- Kiểm soát cảm xúc – ra quyết đònh : tìm kiếm lựa
chọn – tư duy sáng tạo, nhận xét, bình luận.
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng phân
biệt được con người với các động vật khác.
+Đoạn 2 : Tiếng cười là lều thuốc bổ.
+ Đoạn 3 : Người có tính hài hước sẽ s6óng lâu hơn.
- Vì sao nói tiếng cười là lều thuốc bổ ? (Vì khi cười
tốc độ thở của con người tăng lên đên 100 ki-lô-mét
một giờ, các cơ quan mặt thư giãn, não tiết ra một
chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải
mãn.)
- Ngøi ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để
làm gì ? (Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh nhân, tiết
kiệm tiền cho Nhà nước.)
- Em rút ra điều gì cho bài này ? Hãy chọn ý đúng
nhất. (Ý b : Cần biết sống một cách vui vẻ.)
GV : Qua bài đọc, các em sẽ thấy : tiếng cười làm cho
con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con

người hạnh phúc, sống lâu. Thầy, co âhi vọng các em
sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm
vui, sự hài hước, tiếng cười.
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn.
- GV cho HS thi đọc diễn cảm.
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS vềnhà đọc diễn cảm
- Chuẩn bò bài sau.
HS đọc lần lượt từng đoạn và
trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
HS nêu nội dung truyện
HS đọc nối tiếp
2nhóm thi đọc.
Nhận xét – khen ngợi.
***********************************************************
TOÁN
3
ÔN TẬP ĐẠI LƯNG ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- Làm các bài tập 1, 2, 4.
* Học sinh khá giỏilàm bài 3.
- II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp

2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vò
của mình trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2:
- GV viết lên bảng các phép tính đổi.
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi của mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất
cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp đẻ
chữa bài.
Bài tập 3:
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò rồi mới
so sánh.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 x 25 = 1600 ( m
2

)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
Hát vui
HS làm bài vào vở.
HS đọc nối tiếp các kết quả .
Cả lớp nhận xét.
HS nêu cách đổi.
HS làm bài tập.
1 HS lên bảng sửa bài
HS làm bài vào vở.
1 HS lên sửa bài.
1 HS đọc to .
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
4
1600 x
2
1
= 800 ( kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
- GV chấm một số vở HS.
3/ Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập.
*************************************************************
LỊCH SỬ
ÔN TẬP ĐỊA LÍ (TT)
I. Mục tiêu

* u cầu cần đạt
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê – thời Nguyễn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam. Việt Nam ,lược đồ trận đánh.
- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam (nếu có).
- Các bảng hệ thống cho HS điền.
III/ Các hoạt động dạy và học : (tiết 2).
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV ghi tựạ bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
Bước 1 : HS làm câu hỏi 3, 4 SGK.
Bước 2 : HS trao đổi kết quả trước lớp chuẩn xác
đáp án.
(Đáp án câu 4 ;4.1 : ý ; 4.2 ; ý b ; 4.3 ; ý b ; 4 . 4 ; ý
b)
HOẠT ĐỘNG 2: Làm việc cá nhân.
Bước 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK.
Bước 2 : HS trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn
xác đáp án.
( Đáp án câu : ghép 1 với b ; 2 với c; 3 với a ; 4 với
d ; 5 với c ; 6 với đ).
* GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bò bài tốt,
có nhiều đóng góp cho bài học.
HS nhóm.
HS làm vào vở bài tập. đọc,
cả lớp đọc thầm.
Phát biểu ý kiến.

HS làm vào phiếu BT. HS
trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
5
.4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bi bài sau.
*****************************************************************
Thứ ba ngày ………. tháng ……… năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN, YÊU ĐỜI.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa( BT1 );
biết dặc câu dứoi từ ngữ nói về chú điểm lạc quan, u đới ( BT2, BT3 ).
* HS khá, giỏi tìm đựoc ít nhất năm từ tả tiếng cừơi và đặc câu với mỗi từ ( BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các` từ phức mở đầu bằng tiếng vui
(BT1).
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức, đã cho chỉ hoạt động, cảm giác
hay tính tình (BT1 xem mẫu ở dưới).
III/ Các hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra :
- Một HS đọc nội dung ghi nhớ (tiết LTVC Thêm trạng
ngữ chỉ MĐ cho câu). Đặt một câu có trạng ngữ chỉ MĐ.

3/ Bài mới:

* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn ý đúng
trong 4 ý a, b, c, d
a) Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi làm gì ? (Bạn trẻ
đang làm gì ?. Bạn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa ?)
b) Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi cảm thấy thề nào ?
(Em cảm thấy thế nào ?. Em cảm thấy rất vui thích. )
c) Từ chỉ tính tình và trả lời câu hỏi là mgười thế nào ?
(Chú ba là người thế nào ?. Chú ba là ngưòi vui tính. /
Hát vui.
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS lần lượt phát biểu.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS suy nghó tìm câu trả lời
Lớp nhận xét.
6
Chú ba rất vui tính.
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời
đồng thời 2 câu hỏi : Cảm thấy thế nào ? Là người thế
nào ? (Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ. Chú
ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ.
-GV phát phiếu cho HS trao đổi theo cặp – xếp đúng từ
đã cho vào bảng phân loại.
đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng:
a) Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui,mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác :vui thích, vui mừng, vui sướng,vui

lòng, vui thú, vui vui.
c) Từ vừa chỉ tính tình : vui tính`, vui nhộn, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác : vui vẻ.
Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu của bài.
VD :
Cảm ơn các bạn đã đến gòp vui vời bọn mình.
Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi.
Ngày ngày, các cụ già vui thú vời những khóm hoa
trong khu vườn nhỏ.
Bài tập3: HS đọc yêu cầu BT3
- Gv nhắc các em : chỉ tìm các từ chỉ miêu tả tiếng cười
– tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười, như :
cười ruồi, cười nụ, cười tươi,….)
- HS trao đổi với bạn để tìm nhiều từ ngữ miêu tả tiếng
cười. Mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt cậu với từ đó.
GV ghi nhanh lên bảng những lời giải đúng, bổ sung
những từ ngữ mới. VD :
cười ha hả : Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Cười hi hi : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dòu.
Cười hi hí :Mấy cô bạn tôi không biết thích thú điều gì,
cứ cười hi hí trong góc lớp.
Hơ hơ : Anh chàng cười hơ hơ, nôm thật vô duyên.
Hơ hớ, khanh khách, khành khạch,khễnh khệnh, khùng
khục, khúc khích, khinh khích, rinh rích, rúc rích, sằng
sặc,sặc sụa…
HS đọc nội dung BT. HS dán
trên lớp trình bày kết quả.
Đại diện các nhóm lên dán
bài làm len bảng.

Lớp nhận xét.
HS làm bài,tiếp nối nhau đọc
câu văn.
HS phát biểu ý kiến.
HS viết từ vừa tìm được vào
BT.
7
+Bọn khỉ vừa chuyền cành thoăn thoắt vừa cười khành
khạch.
+Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.v.v…
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3, đặt câu với 5 từ
tìm được.
***********************************************************
Kể chuyện
CHUYỆN KỂ ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chọn đựơc các chi tiếtnói về một ngừơi vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việt minh
họa cho tính cách của nhân vật ( kể khơng thành chuỵên ), hoặc kể sự việt để lại ấn tựơng
sâu sắt về nhân vật ( kể thành chuyện ).
- Biết trao đổi với bạn vể ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
- GV mời 1HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc
về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý

nghóa câu chuyện.
- Kiểm tra việc chuẩn bò bài kể chuyện của HS.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài.
- GV nhắc lại.
+ Nhân vật cua các em là một người vui tính mà em
biết trong cuộc sống thường ngày.
3. HS thực hành kể chuyện.
-Mỗi em kể xong nêu ý nghóa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, ban
KC hay nhất.
VD một số bài kể :
Hát vui
2 HS kể.
HS lắng nghe.
HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý
1, 2, 3 trong SGK.
HS lắng nghe.
HS kể theo cặp. Thi kể trước
lớp.
HS trả lời câu hỏi.
3 HS lần lượt kể .Một vài nhóm
8
Kể theo cách 1
(Giới thiệu) Bố tôi là một người rất vui tính và hiền
hậu. (Nêu sự việc minh hoạ):
Từ nhỏ đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy bố cáu kỉnh,
mắng mỏ ai. Có bố ở nhà có tiếng cười vui. Tuy thế,

cũng có lúc căng thẳng : Mẹ mắng ầm nhà vì những
trò nghòch ngợm của anh em chúng tôi. Bố về pha trò
một câu thế là mẹ nguôi giận, còn anh em chúng tôi
cũng nhận ra ngay l6õi của mình.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay.
kể
2 HS thi kểHS phát biểu ý kiến
cả lớp bổ sung
Nêu ý nghóa.
2 HS nhắc lại
HS phatù biểu
*****************************************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật.
- Làm bài tập 1, 3, 4.
* Học sinh khá giỏi làm bài tập 2.
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
- GV gọi HS lên bảng , yêu cầu HS làm các BT.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong

SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau ;
các cạnh vuông góc với nhau.
Bài tập 2 : Yêu cầu HS vẽ hình vuông với cạnh cho
trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình đó.
HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài tập 3: Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích
các hình đã cho. So sánh kết quả tương ứng rồi viết
Đ vào câu đúng, S vào câu sai.
Hát vui
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
1 HS nệu kết quả.
HS khác nhận xét .
HS làm vào bảng con , HS lần lượt
lên bảng làm.
HS làm vào nháp. 2HS làm vào tờ
phiếu to.
9
Bài tập 4 :
- Trước hết tính diện tích phòng học.
- Tích diện tích viên gạch lát.
- Suy ra số viên gạch cần sử dụng tính được là một
sồ tự nhiên.
Chú ý : Số viên gạch cần sử dụng tính được là một
số tự nhiên.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS bài tập về làm thêm.
HS đọc yêu cầu BT.

Trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
thực hiện.
Kiểm tra chéo bài.
HS sửa bài.
*****************************************************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. (2 TIẾT 67 – 68 ).
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Ơn tập về:
+ Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
+ Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135, 136, 137 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới:
• Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan
hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật sống hoang dã.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135
SGK thông qua các câu hỏi :

Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đấu từ
sinh vật nào ?
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm phát giấy bút vẽ cho nhóm.
Hát vui

HS lắng nghe
HS quan sát.
HS làm việc theo nhóm.
10
Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt giải thích sơ
đồ trong nhóm.
+ Bước 3: Làm theo lớp.
- GV đặt câu hỏi :
So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm
vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ
đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có
nhận xét gì ?
GV giảng : Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của
một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang
dã ta thấy có nhiếu mắt xích hơn.
Cụ thể là :
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật
khác nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức
giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành
lưới thức ăn.
Kết luận
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi,
cây trồng và động vật sống hoang dã :

HOẠT ĐỘNG 2:Xác đònh vai rtò của con người trong
chuỗi thức ăn tự nhiên.
+ Mục tiêu: Phân tích đươc vai trò con người với tư cách
là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 136, 137 SGK.
Đại diện nhóm báo cáo.
HS nhắc lại.
HS làm việc cá nhân trên
phiếu bài tập.
Gọi HS lên thực hành.
11

Cây lúa
Chuột
đồng
Cú mèo
Rắn hổ
mang
Đại bàng
+Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ (hình
7 : Người đang ăn cơm và thức ăn, hình 8 : Bò ăn cỏ,
hình 9 : Các loài tảo Cá Cà hộp (thức ăn của
người).
+Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn,
trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+ Bước 2:Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- Dưới đây là gợi ý về sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự
nhiên có con người dựa trên các hình ở trang 136, 137
SGK.
Các loài tảo Cá Người (ăn cá hộp)
Cỏ Bò Người
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để
đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã
tăng giá, sàn xuất trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên,
môtr5 số người đã ăn thòt thú rừng hoặc sử dụng chúng
vào việc khác.
-GV hỏi cả lớp :
+Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình
trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức
ăn bò đứt ? (Nếu không có cỏ thì…)
+Chuỗi thức ăn là gì ?
+Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái Đất.
Kết luận
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì
vậy chúng ta phải có nghóa vụ bảo vệ sự cân bằng trong
tự nhiên.
- Thực sự đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh
và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được
bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo môi
trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo
vệ rừng.
4/ Củng cố dặn dò:
- Học bài thuộc bài.
- Nhận xét tiết học.
HS nhóm đôi.

HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời
HS trả lời các câu hỏi.
12
************************************************************
KĨ THUẬT
LẮP CON QUAY GIÓ ( 3 tiết)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
Đã ghi ở tiết 1
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III/ Các hoạt động dạy học:
TIẾT 3
• Giới thiệu bài: GV ghi tưa lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 3 : HS thực hành lắp con quay gió trong 2 tiết và lắp nhiều bộ phận, GV có
thể tổ chức giờ học như đã gợi ý ở bài 30.
a) HS chọn chi tiết
- HS chọn đúng đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
Trước khi HS thực hành, GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ và nhắc nhở các em phải
quan sát kó các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc các em cần lưu ý một số
điểm sau :
- Lắp các thanh thẳng giá đỡ phải đúng vò trí lỗ tấm lớn.
Phải cố đònh tạm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài.
- Lắp bánh đai vào trục.
- Bánh đai phải được lắp đúng loại trục.

- Các trục lắp bánh đai phải đúng vò trí giá đỡ.
- Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền.
c) Lắp ráp con quay gió
- HS quan sát hình 5 (SGK) để lắp những bộ phận còn lại vào đúng vò trí và lưu ý :
+Chỉnh các bánh đai giữa trục cho thẳng hàng.
+ Khi lắp cánh quạt phải đúng và đủ các chi tiết ( vòng hãm, cánh quạt, bánh đai).
- Lắp xong HS phải kiểm tra sự hoạt động của con quay gió.
Lưu ý : Trước khi HS thực hành tiếp tiết 3, GV kiềm tra sản phẩm của HS đã hoàn
thành trong 2 tiết. Nếu còn quá nhiều HS chưa lắp được thì GV hướng dẫn nhanh lại
một lần nữa.
* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá thực hành :
13
+Con quay gió lắp đúng kó thuật, đúng quy trình.
+ Con quay gió lắp chắc chắn, không bò xộc xệch.
+ Khi cánh quạt quay thì các bánh đai phải quay theo.
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Nhận xét – dặn dò :
- GV nhận xét sự chuẩn của HS về tinh thần thái độ học tập và kó năng lắp ghép con
quay gió.
- HS đọc trước bài mới trong SGK hoặc tự sưu tầm một mẫu lắp ghép và chuẩn bò bộ
lắp ghép để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”.

*********************************************************
Thứ tư ngày . tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”

I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui,hóm hỉnh;đọc phân biệt được lời nhân vật và người
dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăng ngan miệng,
vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống trả lời được các CH trong SGK ).
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:. GV kiểm tra 2HS đọc bài tiếng cười là
lều thuốc bổ, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Truyện vui ăn “mầm đá”kể về một ông trạng rất
thông minh là Trạng Quỳnh. Các em hãy đọc truyện
để xem ông Trạng trong truyện này khôn khéo, hóm
hỉnh như thế nào ?
* Hướng dẫn truyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn của bài 2 – 3 lượt.
Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh).
Hát vui
2,3 HS đọc bài và trả lời
câu hỏi.
HS lắng nghe.
4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
Đọc theo nhóm đôi.
HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi.

14
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “Mầm đá” ? (Vì
chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là
món lạ thì muốn ăn).
- Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như thế
nào ? (Trạng ch người đi lấy đá về ninh, còn mình thì
chuẩn bò một lọ tương để bên ngoài 2 chữ “đại phong”.
Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.)
- Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không ? Vì sao ?
( Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không
hề có móm đó.)
- Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ? (Vì đói
thì ăn gì cũng thấy ngon.)
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh ? Mỗi
HS nhận xét riêng. VD : Trạng Quỳnh rất thông minh/
Trạng Quỳnh vừ giúp được chúa lại vừa khéo chê
chúa. /Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh….)
* Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ 3 HS đọc luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai
(người dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trònh)
+ GV hướng dẫn HS cả lớp luyện và thi đọc diễn cảm
một đoạn truyện theo cách phân vai. Có thể chọn
đoạn sau :
“Thấy chiếc lọ…………miệng đâu ạ.”
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục

luyện đọc bài văn, kể lại truyện vui trên cho người
thân.
HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
4 HS đọc nối tiếp.
2 HS thi đua đọc.
HS trả lời, cả lớp nhận
xét bổ sung.
HS thảo luận theo nhóm.
3HS đọc phân vai.
************************************************************
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
15
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả…); tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Học sinh khá giỏi: biết nhận xét và sữa lỗi để có câu văn hay.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
a) GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp
- GV viết lên bảng đề kiểm tra (miêu tả con vật).
- Nhận xét về kết quả làm bài :
+Những ưu điểm chính. VD : Xác đònh đúng đề bài, bố
cục, ý,diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ cụ thể kèm
tên HS.
+Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể,

tránh nêu tên HS.
- Thông báo điểm số cụ thể (số điểm yếu, trung bình,
khá và giỏi). Tế nhò khi công bố những bài viết điểm
kém.
- Trả bài cho từng HS.
b). Hướng dẫn HS chữa bài
*Hướng dẫn từng HS chữa lỗi.
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân.
Nhiệm vụ :
- Đọc lời phê của thầy cô giáo.
- Đọc những chỗ thầy , cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại
(lỗi chính tả, câu, từ, ý, diễn đạt).
- Đổi làm bài, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi,
soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi kiểm tra HS làm
việc.
* Hướng dẫn sửa lỗi chung
- GV chép các lỗi đònh chữa lên bảng lớp. Cả lớp tự
chữa ở nháp. HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV
chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS
trong lớp. (hoặc sưu tầm). GV tìm cái hay cái đúng cho
những đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
Cả lớp nhận xét., bổ sung.
1 HS đọc to yêu cầu của BT.
HS lần lượt đọc bản tin đã sưu
tầm.
HS thực hiện vào vở.
Một vài HS đọc tin đã viết

vào giấy.
Cả lớp nhận xét.
HS sửa lỗi .
HS làm bài.
HS sửa lỗi.
2HS lên bảng chữa lỗi
HS chép bài vào vở.
HS trao đổi, thảo luận.
HS chọn đoạn của mình viết
lại hay hơn.
16
mình.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS đạt điểm
cao và những HS có tiến bộ thể hiện trong bài văn viết
vừa qua.
- Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số
điểm thấp hơn khả năng về nhà viết lại bài văn để
nhận điểm tốt hơn.
************************************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT).
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.
- Tính đđược diện tích hình bình hành.
- Làm bài tập 1, 2, 4 ( chỉ u cầu tính diện tích hình bình hành ABCD)
* học sinh khá giỏi làm bài: 3
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng làm BT đã
hướng dẫn thêm.
-GV nhận xét.
3/ Bài mới:
• Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
Bài toán 1: GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
trong SGK, để nhận DE là đoạn thẳng song song
với AB và CD vuông góc với BC. Gọi HS nhận
xét GV kết luận.
Bài 2 : Thực chất của bài này là biết diện tích
của hình chữ nhật MNPQ là 64cm
2
và độ dài NP
= 4cm. Tính độ dài MN.
Bài 3 : HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài là
5cm, chiều rộng 4cm. Sau đó tính chu vi và diện
tích hình chữ nhật.
Bài 4 : - GV yêu cầu HS nhận xét Hình H tạo
nên bởi các hình nào ? Đặc điểm của các hình ?
- Tính diện tích hình bình hành ABCD, sau đó
diện tích hình chữ nhật BEGC.
Hát vui
HS lên bảng thực hiện,
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
1 HS lên bảng giải HS còn lại
làm vào vở.
Cả lớp nhận xét.
2HS làm vào phiếu, HS còn

lại làm vào nháp.
HS trả lời câu hỏi.
HS làm vào vở.
17
Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình
hành và hình chữ nhật.
-GV nhận xét.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nêu lại đặc điểm của các hình.
**********************************************************
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( TIẾT 3 )
( Đã soạn ở tiết trước)
***********************************************************
Thứ năm ngày …… tháng 5 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU.
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( trả lời CH bằng gì?
Với cái gì?- ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được
đoạn văn ngắn tả con vật u thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương
tiện (BT2).
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
GV kiểm tra 2 HS làm BT3 – tiết LTVC trước
(MRVT : Lạc quan, yêu đời).

3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
I. Phần nhận xét
II. Phần ghi nhớ
Giảm tải

III. Phần luyện tập
Bài tập 1
-HS đọc nội dung bài tập, suy nghó, tìm trạng ngữ
chỉ phương tiện trong câu.
Hát vui.
HS lắng nghe.
2HS đọc.
HS đọc.
18
- GV mời 2HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng
ngữ trong 2 câu văn đã viết trên bảng lớp. Cả lớp
và GV nhận xét, kết luận lời giải :
Câu a) Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên
chúng em…
Câu b) Với óc quan sát tinh tế và bàn tay khéo
léo, người hoạ só dân gian đã sáng tạo nên…
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát ảnh minh hoạ
các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh hưởng
những con vật khác (GV và HS sưu tầm), viết một
đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ chỉ phương tiện. Cả lớp và GV nhận
xét.
VD một câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện :

- Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở cho đàn
con.
- Với cái mòm to, con lợn ăn tọp một loáng là hết
cả máng cám.
- Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay
lên nóc nhà.
- Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn
ở BT2 (phần Luyện tập).
2HS lên bảng gạch.
HS làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm
2 HS đọc lại
3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
1 đọc yêu cầu BT.
HS đọc nối tiếp nhau.
HS làm bài vào VBT.
HS phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to
Làm bài vào vở
HS trình bày.
Nhận xét bổ sung
*************************************************************
CHÍNH TẢ ( Nghe viết)

NÓI NGƯC (Nghe – viết ).
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng vè dân giang theo thể lục bát.
- Làm đúng BT2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn ).
II/ Đồ dùng dạy học:
19
Một số phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 – chỉ viết những từ có tiếng cần lựa chọn, VD
: (dải, rải, giải, giãi) đáp – tham (ra, gia, da)….
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của giờ học.
*Hướng dẫn HS nghe - viết.
-GV đọc bài nói ngược. HS theo dõi trong SGK.
- Những từ ngữ khó : (liếm lông,nậm rượu, lao đao,
trúm, đổ vồ, diều hâu…).
- Nội dung : (nói những chuyện phi lí, ngược đời, không
thể nào xảy ra gây cười.)
- HS gấp sách . GV đọc dòng thơ cho HS viết.
-Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc vở BT.
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc lại
đoạn văn Vì sao chỉ cần cười khi bò người khác cù ? (sau
khi đã được hoàn chỉnh). Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng ;
giải đáp – tham gia – dùng một thiết bò – theo dõi – bộ

não – kết quả – bộ não –bộ não – không thể.
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã học.
-Chuẩn bò bài sau.
Hát vui
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
Viết vào bảng con
HS nói nội dung bài vè.
HS viết vào vở.
Chấm chữa lỗi.
3nhóm thi tiếp sức.
HS lắng nghe.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
*************************************************************
KHOA HỌC
ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
(Đã soạn ở tiết trước).
**********************************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
20
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Làm bài tập 1, 2, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 4.
II/ Các hoạt động dạy học:

1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra: GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng
thực hiện.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình
cộng của các số.
a) (137 + 248 + 395) : 3 = 260.
b) (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
- Tính tổng số người tăng trong 5 năm.
- Tính số người tăng trung bình mỗi năm.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 =635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm :
635 : 5 = 127 (người).
Đáp số : 127 người.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
Bài giải
Tổ hai góp được số vở là :
36 + 2 = 38 (quyển)
Tổ ba góp được số vở là :
38 + 2 = 40 (quyển)
Cả ba tổ góp được số vở là :
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là :
114 : 3 = 38 (quyển)

Đáp số : 38 quyển.
Chú ý có thể gộp bước 3 và bước 4 :
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán
Hát vui
1 HS lên bảng làm cả lớp làm
vào nháp.
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên làm.
Cả lớp nhận xét
Tương tự như BT1
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
Hs làm vào vở BT.
Cả lớp nhận xét.
HS trả lời.
21
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở được là :
16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là :
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là :
(48 + 120 ) : 8 = 21 (máy)
Đáp số : 21 máy
Bài 5 : Các bước giải
Bài giải
Tổng của hai số là :

15 x 2 = 30
Ta có sơ đồ :
Số lớn
Số bé 30
Tổng số phần bằng nhau : }
2 + 1 = 3 ( phần)
Số bé :
30 : 3 = 10
Số lớn là :
30 – 10 = 20
Đáp số : số lớn : 20
Số bé : 10.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
***************************************************************
Thứ sáu ngày . tháng 5 năm 2015
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và
các đồng bằng Dun Hải Miền Trung; các cao ngun và Tây Ngun.
22
+ Một thành phố lớn.
+ Biển Đơng và các quần đảo chính…
- Hệ thống một số dặc điểm tiêu biểu của các Thành Phố chính ở nước ta: Hà Nội, Đà

Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ,
các đồng bằng Dun Hải Miền Trung, Tây Ngun.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, Cao Ngun, đồng bằng,
biển,đảo.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Đòa tự nhiên lí Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống Việt Nam.
- Các bảng hệ thống cho HS điền.
III/ Các hoạt động dạy và học (Tiết 1 ).
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
1/ Hoạt động du lòch:
HOẠT ĐỘNG 1:
Phương án : Làm việc cả lớp
HS chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam treo
tường các đòa danh theo yêu cầu của câu 1.
Phương án 2 : Làm việc cá nhân.
Bước 1 : HS điền các đòa danh theo yêu cầu của
câu 1 vào lược đồ khung của mình.
Bước 2 : HS chỉ vò trí các đòa danh theo yêu cầu
của câu 1 trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
treo tường.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về
các thành phố sau :

Tên thành phố Đặc điểm tiêu
biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Hát vui
HS lắng nghe.
1
Thảo luận nhóm .
HS chỉ vào bản đồ.
HS điền vào lược đồ. Chỉ tên
các đòa danh.
HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm
Hoàn thành bảng hệ thống
được phát.
23
Đà Nẵng
Đà Lạt
Tp. Hồ Chí Minh
Cần Thơ
4/ Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn tâp.
Đại diện vài nhóm trình bày.
Ý kiến bổ sung.
*******************************************************
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu

* u cầu cần đạt
- Hiểu các u cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua bái chí trong nước; biết điền
những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II/ Đồ dùng dạy học:
VBT Tiếng Việt 4/2(hoặc mẫu điền chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước
– pho to cỡ chữ to hơn trong SGK, phát đủ cho từng HS).
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra:
GV kiểm tra 2 HS lần lượt đọc lại thư chuyển
tiền đã nội dung trong tiết tập làm văn trước.
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay sẽ giúp
các em tiếp tục thực hành điền vào một số giấy
tờ in sẵn rất cần thiết trong đời sống : Điện
chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết
vào giấy in sẵn
Bài tập 1
- HS đọc thầm bài tập 1 và mẫu Điện chuyển
tiền đi.
- GV giải nghóa những chữ viết tắt trong Điện
chuyển tiền đi :
- N3VNPT : là những kí hiệu riêng của ngành
Hát vui
2 HS lần lượt đọc
HS lắng nghe. làm tiết trước.
1 HS to.
Phát biểu ý kiến.HS khác bổ
sung.

24
bưu điện, HS không cần biết
+ ĐCT : viết tắt Điện chuyển tiền.
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu
điện chuyển tiền đi :
Em bắt đầu viết từ Phần khách hàng viết (phần
tên đó do nhân viên bưu điện viết).
- Họ tên người gởi ( họ, tên của mẹ em)
- Đòa chỉ (cần chuyển đi thì ghi) nơi ở của gia
đình em.
- Số tiền gởi (viết bằng số trước, bằng chữ sau).
- Họ tên người nhận (là ông hoặc bà em).
- Đòa chỉ : nơi ở của ông bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. VD : Chúng
con khoẻ Châu Hương tháng tới sẽ về thăm ông
bà.
- Nếu cần sửa chữa điều đã viết em viết vào ô
dành cho việc sửa chữa.
- Những việc còn lại nhân viên bưu điện sẽ
điền.
miêu tả con vật.
- GV nhận xét, chốt lại( Ghi nhớ).
- HS đọc phần ghi nhớ.
LUYỆN TẬP-
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Các em cần chon vật nuôi trong
nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.
- Cho HS làm bài, phát giấy cho 2 HS làm để
dán lên bảng.
- HS trình bày.

- GV nhân xét chốt lại và khen những HS làm
dàn ý tốt.
4/ Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa hoàn chỉnh dàn ý
bài văn tả một vật nuôi.
- HS về nhà quan sát ngoại hình con mèo, con
chó của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
HS điền.
HS lắng nghe.
2 HS nhắc lại.
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
2 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
25

×