Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.09 KB, 42 trang )

Lớp 4A
4
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 32
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ hai HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Kĩ thuật
Chào cờ
Vương quốc vắng nụ cười
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tt)
Kinh Thành Huế
Lắp ô tô tải ( T2)
Thứ ba LTVC
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Khát vọng sống
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( tt)
Động vật ăn gì để sống
Thứ tư Tập đọc
TLV
Toán
Đạo đức
Ngắm trăng – không đề
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ôn tập về biểu đồ
Hết chương trình


Thứ năm LTVC
Khoa học
Toán
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Trao đổi chất ở động vật
Ôn tập về số thập phân
Thứ sáu Địa lí
Chính tả
Toán
TLV
SHTT
Biển, đảo và quần đảo
Vương quốc vắng nụ cười
Ôn tập về các phép tính với phân số
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vơ cùng tẻ nhạc, buồng chán.( trả lời được các CH
trong SDK )
II. Chuẩn bị: SGK
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiễm tra bài cũ

+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
- Gọi học sinh đọc bài có kèm câu hỏi.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể hiện
qua những câu văn nào?
- GV nhận xét.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Ngày xửa, ngày xưa ở một vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng chỉ vì cư dân ó đó không ai biết cười? Điều gì đã xảy
ra ở vương quốc đó? Nhà vua đã làm gì để vương quốc của
mình tràn ngập tiếng cười? Bài đọc Vương quốc vắng nụ cười
hôm nay chúng ta học sẽ cho các em biết rõ điều đó.
HS nghe
Hs nhắc tựa bài
2
b. Luyện đọc
* Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu … môn cười.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo … học khôn vào.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- GV treo tranh trong SGK đã phóng to lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó : Kinh khủng, rầu ró,
lạo xạo, ỉu xìu, sườn sượt, ảo não.
- Cho HS đọc luyện đọc

- HS đọc từng đoạn nối tiếp
( 2 lần ).
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc từ ngữ theo
sự hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS giải nghóa từ.
c. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm lại bài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy vương quốc nọ rất buồn?
( mặt trời khơng muốn dậy, chim khơng muốn hót, hoa trong
vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon,
ngay tại kinh đơ cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo
xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn như vậy? ( Vì cư
dân ở đó khơng ai biết cười)
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? ( Vua cử một
viên đại thần đi du học nước ngồi, chun về mơn cười cợt).
+ Kết quả ra sao? ( sau một năm, viên đại thần trở về, xin
chịu tội vì đã gắn hết sức mình nhưng học khơng vào. Các
quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Khơng khí
triều đình ảo nảo).
+ Điều gì bất ngở xảy ra? ( Bắt được một kẻ đang cưới sằng
sặc ngồi đường)
+ Tahí độ của nhà vua lúc đó ra sao? ( Vua phấn khởi ra
lệnh dẫn người đó vào).

Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời

Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 theo cách phận vai.
- GV đọc mẫu
- GV hướng dẫn các em nhấn giọng các từ: rập đầu, tâu lạy,
chịu tội, khơng vào, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo não, hớt hải,
tóm được, sằng sặn, dẫn nó vào, phấn khởi.
Hs nghe
Hs đọc theo vai
Hs nhận xét
3
4. Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
- Cho hs đọc diễn cảm theo tổ ( tổ tự chọn bạn đóng vai
thi đọc)
- GV nhận xét tuyện dương
Hs nêu tựa
Hs thi đọc
Hs bình chọn
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài tiếp theo.

************************************************************
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt.
- Biết đặc tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích
không quá sáu chữ số )
- Biết đặc tính và thực hiện chi số có nhiều chữ số chia số có không chữ số quá hai chữ số
- Biết so sánh số tự nhiên.
- Làm các bài tập 1 ( dòng 1, 2); 2; 4 ( dòng 1); 5.
* Học sinh khá giỏi: bài 1 ( dòng 3) 3; 4 ( dòng 2, 3)
II. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài làm trong vở của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Gọi hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
nhân, chia.
- GV nhận xét sửa chửa kết quả cụ thể là:
a. 2057 x 13 428 x 125
2057 428
X 13 x125

6171 2140
2057 + 856
26741 428
53500

Hs đọc yêu cầu
Hs nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính
Hs sửa bài
Hs nhận xét
4
3167 x 204
3167
X 204
12668
6334
640668
b. 7368 : 24 13498 : 32
7368 24 13498 32
168 307 69 421
00 58
26
285120: 216
285120 216
691 1324
532
1000
136
Bài 2: Tìm x
- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Gọi hs nhắc lại cách tìm thừa số và số bị chia chưa
biết.
- GV nhận xét sửa chửa kết quả cụ thể là:
a. 40 x x = 1400
x = 1400 : 40
x = 35
b. x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665
-Hs đọc yêu cầu bài
-Hs nhắc lại cách tìm thừa số
và số bị chia chưa biết.
-Hs sửa bài
-Hs nhận xét
Bài 3: Viết chữ hoặt viết số vào chỗ chấm
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Gọi hs nhắc lại tính chất kết hợp và tính giao hoán
trong phép nhân, và sự liên hệ giữa phép nhân với
phép chia.
- Cho hs thảo luận làm bài vào phiếu
- GV nhận xét sửa chửa kết quả cụ thể là:
a x b – b x a
( a x b) x c = a x ( b x c)
a x 1 = 1 x a = a
a x ( b + c) = a x b + a x c
a : 1 = a
a : a = 1
0 : a = 0
Hs đọc yêu cầu bài
-Hs nhắc lại tính chất kết hợp

và tính giao hoán trong phép
nhân
- HS thảo luận
-Hs trình bài
-Hs nhận xét
Bài 4. So sánh -Hs đọc yêu cầu bài
5
- Gọi hs đọc u cầu bài
- GV nhận xét sửa chửa kết quả cụ thể là:
13 500 = 135 x 100
26 x 11 = 280
1600 : 10 < 1006
257 > 8762 x 0
320 : ( 16 x 2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x8
-Hs sửa bài
-Hs nhận xét
Bài 5. Một o tơ đi từ 12 km thì tiêu hao hết 1l xăng, giá
tiền 1 l xăng là 7500 đồng. Tính số tiền phải mua xăng để
ơtơ đó đi được qng đường dài 180 km?
- Gọi hs đọc u cầu bài
- GV hướng dẫn phân tích đề và giải
- GV nhận xét sửa chửa kết quả cụ thể là:
Giải
Số lít xăng ơ tơ đi hết qng đường là:
180 : 12 = 15 (l xăng)
Số tiền mua xăng là:
15 x 7500 = 112 500 ( đồng)
Đáp số: 112 500 đồng
-Hs đọc u cầu bài

-HS nghe hướng dẫn
-Hs sửa bài
-Hs nhận xét
4. Củng cố dặn dò
************************************************************
Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Mơ tả được đơi nét về Kinh Thành Huế.
+ Với cơng sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, Kinh
Thành Huế được xây dựng bên Sơng Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời
đó.
+ Sơ lược về cáu trúc của kinh thành: thành có mười cửa chính ra, vào nằm giữa kinh
thành là hồng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được cơng nhận
là Di sản Văn Hóa thế giới.
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh: − Hát.
6
2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập.
− Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
− Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chòu chia
sẻ quyền hành cho ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của
mình?
− Ghi nhớ?

− Nhận xét,.
3. Giới thiệu bài:
Kinh thành Huế.
4. Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu kinh thành Huế.
• MT: Nắm được tên gọi xưa của kinh thành Huế.
• PP: Vấn đáp, quan sát.
− Huế xưa kia có tên gọi là gì? Được chọn làm kinh lúc nào?
(Huế xưa kia có tên là Phú Xuân. Thời Trònh – Nguyễn phân
tranh Phú Xuân là thủ phủ của các chúa Nguyễn. Khi Nguyễn
Ánh bò lật đổ triều Tây Sơn, Phú Xuân được chọn làm kinh
đô.)
− GV chốt ý.
 Hoạt động 2: Kiến trúc kinh thành Huế.
• MT: Nắm được kiến trúc và mô tả được những đặc
điểm của kinh thành Huế.
• PP: Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.
− GV treo tranh ảnh về kinh thành Huế.
+ Để xây dựng được kinh thành Huế nhà Nguyễn đã huy
động sức người sức của như thế nào? (Nhà Nguyễn huy động
hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành
Huế. Đá, vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước được đưa
về đây.)
+ Phải mất bao lâu mới xây xong? (Sau 33 năm xây dựng và
tu bổ nhiều lần 1 tòa thành rộng lơn và dài hơn 2 km đã mọc
lên bên bờ sông Hương.)
+ Dựa vào tranh và nội dung trong SGK em hãy mô tả kiến
trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế. (Thành có 10 cửa
chính, cửa Nam tòa thành có cột cờ cao 37 mét. Nằm giữa
kinh thành Huế là Hoàng thành. Cửa chính gọi là Ngọ Môn,

tiếp đến là hồ sen, ven hồ là hàng cây đại. Một chiếc cầu dẫn
đến điện Thái Hòa. Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc lễ
HS nêu
Hoạt động cá nhân.
Hoạt động nhóm 4.
Hs thảo luận nhóm
Hs trình bày
− H quan sát và đọc
SGK để trả lời.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
7
lớn, quanh điện Thái Hòa là hệ thống cung điện dành riêng
cho vua và hoàng tộc. Ngoài ra nhà Nguyễn còn xây dựng
nhiều lăng tẩm.)
+ Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới
vào ngày năm nào? (Ngày 11 tháng 12 năm 1993 quần thể di
tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là di sản văn hóa
thế giới.)
→ GV chốt ý, ghi nhớ.
4. Củng cố.
− Em hãy nêu những hiểu biết của em về kinh thành Huế.
− Tại sao vua Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?
5. Nhận xét – Dặn dò
− Luyện đọc thêm.
− Chuẩn bò: “ Tổng kết”.

− Nhận xét tiết học.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
− H nêu.
**************************************************
Kỷ thuật
Lắp Ô tô tải (tiết 2 )
I/Mục tiêu
( Như tiết 1)
II/ Đồ dùng dạy học
-Mẫu ôtô tải đã lắp ráp
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III/ Các Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1/ khởi động
2/ Kiểm tra : Bộ lắp ráp
3/ Bài mới :
a) giới thiệu bài : Lắp ôtô tải
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn lại thao tác kó thuật
• GV hướng dẫn Hs chọn các chi tiết theo SGK .
-GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK
- xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp
• Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin (hình 2 –
-Hát vui
-HS nhắc lại tựa bài
- HS chọn chi tiết lắp ráp
- HS gọi tên các chi tiết
8

SGK)
- Lắp ca bin (hình 3 – SGK)
- Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh
xe(hình 4,5 –SGK)
* Thực hành :
Cho HS tiến hành lắp xe theo u cầu
- GV giúp đỡ HS yếu
* Trưng bày sản phẩm :
Gọi 5-7 em trưng bày sản phẩm
GV cùng HS nhận xét sản phẩm
- GV tun dương sản phẩm đẹp
4/ Củng cố
- GV gọi vài Hs nêu lại cách lắp xe ôtô tải.
5/ Dặên dò
- Chuẩn bò tiết sau tốt hơn
- GV nhận xét tiết học
- HS lắp từng bộ phận của xe
HS thực hiện
5-7 em trưng bày
- HS nhận xét
- HS neu
************************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- hiểu tác dụng và đặc diểm của trạng ngữ chỉ thời giang trong câu ( trả lời CH bao giờ? Khi
nào? Mấy giờ? – NDGhi nhớ ).
- nhận diện được trạng ngữ chỉ thời giang trong câu ( BT1, mục Iii ); bước đầu biết thêm

trạng ngữ tro trước vào chổ thích hợp trong đoạn văna hoặcvăn b ở bt(2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- SGK, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1HS.
- GV nhận xét.
Hat vui
- HS nói lại nội dung cần
ghi nhớ trong tiết TLV
trước.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã được học về trạng ngữ chỉ
9
nơi chốn. Trong tiết học hôm nay, các em được học thêm về
trạng ngữ chỉ thời gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được tác
dụng và đặc điểm của thời gian, nhận diện được trạng ngữ chỉ
thời gian trong câu.
b. Tìm hiểu bài
Phần nhận xét
Giảm tải
Phần ghi nhớ
Giảm tải
c Phần luyện tập
Bài 1: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào trong các câu sau.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc.

- Cho HS làm bài : GV dán 2 băng giấy đã viết bài tập lên
bảng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/. Trạng ngữ trong đoạn văn này là :
* Buổi sáng hôm nay, …
* Vừa mới ngày hôm qua, …
* Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b/. Trạn g ngữ chỉ thời gian là :
* Từ ngày còn ít tuổi, …
* Mỗi lần đứn g trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội, …
- 1 HS nối tiếp đọc các
đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào vở,
VBT.
- 2 HS lên gạch dưới bộ
phận trạng ngữ chỉ thời
gian trong câu.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lới giải đúng
vào vở.
GV chọn câu a hoặc b.
a/. Thêm trạng ngữ vào câu.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng băng giấy đã viết sẵn
đoạn văn a.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. :
- 1 HS đọc, lớp lắng
nghe.

- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng gạch
dưới những trạng ngữ chỉ
thời gian có trong đoạn
10
* Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước cây chỉ còn những cành
trơ trụi ( nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây ).
* Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng vào trước cây lại nhờ
gió … ( thêm dấu phẩy và viết thường chữ cây ).
b/. Cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng :
* Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang gào thét ấy vào trước cánh
chim đại bàng.
* Thêm trạng ngữ có lúc vào trước chim lại vẫy cánh, đạp gió
vút lên cao.
văn.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ + tự đặt 2 câu
có trạng ngữ chỉ thời gian.
************************************************************
Tốn
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Tính được dá chị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phéc tính với số tự nhiên.
- Biết giả bài tốn liên quan đến các phéc tính với số tự nhiên.
- Làm được các bài tập 1 (a); 2; 3

* Học sinh khá giỏi làm bài 1 (b); 4, 5.
II.Hoạt động dạy- học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
-Nhận xét học sinh
3. Bài mới:
Hat vui
- Học sinh thực hiện yêu
cầu
a. Giới thiệu bài
-Trong bài học hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn tập về
các phép tính với số tự nhiên
- Nghe GV giới thòêu bài
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1. tính giá trị của biểu thức: m + n ; m – n ; m x n ;
11
m : n
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
a) Với m=952 ,n = 28 thì
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
b) với m = 2006, n = 17
m + n = 2006 + 17 = 2023
m – n = 2006 – 17 = 1989
m x n= 2006 x 17 = 34102

m : n = 2006 : 17 = 118
-Chữa bài học sinh
Bài 2. Tính
-Yêu cầu học sinh tính giá trò của các biểu thức trong bài,
khi chữa bài có thể yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân,
chia, biểu thức có dấu ngoặc
a. 12054 : ( 15 + 67 )
= 12057 : 82 = 147
29150 – 136 x 201
= 29150 – 27336 = 1814
b. 9700 : 100 + 36 x 12
= 97 + 756 = 853
( 160 x 5 – 25 x 4) : 4
= ( 800 - 100) : 4
= 700 : 4 = 175
Bài 3( HSKG ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài. Khi chữa bài
yêu cầu học sinh nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính
giá trò của từng biểu thức trong bài
- GV nhận xét kết luận.
36 x 25 x 4 = 36 x ( 25 x 4)
= 36 x100 = 3600
- p dụng tính chất két hợp của phép nhân
18 x 24 : 9= (18 : 9) x 24
= 2 x 24 = 48
-Áp dụng tính chất chia một tích cho một số
-Hs đọc u cầu
- Hs trả lời
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm

bài, mỗi học sinh làm một
phần, học sinh cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- HS nhận xét
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài lẫn nhau
Hs sửa bài
Hs nhận xét
Học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làmbài vào vở bài tập
12
41 x 2 x 8 x 5= (41 x 8) x (2 x 5)
=325 x 10 = 3280
-Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép
nhân
108 x (23 +7) = 108 x 30
=3240
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng
215 x 86 + 215 x 14
=215 x ( 86 + 14) = 215 x 100 = 21500
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng
53 x 128 - 43 x 128
= (53 - 43) x 128 = 10 x 128 = 1280
-Áp dụng nhân một số với một hiệu
-Nhận xét học sinh
Bài 4. Một cửa hàng tuần đầu bán được 319m vải, tuần
sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76m vải. Hỏi trong hai tuần
đó , trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải,
biết rằng cửa hàng mỡ cửa tất cả các ngày trong tuần.
-Gọi học sinh đọc đề bài toán

Hướng dẫn
-Trong hai tuần, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được
bao nhiêu mét vải ?
- Chúng ta phải biết
+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần
+ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
-Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa
hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài

-1 học sinh đọc thành tiếng,
cac học sinh khác đọc thầm SGK

- 1 học sinh lên bảng làm bài,
học sinh cả lớp làm bài vào vở
bài tập
13
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán đïc số mét vải là
319+76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là
7x 2 = 14 ( ngày)
Trung bình mỗi ngày của hàng bán được số mét vải là
714 : 14 = 51 (m)
- Chữa bài, sau đó yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau


Bài 5. Một hộp bánh giá 24 000 đồng và một chai sữa giá 9800
đồng. Sau khi mua hai hộp sữa, mẹ còn lại 93 200 đồng. Hỏi
lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?
- Gọi hs đọc u cầu.
- GV hướng dẫn phân tích đề.
- GV nhận xét kết luận
Hs đọc đề bài
Hs làm bài vào vở
Hs sửa bài
Hs nhận xét
Giải
Số tiền mua hai hộp bánh là:
24 000 x 2 = 48 000( đồng)
Số tiền mua 6 chai sữa là:
9 800 x 6 = 58 800( đồng)
Tổng số tiền mua bánh và sữa là:
48 000 + 58 800 = 106 800( đồng)
Tổng số tiền mẹ có là:
106 800 + 93 200 = 200 000 ( đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
Cách 2:
Tổng số tiền mua bánh và sữa là;
( 24 000 x 2 ) + ( 9 800 x 6 ) = 106 800 ( đồng)
Tổng số tiền mẹ có là:
106 800 + 93 200 = 200 000 ( đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
4. Củng cố – Dặn dò
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều só ta làm như
thế nào?
- Dặn hS về chuẩn bò bài sau :n tập về biểu đồ.

- Nhận xét tiết học.
-1,2 HS nêu.
14
Khoa học
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Kể tên một số độn vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ: “Trao đổi chất ở thực vật”
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a) Giới thiệu bài: “Động vật ăn gì để sống”
b) Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nhu cầu thức ăn
của các lạoi động vật khác nhau
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh về các con vật
hướng dẫn học sinh phân biệt những động vật theo
thức ăn của chúng
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình đưa ra từng động vật
ăn loại thức ăn loại thức ăn gì.
+ Nhóm ăn thòt

+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- HS thực hiện, GV kiểm tra.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV gọi các nhóm lên bảng trình bày động vật ăn gì
?
- GV kết luận: như mục bạn cần biết trang 127 SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
- Hát vui
- HS trả bài học.
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh phân biệt như : Trâu,
bò,sâu ăn, bọ,…ăn lá cây. Lợn, gà,
vòt ăn thức ăn đã chế biến…
- Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát hình và kể ra.
- HS tự thảo luận đưa ra
- Các nhóm trình bày.
- HS trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm
15
- Chia lớp thành 2 nhóm nêu đặc điểm các con vật.
Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi.
-Dùng giấy đeo các con vật quay vào trong
- GV gợi ý cho học sinh tìm như :
+ Con vật có 4 chân (hay có 2 chân,hay không có
chân) phải không ?
+ Con vật này có sừng không?

+ Con vật này sông trên cạn ( dưới nước, hay lượn
trên không) phải không?
Bước 2: - GV hướng dẫn học sinh chơi thử.

- Bước 3 : chơi theo nhóm
HS làm việc theo nhóm
- GV quan sát các nhóm chơi trò chơi nhận biết các
con vật và thức ăn của từng con vật đó.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- GV nhận xét .
4/ Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGk.
+ Trong quá trình sống, Động vật cần ăn những thức
ăn gì? (Động vật cần ăn thức ăn để tồ tại và phát
triển…)
- Chuẩn bò bài: “Trao đổi chất ở động vật”
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp đón xem con vật đó la
con gì và động vật thuộc nhóm ăn
thức ăn gì?
- Lớp nhận xét đúng hay sai.
- HS hình thành nhóm
- Các nhóm tham gia trò chơi.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ
************************************************************
Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa( SDK ), kể lại được tung72 đoạn của câu

chuyện khác vọng sống rõ ràng, đủ ý ( BT1); bước đầu biết kể nói tiếp được tồn bộ câu
chuyện ( BT2 ).
- Biết chao đổi với các bạn vè ý nghĩa của câu chuyện( BT3 ).
* GDBVMT : GDHS ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong mơi trường
thiên nhiên. Từ đó các em có ý thức BVMT
II. Kĩ năng sống.
- Tự nhận thức,xác đònh giá trò bản thân – tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét – làm chủ
bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
16
III. Phương pháp
- Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin
- trình bày ý kiến cá nhân.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :
2. KTBC
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
hat vui
- 2 HS kể lại cuộc du lòch hoặc
cắm trại mà em được tham gia.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
Giắc Lơn – đơn là nhà văn Mỹ nổi tiếng. ng sáng
tác rất nhiều tác phẩm mà Khát vọng sống là một
trong những tác phẩm rất thành công của ông. Câu
chuyện hôm nay chúng ta kể là một trích đoạn trong
tác phẩm Khát vọng sống.

b. Hướng dẫn kể chuyện
GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thong thả.
Nhấn giọng ở những từ ngữ : Dài đằng đẵng, nén đau,
cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình
tónh, bò bằng hai tay …
- HS lắng nghe.
GV kể chuyện lần 2
Kĩ năng sống.
- Tự nhận thức,xác đònh giá trò bản thân – tư duy sáng
tạo: bình luận, nhận xét – làm chủ bản thân: đảm
nhận trách nhiệm.
- GV kể chuyện kết hợp với tranh ( vừa kể vừa chỉ
vào tranh ).
* Tranh 1
( đoạn 1 ), GV đưa tranh 1 lên bảng, vừa chỉ tranh vừa
kể : “Giôn và Bin … mất hút”.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe
GV kể đoạn 1.
17
* Tranh 2
( Đoạn 2 ). GV đưa tranh 2 lên bảng, vừa chỉ tranh
vừa kể.
* Đoạn 3 : Cách tiến hành như tranh 1.
* Đoạn 4 : Cách tiến hành như tranh 1.
* Đoạn 5 : Cách tiến hành như tranh 1.
* Đoạn 6 : Cách tiến hành như tranh 1.
c. HS kể chuyện
a/. HS kể chuyện.
b/. Cho HS thi kể.

- GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
- HS kể chuyện trong nhóm ( nhóm
3 hoặc 6 ). Nếu nhóm 3, mỗi HS
kể theo 2 tranh. nếu nhóm 6, mỗi
em kể một tranh.
- Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
- 3 nhóm thi kể đoạn.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện + nói
ý nghóa câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn
H : Em hãy nhắc lại ý nghóa của câu chuyện.
( Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ,
chiến thắng cái chết.)
* GDBVMT : GDHS ý chí vượt mọi khó khăn khắc
phục những trở ngại trong mơi trường thiên nhiên. Từ
đó các em có ý thức BVMT
- GV nhận xét tiết học.
Hs trả lời
*******************************************************
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
NGẮM TRĂNG
KHƠNG ĐỀ
I. Mục tiêu
18
* u cầu cần đạt.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàn, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND( hai bài thơ ngắn ) : Nêubật tinh thần lạc quan u đời, u cuộc sống, khơng nảng

trí trước khói khăng trong cuộc sống của bác Hồ. ( trả lời được cácCH trong SDK ; thuộc một
tron hai bài thơ )
* GDBVMT : Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với mơi trường
thiên nhiên Bác Hồ kính u. Giúp các em u q mơi trường .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC
- Kiểm tra 4HS.
- GV nhận xét.
hat vui
- 4 HS đọc phân vai truyện
Vương quốc vắng nụ cười.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Bác Hồ là vò lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.
Bác không chỉ là một chiến só cách mạng mà còn là
một nàh thơ lớn. Trong bất kỳ hoàn cảnh khó khăn gian
khổ nào, Người cũng thể hiện được phong thái ung
dung, thư thái, hào hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm
trăng – không đề hôm nay các em học sẽ giúp các em
thấy được điều đó.
Theo dõi
b. Luyện đọc
Bài Ngắm trăng
- GV đọc diễn cảm bài thơ + nói xuất xứ : Hơn một năm
trời từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943, Bác Hồ bò giam
cầm tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.

Trong hoàn cảnh tù đày Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà
tâm hồn mình vào thiên nhiên. Và bài thơ Ngắm trăng
được ra đời trong hoàn cảnh đó.
- Cho HS đọc tiếp nối bài thơ.
- HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi
19
- Cho HS đọc chú giải.
em đọc một lượt toàn bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghóa từ hững hờ.
c. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc bài thơ.
H : Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? (Bác
ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới
Thạch.)
H : Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ
với trăng? (Đó là hình ảnh : “Người ngắm trăng soi
ngoài cửa sổ : Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.)
H : Bài thơ nói điều gì về Bác Hồ? (Bài thơ nói về lòng
yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác trong hoàn cảnh
khó khăn.)
GV : Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác vẫn say mê ngắm
trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình.
- Cả lớp đọc thầm.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung

d. Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm : Cần nhấn giọng ở
những từ ngữ : Không rượu, không hoa, hững hờ,
nhòm, ngắm.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + chốt lại khen những HS đọc hay.
- HS luyện đọc.
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Một số HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
b. Luyện đọc
Bài không đề
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc vời giọng ngâm
nga, thư thái, vui vẻ.
- Cho HS nối tiềp nhau đọc bài thơ.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc bài thơ.
c. Tìm hiểu bài
- HS lần lượt đọc nốitiếp.
- 1 HS đọc chú giải.
- 1 HS giải nghóa từ.
- Mỗi em đọc một bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
20
H : Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó? (Bác Hồ sáng tác
bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kỳ kháng
chiến chống thực dân Pháp.) - Những từ ngữ cho biết

điều đó : Đường non, rừng sâu quân đến.
H : Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong
thái ung dung của Bác. (Đó là những hình ảnh : Khách
đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa quân đến,
chim rừng tung bay. Bàn xong việc nước, Bác xách
bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.)
GV : Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống
giản dò, yêu trẻ, yêu đời.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung
d. Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ + thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
- HS lần lượt đọc diễn cảm bài
thơ.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS HTL + thi đọc.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
H : Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của
Bác? ( Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời,
ung dung, thư thái.)
* GDBVMT : Giúp HS cảm nhận được nét đẹp trong
cuộc sống gắn bó với mơi trường thiên nhiên Bác Hồ kính
u. Giúp các em u q và giữ gìn mơi trường .
- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.
Hs trả lời câu hỏi
Hs nhận xét bồ sung
Hs nghe
************************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chí của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc diểm hình dáng
bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn( BT1 ); bước đầu vận dụng
21
kiến thức đả học để viết được đoạn văntả ngoại hình ( BT2 ), tả hoạt động ( BT3 ) của một
con vật em u tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
- nh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
- Bốn tờ giấy khổ rộng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. KTBC
- Kiểm tra 4HS.
- GV nhận xét.
Hat vui
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả
các bộ phận của con gà trống đã
làm ở tiết TLV trước.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Các em đã được học về cách viết đoạn văn ở các tiết

TLV trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố
lại kiến thức về đoạn văn các em sẽ thực hành viết
đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
b. Tìm hiểu bài
Bài 1. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to ( hoặc
quan sát trong SGK ).
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
a/. Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV nhận xét + chốt lại : Bài văn gồm 6 đoạn.
* Đ1 : Từ đầu đến thủng núi : Giới thiệu chung về con
tê tê.
* Đ2 : Từ bộ vẩy đến chỏm đuôi : Miêu tả bộ vẩy của
con tê tê.
* Đ3 : Từ tê tê săn mồi đến mới thôi : Miêu tả miệng,
hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
* Đ4 : Từ Đặc biệt nhất đến lòng đất : Miêu tả chân, bộ
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
22
móng của tê tê và cách nó đào đất.
* Đ5 ; Từ Tuy vậy đến miện g lỗ : Miêu tả nhược điểm
của tê tê.
* Đ6 : Còn lại : Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.

b/. Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình
dáng bên ngoài của con tê tê?
- GV nhận xét và chốt lại : Các bộ phận ngoại hình
được miêu tả : Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để
có những so sánh rất hay : Rất giống vẩy cá gáy …
c/. Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những
hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét + chốt lại : Những chi tiết cho thấy tác
giả miêu tả tỉ mỉ :
* Miêu tả cách tê tê bắt kiến : “Nó thè cái lưỡi dài …
xấu số”.
* Miêu tả cách tê tê đào đất : “Khi đào đất, nó dúi đầu
xuống … lòng đất”.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
Bài 2. Quan sát ngoại hình của con vật mà em u
thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con
vật đó
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh
ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết
TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại

nhữn ggì đã quan sát được về
ngoại hình con vật mà mình yêu
thích ở nhà để viết bài.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã
viết.
- Lớp nhận xét.
Bài 3. Quan sát hoạt động của con vật mà em u
thích và viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con
vật đó
- Cho HS đọcyêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, VBT.
- HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
23
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết
lại vào vở.
************************************************************
Tốn
ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt.
- Biết nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ cột.
- Làm các bài tập 2, 3

* Học sinh khá giỏi bài 1;
II.Đồ dùng dạy - học
-Các biểu đồ trang 164,165,166SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn định
2.Bài cũ
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế
nào,nêu ví dụ.
- Nhận xét.
3 Bài mới:
Hat vui
- 1,2 hS nêu ,cả lớp nhận xét
a. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn tập về đọc,
phân tích và xử lý các dấu hiệu của biểu đồ tranh và
biểu đồ hình cột
-Nghe GV giới thiệu bài
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1( HSKG ) Dựa vào biểu đồ dưới đây hãy trả
lời các câu hỏi sau:
-Treo biểu đồ bài tập, yêu cầu học sinh quan sát
biểu đồ và tự trả lời các câu hỏi của bài tập
-Lần lượt đặt từng câu hỏi cho học sinh trả lời trước
lớp
-Làm việc cá nhân
-Nghe và trả lời câu hỏi của GV
Hs hỏi nhau
24
a. Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu hìn? Trong đó có bao

nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu
hình chữ nhật ? (Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có
4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật)
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu hình vuông
nhưng ít hơn tổ 2 bao nhiêu hình chữ nhật? (Tổ 3 cắt được
nhiều hơn tỏ 2 là 1 hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình
chữ nhật )
-Hay hỏi thêm
+ Tổ nào cắt đủ cả ba loại hình ? (Tổ 3 cắt đủ cả 3
loại hình, hình tam giác, hình cuông, hình chữ nhật)
+ Trung bình mỗi tổ cắt được bao nhiêu hình?
(Trung bình mỗi tổ cắt được số hình là
16 : 4 = 4 ( hình)
-Nhận xét các câu trả lời của học sinh
Bài 2. biểu đồ dưới đây nói về diện tích của
thành phố nước ta ( theo số liệu năm 2002)
-Treo biểu đồ và tiến hành tương tự như bài tập 1
a) Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km
2
Diện tích thành phố đà Nẵng là 1255km
2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 2095km
2
b) Diện tích đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số
kilômétlà
1255-921 = 334 km
2
Diện tích đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí
minh số kilômét
2095- 1255 = 840 (km

2
)
Bài tập 3. Biểu đồ dưới đây nói về số vải của một
cửa hàng bán được trong tháng 12.
-Treo biểu đồ yêu cầu học sinh đọc biểu đồ, đọc kó
câu hỏi và làm bài vào vở bài tập
a) Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa

Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
-Trả lời miệng câu a, làm câu b
vào
vở bài tập
-2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi
học sinh làm 1 phần, học sinh cả
lớp làm bài vào vở bài tập
25

×