Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.1 KB, 36 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
Thứ ngày Tiết môn Tên bài
Thứ hai 1
2
3
4
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Chào cờ
Ăng-co-vát
Thực hành( tt)
Nhà nguyễn thành lập
Thứ b 1
2
3
4
5
LTVC
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Thêm trang ngữ cho câu.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập về số tự nhiên
Trao đổi chất ở thực vật
Lắp xe ô tô tải (tiết 1)
Thứ tư 1
2


3
4
Tập đọc
TLV
Toán
Đạo đức
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Bảo vệ môi trường (tiết 2)
Thứ năm 1
2
3
4
Chính tả
LTVC
Toán
Khoa học
Nghe lời chim nói
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Động vật cần gì để sống.
Thứ sáu 1
2
3
4
Đại lí
Toán
TLV
SHTT

Thành phố Đà Nẵng
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
ĂNG – CO VÁT
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết dọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng – Co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân Cam- Pu – chia. ( trả lời được các CH trong SDK ).
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
nh đên Ăng – co Vát trong SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 – 3 HS học thuộc lòng bài thơ dòng sông
mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
Các bài đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đã đưa
các em đi du lòch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vònh
Hạ Long, sông La, Sa pa….Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em
đến với đất nước Cam – pu – chia, thăm một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu – Ăng – co Vát.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn từ 2 – 3 lượt

-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài
Gợi ý trả lời các câu hỏi :
+ Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? ( Ăng
– co Vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ đầu thế kỉ
mười hai.)
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?( khu đền chính gồm 3
tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần
1500 mét. Có 398 gian phòng.)
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
( Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài
bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế
đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức
Hát vui.

HS dọc nối tiếp.
HS luyện đọc theo cặp.
Một, hai HS đọc cả bài.

2
và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa).
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? (Vào
lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng : nh sáng
chiếu soi vào bóng tối cửa đền ; Những ngọn tháp cao vút
lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoè tán tròn ; Ngôi
đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên nguy
nghi, thâm nghiêm hơn với ánh chiếu vàng, khi đàn dơi bay
toả ra các ngách. )
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em đọc đúng giọng đọc và thể hiện

biểu cảm bài văn ( theo gợi ý ở mục 21 d).
- GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
văn sau.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV hỏi HS ý nghóa bài văn : Ca ngợi Ăng – co Vát, một
công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu cùa nhân dân
Cam – pu – chia. -GV nhận xét tiết học.
HS trả lời các câu hỏi.
HS đọc thầm
HS trả lời câu hỏi
3HS đọc nối tiếp nhau 3
đoạn.
3HS nối tiếp nhau đọc
HS đọc diễn cảm.
HS luyện đọc.
******************************************************************
Tốn
THỰC HÀNH (TT)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Làm được các bài tập 1.
* Học sinh khá giỏi làm bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét (dùng cho mỗi HS).
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng “ thu nhỏ” trên đó.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
3
4
1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài cũ
- Tập ước lượng độ dài của quyển SGK (Toán 3.Bài mới :
a) Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK)
* GV nêu bài toán : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên
mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng (thu nhỏ) biểu thò đoạn
thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
* Gợi ý cách thục hiện :
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo xăng
– ti – mét)
+ Đổi 20m = 2000cm
+ Độ dài thu nhỏ : 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vẽ vào tờ giấy hoặc đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm ( HS đã
học cách vẽ đoạn htẳng có độ dài cho trước) chẳng hạn :
5cm

Tỉ lệ 1 : 400
b) Thực hành
Bài 1:
- GV giới thiệu ( chỉ lên bảng) Chiều dài bảng lớp học dài
3m (Lưu ý : GV nên lấy đúng chiều dài thật của bảng lớp, có
thể chiều dài khoảng gần 3m, nhiệm vụ của HS là vẽ đoạn
thẳng biểu thò chiều dài trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (hoặc có thể
chọn tỉ lệ nào đó thích hợp để HS tính nhẩm và dễ vẽ….)
- HS tự tính độ dàithu nhỏ rồi vẽ. GV hướng dẫn cho từng HS
(nếu có khó khăn), chẳng hạn:
- Đổi 3m = 300cm.
- Tính độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 6 (cm).
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm.
6cm
A B

Tỉ lệ 1 : 50
Bài 2 : GV cho HS tính chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật
trên bản đồ. Sau đó HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài, chiều
rộng có hình đó (đã được học), chẳng hạn :
- Đổi 8m = 800cm ; 6m =600cm.
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ : 800 : 200 =
4 (cm).

- Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 600 : 200 = 3 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 600 : 200 = 3 (cm)

- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.


Hát vui
HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm, HS
còn lại làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, HS
còn lại làm vào vở.
(tương tự như câu a)
.
HS vẽ đoạn thẳng
. HS còn lại làm vẽ
vàovở.
HS vẽ.
3cm
4cm
Tỉ lệ 1 : 200

******************************************************************
Lịch sử
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nắm đựoc đơi nét về sự thành lặp nhà nguyễn:
+ sau khi Quan Trung qua đời, triềuđại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó nguyễn Ánh
đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn . Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ, nguyễn Ánh
lên ngiơ hồn đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở phú xn ( Huế ).
- Nêu một vài trính sáchcụ thể của vua nhà nguyễn để cũng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà nguyễn khơng đặc ngơi hồn hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi
việt hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng qn độ ( với nhiều thứ qn, các nơi điều có thành trình vững
trắc… )
+ Ban thành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn
bạo kẻ trống đối.
.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số điều luật của bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình
phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi : Nhà Nguyễn
ra đời trong hoàn cảnh nào ? và đi đến kết luận : Sau khi
Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy
yếu, Nguyễn nh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây

Sơn.
- GV thông báo : Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy
niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm
1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua :
Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
* Hoạt động 2 :
- Gv yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp các em một
số điểm trong Bộ luật Gia Long để giúp HS dẫn chứng
minh hoạ cho lời nhận xét : nhà Nguyễn đã dùng nhiều
chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
Hát vui
HS thảo luận nhóm.

HS trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.
HS thảo luận nhóm.

5
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận : Các nhà vua
Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền
hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long”.
Các nhóm cử báo cáo kết quả
việc làm của nhóm trước lớp.

******************************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015

Luỵên từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong cậu ( BT1, mục III ), bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất 1 câu có sử ụng trạng ngữ ( BT2 ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV yêu cầu 1HS nói lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC
trước (Câu cảm) và đặt hai câu cảm.
3 Bài mới
a) Giới thiệu bài
Trong các tiết học trước, các em đã biết câu có hai
thành phần là CN và VN. Đó là những thành phần chính
của câu. Tiết học hôm nay giúp các em biết thành phần
phụ của câu: Trạng ngữ (TrN).
b)Phần nhận xét
-Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2, 3.
- Cả lớp suy nghó, lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
Hai câu có gì khác nhau? (Câu b có thêm hai bộ phận
(được in nghiêng).
Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng.
-Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ?
Hát vui.
HS đọc yêu cầu của
.HS phát biểu ý kiến.

6
- Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ?
Tác dụng của phần in nghiêng (Nêu nguyên nhân (nhờ
tinh thần ham họchỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc
ở CN và VN (I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng).
b.Phần ghi nhớ
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV nhắc các em chú ý : Bộ phận trạng ngữ trả lời câu
hỏi Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
- GV chốt lại lời giải : gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong
các câu văn đã viết lên bảng phụ :
- Ngày xưa , rùa có một cái mai láng bóng.
- Trong vườn , muôn hoa đua nở.
- Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng
cô ở cách làng Mó Lí hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm
cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
Bài tập 2
- GV nhận xét chấm điểm.
VD : Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em : Sáng mai, cả nhà
mình về quê thăm ông bà. Con ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng
mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy….
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3
chua đạt yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
HS trả lời câu hỏi.




HS đọc nội dung phần ghi
nhớ.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vào vở.
HS phát biểu ý kiến.

HS nhóm đôi
Các nhóm trình bày kết
quả.

HS thực hành viết đoạn
văn ngắn. HS từng trao đổi
bài sửa lỗi. HS đọc nối
tiếp.
******************************************************************
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị cảu chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ
thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Làm được các bài tập 1, 3 (a), 4.
* Học sinh khá giỏi làm bài 2, 3 ( b), 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Hát vui.
7

- Vẽ chiều dài hình chữ nhỏ : 6cm.
- Vẽ chiều rộng hình chữ nhật nhỏ : 4cm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Viết theo mẫu
Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một
số.
GV hướng dẫn HS làm một câu (mẫu) trên lớp và chữa bài.
Lưu ý HS đọc có chữ số 0 ở giữa, chẳng hạn số 1237005 đọc
là “ một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh
năm”.
Đọc số
Viết số Số gồm có
Hai mươi tư nghìn
ba trăm linh tám.
24 308 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3
trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi
nghìn hai trăm bảy
mươi tư.
160 274 1 trăm nghìn, 6 chục nhgìn,
2 trăm, 7mươi, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm
ba mươi bảy nghìn
khơng trăm linh
năm.
1 237 005 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3
mươi nghìn, 7 nghìn, 5 đơn

vị.
Tám triệu khơng
trăm linh bốn nghìn
khơng trăm chín
chục.
8 004 090 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
Bài 2 : Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu)
- GV có thể hướng dẫn HS quan sát kó
Phần mẫu trong SGK để biết được yêu cầu của bài. Từ đó, cho
HS tự làm tiếp phần còn lại.
Kết quả là :
5794 = 5000+ 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
Bài 3 :
a. Đọc các số sau và nêu rõ chử số 5 trong mỗi số thuộc hàn
nào, lớp nào:
67358; 851904; 3205700; 195080126.
HS làm tiếp phần còn
lại.
HS chữa bài.
HS đọc số.
HS nêu kết quả của
mình
HS trả lời các câu hỏi
8
b. Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau:
103; 1379; 8932; 13064; 3265910.
- HS tự làm theo yêu cầu lần lượt các phần a) b).
a) Củng cố việc nhận biết của từng chữ số theo hàng lớp.

-GV gọi HS nhắc lại “lớp đơn vò gồm : hàng đợn vò, hàng
chục, hàng trăm ; lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn ; lớp triệu gồm : hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu”. Khi chữa bài.
“Trong số 67358, chữ số 5 thuộc hàng chục lớp đơn vò”.
b) Củng cố việc nhận biết giá trò của từng chữ số theo vò trí
của chữ số đó trong một số cụ thể. Khi chữa bài GV cho:
“Trong số 1379, chữ số 3 giá trò là 300”.
Bài 4 :
a. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn ( hoặc kém) nhau
mấy đơn vị? ( 1 đơn vị)
b. số tự nhiên bé nhất là số nào? ( số 0)
c. Có số tự nhiên lớn nhất khơng? Vì sao? ( khơng có số tự
nhiên lớn nhất vì có q nhiều số tự nhiên nên khơng xác định
được số lớn nhất)
Củng cố về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
-GV cho HS nêu lại dãy số tự nhiên.
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có.
- Gọi học sinh đọc u cầu bài.
- Gọi một học sinh làm một câu
a. Ba số tự nhiện liên tiếp:
67, 68, 69
798, 799, 800
999,1000,1001
b. Ba số trẳng liên tiếp:
8,10,12
98,100, 102
998,1000, 1002
c. ba số lẻ liên tiếp:
51, 53, 55

199,201, 203
997, 999, 1001
4.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Ôn tập về số tự nhiên (tt).
a)b)c).
HS trả lời các câu hỏi.
HS trả lời.

9
******************************************************************
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơi trường thực vật thường xun phải lấy
từ mơi trường các chất khống, khí – các – bơ – nít, khí- ơ – xi và thảy ra hơi nước, khí- ơ –xi,
chất khống khác,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mơi trường bằng sơ đồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
10
11
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi trong SGK. “ Nhu cầu không khí của thực
vật”
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
VG giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1 : Phát triển những biểu hiện bên ngoài của
trao đổi chất ở thực vật.
* Mục tiêu : HS tìm trong hình vẽ những gì thực vật phải lấy
từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá
trình sống.
* Cách tiến hành :
- Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122 SGK;
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với
sự sống của cây xanh ( ánh sáng,nước, chất khoáng trong đất)
có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí các – bô-
níc, khí ô- xi).
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với các bạn.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
-Bước 2:
GV gọi HS trả lời câu hỏi :
- Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi
trường thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Quá trình trên được gọi là gì ?
Kết luận : Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, nước,khí ô-xi và thải ra hơi
nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác…Quá trình đó được
gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường.
* Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật
*Mục tiêu : Vẽ và trình bày trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở
thực vật.

* Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn.
- Phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2 : Các em tham gia vẽ sơ đồ khí và trao đổi thức ăn ở
thực vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ
trong nhóm.
Bước 3 : Các nhóm treo sản phẩm.
4. Củng cố – dặn dò :
Hát vui.
HS quan sát.HS nhóm
HS làm việc theo cặp.
HS trả lời câu hỏi.

HS hoạt động cả lớp.
HS trả lời câu hỏi.

HS thực hành vẽ.
HS làm việc theo nhóm.
HS trình bày sản phẩm.
****************************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) nói về một cuộc du lịch hay cấm
trạy, đi chơi xa ,…
- Biết sắp xếp các sự việt theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
II. Kĩ năng sống.

- Giao tiếp: trình bày suy nghó, ý tưởng – tự nhận thức – đánh giá.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
III. Phương pháp
- Trải nghiệm.
- Tình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- nh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham quan của lớp (nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý 2.
V – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về du lòch hay thám hiểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu câu hỏi.
+ Các em đã chứng kiến hoặc tham gia câu chuyện nào?
Hơm nay chúng ta cùng kể cho nhau nghe những câu
chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia.
Gv ghi tựa bài.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
Kĩ năng sống.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm cách lựa chọn – làm chủ bản thân:
đảm nhận trách nhiệm.
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng :.Kể chuyện về một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em
được tham gia
Hát vui

HS đọc
1HS đọc đọc các gợi ý 1,2.
,
HS đọc tiếp nối đề tài câu
chuyện mình chọn kể.
12
-GV nhắc HS :
+ Nhớ lại để kể về một chuyện đi du lòch hoặc (cắm trại)
cùng bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc với ngưới nào đó.
Nếu HS chưa từng đi du lòch hay cắm trại, các em có thể kể
về một cuộc thăm ông bà, cô bác…. Hoặc một buổi đi chợ
xa, đi chơi đâu đó.
+Kể một câu chuyện có đầu có cuối. Chú ý nêu những
phát hiện mỗi trẻ qua những lần
du lòch hoặc cắm trại. (DV : lần đầu thấy biển, thấy núi,
phong cảnh ở nơi đó có gì thú vò, hấp dẫn….). Cả lớp nhận
xét nội dung câu chuyện, cách kể, cách dùng từ ngữ, đặt
câu, giọng điệu, cử chỉ. Cả lớp bình chọn kể chuyện hay
nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố – dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
Yêu cầu của HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
( hoặc viết lại nội dung câu chuyện đó,
HS kể chuyện theo cặp.
Thi kể chuyện trước lớp.
Đại diện nhóm lên thi kể.
HS thực hành kể chuyện,
trao đổi ý nghóa câu
chuyện.


******************************************************************
Kĩ thuật
LẮP Ơ TƠ TẢI ( tiết 1)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Chọn đúng, đủ lượng các chi tiết để lắp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẫu. Ơ tơ chuyển động được
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu ô tô đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận (như hình vễ SGK)
-Cả lớp để dụng cụ lên bàn
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp quan sát mẫu
13
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kó thuật
a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-Cho HS gọi tên số lượng và chọn từng loại chi tiết theo
bảng trong SGK cho đúng và đủ.
-Cho cả lớp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận

-GV lắp mẫu giá đỡ bánh xe và ca bin (H2, SGK)
-Cho HS sinh quan sát hình 3 SGK. GV hỏi : Em hãy nêu
các bước lắp ca bin?
-GV tiến hành lắp theo trình tự như SGK. Có thể gọi HS lên
bảng lắp cho lớp xem.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe. Đây là bộ
phân đơn giản, GV cho HS lên bảng thực hành lắp, Cho HS
khác và GV nhận xét điều chỉnh.
c) Lắp ráp xe ô tô tải
-GV lắp xe thao các bước như SGK
-GV nên thao tác chậm để HS dễ nhớ. Sau đó kiểm tra sự
chuyển động của xe.
d) Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn
-Lần lượt quan sát từng bộ
phận
-Cá nhân gọi tên và chọn chi
tiết, nêu tên chi tiết.
-Cả lớp thực hiện
-Cả lớp quan sát
-Cả lớp quan sát và trả lời
câu hỏi, HS khác nhận xét.
-1 HS lên bảng thực hành,
cả lớp quan sát.
-1 HS lên lắp, cả lớp quan
sát nhận xét.
-Cả lớp quan sát
-Cả lớp quan sát, theo dõi
-Cả lớp quan sát, theo dõi
trên bảng lớp
-Cả lớp lắng nghe

14
vào trong hộp
-Các bước tiến hành như các bài trước.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Giờ học sau mang theo một túi ni lông để cất giữ sản phẩm
đang lắp dở dang.
******************************************************************
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhân
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chồn chồn nước và cảnh đẹp của que
hương. ( Trả lời được các CH trong SDK )
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài học trong SGK ; thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2HS đọc bài Ăng –co- Vát trả lời các câu
hỏi trong SGK.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
Hát vui.
Nếu chụi quan sát, chúng ta sẽ phát hiên ra vẻ đẹp của
thế giới xung quanh, của muôn vật. Bài con chuồn chuồn
nước tả con chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới

ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật
quen thuôc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, ảnh minh hoạ chuồn
chuồn ; giải nghóa thêm từ lộc vừng (bằng tranh, ảnh –
một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua

HS quan sát tranh.
15
mềm) ; HS phát âm đúng những tiếng :lấp lánh, lung
linh, rung rinh, phân vân, mênh mông, lặng sóng….; Đọc
đúng câu cảm (i chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp
làm sao).
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài :
- Chú chuồn chuồn bằng những hình ảnh so sánh nào ?
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng ; Hai con mắt long
lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung như
còn đang phân vân.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ? HS có thể
thích hình ảnh so sánh khác nhau. VD :
+Em thích hình ảnh chuồn chuồn với bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng ; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh vì đó
là những hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung được
rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn.
+ Em thích hình ảnh thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu ; hoặc bốn cánh khẽ rung rung
như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó

giúp em hình dung được rõ hơn về màu vàng của thân, độ
rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn. Cách so sánh đó
cách mới lạ : so sánh màu vàng của thân chú chuồn
chuồn với màu của nắng, so sánh độ rung của cánh với
tâm trạng phân vân của con người.
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ? Tả rất
đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của con chuồn
chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách tự nhiên
phong cảnh làng quê.
- Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua
những câu văn nào ? Những câu văn tả cảnh đẹp của
làng quê dưới cánh bay của chuồn chuồn thể hiện tình
yêu của tác giả với đất nước, quê hương : Mặt hồ trải
rộng mênh mông và lặng sóng ; luỹ tre xanh rì rào trong
gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh ; với
những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng
với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với
những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò
HS đọc nối tiếp.
HS luyện đọc theo cặp.
HS đọc cả bài.


HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
16
đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
GV : Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn

nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng
quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình
cảm mến yêu của mình với đất nước quê hương.
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn thể
hiện diễn cảm (theo gợi ý của mục 2a)
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
một đoạn văn tiêu biểu trong bài.
4. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học. Yêu HS về nhà ghi lại các hình
ảnh so sánh đẹp trong bài văn.

3HS đọc nối tiếp nhau .
HS luyện đọc thi.
*****************************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được nhữngnét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ;
quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm đựơc từ ngữ miêu tả thích hợp
(BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết đoạn văn Con ngựa (hoặc tờ phiếu khổ to kẻ lời giài BT2).
- Tranh ảnh một số con vật (để HS làm BT3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
1. Bài mới
a)Giới thiệu bài

GV nêu YC của tiết học.
b)Hướng dẫn quan sát và chọn lộc chi tiết miêu tả.
Bài tập 1, 2. HS đọc kó đoạn Con ngựa.
- GV dùng phấn gạch dưới các từ chỉ tên các bộ phận của
con ngựa được miêu tả ; dùng phần màu vàng gạch dưới
chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó. Có thể chọn
cách thể hiện khác theo bảng sau.
Các bộ phận
Hát vui.
HS đọc yêu cầu BT2.
HS làm vào vở BT.
HS phát biểu ý kiến.
17
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
-Hai hàm răng
- Bờm
-Ngực
- Bốn chân

- Cái đuôi
Bài tập 3 :
- Một HS đọc nội dung BT3. GV treo một số ảnh con vật
(GV và HS đã chuẩn bò).
- GV nhắc các em.
+Đọc 2 ví dụ (M) trong SGK để hiểu yêu cầu của bài :
cách quan sát độc đáo từng bộ phận của con vật ; biết tìm
những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điềm các bộ phận đó.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột ở BT2.
- GV nhận xét cho điểm một số bài thể hiện sự quan sát

kó lưỡng, chọn từ ngữ miêu tả chính xác.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS hoàn chỉnh kết quả
quan sát các bộ phận của con vật (BT3).
- Dặn HS quan sát con gà trống để chuẩn bò học tốt tiết
TLV.
Từ ngữ miêu tả
To, dựng đứng trên cái đầu rất
đẹp.
ươn ướt, động đậy hoài.
Trắng muốt.
Được cắt rất phẳng.
Nở.
Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp
trện đất.
Dài, ve vẩy hết sang bên phải
lại sang bên trái.
Một vài HS nói tên con vật em
đã chọn quan sát.
HS viết bài đọc kết quả.
*****************************************************************
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- So sánh được các số đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được bài tập 1 ( dòng 1,2), 2, 3.
*Học sinh khá giỏi làm bài 1 (dòng 3), 4,5.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


18
19
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
2HS lên bảng sửa bài.
3.Bài mới
a. GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1 :
- GV có thể HS so sánh hai số, chẳng hạn với trường hợp
989 – 1321 ( hai số có số chữ số khác nhau).
34579 – 34601 ( hai số có chữ số bằng nhau).
- Gọi hs điền
- Gv nhận xét kết luận.
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7985 150 482 < 150 459
8300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100
Bài 2 : Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS so sánh và sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé
đến lớn.
- Gọi hs lên bảng xếp.
- Gv nhận xét
a. 999; 7426, 7624, 7642
b. 1853, 3158,3190,3518
Bài 3 : Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé .
- Tương tự bài 2.
Có thể cho HS nhận xét để thấy được yêu cầu của bài
tập này (sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn tới bé)
khác với bài 2.

a. 897, 1567, 1590, 10261
b. 4270,2581, 2490, 2479
Bài 4 : Trước khi cho cả lớp làm bài, GV có thể hỏi để
HS trả lời miệng. Chẳng hạn :
Số bé nhất có một chữ số là số nào ? (0)
Số bé nhất có một chữ số là số nào ?(1)
Số lớn nhất có một chữ số là số nào ?(9) Số chẵn
lớn nhất có một chữ số là số nào ?(8). Sau đó để HS tự
làm bài rồi chữa bài.
Bài 5 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Có thể giải như sau, chẳng hạn :
a)Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
58 ; 60.
Vậy x là : 58 ; 60
b) Các số bé lớn hơn 57 và bé hơn 62 là : 59 ; 61.
c) Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 là :
Hát vui.
HS tự làm và chữa bài.
HS quan sát và nhận xét.

HS biểu diễn.

HS trả lời câu hỏi.


Một số HS lên bảng trình
bày các thao tác.
HS nêu.

*****************************************************************

Đạo đức
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG ( tiết 2)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
Đã ghi ở tiết 1.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK Đạo đức 4.
- Phiếu giao việc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 2
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tập làm “ Nhà tiên tri” ( bài tập 2, SGK).
1.GV chia thành các nhóm.
2. Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và bàn cách
giải quyết.
.3. Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác nghe bổ
sung.
4. GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp
án đúng :
a) Các loại cá, tôm bò tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại
của chúng và thu nhập của con người sau này.
b) Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con
người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước.
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hảo hoạn, xói mòn đất, sạt núi,
giảm lượng nước ngầm dự trữ….
d) Làm ô nhiễm nguốn nước, động vật dưới nước bò chết.

đ ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi, tiếng ồn ).
e) làm ô nhiễm nguồn nước, không khí.
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến của em (BT3, SGK).
1. GV mời một số HS trình báy ý kiến của mình.
2. GV kết luận về đáp án đúng.
a) Không tán thành
b) Không tán thành
c) Tán thành.
Hát vui.
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc theo nhóm
đôi.
HS trình bày sản phẩm


HS làm viêc nhóm đôi.
20
d) Tán thành.
g) Tán thành.
- Hoạt động 3 :Xử lí tình huống (bài tập 4,SGK).
1 Gv chia HS thành các nhóm.
2. Từng nhóm một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
3. Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
4. Gv nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những
cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang bếp khác.
b) Đề nghò giảm âm thanh.
c) Tham gia như thu nhặt phế liệu và dọn sạch sẽ đường
làng.
Hoạt động 4 : Dự án “ tình nguyện xanh”

1. GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
Nhóm 1 : Tím hiểu về tình hình môi trường ở xóm/ phố,
những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn
tại và cách giải quyết.
Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường học.
Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trướng lớp học.
2. Từng nhóm thảo luận.
3. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
4. GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
Kết luận chung
- GV nhắc lại các tác hại của việc làm ô nhiễm môi
trường.
- GV mời 2 – 3 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp
Tích cực tham gia hoạt động bảo vệ môi trường ở đòa
phương.
4. Củng cố –dặn dò:
-Nhận xét ưu,khuyết điểm.

HS nhóm.
HS trình bày.
HS chia thành 3 nhóm.
Trình bày kết quả.
******************************************************************
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
21

I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốntron câu (trả lời CH Ở đâu ?) ;
nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu( bT1, mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng
ngữ chỉ nơi chốn cho câu chua có trạng ngữ ( BT2 ); biết thêm những bộ phận cần thiết để
hồn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3 ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết :
+Hai câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
+ Ba câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
- Ba băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (Phần Luyện tập).
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3
(phần Luyện tập).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần em đi
chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ (BT2,
phần Luyện tập, tiết LTVC trước).
3. Bài mơí
a.Giới thiệu bài
Giờ học trước, các em đã biết trạng ngữ là thành phần
phụ của câu, có tác dụng xác đònh thời gian, nơi chốn,
nguyên nhân, mục đích….của sự việc nêu trong câu. Tiết
học hôm nay giúp các em tìm hiểu kó về trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
a) Phần nhận xét
GV nhắc HS : Trước hết, cần tìm thành phần CN,VN của
câu. Sau đó, tìm thành phần trạng ngữ.Suy nghó, phát biểu
ý kiến. GV mời 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng

ngữ trong câu, chốt lại lời giải :
Bài 1 : Trạng ngữ (phần in đậm) trong các câu đã cho bổ
sung ý nghóa nơi chốn cho câu :
a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy//nở tưng bừng.
b) Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt
đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, hoa sấu // vẫn nở,
vẫn vươn vãi khắp thủ đô
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được:
a)Mấy cây hoa giấy được nở tưng bừng ở đâu ?
Hát vui

HS đọc yêu cầu BT.
2 HS nối tiếp nhau nội dung
BT2.
HS đọc các câu văn BT1.
HS thực hiện nhóm.
HS trình bày sản phẩm.
22
b)Hao sấu vẫn nở, vẫn vươn vãi ở đâu ?
c) Phần ghi nhớ
- Hai, ba HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập
Bài tập 1 :
Cách thực hiện tương tự bài tập trên. GV mời HS lên
bảng gạch dưới bộ phận VN trong câu, chốt lại lời giải :
- Trước rạp , người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế
dài.
Trện bờ , tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn…

Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV nhắc HS : phải thêm đúng trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu. Phát biểu ý kiến. GV dán 3 băng giấy lên bảng
Câu a : Ở nhà. em giúp bố làm những công việc gia
đình.
Câu b : Ở lớp. Em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái
phát biểu.
Câu c : Ngoài vườn. Hoa đã nở.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung bài tập, trả lời câu hỏi : Bộ phận
cần điền để hoàn thiện các câu văn là bộ phận nào ? (Đó
là thành phần chính : CN, VN trong câu.
- Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT2
- GV dán 4 bảng băng giấy cho HS làm bài .
Chốt lại lời giải. VD :
a) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
người xe đi lại nườm nượp.
những chiếc ô tô đang ầm
ầm đi lại.
các bạn nhỏ đang chơi trò
chơi rước đèn.
các vận động viên đang tập
chạy.
b) Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi
nổi.
HS đọc phần ghi nhớ.

HS gạch dưới các từ.
2,3 HS đọc

HS làm bài cá nhân.
3HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc kết
quả.
HS làm cá nhân.
4HS làm bài.
23
em bé đang ngủ say.
bố em đang đọc báo.
c) Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều
người.
d) Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một
vùng.
cây cối như tươi xanh,
um tùm hơn.
4.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS thuộc nội dung cần
ghi nhớ, đặt thêm hai câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, viết
lại vào vở.

*****************************************************************
Chính tả
NGHE LỜI CHIM NĨI
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thẻ thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a\ b GV soạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một tờ phiếu viết nội dung BT2a, 2b, 3a, 3b.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong BT3a hoặc 3b (tiết
CT trước) : nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp : viết đúng chính
tả.
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc bài chính tả Nghe lời chim nói.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ ; khoảng
cách giữa các khổ thơ ; những từ ngữ dễ viết sai (lắng nghe,
nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha….).
ND : Bày chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất
nước). HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu.
c) Hướng dẫn làm các bài tập chính tả
Hát vui.
HS theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm bài thơ.
HS nói nội dung bài thơ.
HS viết.
24
Bài tập (2) – lựa chọn
- GV nêu yêu cầu của bài tập ; lựa chọn bài tập cho HS ; phát
phiếu cho các nhóm thi làm bài ;
nhắc các em làm nhiều hơn con số 3 trường hợp đã nêu (càng
nhiều càng tốt).
-GV khen ngợi nhóm tìm được đúng / nhiều tiếng (từ)/viết
đúng chính tả.
VD (để GV biết, không bắt buộc HS phải tìm nhiều từ như

thế).
Bài tập (3) – lựa chọn
- Cách thực hiện tương tự BT (2). Điểm khác :GV dán phiếu
mời các cá nhân thi làm bài đúng/nhanh ; chốt lại lời giải :
a)(Băng trôi) : Núi băng trôi – lớn nhất – Nam cực – năm
1956 – núi băng này
b) (Sa mạc đen). Ở nước Nga – cũng – cảm giác- cả thế giới.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin thú vò trong BT(3) :
Băng trôi, Sa mạc đen.
HS đọc kết quả.
HS làm bài vào vở.
HS làm cá nhân.
*******************************************************************
Tốn
ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN(TT)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 4, 5.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
25

×