Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.71 KB, 36 trang )

Lớp 4A
4
LỊCH BÁO GIẢNG
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
SHTT
Tập dọc
Toán
Lòch sử
Kó thuật
Chào cờ
Đường đi Sa Pa
Luyện tập
Quang Trung đại phá quân Thanh 1789
Lắp xe nơi (t 1)
Thứ ba
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
MRVT: Du lòch – Thám hiểm
Luyện tập chung
Thực vật cần gì để sống?
Đôi cánh của ngựa trắng
Thứ tư
Tập đọc
Tập Làm văn
Toán
Đạo đ ức
Trăng ơi… từ đâu đến?
Luyện tập tóm tắt tin tức


Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Tôn trọng luật giao thông ( tiết 2)
Thứ năm
LTVC
Toán
Khoa học
Giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Luyện tập
Nhu cầu nước của thực vật.
Thứ sáu
Chính tả
Đòa lí
TLV
Toán
SHTT
Nghe viết: Ai nghó ra các chữ số 1; 2; 3; …
Người dân và hoạt động … …dun hải miền trung ( TT)
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
Luyện tập chung
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu
* u cầu cấn đạt
- biết đọc diễn cảmmột đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng,tình cảm; bứoc đầu biết nhất
giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm u mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời được các Ch; thuộc hai đoạn cúi bài.)
II/ Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
1
III/ Các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- HS1: Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em, nóđònh
làm gì?
- HS2: Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con Sẻ
nhỏ bé?
- GV nhận xét
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn , đọc 2 lượt.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến liểu rũ.
+ Đoạn 2: Tiêùp theo đến tím nhạt .
+ Đoạn 3: còn lại
- GV kết hợp giúp các em hiểu nghóa từ khó được viết ở
phần chú giải
- Hướng dẫn đọc đúng các câu hỏi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c/ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và
người thể hiện trong đoạn 1?
( Du khách lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những

đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những thác trắng xoá
… liểu rũ.
+ Em hãy nêu những điều em hình dung đïc khi đọc
đoạn văn tả cảnh một thò trấn trên đường đi Sa Pa?
( Cảnh phố huyện rất vui, rực rỡ sắc màu: nắng vàng
hoe, những em bé Hơ mông, Tu dí. Phù lá….)
+ Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp
Sa Pa?
( Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh
Hát vui
2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi.
HS lắng nghe.
3 HS đọc nối tiếp.
HS đọc chú giải.
HS đọc nhóm đôi.
1 HS đọc to.
Cả lớp lắng nghe.
HS đọc lần lượt từng đoạn
và trả lời câu hỏi.
Cả lớp nhận xét và bổ sung.
2
rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi…. Hiếm q.)
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ Món quà tặng diệu kì” của
thiên nhiên?
( vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một
ngày của Sa Pa)
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đạp
Sa Pa như thế nào?
( Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác

giả ca ngợi Sa Pa.)
d/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc theo đoạn.
- GV cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS vềnhà đọc diễn cảm và HTL.
- Chuẩn bò bài sau.
HS nêu nội dung truyện
HS đọc nối tiếp
2nhóm thi đọc.
Nhận xét – khen ngợi.
*************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Viết được tỉ só củ hai đại lượng củng loại.
- Giảiđược bày tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Làm được các bài tập 1 (a, b); 3; 4.
* Học sinh khá giỏi: làm bài 1 (c, d); 2, 5.
II/ Các hoạt động dạy và học:
II/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng , yêu cầu HS làm các BT.
- GV nhận xét.

3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện tập
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to.
3
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc BT
- HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên bảng thực
hiện.
a/ a= 3, b = 4. tỉ số
4
3
=
b
a
b/ a = 5 m, b = 7 m. Tỉ số
7
5
=
b
a
c/ a = 12 kg, b = 3 kg. Tỉ số
3
12
=
b
a

= 4
d/ a = 6l, b = 8l. Tỉ số
4
3
8
6
==
b
a
- GV gọi HS nhận xét .
Bài 2: GV treo bảng phụ lên bảng và hỏi BT yêu cầu
chúng ta làm gì?( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV chữa bài HS
Bài 3: HS đọc đề bài toán
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số đó là bao nhiêu?
- Hãy tìm tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS làm bài vào vở và kết hợp 1 HS lên bảng
làm.
- GV chữa bài, nhận xét
Bài 4 và 5 : Tương tự GV cho HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng làm.
- GV sửa bài.
Bài 5: GIẢI
Nửa chu vi hình chữ nhật
64 : 2 = 32 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:

( 328 _ 8 ) : 2 = 12 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
32 – 12 = 20 ( m)
Đáp số: 12m; 20m.
4/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS bài tập về làm thêm.
HS làm vào bảng con , HS
lần lượt lên bảng làm.
HS đọc yêu cầu BT.
Trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng thực hiện.
Kiểm tra chéo bài.
HS sửa bài.
HS làm vào vở và gọi 2 HS
lên bảng thực hiện.
Nhận xét và sửa bài.
4
HS ghi BT về làm thêm.
*************************************************************
Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QN THANH ( NĂM 1789)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Dựa vào lượt đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá qn Thanh, chú ý
các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đóng Đa.
+ Qn Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăn long; Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng
Đế, hiệu là Quang Trung, kéo qn ra bắc đành qn Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đóng Đa ( sáng mùng 5 tết qn ta tấn cơng đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến

diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 tết , qn ta đánh mạnh
vào đồn Đóng Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đóng phải tự tử) qn ta thắng lớn; qn Thanh ở
Thăng Lon hoảng loạn chạy về nước.
+ Nêu cơng lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung; đánh bại qn xâm lược Thanh, bảo vệ
nền độc lập của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam ,lược đồ trận đánh.
- Mô hình trận đánh.
- III/ Các hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
- Trình bày kết quả nghóa quân Tây Sơn ra Thăng
Long?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựạ bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG 1: Vì sao Quang Trung tiến quân ra Bắc?
* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
- 1 HS đọc đoạn “ Cuối năm… đánh quân Thanh”
+ Vì sao Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc? ( Mượn cớ nhà
Lê, sang xâm lược nước ta)
+ Khi quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã
làm gì? (Lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung, chuẩn
bò ra Bắc đánh quân Thanh)
- GV treo bản đồ VN, chỉ đòa danh Huế và nói ý nghóa
2 HS lần lượt trả lời
HS lắng nghe.

1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm.
Phát biểu ý kiến.
5
việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế.
HOẠT ĐỘNG 2: Quang Trung chỉ huy quân Tây Sơn đại
phá quân Thanh như thế nào?
• Cách tiến hành: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc từ “ ngày 20……chạy về phương
Bắc”
- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu điền
những sự kiện lòch sử vào các mốc thời gian cho phù
hợp.
PHIẾU HỌC TẬP
Điền các sự kiện lòch sử sao cho phù hợp
- Ngày 20 tháng chạp Mậu Thân 1788…
- Đêm mùng 3 tháng giêng năm kỉ dậu 1789….
- Mờ sáng mùng 5 tết năm kỉ dậu….
Sau khi HS làm BT , GV cho HS thảo luận nhóm đôi kể
cho nhau nghevề cuộc đại phá quân Thanh, HS dựa vào
phiếu học tập và SGK kể.
- Gọi HS lên chỉ lược đồ và kể lại trận đánh.
- Cả lớp nhận xét.
- GV kể lại toàn bộ diễn biến trận đánh.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết quả của cuộc đại thắng quân
Thanh.
- Hãy nhắc lại kết quả trận đánh
- GV chia nhóm đôi
- GV giao nhiệm vụ thảo luận
+ Nhờ đâu mà nghóa quân Tây Sơn lại toàn thắng.

- HS trình bày ketá quả.
- Quân ta toàn thắng nhờ tinh thần quyết tâm và sự tài
giỏicủa vua Quang Trung.
+ Tưởmg nhớ ngày quang Trung đại thắng quân Thanh,
nhân dân làm gì?
HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi đố vui lòch sử.
GV phổ biến luật chơi: Chia làm 2 đội, các nhóm tự đặt
câu hỏi để đố nhóm ban. Nếu trả lời đúng thì có quyền ra
câu hỏi để đố nhóm bạn
- Đội nào nêu ra câu hỏi nhiều và trả lời đúng thì thắng.
.4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
HS lắng nghe.
1 HS lên bảng thực
hiện.
1 HS đọc cả lớp đọc
thầm.
HS làm vào phiếu BT
HS trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét.
1 HS lên chỉ lược đồ
và kể trận đánh.
1 HS nhắc lại
Thảo luận theo cặp.
Đại diện nhóm trình
bày.
HS chơi trò chơi, mỗi
đội 5 bạn.
Cả lớp nhận xét
6

- Học bài và chuẩn bi bài sau.
Kĩ thuật
LẮP XE NƠI
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để láp ráp ơ tơ tải.
- Lắp được ơ tơ tải theo mẩu. Ơ tơ chuyển động được.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
( Tiết 1)
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
+ Lắp cái đu tiết trước.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
tranh mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu xe đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi
:
Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận ? (Cần 5 bộ
phận : tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, thanh xe với mui xe,
trục bánh xe ).
- GV nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế :
Hằng ngày chúng ta thường thấy các em bé nằm hoặc ngồi
trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kó thuật
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK cho đúng
đủ.
Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi

tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp tay kéo (H2 – SGK )
- Quan sát hình 2 (SGK).
-HS quan sát hình 2 (SGK).
Để lắp đặt tay kéo, em cần chọn chi tiết nào
Và số lượng bao nhiêu ? (2thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U
HS quan sát.
HS trả lời.
SH quan sát.
HS quan sát. Trả lời câu
hỏi.
7
dài).
- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK. Trong khi lắp. GV
lưu ý để HS thấy được vò trí thanh 7 lỗ phải ở trong thanh
chữ U dài.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 – SGK).
Sau đó GV gọi 1 HS lên lắp, HS khác bổ sung và nhận cho
hoàn chỉnh.
- GV thực hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
*Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 – SGK)
- Gọi 1HS gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh đỡ
giá bánh xe (2tấm lớn 2 thanh chữ U dài).
- GV và các HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
*Lắp thành xe với mui xe (H5 – SGK).
GV lắp theo các bước trong SGK. Trong khi lắp, GV nêu
rõ : khi lắp thành xe với mui xe,
Cần chú ý đến vò trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
*Lắp trục bánh xe (H6 – SGK).

GV nhận xét bổ sung.
- GV gọi 1 -2 HS lắp trục bánh xe theo thứ tự
các chi tiết trong hình 6 SGK.
c) Lắp ráp xe nôi (H1 – SGK)
- GV lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. Trong khi lắp
GV có thể đưa ra những câu hỏi hoặc gọi 1 – 2 em lên lắp
để tạo không khí làm việc trong lớp.
- Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
- Hướng dẫn HS “.chuẩn bò tiết 2”.

HS quan sát H3.
HS quan sát H1 SGK.
SH lắp và trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi.

HS tháo.
Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. Mục tiêu
8
* u cầu cấn đạt
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1; BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở (BT3);
biết chọn tên sơng cho trước đúng với lời giải câu đố trong ( BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy và học:

Một số tờ giấy học sinh làm bài tập.
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
I. Nhận xét
Bài 1.
- GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn ý đúng
trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng: Ý b: Du lòch là đi chơi
xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho HS làm tương tự
như BT1.
- Lời giải đúng: Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu
những nơi xa lạ, khó khăn có thể nguy hiểm.
Bài 3:
HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài
- HS trình bày .
- GV nhận xét chốt ý: Đi một ngày đàng học một sàng
khôn. Nghóa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm
hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn.
- Bài 4:
HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm, lập tổ trọng
tài, nêu yêu cầu BT, phát giấy cho các nhóm.

- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi trả lới nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời
nhanh. Sau đó các nhóm khác làm tương tự.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp
1 HS đọck, lớp lắng nghe.
HS lần lượt phát biểu.
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS suy nghó tìm câu trả lời
Lớp nhận xét.
1 HS đọc, lớp lắng nghe
HS làm bài vào giấy.
Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a,b, c, d.
nhóm 2 trả lời.
Đại diện các nhóm lên dán bài
làm len bảng.
Lớp nhận xét.
9
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Sông Hồng
b/ Sông Cửu Long
c/ Sông cầu
h/ Sông Tiền, sông Hậu.
d/ Sông Lam
i/ Sông Bạch Đằng
e/ Sông Mã
g/ Sông Đáy
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về học thuộc câu tục ngữ Đi một ngày đàng

học một sàng khôn.
*************************************************************
Kể chuyện
ĐƠI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đọan và kể nối
tiếp tồn bộ câu chuyện Đơi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tranh minh hoạ của câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Gọi 1, 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng
xanh, sạch, đẹp.
GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe
câu chuyện: Đôi cánh của Ngựa trắng. Tại sao câu
chuyện có tên như vậy? Để hiểu được điều đó, các em
hãy nghe cô kể.
- GV kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- GV kể lần 2, vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ, kết hợp
giải nghóa từ khó.
2 HS kể.
HS lắng nghe.
HS quan sát tranh,đọc
10

• Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
• Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- Câu chuyện khuyên mọi người phải như thế nào?
- Nêy ý nghóa câu chuyện: Câu chuyện khuyên mọi người
phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết,
mới mau khôn lớn, vững vàng.
- HS nhắc lại.
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi công
tác của ngựa trắng? ( Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với
mẹ biết ngày nào khôn.)
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay.
thầm.
HS lắng nghe.
3 HS lần lượt kể
Một vài nhóm kể
2 HS thi kể.
HS phát biểu ý kiến
cả lớp bổ sung
Nêu ý nghóa.
2 HS nhắc lại

HS phatù biểu
************************************************************
Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết cách giải bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Hs làm được bài tập 1.
* Học sinh khá giỏi: làm bài 2, 3.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS lên bảng làm BT đã hướng dẫn
thêm.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
HS lên bảng thực hiện,
Lớp nhận xét.
1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
11
b. Tìm hiểu bài
Bài toán 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho ta biết gì? ( biết hiệu của hai số
là 24; tỉ số=
5
3
)

+ Bài toán hỏi gì? ( tìm hai số)
- GV nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số rồi yêu
cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này
nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của chúng.
- GV tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng và hướng dẫn HS
giải.
GIẢI
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 =2 ( phần)
Số bé là:
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: số bé: 36; số lớn: 60
Bài tập 2: GV gọi HS đọc đề bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hiệu của hai số đó là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số đó là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7- 4 = 3 ( phần)
Giá trò của một phần:
12: 3 = 4 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật:
3 x 7 = 28 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật:
28 – 12 = 16 (m )
Đáp số: Chiều dài: 28 m; chiều rộng: 16 m

- GV nhận xét sửa chữa.
* Kết luận: Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể
nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó?
1 HS lên bảng giải
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to bài toán
Trả lời câu hỏi.
HS làm vào nháp, 1 HS lên
bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
HS nêu.
Cả lớp bổ sung.
12
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
+ Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
+ Bước 3: Tìm giá trò của một phần.
+ Bước 4: tìm các số.
c. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc dề bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
GIẢI
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 2 = 3 ( phần)
Số thứ nhất là:
123 :3 x 2 = 82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205

Đáp số: số thứ nhất: 82; số thứ hai: 205
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm tượng như
BT1.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm điểm một số bài HS còn lại HS
kiểm tra chéo với nhau.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau
đó hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
Giải
Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Vậy hiệu của
hai số đó là 100.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
9 -5 = 4 ( phần)
Số lớn là:
100 : 4 x 9 = 225
Số bé là:
225 – 100 = 125
Đáp số: Số bé: 125; số lớn: 225
- GV chấm vở HS.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
2 HS đọc đề bài.
HS làm vào vở.
1 HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét – sửa bài.
! HS đọc bài toán.
HS làm vào vở.
1 HS đọc to bài toán.
HS trả lời câu hỏi.

HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
13
- Nêu lại các bước giải các bài toán tìm hai số
khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
*************************************************************
Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- nêu được những yếu tố cần để duy trìsự sống của thực vật: nước, khơng khí, ánh sáng
nhiệt độ và ánh sáng.
II. Kĩ năng sống.
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong
những điều kiện khác nhau.
III. Phương pháp.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm.
- Quan sát nhận xét.
IV/ Đồ dùng dạy học
- Hình trang 114, 115 SGK.
- Phiếu học tập
- Một lọ thuốc móng tay , một ít keo trong suốt.
V/ Các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV gọi vài hs lên hỏi lại câu hỏi bài trước
GV nhận xét
3/ Bài mới

a. Giới thiệu bài
- GV treo tranh 1 lên bảng hỏi.
+ Tranh vẽ những gì?
+ Các em thấy sự khác biệt gì ở những chậu cây này?
Đây là những cây đậu được gieo trồng cùng ngày và ặđt vào
chậu để ở những điều kiện khác nhau. Vậy các cây này phát
triển ra sao? Hơm nay cơ trò ta cùng theo giỏi sự phát triển nó
như thế nào qua bài TNXH: “ Thực vật cần gì để sống”
GV ghi tựa bài.
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Mơ Tả thí nghiệm.
GV treo thêm tranh 2 lên bảng hướng dẫn học sinh mơ tả thí
nghiệm.

HS lắng nghe
14
- Nhìn vào 2 tranh các em mơ ta lại điều kiện của từng cây.
Cho học sinh quan sát và nêu kết quả.
+ Tranh 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
+ Trành: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bơi keo lên
hai mặt lá cây.
+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, khơng tưới nước.
+ Cây 4, 5: Đặt nơi có ánh sáng tưới nước đều.
Vậy các cây này phát triển ra sao cơ cho các em thảo luận nhóm
theo các câu hỏi sau:
• Nhóm 1: Các cây đậu trên có những điều kiện nào giống
nhau?
( các cây đậu trên cùng gieo một thời gian, cùng trồng trong
một lớp đất)
• Nhóm 2: Các cây nào khơng đủ điều kiện để phát triển? Vì

sao?
(Cây 1 thiếu ánh sáng, cây 2 thiếu khơng khí vì lá vị bơi keo,
cây 3 thiếu nước, cây 5 thiếu chất khống)
• Nhóm 3: Thực vật cần những điều kiện nào để sống?
( Để sống thực vật cần phải được cung cấp đầy đủ nước, ánh
sáng, khơng khí, chất khống)
• Nhóm 4: Trong các cây trồng trên cây nào có đủ điều kiện
sống?
( Trong các cây trên chì có cây 4 là đủ điều kiện sống và phát
triển)
* GV kết luận: thí nghiệm chúng ta vừa phân tích nhằm tìm ra
những điều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5
gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng điều bị cung cấp
thiếu một yếu tố. Riêng cây 4 gọi là cây đối chứng. cây này
phải đảm bảo được cung cấp tất cảmọi yếu tố cần cho cây
sống thì thí nghiệm mới có kết quả đúng.
Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình
thường chúng ta cùng phân tích thí nghiệm qua hoạt động 2.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình
thường.
- Bước 1: Cho học sinh làm việc theo cặp.
- u cầu: Quan sát cây trồng , trao đổi dự đốn sự phát triển
như thế nào và hồn thành phiếu sau:
Các yếu
tố cây
được
cung
nh
sáng
Không

khí
Nước Chất
khoáng

trong
Dự đoán kết
quả
Hs trả lời.
Hs nhận xét
Hs thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo
Hs nghe kết luận
15
cấp đất
Cây1
Cây2
Cây3
Cây4
Cây5
+ Bước 2:Làm việc cả lớp.
GV nêu câu hỏi.
+ Trong 5 cây trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình
thường? Vì sao? ( Cây 4 sống và phát triển bình thường vì nó
được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, khơng
khí, ánh sáng, chất khống có ở trong đất)
+ Vậy để cây sống và phát triển bình thường cần những điều
kiện nào? ( Để cây sống và phát triển bình thường cần có đủ các
điều kiện về nước, khơng khí ánh sáng, chất khống có trong
đất)
GV tóm lại ghi nhớ: Thực vật sống và phát triển bình thường

cần có đủ các điều kiện về nước, khơng khí ánh sáng, chất
khống có trong đất
GV nói thêm: Thực vật cần có đủ nước, chất khống, khơng
khí, và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được.
Đất là một thực thể tự nhiên phức tạp ảnh hưởng rất lớn đến đời
sống của cây. Đất cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho
cây. Ánh sáng, khơng khí giúp cây quang hợp, thực hiện các q
trình tổng hợp chất hữu cơ, q trình trao đổi chất, trao đổi khí
giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường. Thiếu một
trong các điều kiện trên cây sẽ bị chết.
4/ Củng cố:

- Học bài thuộc bài.
- Nhận xét tiết học.
************************************************************
Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm, bướt đầu biết ngắt nhịp
đúng ở các dòng thơ.
16
- Hiểu ND: Tình cảm u mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả
lời được các CH trong SGK; thuộc 3,4khổ thơ trong bài)
- II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ

GV gọi HS đọc bài “Đường đi Sa Pa” và trả lời câu
hỏi.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Luỵên đọc
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ, kết hợp sửa lỗi
đọc cho HS.
- Luyện đọc theo cặp.
1, 2 HS đọc bài lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với
những gì? ( Trăng hồng như quả chín; như mắc cá)
+ Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng xa, từ
biển xanh? ( Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ
lửng trước nhà. Trăng đến từ biển xanh vì trăng
tròn như mắc cá, không bao giờ chớp mi.)
- Cho HS đọc 4khổ thơ tiếp.
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối
tượng cụ thể đó là những gì? Những ai?( Gằn với
đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả
bóng, lời mẹ ru , chú cuội, đường hành quân, chú
bộ đội, góc sân…)
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương đất nước như thế nào? ( Rất yêu trăng, tự
hào về quê hương đất nước)
* Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ.
+ 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ.

+ GV cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ1 và 3.
+ HS nhẩm HTLbài thơ.
2,3 HS đọc bài và trả lời
câu hỏi.
HS lắng nghe.
4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
Đọc theo nhóm đôi.
HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi.
4 HS đọc nối tiếp bài thơ.
Luyện đọc thuộc lòng.
2 HS thi đua đọc.
HS trả lời, cả lớp nhận xét
bổ sung.
17
+ HS thi nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài
thơ.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghóa bài thơ?
- GV nhận xét tiết học.
- HS học thuộc lòng bài thơ.

**************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TĨM TẮT TIN TỨC
Giảm tỉa cả bài thời gian này dành cho phụ đạo đọc
***********************************************************
Tốn

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
* u cầu cấn đạt
- Giải được bày tốn tìm hai số khi biết hiểu và tỉ của hai số đó.
- Học sinh làm được bài tập 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài vàtự làm bài.
Sau đó, chữa bài, nhận xét hS.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: 51 ; 136
1 HS lên bảng làm cả lớp
làm vào nháp.
1 HS đọc to cả lớp đọc
thầm.
HS làm bài vào vở.

1 HS lên làm.
Cả lớp nhận xét
Tương tự như BT1
18
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 ( phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 x 5 = 625 ( bóng)
Số bóng đèn trắng là:
650 – 250 = 375 ( bóng)
Đáp số: 625 bóng; 375 bóng.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở HS
- 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 ( HS)
Mỗi HS trồng số cây là:
10 : 2 = 5 ( HS)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 x 5 = 175 ( cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 x 5 = 165 ( cây)
Đáp số: 4A: 175 cây; 4B; 165 cây.

Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Qua sơ đồ bài toán, em cho biét bài toán thuộc
dạng toán gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ em đọc bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần)
Số bé là:
1 HS đọc to cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
HS nhìn vào sơ đồ và đặt
đề toán.
Cả lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
19
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: số bé: 90; số lớn: 162
- GV nhận xét vở HS.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bò bài sau.
***********************************************************
Đạo đức
TƠN TRỌNG LUẬT GIAO THƠNG
(tiết 2)
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
( Đã ghi ở tiết 1)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là hoạt động nhân đạo?
-Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo?
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung như sau: Tai nạn giao thông để
lại nhiều hậu quả: Tổn thất về người và của. Tai nạn giao
thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai như bão,
động đất, sạt lở núi…, nhưng chủ yếu là do con người như
lái nhanh , vượt ẩu, không chấp hành đúng luật giao
thông. Mọi người đân đều có trách nhiệm tôn trọng và
chấp hành luật giao thông.
Hát vui

-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-HS tập trung theo nhóm 4 bạn.
Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp
nhận xét và bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
20
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét
và kết luận:
+Tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật giao
thông.
+Tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao
thông.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
-GV cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống BT2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý
kiến trước lớp.
-GV kết luận :
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là
những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến
sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
-Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp : HS về tìm hiểu những biển báo giao
thông nơi em thường qua lại, ý nghóa và tác dụng của các
biẻn báo.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.

-Xem trước bài “ Bài tập 4 trong SGK ”.
-HS tập trung theo nhóm đôi
thảo luận, báo cáo kết quả, lớp
nhận xét và bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm báo cáo,
các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
+Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhàtìm hiểu ở đòa
phương mình.
**********************************************************
Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2015
Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ U CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Hiểu thề nào là u cầu, đề nghị lịch sự ( ND Ghi nhớ )
- Bứot đầubiết nói lời u cầu, đề nghị lịch sự ( BT1, BT2 mục III ); phân biệt được lời u
cầu đề nghị lịch sự và lời u cầu
II. Kĩ năng sống.
- Giao tiếp:ứng xử, thể hiện sự cảm thông. – thương lượng – đặt mục tiêu.
III. Phương pháp
- Trải nghiệm.
21
- Thảo luận cặp đôi. Chia sẻ.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đóng vai.

IV/ Đồ dùng dạy học:
V/ Các hoạt động dạy và học:
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT 2,3( phần nhận xét)
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4( phần luyện tập)
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Theo em những hoạt động nào được gọi là du
lòch?
- Theo em thám hiểm là gì?
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS đọc yêu cầu BT 1,2, 3, 4
+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề gnhò trong mẫu
chuyện đã đọc.
+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu cầu của hai bạn
Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Các câu nêu yêu cầu, đề nghò có trong mẫu chuyện
là:
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ
học rồi.
- Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
+ Nhận xét về cách nói Hùng và Hoa:
- Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lòch sự.
- Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lòch
sự.
- HS đọc yêu cầu BT4

- GV giao việc
- HS làm bài
- Cho HS phát biêủ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Lời yêu cầu
lòch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
2 HS trả lời.
HS lắng nghe.
1 HS to yêu cầu của BT.
Phát biểu ý kiến.
Nhận xét bổ sung
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to.
HS làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm
2 HS đọc lại
22
người nói và người nghe, có cách xưng hô phù
hợp.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
PHẦN LUYỆN TẬP
- HS đọc yêu cầu BT1
- GV giao việc
- HS làm bài
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng:
ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được
không?
Bài tập 2: Cách tiến hành như bài tập 1
Kĩ năng sống.

- Giao tiếp:ứng xử, thể hiện sự cảm thông. – thương lượng
– đặt mục tiêu.
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời
đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng:
a/ Câu: Lan ơi, cho tớ về với! Là lời nói lòch sự
Câu: cHo đi nhờ một cái! Là câu bất lòch sự
b/ Câu: Chiều nay, chò đón em nhé! . là câu nói lòch sự
Câu: Chiều nay, chò phải đón em đấy! Là câu nói
không lòch sự, có tính bắt buộc
c/ Câu: Đừng có mà nói như thế? Câu thể hiện sự khô
khan, mệnh lệnh.
Câu: Theo tớ cậu không nên nói như thế! . thể hiện sự
lòch sự
d/ Câu: Mở hộ cháu cái cửa! . là câu nói cộc lốc.
Câu: Bác mở giúp cháu cái cửa này với! . thể hiện lòch
sự, lễ độ.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 4
- GV giao việc.
- HS làm bài vào vở và phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
3 HS đọc nội dung ghi
nhớ.
1 đọc yêu cầu BT.
HS làm bài vào VBT.
HS phát biểu.

Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to
Làm bài vào vở
HS trình bày.
Nhận xét bổ sung
HS đọc BT 4
HS làm bài vào vở
3 HS lên bảng dán kết
quả thực hiện trên giấy.
23
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu
khiến.
Cả lớp nhân xét sửa bài
*************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Giải được bày tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đò.
- Biết nêu bài tốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho chước.
- Học sinh làm được bài tập 1, 3, 4.
* Học sinh khá giỏi làm bài 2, .
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nêu đề toán và gọi HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới

a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài vàtự làm bài.
Sau đó, chữa bài, nhận xét hS.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 ( phần)
Số bé là:
30 : 2 = 15
Số lớn là:
15 + 30 = 45
Đáp số: 15 ; 45
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5- 1 = 4 ( phần)
Số thứ nhất là:
64 : 4 = 15
1 HS lên bảng làm cả lớp
làm vào nháp.
1 HS đọc to cả lớp đọc
thầm.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên làm.
Cả lớp nhận xét
Tương tự như BT1
24
Số thứ hai là:
15 + 60 = 75

Đáp số: 15 và 75
- GV gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm một số vở HS
- 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 ( kg)
Số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 ( kg)
Đáp số: gạo nếp 180 kg; gạo tẻ: 720 kg
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
- Qua sơ đồ bài toán, em cho biét bài toán thuộc
dạng toán gì?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu?
- Dựa vào sơ đồ em đọc bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 ( phần)
Số cây cam là:
170 : 5 = 34 ( cây)
Số cây qt là:

34 +170 = 204 ( cây)
Đáp số: cam: 34 cây; qt: 204 cây
- GV nhận xét và vở HS.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau.
1 HS đọc to cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
HS nhìn vào sơ đồ và đặt
đề toán.
Cả lớp nhận xét.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
1 HS lên bảng sửa bài.
25

×