Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.48 KB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 28
Thứ Môn Tên bài
Thứ hai SHTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Chào cờ
Ôn tập và kiểm tra GKII ( tiết 1)
Luyện tập
Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
Thứ ba LTVC
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Kĩ thuật
Ôn tập( tiết 3)
Ôn tập: vật chất và năng lượng
Giới thiệu tỉ số
Ôn tập( tiết 2)
Lắp cái đu ( tiết 2)
Thứ tư Tập đọc
TLV
Toán
Đạo đức
Ôn tập( tiết 4)
Ôn tập( tiết 5)
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Tôn trọng luật giao thông ( tiết 1)
Thứ năm Chính tả
LTVC


Toán
Khoa học
Ôn tập( tiết 6)
Ôn tập( tiết 7)
Luyện tập
Ôn tập: vật chất và năng lượng
Thứ sáu Địa lý
TLV
Toán
SHTT
Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Duyên Hải
miền Trung
Ôn tập( tiết 8)
Luyện tập
Sinh hoạt lớp

1
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1

I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/
phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
* Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc
trên 85 tiếng/ phút).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu thăm .
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẳn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bò bài.
- Cho HS trả lời.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Ơn tập
Bài 1: Ơn luyện nội dung đọc và học thuộc lòng.
- Gọi hs đọc u cầu
- Cho hs luyện đọc lại các bài tập đọc học thuộc lòng ở
chủ đề “ Người ta là hoa đất”.
Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dungcác bài tập đọc là
truyện kể đã học trong chủ điểm “ Người ta làhoa đất”.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết
những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện
kể.
- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn
bảng tổng kết để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
Hát vui.
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong

phiếu thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
Hs đọc bài
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
2
- GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghóa : trừ ác cứu dân lành của bốn anh
em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng
Cọc, Lấy Tai Tát Nước,
Móng Tay Đục Máng, yêu
tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao
động Trần Đại
nghóa
nghiaxCa ngợi anh hùng lao động trần Đại
Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc trong
sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền
khoa học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghóa.
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
**********************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được một số tính chất hình
- Tính được diện tích hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Làm được các bài tập 1; 2; 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài 4.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Muốn tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật ta
làm như thế nào ?
3. Bài mới
a. Giớ thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S.
uan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD , lần lượt
Hát vui.
HS trả lời.
HS chọn và nêu miệng .

3
đối chiếu các câu a, b, c, d với các đặc điểm đã biết
của hình chữ nhật để chọn chữ Đ ( đúng ) , S ( sai ) .
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S.
HS làm tương tự bài tập 1 .
Bài 3: Khoanh vào trước chữ trả lời câu hỏi đúng
HS lần lượt tính diện tích của từng hình .
So sánh số đo diện tích của các hình với đơn vò đo
là cm

2
và chọn số đo lớn nhất .
Kết luận : Hình vuông có diện tích lớn nhất.
Bài 4: ( HS khá giỏi)
Chu vi hình chữ nhật là 56m, chiểu dài là 18 m.
Tính diện tích hình chữ nhật.
HS tóm tắt đề và làm vào vở :
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 - 18 = 10 ( m )
Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 ( m
2

)
Đáp số : 180 m
2
4. Củng cố
5. Nhận xét– dặn dò
Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Giới thiệu tỉ số ”
HS lên bảng làm. HS còn lại làm
vào vở.
HS lên bảng làm. HS còn lại làm
vào vở.


************************************************************

Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
( Năm 1786 )
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nắm được đơi nétvề việc nghĩa qn tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh
( 1786).
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nuyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính
quyền họ Trịnh ( Năm 1786).
+ Qn của Nguyễn Huệ đi đến đâuđánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa qn Tâu Sơn
làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
4
- Nắm được cơng lao của Quan Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở
đầu cho việc thống nhất đất nước.
* Học sinh khá giỏi: Nắm được ngun nhân thắng lợi của qn Tây Sơn khi tiến ra Thăng
Long : qn trịnh bạc nhược chủ quan, qn tây sơn tiến như vũ bão, qn trịnh khơng kịp trở
tay,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn.
Gợi ý kòch bản Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA G V HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kể tên các thành thò lớn của nước ta vào thế kỉ XVI –
XVII ?
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài

*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
GV dựa vào lược đồ giới thiệu khái quát sự phát triển
của cuộc khởi nghóa Tây Sơn : Mùa xuân năm 1771, ba
anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây
dựng căn cứ khởi nghóa tại Tây Sơn đã đánh đổ được chế
độ thống trò của họ Nguyễn ở Đàng Trong ( 1777 ) , đánh
đuổi được quân xâm lược Xiêm ( 1785 ) . Nghóa quân
Tây Sơn làm chủ được Đàng Trong và quyết đònh tiến ra
Thăng Long diệt chính quyền họ trònh.
*Hoạt động 2 : Trò chơi đóng vai.
Gọi 2 HS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của
nghóa quân Tây Sơn và trả lời câu :
- Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn
Huệ có quyết đònh gì ?
- Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của
Trònh Khải và quân tướng như thế nào ?
- Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây sơn diễn ra như
thế nào ?
+ GV cho các nhóm HS đóng vai theo nội dung SGK.
Đại diện 2 nhóm HS đóng vai tiểu phẩm “Quân Tây
Hát vui
HS trả lời.
HS quan sát lược đồ và láng
nghe.
2 HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
HS phaan vai, tập đóng vai theo
nhóm.
5
Sơn tiến ra Thăng Long” ở trên lớp.

* Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
Hãy trình bày kết quả của việc nghóa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long.
GV hỏi để rút ra bài học.
4. Củng cố
+ Tiết lịch sử hơm nay các em học bài gì?
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong , Nguyễn
Huệ có quyết đònh gì ?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây sơn diễn ra như
thế nào ?
5. Nhận xét dặn dò
HS đọc lại bài học.
Nhận xét tiết học . Chuẩn bò bài “Quang Trung đại
phá quân Thanh”.
2 nhóm lên đóng vai tiểu phẩm
trên lớp.
HS trình bày.
**********************************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 tiếng/ phút), khơng mắc q 5 lỗi
trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể tả hay giới
thiệu.
* Học sinh khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ( tốc độ trên 85 tiếng/ phút);
hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở bài tập 1.
- Một số tờ giấy khổ to để HS viết nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp Hát vui.
6
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài
b. Ơn tập
* Hướng dẫn HS nghe - viết
-GV đọc đoạn văn hoa giấy, HS theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm bài văn, GV nhắc các em chú ý những từ
ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài.
3.Dựa vào bài chính tả “Hoa giấy”, trả lời câu hỏi về nội
dung đoạn văn.
GV đọc, HS nghe viết đúng chính tả.
Bài 2: Đặt một vài câu kể.
HS đọc yêu cầu bài tập 2, GV hỏi để HS xác đònh
đúng yêu cầu đặt câu tương ứng với các kiểu câu kể Ai
làm gì ? ( BT2a ), Ai thế nào ? ( BT2b ), Ai là gì?
( BT2c ).
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài tập trên
phiếu, mỗi em làm theo một yêu cầu.
- HS dán phiếu lên bảng, GV và cả lớp nhận xét, chấm
bài.
Lời giải:

a. Kể về các hoạt động … ( Câu kể Ai làm gì ?): đến giờ
b. ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các
bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa
tụi em thì ngồi đọc truyện dưới gốc cây bàng.
c. b. Tả các bạn … ( Câu kể Ai thế nào ? ) : Lớp em mỗi
bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dòu dàng, vui vẻ. Hoà thì
thẳng thắn. Thắng thì nóng nảy như Trương phi. Hoa thì
vui vẻ, điệu đàng. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng trầm
tư như bà cụ non.
d. C. Giới thiệu từng bạn … ( Câu kể Ai là gì ? ) : Em xin
giới thiệu với chò các thành viên của tổ em : Em tên là
Thu Hương. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn hiệp là học sinh
giỏi toán cấp thò xã. Bạn Thanh Huyền là học sinh giỏi
Tiếng Việt. Bạn Dung là ca só của lớp em.
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra về nhà luyện đọc để giờ
HS theo dõi.
HS đọc thầm, tìm từ khó viết.
HS trả lời câu hỏi.
HS viết bài vào vở.
HS làm bài vào vở.
HS nhận xét.
7
sau kiẻm tra .
************************************************************
Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU

* u cầu cần đạt
- Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như tiết 1.
- Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ phút), khơng mắc q 5 lỗi
trong bài, trính bày đúng bài thơ lục bát.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Ơn luyện tập đọc và học thuộc lòng
* Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em tiếp tục
được kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó các em sẽ nghe cô
đọc để viết đúng chính tả và trình bày đúng bài thơ
Cô Tấm của mẹ
* Kiểm tra tập đọc – HTL :
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bò bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm.
Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ vẻ đẹp
mn màu” cho biết nội dung chính của mỗi bài là gì?
* GV cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV cho HS đọc yêu cầu.

GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết
HS lắng nghe
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong
phiếu thăm.
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Lớp nhận xét.
Một số HS lần lượt đọc.
8
những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc, học
thuộc lòng thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn
bảng tổng kết để HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
Gọi 1 HS đọc lại nội dung bảng tổng kết.
Bài 3: Viết chính tả
* Hướng dẫn HS nghe- viết:
-GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, HS theo dõi trong
SGK.
-HS đọc thầm bài thơ ,GV nhắc các em chú ý những
từ ngữ mình dễ viết sai,cách trình bày bài.
- Dựa vào bài chính tả “Cô Tấm của mẹ”, trả lời câu
hỏi về nội dung bài thơ.
GV đọc, HS nghe viết đúng chính tả.
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS nhớ ghi nhớ những nội dung đã học.
Lớp nhận xét
HS theo dõi.

HS đọc thầm, tìm từ khó viết.
HS trả lời câu hỏi.
HS viết bài vào vở.
***************************************************
Tốn
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Biết lập tỉ số hai đại lượng cùng loại.
- Làm được các bài tập 1, 3.
* Học sinh khá giỏi làm bài tập 2, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn lập tỉ số
HS hát vui.
HS đọc.
9
* Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
Gọi HS đọc VD1 , GV vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK .
Giới thiệu tỉ số :
Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5

- Đọc là : Năm chia bảy hay năm phần bảy . Tỉ số này

cho biết số xe tải bắng
7
5

số xe khách.
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay
5
7

- Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.
Tỉ số này cho biết : Số xe khách bằng
5
7
số xe tải.
*Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 )
- Cho HS lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6 .
Sau đó lập tỉ số của a và b ( b khác 0 ) là a : b hoặc
b
a
Chú ý : Khi viết tỉ số không kèm theo đơn vò .
c. luyện tập
Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết.
- Hướng dẫn HS viết tỉ số vào bảng con .
a.
3
2
=
b
a
; b.

4
7
=
b
a
c.
2
6
=
b
a
d.
10
4
=
b
a

Bài 2: ( HS khá giỏi) Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút
xanh.
- HS viết câu trả lời trong vở :
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là
8
2
.
b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
2
8
.
Bài 3: Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái.

- HS làm bài trên phiếu :
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là :
5 + 6 = 11 ( bạn )
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là :
11
5

Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là :
11
6
Bài 4: ( HS khá giỏi) trên bãi cỏ có 20 con bò và có số
trâu bằng
4
1
số bò . Hỏi trên bãi có mấy con trâu?
HS viết và đọc tỉ số.
HS làm trên bảng con.
HS làm bài vào vở.
HS làm bài trên phiếu.
HS làm bài vào vở.
10
HS làm vào vở
Giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 ( con )
Đáp số : 5 con trâu.
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học .


**************************************************************
Khoa học
ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG
( 2 TIẾT )
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
Ơn tập về:
- Các kiến thức về nước, khơng khí , âm thanh, ánh sáng, nhiệt độ.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ mơi trường, giữ gìn sứckhỏe.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vâït, thực
vật .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn ơn tập
* Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi ôn tập .
+ Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất
và năng lượng.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : HS làm việc cá nhân Làm vào vở bài tập 1,2
SGK .
Bước 2 : Chữa bài chung cả lớp .
GV kẻ sẵn bảng BT1,2 như SGK , HS nêu miệng, GV
Hát vui
3 HS trả lời.
HS làm bài vào vở.

HS nêu miệng.
HS trả lời .
11
hệ thống vào bảng.
GV hỏi : Tại sao khi gõ tay xuống bàn , ta nghe thấy
tiếng gõ ?
. Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời cũng là
nguồn nhiệt . ( … Mặt trời … )
. Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy
quyển sách ? ( …vì ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển
sách. nh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và
mắt nhìn thấy được quyển sách ) .
. Câu 6 : Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền
nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn
bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn
lạnh hơn so với cốc kia .
*Hoạt động 2 : Trò chơi đố bạn chứng minh được …
+ Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về phần vật chất và
năng lượng và các kó năng quan sát , thí nghiệm.
+ Cách tiến hành :
Chia lớp thành 4 nhóm . Từng nhóm đưa ra câu đố về
các lónh vực khác nhau như ánh sáng, nước, không khí …
Mỗi câu có thể đưa nhiều dẫn chứng . Các nhóm kia lần
lượt trả lời, khi đến lượt nếu quá 1 phút mà không trả lời
được thì sẽ mất lượt . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 1
điểm . Tổng kết lại , nhóm nào trả lời được nhiều điểm
hơn là thắng .
*Hoạt động 3 : Triển lãm
+ Mục tiêu : Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần
vật chất và năng lượng.

Củng cố những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn
sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng
lượng.
HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các
thành tựu khoa học kó thuật.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng
nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt hàng ngày…
Bước 2 : Các nhóm thuyết trình , giải thích về tranh, ảnh
của nhóm.
HS chơi trò chơi đố vui .
Các nhóm HS thi đố.
Đại diện các nhóm triển lãm và
thuyết minh các tranh , ảnh nhóm
sưu tầm được.
12
Bước 3 : Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm….
Bước 4 : Ban giám khảo đánh giá , GV nhận xét biểu
dương các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học .

***********************************************************
Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU
(Tiết 2)
I-MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp đươc cái đu theo mẫu.
II. Chuẩn bị
- Mẫu cái đu lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Lắp cái đu ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Thực hành
+Hoạt động 3. HS thực hành lắp cái đu
Trước khi HS thực hành, GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
và nhắc nhở các em phải quan sát kó hình trong SGK
cũng như nội dung của từng bước lắp.
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV đến từng HS, để kiểm tra giúp đỡ các em chọn
đúng và đủ chi tiết lắp cái đu.
b) Lắp từng bộ phận
Trong quá trình HS thực hành từng bộ phận.
Hát vui.

HS quan sát.

HS nhóm.

13
GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm sau :
- Vò trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu (cọc
đu, thanh giăng và giá mđỡ trục đu).
- Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ
(thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế
đu.
- Vò trí của các vòng hãm.
c) Lắp cái đu
- GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để ráp hoàn thiện
cái đu.
- Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu.
-GV phải luôn theo dõi, quan sát HS để kòp thời uốn
nắn, bổ sung các em còn lúng túng.
*Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực
hành :
+GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ học
tập của HS, kó năng lắp ghép cái đu.
- GV dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bò đấy đủ
lắp ghép để học bài “ Lắp xe nôi”.
HS quan sát

HS thực hành.




HS đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
***********************************************************

Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
14
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm “ Người ta la
hoa đất, Vẻ đẹp mn màu, Những người quả cảm” ( Bt1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp
theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1, 2 .
Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b. Ơn tập
Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học trong tiết mở rộng vốn từ
theo chủ điểm
Bài 2: Ghi lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong
mỗi chủ điểm trên.

- Một HS đọc yêu cầu của bài 1, 2.
-HS trả lời câu hỏi: Từ đầu học kì 2 tới nay, các em đã
được học chủ điểm nào?( Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn
màu, Những người quả cảm )
-GV ghi tên các chủ điểm trên bảng lớp, giới thiệu: Các
bài học Tiếng Việt trong 3 chủ điểm ấy đã cung cấp cho
các em một số từ, thành ngữ, tục ngữ. Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ đa học, luyện tập
sử dụng các từ ngữ đó.
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần làm để giải
đúng bài tập. (Đọc lại các bài tập MRVT trong các tiết
luyện từ và câu ở mỗi chủ điểm. Sau đó, tìm từ ngữ thích
hợp ghi vào cột tương ứng).
HS mở SGK, xem lướt lại 6 bài MRVT (tiết luyện từ và
câu) thuộc 3 chủ điểm trên.
Sau thời gian quy đònh, đại diện nhóm dán kết quả làm
bài trên bảng , cả lớp và GV nhận xét , chấm điểm cho
nhóm hệ thống hoá vốn từ tốt nhất.
* Nhóm 1,3,5: làm bài 1
Người ta là hoa Vẻ đẹp mn Những người
Hát vui
HS trả lời
HS đọc yêu cầu .
HS thảo luận nhóm .
HS nhận xét .
HS làm bài trên phiếu.
15
đất màu quả cảm
- Tài hoa, tài
giỏi, tài nghệ,

tài đức, tài
năng
- Lực lưỡng,
cân đối, rằn rỏi,
săn chắc…
- Luyện tập, đi
bộ, chơi thể
thao, nghỉ ngơi,

- Đẹp, đẹp đẽ,
đẹp xinh, xinh
tươi, xinh xắn,
tươi tắn, rực rở,
thước tha. Lộng
lẩy…
- Thùy mị, dịu
dàng, hiền dịu,
đằm thắm, đậm
đà, chân thực,
thật thà, khẳng
khái, khí khái…
- Tuyệt vời,
tuyệt dịu, mê
hồn, mê ly,…
- Gan dạ, anh
hùng, can đảm,
e lệ, nhát gan,
bạc nhược, hèn
mạt, hèn hạ…
- Tinh thần

dũng cảm, hành
động dũng cảm,
dũng cảm nhận
khuyết điểm,
dũng cảm chống
lại cường
quyền, dũng
cảm nói lên sự
thật….
* Nhóm 2, 4, 6: làm bài 2.
Người ta là hoa
đất
Vẻ đẹp mn
màu
Những người
quả cảm
- Nước lã mà vã
nên hồ…
- Chng có
đánh mới
kêu….
- Khỏe như
voi…
- nhanh như
cắt….
- Ăn được ngủ
được …
- Mặt tươi như
hoa.
- Đẹp người…

- Chữ như gà
bới.
- tốt gỗ hơn
- người thanh
tiếng….
- Cái nết…
- trơng mặt mà
bắt hình dong…
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ
sắt.
Bài 3: chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chổ
trống.
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài .
Cả lớp làm trên phiếu bài tập, 1 HS làm bài trên phiếu
lớn.
Yêu cầu HS sửa bài trên phiếu .
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. – Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
16
b. - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Một ngày đẹp trời.
- Những kỉ nệm đẹp đẽ.
c. – Một dũng só diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.

Về tiếp tục luyện đọc .
************************************************************
Tập làm văn
ÔN TẬP TIẾT 5
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “
Những ngưới quả cảm”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
b. Ơn tập
Bài 1: Ơn luyện tập đọc, học thuộc lòng.
- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- Cho HS chuẩn bò bài.
- Cho HS trả lời.
- GV cho điểm.
Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là
truyện kể đã học trong chủ điểm “ những người quả
cảm”.
- GV cho HS đọc yêu cầu.
Hát vui.
HS lần lượt lên bốc thăm.

HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
thăm.
1 hS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
17
- GV giao việc: Các em chỉ ghi vào bảng tổng kết
những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là
truyện kể.
- Cho HS làm bài: GV phát bút dạ + giấy đã kẻ sẵn
bảng tổng kết để HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên
cướp biển.
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn khiến hắn phải khuất phục.
- Bác só Ly
- Tên cướp biển .
Ga – vrốt ngoài
chiến luỹ .
Dù sao trái đất
vẫn quay
Con sẻ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt, bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến
luỹ nhặt đạn tiếp tế cho n ghóa quân.

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và
Ga- li- lê dũng cảm , kiên trì bảo vệ chân
lí khoa học.
Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu
con của xẻ mẹ.
Ga- vrốt
ng – giôn- ra
Cuốc-phây- rắc.
Cô- péc- ních
ø Ga- li- lê
Con xẻ mẹ và sẻ con.
Nhân vật Tôi.
Con chó .
4/ Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại 3 kiểu câu kể đã học để û tiết học sau ôn tập .
**********************************************************
Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐỐ
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Biết cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Làm bài tập 1.
* Học sinh khá giỏi làm bài 2,3.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
18
HOẠT ĐỘNG CỦA G V HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ

3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Bài toán 1:
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. vẽ sơ đồ đoạn
thẳng: số bé được biểu thò lá 3 phần bằng nhau, số lớn
được biểu thò là 5 phần như thế.
- Hướng dẫn giải theo các bước:
+ Tìm tổng số phần băng nhau:
3+5= 8 ( phần )
+ Tìm giá trò một phần :
96 : 8 =12
+ Tìm số bé :
12 *3 = 36
+ Tìm số lớn :
12 * 5 = 60 ( hoặc 96-36=60)
Khi trình bày giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là 96 :8
*3 =36 ( như SGK)
* Bài toán 2
- GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. vẽ sơ đồ đoạn thẳng
( như SGK)
- Hướng dẫn giải theo các bước :
+ Tìm tổng số phần băng nhau
2+3= 5 ( phần )
+ Tìm giá trò một phần:
25 : 5 =5( quyển )
+ Tìm số vở của Minh:
5*2=10 ( quyển )
+ Tìm số vở của Khôi

25 – 10 = 15 ( quyển )
Khi trình bày giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là 25: 5 x 2
= 10 ( như SGK)
c. Luyện tập
Bài 1: tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số đó là
7
2
. Tìm
HS hát vui.
- HS lắng nghe
HS theo dõi GV hướng dẫn
trên bảng
- HS lắng nghe
- HS theo dõi GV hướng dẫn
trên bảng
HS làm bài vào vở nháp.
19
hai số đó.
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải vào nháp, 1HS lên bảng
làm .
GV hỏi HS các bước giải.
Số bé :
Số lớn:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 - 74 = 259

Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
Bài 2: ( HS khá giỏi) hai kho chứa 125 tấn thóc, trong đó số
thóc ở kho thứ nhất bằng
2
3
số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi
kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
- Gọi hs đọc u cầu.
- GV hướng dẫn giải.
- Gọi hs lên sửa bài
- GV nhận xét kết luận.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 ( phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 ( tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 ( tấn)
Đáp số: kho thứ nhất: 75 tấn
Kho thứ hai 50 tấn
Bài 3: ( HS khá giỏi) Tổng của hai số bằng số lớn nhất có
hai chữ số. tỉ số của hai số đó là
5
4
.
- Gọi hs đọc u cầu.
- GV hướng dẫn giải.
- Gọi hs lên sửa bài
- GV nhận xét kết luận.

Giải
HS làm vào vở.
20
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần)
Số thứ nhất là:
99 : 9 x 4 = 40
Số thứ hai là:
99 – 40 = 59
Đá số: số thứ nhất 40
Số thứ hai: 59
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò giờ sau luyện tập.
Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng ( Những quy định cóliên quan đến
họcsinh).
- Phân biệt được hành vi tơn trọgn luật giao thnơn và vi phạm luật giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
* Học sinh khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè cùng tơn trọng luật giao thơng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK đạo đức 4.
- Một số biển báo giao thông .
- đồ dùng hoá trang để chơi sắm vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Thế nào là hoạt động nhân đạo?
-Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo?
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và ghi đề bài
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Hát vui
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-HS tập trung theo nhóm 4 bạn.
Thảo luận, báo cáo kết quả, lớp
21
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của các
nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung như sau: Tai nạn giao thông
để lại nhiều hậu quả: Tổn thất về người và của. Tai
nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên
tai như bão, động đất, sạt lở núi…, nhưng chủ yếu là
do con người như lái nhanh , vượt ẩu, không chấp
hành đúng luật giao thông. Mọi người đân đều có
trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1-SGK)
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1.
-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV nhận

xét và kết luận:
+Tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật
giao thông.
+Tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở
giao thông.
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT2 – SGK)
-GV cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống BT2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh
luận ý kiến trước lớp.
-GV kết luận :
+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2
là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy
hiểm đến sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
-Cho 2-3 HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp : HS về tìm hiểu những biển báo
giao thông nơi em thường qua lại, ý nghóa và tác
dụng của các biẻn báo.
4.Củng cố – dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Bài tập 4 trong SGK ”.
nhận xét và bổ sung
-Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung theo nhóm đôi thảo
luận, báo cáo kết quả, lớp nhận
xét và bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
-HS tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.

+Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS về nhàtìm hiểu ở đòa phương
mình.
**********************************************************
22
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
Chính tả
TIẾT 6

I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nắm được định nghĩa và nêu ví dụ để phân biệt ba kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế
nào? Ai là gì? ( BT1).
- nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng ( BT2);
bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử
dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học ?( BT3).
* Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu keer; 1 tờ phiếu
viết sẵn đoạn văn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể ( bằng cách nêu định nghĩa, ví

dụ về từng kiểu câu).
Yêu cầu HS đọc bài tập.
GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài.
Các nhóm thảo luận và làm bài.
Đại diện nhóm lên dán kết quả thảo luận trên bảng GV
chốt lại và ghi điểm.
Kiểu câu Định nghĩa Ví dụ
Ai làm
gì?
+CN trả lời câu hỏi: Ai ( con
gì ) ?
+ VN trả lời câu hỏi: Làm gì ?
+ VN là ĐT, cụm ĐT
Các cụ già
nhặt cỏ đốt
lá.
Ai thế
nào?
+ CN trả lời câu hỏi: Ai ( cái Bên đường,
HS hát vui.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả thảo luận.
23
gì,con gì ) ?
+ VN trả lời câu hỏi: Thế
nào?
+ VN là TT,ø ĐT, cụm TT,
cụm ĐT.
cây cối xanh

um.
Ai là gì?
+ CN trả lời câu hỏi : Ai ( cái
gì,con gì ) ?
+ VN trả lời câu hỏi : Là gì ?
+ VN là DT, cụm DT.
Hồng Vân là
HS lớp 4A.
Bài 2: tìm 3 kiểu câu kể nói trên trong đoạn văn sau. Nói rõ
tác dụng của từng kiểu câu kể.
- HS làm việc cá nhân.
Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
Câu 1 : Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười. ( Kiểu câu
Ai là gì ? - Giới thiệu nhân vật “tôi”.
Câu 2 : Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm
cây mía đất , khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và
nhấm nháp từng cây một.( Kiểu câu : Ai làm gì ?- Kể các
hoạt động của nhân vật “tôi”.
Câu 3 : Buổi chiều ở làng ven sông yên tónh một cách lạ
lùng. ( Kiểu câu : Ai thế nào ?- Kể về đặc điểm, trạng thái
của buổi chiều ở làng ven sông ).
Bài tập 3 : HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò giờ sau làm kiểm tra.
HS làm bài trên phiếu.
HS làm vào vở

***********************************************************
Luyện từ và câu

TIẾT 7 :
KIỂM TRA : ĐỌC- HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng GKII( nêu ở tiết 1, ơn tập).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
24
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV Giới thiệu bàighi tựa bài
b.Ơn tập
Để bài kiểm tra giữa kì II đạt kết quả tốt, hôm nay
các em sẽ đọc bài văn Chiếc lá. Dựa vào nội dung bài
đọc, chọn được câu trả lời đúng trong các câu đã cho.
BÀI TẬP A: Đọc thầm.la
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài Chiếc lá. Khi đọc,
các em chú ý đến những kiểu câu kể đã học
- Cho HS đọc.
BÀI TẬP B: Dựa vào nôïi dung bài đọc, chọn câu trả
lời đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3
ý a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:
Câu1: Ý c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
-HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng:

Câu2: Ý b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhậ xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý a: Hãy biết quý
trọng những người bình thường.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- - GV nhận xét chốt ý đúng: câu4: Ý c: Cả chim sâu
và chiếc lá .
Câu 5 : Ý c:Nhỏ bé.
Câu 6 : ý c : Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
Câu 7: Ý c: Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì ?, Ai thế
nào?, Ai là gì ?.
Câu 8: Ý b: Cuộc đời tôi .
4. Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học.
- HS về ôn lại các bài tập.
Hát vui
HS lắng nghe.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong
SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài
tập.
Lớp nhận xét.
25

×