Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.04 KB, 34 trang )

Lớp: 4A
4
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 33
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
SHTT
Tập dọc
Toán
Lòch sử
Kĩ thuật
Chào cờ
Vương quốc vắng nụ cười ( TT)
Ôn tập về các phép tính với phân số( tt)
Tổng kết ôn tập
Lắp mơ hình tự chọn ( tiêt 1)
Thứ ba
LTVC
Kể chuyện
Toán
Khoa học
MRVT: Lạc quan, yêu đời
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Ôn tập về các phép tính với phân số( tt)
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Thứ tư
Tập đọc
Làm văn
Toán
Đạo đức
Con chim chiền chiện


Miêu tả con vật( kiểm tra viết)
Ôn tập đại lượng
Dành cho đòa phương
Thứ năm
LTVC
Toán
Khoa học
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
Ôn tập đại lượng ( tiếp theo)
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
Thứ sáu
Đòa lí
Chính tả
Làm văn
Toán
SHTT
Khai thác khoáng sản và hải sản…
Nhớ viết: Ngắm trăng. Không đề
Điền vào giấy tờ in sẵn.
Ôn tập đại lượng ( tiếp theo)
Sinh hoạt tập thể.
Thứ hai ngày …. tháng 4 năm 2015
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
I. Mục tiêu
1
* u cầu cần đạt
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u
buổn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).

II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS1: Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- HS2: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào?
- GV nhận xét
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn, đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ta trọng thưởng.
+ Đoạn 2: Tiêùp theo đến đứt giải rút ạ.
+ Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghóa từ khó được viết ở
phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u

buồn như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì? ( Con người
không chỉ cần cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười.
Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. Tiếng cười
rất cần cho cuộc sống.)
Hát vui
2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.
HS lắng nghe.
3 HS đọc nối tiếp.
HS đọc chú giải.
HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc to.
Cả lớp lắng nghe.
HS đọc lần lượt từng đoạn
và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
HS trả lời.
HS đọc nối tiếp
2
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn.
- GV cho HS thi đọc phân vai
- Cho HS ø thi đọc.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
2 nhóm đọc phân vai.

Nhận xét – khen ngợi.
******************************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH PHÂN SỐ( TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được nhân chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong p-hép nhân, phép chia phân số.
- Làm được các bài tập 1, 2, 4 (a).
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4 (b, c).
Giúp học sinh ôn tập về: Phép nhân và phép chia phân số.
II/ Các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về phép
nhân và phép chia phân số.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện tập
Bài 1: Tính
GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm
trước lớp để chữa bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân,
phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép
tính phân sốkết quả phải được rút gọn đến phân số tối giản.
a.
21
8
7
4

3
2
=x
;
2
1
42
24
2
3
21
8
3
2
:
21
8
=== x
;
3
2
84
56
4
7
21
8
7
4
:

21
8
=== x
;
21
8
3
2
7
4
=x
Hát vui
HS lắng nghe.
HS làm bài vào vở, sau đó
theo dõi bài chữa của bạn
để tự kiểm tra bài của
mình.
3 HS lên bảng làm bài. HS
cả lớp làm bài vào vở.
3
b.
11
6
2
11
3
=x
;
1
2

33
66
3
11
11
6
11
3
:
11
6
=== x
2
1
22
6
2:
11
6
==
;
11
6
11
3
2 =x
c.
7
8
7

2
4 =x
;
1
4
14
56
2
7
7
8
7
2
:
7
8
=== x
7
8
:4=
7
2
28
8
=
;
7
8
4
7

2
=x
Bài 2: Tìm x
GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

5
6
3
1
:
3
2
3
1
:
5
2
=
=
=
x
x
x

3
7
7
2
:
3

2
3
2
7
2
=
=
=
x
x
Xx

- GV gọi HS sữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x.
- GV nhận xét cho điểm.
- Bài 3: Tính
GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn HS cách
làm rút gọn ngay từ khi thực hiện phép tính, sau đó yêu cầu
HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra.
a.
1
21
21
3
7
7
3
==x
; b.
1

21
21
3
7
7
3
7
3
:
7
3
=== x
c.
191
18
11
9
6
1
3
2
=xx
; d.
5
1
5432
432
=
xxx
xx

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm BT a.
- GV hướng dẫn HS làm BT b:
+ Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông
em có thể làm như thế nào?
- GV vẽ minh hoạ: Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần
là:

5
25
2
:
5
2
=
(lần)
Vậy tờ giấy được chia như sau:

HS lần lượt nêu.
HS theo dõi phần hướng
dẫn của GV, sau đó làm
bài vào vở.
4 hs lên bảng làm bài
1 HS đọc đề bài toán.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét , sửa bài.
4
- GV yêu cầu HS chọn một trong cách vừa tìm được để
trình bày vào vở.

- GV gọi HS đọc tiếp phần c của BT
- HS tự làm BT vào vở.
c/ Chiều rộng của tờ giấy HCN là:

)(
5
1
5
4
:
25
4
m
=
- GV kiểm tra vở HS, sau đó nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
1 HS đọc to.
HS làm tiếp phần c vào vở.
1 HS lên bảng sửa.
**********************************************************
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT ÔN TẬP
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng
nước đến giữa thế kĩ XIX ( Từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn); thời Văn
Lang – Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đuầ độc lập, Nước
Đại Việt thời Lý, thời Trần, Thời Hậu Lê, thời Nguyễn.

- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu; Hùng Vương,
Hai Bà Trưng; Ngơ Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn
Trãi, Quang Trung,…
* Học sinh khá giỏi Nêu được ví dụ: thời Lý dời đơ ra Thăng Long, cuộc kháng chiến
chống Tống lần thứ hai,…
VD: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, Hai Bà Trưng khởi nghĩa chống qn nhà Hán,

II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên VN, hành chính, kinh tế VN.
- Hai bảng hệ thống bằng tờ rô ki
- Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hát vui
5
GV ghi tựạ bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG 1: Điền và chỉ các khu vực, các đòa danh
trên bản đồ
* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
Bước 1: GV cho HS điền các nội dung câu hỏi 1 vào bản
đồ khung. GV đi quan sát xem HS làm việc.
Bước 2: Gọi HS lên bảng chỉ các đòa danh.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của một số
thành phố.
Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một bảng hệ

thống.
Tên thành phố Những đặc điểm
tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
Thành phố Hồ
Chí Minh
Cần Thơ
- GV đánh giá kết luận.
.4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
HS làm việc cá nhân
để điền các nội dung
vào bảng khung.
HS lên bảng chỉ
HS khác nhận xét.
HS thảo luận nhóm để
làm bảng hệ thống.
HS treo bảng hệ thống
đánh giá nhân xét.
**********************************************
Kĩ thuật
LẮP SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chọn được các chi tiết để ghép được một mơ hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.

* Học sinh khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mơ hình tự chọn. Một mơ hình lắp chắc
chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật
6
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2. KTBC :
KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài -
Hoạt động 1 : HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho học sinh tự chọn mô hình lắp ghép .
Hoạt động 2 : Chọn và kiểm tra các chi tiết .
- GV xem mô hình học sinh ghép đúng và đủ.
- Các chi tiết phải theo từng loại vào nắp hộp.
Hoạt động 3 : HS thực hành.
a. Lắp từng bộ phận.
b. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập.
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp được mô hình tự chọn.
- Lắp đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộ xệch.
- HS tự đánh giá sảm phẩm của mình và sản phẩm của
bạn.
- GV nhận xét chung.
- GV nhắc lại các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

3 . Nhận xét dặn dò:
- Tinh thần thái độ học tập của học sinh và kó năng, sự khéo
léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn.
Hát vui
Hs tự chọn mơ hình lắp
************************************************
Thứ ba ngày …… tháng 4 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm
nghĩa ( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm nghĩa ( BT3); biết thêm một
số câu tục ngữ khun con người ln lạc quan khơng nãn trí trước khó khăn ( BT4).
7
II/ Đồ dùng dạy học:
Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dungcâc BT 1, 2, 3.
III/ Các hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở của học sinh
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trong các câu dưới đây từ Lạc quan được dùng với
nghĩa nào?
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV giao việc.

- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
Tính hình đội tuyển
rất lạc quan
Ln tin tưởng
với tương lai tốt
đẹp
Chú ấy sống rất lạc
quan
Lạc quan là liều
thuốc bổ
Có triển vọng tốt
đẹp
Bài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai
nhóm.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho HS làm tương tự như
BT1.
- Lời giải đúng: Những từ trong đó lạc có nghóa là “ vui,
mừng” là lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghóa là “ rớt lại”, “ sai” là lạc
hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành
ba nhóm.
- HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài
- HS trình bày .
Hát vui
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS làm bài.

Môït số em trình bày kết
quả.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS suy nghó tìm câu trả
lời
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS làm bài vào vở
HS trình bày.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to.
HS phát biểu cả lớp nhận
xét bổ sung.
8
- GV nhận xét chốt ý đúng: + Những từ trong đó quan có
nghóa là “ quan lại” là quan quân.
+ Những từ trong đó quan có nghóa là “ nhìn, xem” là: lạc
quan.
+ Những từ trong đó quan có nghóa là “ liên hệ, gắn bó” là:
quan hệ, quan tâm.
Bài 4. Các câu tục ngữ sau khun người ta điều gì?
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: tiến hành như BT 1
a/ Câu tục ngữ “ Sông có khúc, người có lúc” khuyên người
ta gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buòn
phiền, nản chí.
b/ Câu tục ngữ “ Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con
người luôn kiên trì, nhẫn nãi nhất đònh sẽ thành công.
- GV nhận xét và khen.

4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về học thuộc những câu tục ngữ đã học.
*****************************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, u đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chiuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số sách báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu
đời.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
Gọi 1, 2 HS kể 1, 2,3 truyện Khát vọng sống và nêu ý
nghóa truyện
GV nhận xét.
3/ Bài mới
Hát vui
2 HS kể.
9
a. Giới thiệu bài
Có những người có cuộc sống đầy đủ sung túc nhưng
cũng có người có hoàn cảnh khó khăn, vẫn lạc quan yêu
đời. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em hãy kể cho cô

và các bạn cùng nghe câu chuyện về những người như thế
mà các em đã được nghe, được biết.
b. Hướng dẫn kể
- Cho HS đọc đề bài.
- GV ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan
trọng.
- Cho lớp đọc gợi ý.
- GV nhắc HS: Các emcó thể kể về các nhân vật có trong
SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã
đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên
câu chuyện mình sẽ kể.
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét- khen những HS có câu chuyện hay, kể
hấp dẫn.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay.
HS lắng nghe.
HS đọc to đề bài.
HS đọc câu gợi ý.
HS lần lượt kể theo cặp.
Một vài nhóm kể
2 HS thi kể.

**************************************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ( TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt.

- Tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải được bài tốn có lời văn với các phân số.
- Làm các bài tập 1 (a, c chỉ u cầu tính); 2 (b); 3.
* Học sinh khá giỏi: 1 ( b, d chỉ u cầu tính); 2 (a, c, d); 4
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- GV gọi HS lên bảng , yêu cầu HS làm các BT.
- GV nhận xét.
Hát vui
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
10
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện tập
Bài 1: Tính bằng hai cách
GV yêu cầu HS đọc BT, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo
những cách nào?
+ Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm
như thế nào?
- GV yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài
vào vở.
- gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần.
- HS và GV nhận xét.
77
33
7

3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
.( ==+ xxa
;
77
33
77
15
77
18
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
)
11

5
11
6
( =+=+=+ xxx
b.
45
15
45
6
45
21
9
2
5
3
9
7
5
3
=−=− xx
=
9
3

9
3
45
15
5
3

9
5
5
3
)
9
2
9
7
( ===− xx
7
5
14
10
2
5
7
2
5
2
:
7
2
5
2
:)
7
4
7
6

.( ====− xc

7
5
14
10
14
20
14
30
5
2
:
7
4
5
2
:
7
6
==−=−
2
11
30
165
30
77
30
88
11

2
:
15
7
11
2
:
15
8
. ==+=+d
2
11
30
165
2
11
15
15
11
2
:
15
15
11
2
:)
15
7
15
8

( ====+ x
Bài 2:Tính
- GV viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách
làm.
- GV yêu cầu HS nhận xét các cách làm của bạn đưa ra
cách nào thuận tiện nhất.
- GV kết luậncách thuận tiện nhất là:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có:
5
2
543
432
=
xx
xx

HS lắng nghe.
1 HS đọc to.
HS làm vào bảng con , HS lần
lượt lên bảng làm.
HS đọc yêu cầu BT.
Trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng thực hiện.
Kiểm tra chéo bài.
HS sửa bài.
11
b.

2
5
10
1
5
5
2
5
1
:
5
2
5
1
:
5
4
4
3
3
2
==== xxx
c.
35
3
75
31
2735
2331
8765

4321
===
x
x
xxx
xxx
xxx
xxx
d.
3
1
360
120
3
4
120
30
4
3
:
120
30
4
3
:
6
5
4
3
5

2
==== xxx
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại vào vở.
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3. Một tấm vải dài 20m. đã may quần áo hết
5
4
tấm vải
đó. Số còn lại người ta đem may các túi, mỗi túi hết
m
3
2
.
Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy?
- HS đọc đề bài toán
- GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng
ta phải tính được gì?
- GV gọi HS làm bài vào vở và kết hợp 1HS lên bảng
làm.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm.
Giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 x
16
5
4
=
( m)

Còn lại số mét vải là:
20 – 16= 4 (m)
Số cái túi may được là:
4 :
6
3
2
=
( cái túi)
Đáp số: 6 cái túi.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc kết quả và giải
thích cách làm.
- GV nhận xét cách làm của HS
Gv chốt câu đúng: Câu D
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS bài tập về làm thêm.
HS làm vào vở và gọi 2 HS
lên bảng thực hiện.
Nhận xét và sửa bài.
HS làm BT thêm
KHOA HỌC
12
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng khái qt, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật.

- Kĩ năng phân tích so sánh, phán đốn về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
III. Phương pháp.
- Trình bày một phút.
- Làm việc theo cặp.
- Làm việc nhóm
IV/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 130, 131SGK.
- Phiếu học tập
- Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
V/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu câu hỏi.
+ Thức ăn trong tự nhiên có mối quan hệ như thế nào với
nhau?
Tất cả các loại thức ăn trong tự nhiên có mối quan hệ mật
thiết với nhau, có quan hệ tương tác cho nhau. Để hiểu rõ hơn
chúng ta cùng tìm hiểu bài: “ Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối
với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
Mục tiêu: Xác đònh mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và
hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất
của thực vật.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng khái qt, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở
thực vật.

- Kĩ năng phân tích so sánh, phán đốn về thức ăn của các
sinh vật trong tự nhiên.
Cách tiến hành:
Hát vui

HS lắng nghe
HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến
Cả lớp nhân xét bổ sung.
13
+ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Nêu ý nghóa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
+ Bước 2: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những
chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng
ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí
các- bô- níc đểtạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực
vật và các sinh vật khác.
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật.
+ Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này
là thức ăn của sinh vật kia.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong
nhóm.

Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật thông qua một số câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì? ( lá ngô)
+ Giữa lá ngô và châu chấu có quan hệ gì?( Cây ngô là
thức ăn của châu chấu)
+ Thức ăn của ếch là gì? ( châu chấu)
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?( châu chấu là thức
ăn của ếch).
Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ
sinh vật nàylà thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ
trong nhóm.
Bước 3:Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày
trước lớp.
- HS nhận xét và GV khen nhóm trình bày hay.
- HS đọc bài học.
HS vẽ theo nhóm và đại
diện nhóm trình bày.
HS trả lời câu hỏi.
HS vẽ sơ đồ theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
2 HS đọc lai bài học.
14
4/ Củng cố dặn dò:
- GV cho HS vẽ thi đua.
- Học bài thuộc bài.

- Nhận xét tiết học.
******************************************************
Thứ tư ngày …… tháng 4 năm 2015
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay luyện trong cảnh thiên nhiên thanh
bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình u thương cuộc sống (trả lời được các
CH trong SGK).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
GV gọi HS đọc bài “Vương quốc vắng nụ cười” và
trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp sửa lỗi đọc
cho HS.
- Luyện đọc theo cặp.
1, 2 HS đọc bài lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi:

+ Con chim chiền chiên bay lượn giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim
chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim
Hát vui
2,3 HS đọc bài và trả lời
câu hỏi.
HS lắng nghe.
4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
Đọc theo nhóm đôi.
HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
15
chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em
cảm giác như thế nào?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ.
+ 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ.
+ GV cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ1 và 3.
+ HS nhẩm HTLbài thơ.
+ HS thi nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
thơ.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghóa bài thơ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS học thuộc lòng bài thơ.

Luyện đọc thuộc lòng.
2 HS thi đua đọc.
HS trả lời, cả lớp nhận xét
bổ sung.
**********************************************************
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ
ba phần ( mở bài, thân bài, kết luận ); diễn đạt thành câu lời văn tự nhiên, truong thực.
II/ Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh hoạ các con vật trong SGK, ảnh minh hoạsố con vật.
- Bảng phụ ghi đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 .Ổn định lớp
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Các em đã được đọc về văn miêu tả con vật. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài chọn
vẹn miêu tả về con vật. Để làm bài văn đạt kết quả tốt,
các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể viết được
nhiều, viết hay.
- GV đính tranh vẽ con vật lên bảng HS quan sát tranh.
HS đọcđề bài và dàn ý GV
đã chép sẵn trên bảng lớp
HS chọn đề bài và làm bài
16
- GV quan sát, theo dõi các em làm bài.

- GV thu bài.
- GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
vào vở.
*********************************************************
Toán,
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH
VỚI PHÂN SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được 4 phép tính với phân số
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn .
- Làm các bài tập:1; 3 (a); 4 (a).
* Học sinh khá giỏi thực hiện bài 2; 3 (b); 4 (b).
II/ chu ẩn bị : SGK - BT
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định :
2 .Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2a,2b-Nêu
cách thực hiện .
- Nhận xét.
3 . Bài mới:
-2 HS lên bảng làm ,cả lớp
theo dõi, nhận xét.
*Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và phối
hợp các phép tính này để giải toán
-Nghe GV giới thiệu bài
*Hướng dẫn ôn tập

Bài 1. Phân số thứ nhất là
5
4
, phân số thứ hai
7
2
.
Hãy tính tổng, hiệu tích, thương của phân số thứ nhất và
phân số thứ hai.
- Yêu cầu học sinh viết tổng, hiệu, tích, thương của
hai phân số
5
4

7
2
rồi tính

35
38
35
10
35
28
7
2
5
4
=+=+
-Làm bài vào vở bài tập

17
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
=−=−
35
8
7
2
5
4

5
14
10
28
7
2
5
4
:
==
-Gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp và yêu

cầu học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài lẫn nhau
Bài 2( HSKG ) Số ?
-Yêu cầu học sinh tính và điền kết quả vào ô trống.
Khi chữa bào có thể yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết trong phép tính
- Làm bài vào vở bài tập
Số bò trừ
5
4
4
3
9
7
Thừa số
3
2
3
8
9
2
Số trừ
3
1
4
1
45
26
Thừa số
7

4
3
1
11
27
Hiệu
15
7
2
1
5
1
Tích
21
8
9
8
11
6
Bài 3( a)
- Yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu học sinh làm
bài
- 1 học sinh lên bảng làm
bài, học sinh cả lớp làm bài
vào vở bài tập
a)
12
29
12

9
12
38
12
9
12
30
12
8
4
3
2
5
3
2
=−=−+=−+
5
3
10
6
10
2
3
1
2
1
9
2
3:
==×=×

2
1
2
1
2
1
2
9
2
1
9
2
9
2
1:
=×=×=×

b. HSKG
-
30
19
30
10
30
9
3
1
10
3
3

1
10
5
10
8
3
1
2
1
5
4
=+=+=+−=+−
-
12
5
24
10
24
6
24
4
4
1
6
1
4
1
3
1
2

1
==+=+=+x
-
=−=−=−
14
2
14
6
7
1
14
6
7
1
3
2
:
7
2
7
2
14
4
=
Bài 4: a ( HSKG ) làm ở nhà
4. Củng cố – Dặn dò:
- Hãy nêu cách cộng ,trừ ,nhân, chia ,phân số ?
- Dặn HS về nhà làm bài tập thêm, chuẩn bò tiết sau
:n tập về đại cương.
- Nhận xét tiết học.

2-3 em neu
Đạo đức
Hết chương trình
18
************************************************
Thứ năm ngày …. tháng 4 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ
CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( Trả lời CH để
làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? – Nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( BT2, BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Một tờ giấy viết nội dung BT1, 2( phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
Gọi HS làm lại BT 2, 4 trang 146
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn nhận xét
Bài 1: Trạng ngữ được in nghiêng trong mẫu
chuyện dưới đây trả lời câu hỏi gì?
- HS đọc yêu cầu BT 1,2
- GV giao việc.

- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
+ Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Để
làm gì? Nhằm mục đích gì?
Bài 2: Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa
gì?
+ Trạng ngữ đó nhằm bổ sung ý nghóa mục đích cho
câu.
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
PHẦN LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong những câu
sau.
Hát vui.
2 HS lên bảng làm bài.
HS lắng nghe.
1 HS to yêu cầu của BT.
HS làm bài vào VBT
Phát biểu ý kiến.
Nhận xét bổ sung
Cả lớp nhận xét.
2 HS đọc.
1 HS đọc to.
HS làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm
2 HS đọc lại
1 đọc yêu cầu BT.
19
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc

- HS làm bài . GV đínhlên bảng lớp tờ giấy to đã viết
sẵn nội dung BT1
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng:
+ Trạng ngữ các câu là:
a là: Để tiêm phòng dòch cho trẻ em, … Nhằm giáo
dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS,…
b. Vì tổ quốc
c. Nhằm giáo dục ý thức bão vệ mơi trường cho học
sinh
Bài 2: Tìm các trạng ngữ thích hợp chỉ mục đích để
điền vào chỗ trống.
- Cách thực hiện như BT1
- GV nhận xét khen những HS tìm đúgn trạng ngữ
chỉ mục đích điền vào chỗ trống
VD: - Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa
đào một con mương.
- Để cô vui lòng, chúng em…
- Để có sức khoẻ, em phải…
Bài 3 : Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ trống để có
các câu hồn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc
- Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn 2
đoạn a,b lên bảng lớp.
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật
cứng
b/ Để tìm kiểm thức ăn, chúng dùng cací mùivà mồm

dặc biệt đó dũi đất.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết 3 câu văn có
trạng ngữ chỉ mục đích.
HS làm bài vào VBT.
HS phát biểu.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to
Làm bài vào vở
HS trình bày.
Nhận xét bổ sung
***************************************************************
20
TOÁN
ÔN TẬP ĐẠI LƯNG
I/ Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chuyển đổi được số đo thời lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Làm các bài tập 1, 2, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 4, 5.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- Tiết tốn trước các em học bài gì?
- Em đã được học qua các đại lượng nào? ( độ dài,
khối lượng, diện tích, thời gian…)
- Hãy kể các đơn vị đo độ dài và khối lượng mà em
đã học? ( km, hm, dam, m, dm, em mm. Tấn, tạ, yến

kg, hg, dag, g)
- Mỗi đơn vị đo độ dài, khối lượng liền tiếp nhau hơn
kém nhau bao nhiêu lần? ( 10 lần)
- Cho hs đổi các đơn vị sau:
+ 1km =… m + 1tấn = …….kg
+ 2m = em + 1yến = ……kg
+ 1hm= … m + 1kg = ………g
GV nhận xét
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV liên hệ thực tế giới thiệu bài
+ Dụ lúa rồi gia đình em cắt 1 cơng bao nhiêu kí –
lơ- gam?
GV lấy từ ý trả lời của học sinh giới thiệu bài.
b. Luyện tập
Bài 1:Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nêu lại yêu cầu.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- GV gọi HS nối tiếp nhau lên điền kết quả ( mỗi em 2
dòng)
- GV nhận xét cho điểm.
1 yến = 10kg
1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000 kg
Hát vui
Hs trả lời
HS lên bảng thực hiện,
Lớp nhận xét.
Hs nghe trả lời
Nhắc lại tựa bài

1 HS điền kết quả
HS nhận xét.
1 HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét.
21
1 tạ = 10 yến
1 tấn = 10 tạ
1 Tấn = 100 yến
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV nêu lại yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm ( 3 phút)
- Cho hs trình bày kết quả thảo luận. HS nêu ý kiến cho
nhóm bạn giải thích.
a. 10 yến =100kg
2
1
yến = 5kg
50Kg =5yến 1yến 8kg =18kg
b. 5tạ = 50 yến 1500kg = 15 tạ
30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c. 32 tấn=3200kg 4000 kg = 4 tấn
230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025kg
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 3: HSKG
- GV nêu lại yêu cầu.
- Cho hs làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò rồi mới so
sánh.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.

- u cầu hs giải thích vì sao mình đặt dấu đã chọn.
2kg 7hg = 2700g
5 kg 3g < 5035g
60kg 7g > 6007g
12 500g = 12kg 500g
Bài 4: Một con cá cân nặng 1 kg 700g, một bó rau cân
nặng 300g. Hỏi cả cá và rau cân nặng bao nhiêu kí-lơ-
gam?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
+ Đề bài cho ta biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
+ Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu
kg ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV gọi HS sửa bài.
Giải
HS thảo luận
Hs trình bày và giải trình ý
kiến của bạn
HS đọc to BT
HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
Hs đọc đề bài
Hs trả lời câu hỏi hướng dẫn
của giáo viên.
Hs thảo luận cặp
Hs đọc kết quả
Hs nhận xét
22

Số cá và rau cân nặng là:
1kg 700g + 300g = 1kg1000g
= 2kg
Đáp số: 2kg
Bài 5: (HSKG) Một xe ơ tơ chở được 32 kg gạo, mỗi
bao cân nặng 50kg. Hỏi chiếc xe đó chở được tất cả
bao nhiêu tạ gạo?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Giải
Xe chở số gạo cân nặng là:
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 (tạ)
Đáp số:16 (tạ)
4/ Củng cố
+ Tiết tốn hơm nay các em học bài gì?
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
* GD: các đơn vị đo khối lượng này rất cần thiết cho
chúng ta trong cuộc sống. Qua đó em biết được mua
các loại đồ nào thì tính ki-lơ-gam, loại nào thì tính gam.
Loại nào thì thính tấn. Từ đó các em sẽ biết ứng dụng
các đơn vị này vào thực tế.
- Cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Đổi các đơn vị sau: 1000g; 5yến, 3 tạ, 2 tấn về đơn vị
kí – lơ – gam.
- Cho hs thảo luận trong tổ chọn ra 1 bạn chơi.
- GV nhận xét kết luận tun dương.
5. Nhận xét dặn dò

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
Hs đọc đề bài
Hs trả lời câu hỏi hướng dẫn
của giáo viên.
Hs làm bài
Hs sữa bài
Hs nhận xét
***********************************************************
KHOA HỌC
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I/Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
23
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng bình luận, khái qt, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích, phán đốn và hồn thành một sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho
bản thân và ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
III. Phương pháp
- Làm việc nhóm.
- Suy nghĩ – thảo luận cặp đơi.
- Chia sẻ.
IV/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy Ao, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
V/ Các hoạt động dạy và học:

1/ Ổn định lớp
2 / Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu câu hỏi.
+ Động vật ăn gì?
+ Yhực vật ăn gì?
Động vật ăn thực vật, lại cung cấp cho động vật to
hơn ăn, sau đó chết đi lại cung cấp dinh dưỡng cho
động vật… mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này
với sinh vật khác. Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu
qua bài: “ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên”
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật
với yếu tố vô sinh
Kĩ năng sống
- Kĩ năng bình luận, khái qt, tổng hợp thơng tin để biết
mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích, phán đốn và hồn thành một sơ đồ
chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đò mối quan hệ giữa bò
và cỏ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
GV hướng dẫn tìm hiểu hình 1 trang 132 SGK thông
qua các câu hỏi:
Hát vui
HS lắng nghe
HS quan sát hình và trả lời

câu hỏi.
HS khác bổ sung.
HS thảo luận nhóm.
Các nhóm lên bảng trình
bày.
HS nhận xétvà kết luận
24
- Thức ăn của bò là gì? ( cỏ).
- Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?( cỏ là thức ăn của
bò)
- Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp
cho cỏ? ( chất khoáng)
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?( Phân bò là
thức ăn của cỏ.)
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ
sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích
sơ đồ trong nhóm.
Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình
bày
* Kết luận: Phân bo ø Cỏ Bò
HOẠT ĐỘNG 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và
kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân và ngăn
chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong

tự nhiên.
- Nêu đònh nghóa về chuỗi thức ăn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình
2 trang 133 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Chỉ và nối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với các bạn theo gợi ý
trên.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bước 2:Hoạt động că lớp.
- GV gọi một số HS trả lời một số câu hỏi đã gợi ý
trên.
- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang
HS quan sát và phát biểu ý
kiến.
HS lắng nghe.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS đọc lại bài học.
25

×