Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.23 KB, 28 trang )

Lịch báo giảng
TUẦN 26
Thứ Môn Tên bài dạy
Thứ Hai
SHTT
Tập đọc
Toán
Lịch Sử
Chào cờ
Thắng biển
Luyện tập
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
Thứ Ba
LT&C
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kĩ thuật
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
Luyện tập
Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tt)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình kỹ thuật
Thứ Tư
Tập đọc
TLV
Toán
Đạo đức
Ga – vrốt ngoài chiến lũy
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập chung


Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 1 )
Thứ
Năm
Chính tả
LT&C
Toán
Khoa học
Thắng biển ( nghe – viết )
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm
Luyện tập chung
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Thứ Sáu
Đia lí
TLV
Toán
SHTT
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Luyện tập miêu tả cây cối
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ con đê, giử gìn cuộc sống bình n. ( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4

trong SGK)
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II. Kĩ năng sống
- Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm. – ra quyết đònh, ứng phó – đảm nhận trách nhiệm.
III. Phương pháp
- Đặt câu hỏi.
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Chuẩn bị.
V. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ HÌnh ảnh này muốn nói lên điều gì?
Lòng dũng cảm và đồn kết là tuyền thống q báo của
con người Việt Nam. Nó khơng chỉ được bộc lộ trong chiến
tranh. Mà được bộc lộ ở mọi lúc khi cần thiết. Bài đọc hơm
nay ta sẻ thấy tin thần ấy truyền thống ấy được thể hiện qua
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và
trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài

2
cuộc đấu tranh chống thiên tai qua bài: “ Thắng biển”.
GV ghi tựa bài.
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là
một đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai lên
bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
Kĩ năng sống
- Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm. – ra quyết đònh, ứng phó
– đảm nhận trách nhiệm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài một lần.
+ Cuộc chiến đaứ giữa con người với cơn bão biển được
miêu tả theo trình tự như thế nào? ( từ đe dọa đến tấn
cơng rồi đến người thắng biển).
+ Đọc đoạn 1 và tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa
củ cơn bão biển? ( Gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ -
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập
đớp con cá chim nhỏ bé)
+ Đọc đoạn 2: cuộc tấn cơng dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào? ( cơn bão có sức phá hủy
tưởng như khơng gì cản nổi: như đàn cá voi lớn, sóng trào
qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; … với
tinh thần quyết tâm chống giữ).

Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và
luyện đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
3
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bài văn thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con
người trước cơn bão biển? ( hơn chục thanh niên mỗi
người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang
cuốn dữ, khoắc vai nhau thành sợi dây dài … qng đê
sống lại).
+ Nêu nội dung bài? (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết
thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai,
bảo vệ con đê, giử gìn cuộc sống bình n)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 3
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hơm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hơm nay các em học được đều gì? ( tinh

thần đồn kết)
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tun dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài
lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
**********************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Làm được các bài 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4.
4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu quy tắc thực hiện phép chia phân số.
3.Bài mới

a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài 1:
-Cho HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn. GV
nhận xét rồi sửa bài lên bảng.
*Bài 2:
-GV giúp HS nhận thấy: “các quy tắc tìm x tương tự như
đối với số tự nhiên”.
-HS thực hiện vào bảng con. Gv sửa bài lên bảng lớp.
*Bài 3 ( hs khá giỏi)
-Cho HS thực hiện phép tính vào vở học.
-GV hướng dẫn HS nêu nhận xét:
+Ở mỗi phép nhân, hai phân số đó là hai phân số đảo
ngược với nhau.
+Nhân hai phân số đào ngược với nhau thì có kết quả
bằng 1.
*Bài 4 ( hs khá giỏi)
-GV cho HS nêu lại cách tính độ dài đáy của hình bình
hành. Rồi giải vào vở học. 1 HS lên bảng thực hiện giải.
GV nhận xét sửa bài.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập”.
-3-4 HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp thực hiện vào bảng con.
-Vài HS nhắc lại quy tắc, lớp
lắng nghe.
-Cả lớp giải vào bảng con.

-Cả lớp giải vào vở học rồi nêu
nhận xét, lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp nêu cách tính rồi giải
vào vở học.
-Cả lớp lắng nghe
**************************************************
Lịch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Biết sơ lược về q trình khẩn hoang ở đàng trong:
5
-Từ thế kó thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong.
Những đồn người khẩn hoang đã tiến vào vbùng đất ven biển Nam trung Bộ và đồng bằng
Sơng Cửu Long.
-Cuộc khẩn hoang từ thế kó XVI đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hoá,
ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Việt Nam ở thế kó XVI – XVII.
-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Em hãy nêu tình hình của đất nước ta trong thời kì
Trònh – Nguyễn phân tranh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

-GV giới thiệu bản đồ và yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh
đòa phận từ sông Gianh đến Quãng Nam rồi đến Nam
Bộ.
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận khái quát tình
hình nước ta từ sông Gianh đến Quãng Nam và từ
Quãng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét.
-GV kết luận như SGK
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
-GV hỏi :
+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã
đem lại kết quả gì ?
+GV kết luận :
Kết quả là xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền
văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn
hoá riêng của mỗi dân tộc.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Thành thò ở thế kó XVI – XVII”.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp quan sát bản đồ, xác
đònh vò trí, lớp nhận xét.
-Tập trung nhóm 4 thảo luận
-Đại diện báo cáo, lớp nhận xét
bổ sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.

+Cả lớp lắng nghe.
+Cả lớp lắng nghe.
6
*******************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể vừa tìm được (
BT1); biết xác định củ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được
đoạn văn ngắn có dụng câu kể Ai là gì? (BT3).
* Học sinh khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo u cầu BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một tờ phiếu viết lời giải BT1.
-Bốn băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? ở bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2-3 HS nói nghóa của các từ cùng nghóa với dũng
cảm mà các em đã học ở tiết trước.
-Cho 1 HS làm lại BT4.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài và tìm câu kể Ai là gì ? có trong
mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó.
-GV nhận xét và ghi lên bảng lớp:

Câu kể ai là gì Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (câu giới
thiệu)
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (câu nhận
đinh)
Ông năm là dân ngụ cư của làng này (câu giới
thiệu)
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân
(câu nhận đinh)
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-Cả lớp theo dõi.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe, tìm câu kể
theo yêu cầu.
-Cả lớp theo dõi sửa bài
-Cả lớp theo dõi và xác đinh
CN, VN
-Cá nhân nêu kết quả, sau đó
7
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, xác đònh chủ CN, VN trong
mỗi câu tìm được.
-Cho HS nêu kết quả. Gv nêu kết luận bằng cách dán 4
băng giấy viết 4 câu lên bảng
Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
Cả hai ông / đều không phải là người Hà Nội
Ông Năm / là dân ngụ cư ở làng này.
Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
*Bài tập 3
-GV cho HS đọc đề bài và gợi ý : mỗi em tưởng tượng

một tình huống và giới thiệu một cách tự nhiên. Sau đó
cho từng cặp đổi bài sửa lỗi cho nhau.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “ Mở rộng vốn từ : Dũng cảm”.
theo dõi trên bảng để sửa sai.
-Cả lớp thực hiện nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
***********************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
- Làm các bài tập 1, 2.
* Học sinh khá giỏi làm bài 3, 4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Luyện tập thực hành
*Bài 1
-Cho HS tính rồi rút gọn. GV nhận xét sửa bài lên bảng lớp
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con
8

Ví dụ: Cách 1:
14
5
2:28
2:10
28
10
4
5
7
2
5
4
:
7
2
==== x
Cách 2 :
14
5
47
52
47
52
4
5
7
2
5
4

:
7
2
====
x
x
x
x
x
*Bài 2
-Cho HS tính vào vở nháp, 1 HS lên bảng giải. GV nhận
xét sửa bài.
*Bài 3 ( hs khá giỏi)
-Cho HS nhắc lại tính chất của một tổng nhân với một số,
một hiệu nhân với một số và áp dụng để làm tính. Gv nhận
xét sửa bài lên bảng lớp. p dụng tương tự như đối với các
số tự nhiên.
*Bài 4 ( hs khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS làm theo mẫu, lớp thực hiện vào vở học
-Mẫu :
4
3
12
1
12
3
1
12
1
:

3
1
=== x
. Vậy
3
1
gấp 4 lần
12
1
-Tiến hành tương tự đối với các bài còn lại.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-Cả lớp tính vào vở nháp, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp thực hiện vào vở học,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Lớp thực hiện theo mẫu vào
vở nháp
-Cả lớp lắng nghe.
************************************************
Khoa học
NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
(tt )
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nhận biết chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa
nhiệt nên lạnh đi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Chuẩn bò chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá.
-Chuẩn bò theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu tác dụng của ánh sáng cách bảo vệ đội mắt.
9
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vạt lạnh
thường gặp hằng ngày.
-Cho HS quan sát hình1 và trả lời câu hỏi SGK
-GV giảng: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn
tả mức độ nóng, lạnh của các vật
-Cho HS tìm các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau,
hơn nhau và vật có nhiệt độ cao nhất…
*Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
-GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế và nêu cấu tạo của 2 loại
nhiệt kế này.
-Cho cả lớp thực hành đo nhiệt độ của cốc nước, của cơ
thể. Sau đó nêu nhận xét. GV nhận xét chung.
-Cho HS thực hành bằng cách nhúng tay vào trong 4
chậu nước, sau đó nêu nhận xét.
+Chậu a: chậu có đổ thêm nước sôi
+Chậu b và c nước bình thường
+Chậu d: chậu có nước đá

-GV giúp HS nhận ra: Cảm giác của tay có thể giúp ta
nhận biết về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy cũng có
trường hợp giúp ta bò nhầm lẫn. Để xác đinh được chính
xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.
-Rút ra bài học như SGK. Vài học sinh đọc lại phần ghi
nhớ.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ”.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-HS làm việc cá nhân và trình
bày trước lớp
-Cả lớp quan sát và lần lượt trả
lời, lớp nhận xét.
-HS nêu, lớp bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp thực hành và nêu nhận
xét.
-Một vài học sinh lên thực hiện
và nêu nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp lắng nghe.
**********************************************
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt.

- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về lòng dũng cảm.
10
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu
chuyện ( đoạn truyện).
* Học sinh khá giỏi: kể được câu chuyện ngồi SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người trong các câu truyện cổ tích….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho hai HS kể truyện Những chú bé không chết và trả
lời câu hỏi : Vì sao truyện có tên là “ Những chú bé không
chết” ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện
-Cho 1 HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ trọng
tâm : lòng dũng cảm, được nghe, được đọc.
-Cho 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong bài.
-Cho một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện
của mình.
c/ HS thực hành kể
-HS kể theo nhóm đôi, sau đó trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
-Cho HS thi kể trước lớp và nêu ý nghóa câu chuyện.
-Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt

-Xem trước bài “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia”.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi đề bài
-HS đọc, cả lớp theo dõi suy
nghó.
-HS tập trung theo nhóm đôi
-thảo luận ý nghóa truyện
-HS bình chọn
-Cả lớp lắng nghe
*******************************************************
Kĩ thuật
CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ
CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
Tiết 2
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt.
11
- Biết tên gọi hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua- vít để lắp vít tháo vít.
- Biết lắp gáp một số chi tiết với nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Bài mới

a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê,
tua-vít
-GV hướng dẫn HS thao tác lắp vít theo các bước
+Dùng ngón tay cái và ngón trỏ của tay trái văn ốùc vào
vít. Ta dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt
vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim
đồng hồ.
-GV gọi 2-3 HS lên bảng thực hiện thao tác lắp vít, sau
đó cho cả lớp tập lắp vít.
-Hướng dẫn HS thao vít:
+Tay trái dùng cờ lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít
đặt vào rãnh của vít, văn tua vít quay ngược kim đồng
hồ.
-Cho HS quan sát hình 26b và trả lời câu hỏi SGK.
-Cho HS tập lắp một só chi tiết
+GV làm thao tác mẫu
-GV làm thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối
ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Lắp cái đu”.
-HS để dụng cụ lên bàn
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và thực hiện
-Cả lớp thực hiện theo GV
-Cả lớp thực hiện
-HS quan sát trả lời.
+Lớp theo dõi, làm theo.

+Lớp theo dõi, làm theo.
-Cả lớp lắng nghe.
*********************************

Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015
12
Tập đọc
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt
với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé –vrốt. ( Trả lời được các CH trong SGK).
II. Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân. – đảm nhận trách nhiệm. – ra quyết đònh.
III. Phương pháp
- Trải nghiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Truyện Những người khốn khổ.
V.Các bước lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Thắng biển trả lời các câu hỏi
SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài

b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài, đọc 3-2 lượt
+Đoạn 1 : 6 dòng đầu
+Đoạn 2 : Tiếp đến Ga-vrốt nói
+Đoạn 3 : còn lại
-GV kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tên riêng
và giúp HS hiểu nghóa các từ trong bài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
c. Tìm hiều bài
Kĩ năng sống
- Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân. – đảm nhận
-HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS đọc đề bài
-HS đọc, cả lớp theo dõi
-Lớp lắng nghe và đọc phần
giải nghóa từ
-Luyện đọc theo nhóm đôi
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
13
trách nhiệm. – ra quyết đònh.
-Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?(nghe ng-giôn-
ra thông báo nghóa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến
luỹ để nhặt đạn, giúp nghóa quân có đạn chiến đấu.)
-Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-
vrốt ? (không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt

đạn cho nghóa quân dước làn mưa đạn của đòch ; Cuốc-
phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn ; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn
đạn giặc, chơi trò ú tim với cái chết.)
-Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ? (Vì thân
hình bé nhỏ của chú ẩn , hiện trong làn khói đạn như
thiên thần.)
-Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-vrốt ? ( … là một
câu bé anh hùng. Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt. Em xúc động khi đọc truyện này. Em sẽ tìm đọc
truyện Những người khốn khổ để hiểu biết nhiều hơn về
Ga-vrốt.)
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng
dẫn để các em đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng
đoạn theo gợi ý ở mục luyện đọc.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hơm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hơm nay các em học được đều gì?
( tinh thần dũng cảm)
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tun dương
5. Nhận xét dặn dò
-Cho HS nêu ý nghóa của bài văn : Ca ngợi lòng dũng
cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh
chống thiên tai, bảo vệ đê biển.)
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “ Ga – vrốt ngoài chiến luỹ”.
sung.

-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ
sung.
-Cá nhân đọc, lớp theo dõi nhận
xét
-HS thi đọc theo tổ
-HS nêu , lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
***********************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
14
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nắm được hai cách kết bài ( mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận
dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng trong bài văn miêu tả cây
cối mà em thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh một số loài cây : na, ổi, mít, si, tre, tràm….
-Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em
đònh tả của tiết học trước.

3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi theo nhóm cùng
bạn để trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét và chốt lại : Có thể dùng các câu ở đoạn a,
b để kế bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của
người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được lợi ích
của cây và tình cảm của người tả đối với cây.
*Bài tập 2
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bò ở nhà để làm tốt BT này
như thế nào. GV dán tranh, ảnh một số cây lên bảng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó và trả lời câu hỏi
SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng. GV
nhận xét góp ý.
*Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu và nhắc học sinh :
+Viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời các
câu hỏi của BT2.
+Viết kết bài tả một loài cây không trùng với loài cây em
sẽ chọn viết ở bài tập 4 để khỏi lặp lại.
-Cho HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài
-HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Tập trung nhóm 4 để thảo
luận, sau đó nêu kết quả thảo
luận, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS chuẩn bò cho kiểm tra.

-Cả lớp suy nghó trả lời, lớp
nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
15
trước lớp. GV nhận xét khen những HS viết bài hay.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành viết đoạn văn.
Sau đó cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau. GV nhận xét
chấm điểm những đoạn hay.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh viết lại đoạn kết theo yêu
cầu của bài tập 4.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập miêu tả cây cối”.
-Cả lớp viết và đọc trước lớp
bài viết của mình. Lớp nhận
xét bổ sung.
-HS làm việc cá nhân sau đó
làm việc nhóm đôi. Đọc đoạn
viết , lớp nhận xét cho điểm.
-Cả lớp lắng nghe.
***************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.

- Làm các bài tập 1 (a, b); 2 (a, b); 4
* Học sinh khá giỏi làm bài 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng thực hiện
giải. GV nhận xét sửa bài.
*Bài 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét sửa bài
lên bảng.
*Bài 3 ( hs khá giỏi)
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước, cộng,
trừ sau:
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp thực hành giải vào vở
học theo mẫu, 1 HS lên bảng
thực hành giải.
-Cả lớp theo dõi, thực hành giải
vào vở nháp. 2 HS lên bảng
16
Ví dụ :
2
1
6

3
6
2
6
1
3
1
6
1
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
==+=+=+=+
x
x
x
-Tương tự như các bài còn lại
*Bài 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên

bảng.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
giải.
-Cả lớp theo dõi, sau đó giải
vào vở học. 1HS lên bảng giải,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
*********************************************
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả
năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Học sinh khá giỏi: nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
III. Phương pháp
- Đóng vài.
- Thảo luận
IV. Chuẩn bị
-SGK đạo đức 4.
-Mỗi học sinh có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra theo mẫu.
V. Các bước lên lớp

TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Tao sao phải bảo về các công trình công cộng? -HS trả lời, lớp nhận xét
17
-Em phải làm gì với các công trình công cộng ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : thảo luận nhóm (thông tin tranh 37,
SGK)
Kĩ năng sống
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt
động nhân đạo.
-GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và tiến hành thảo
luận câu hỏi 1, 2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, cho nhóm khác nhận
xét tranh luận.
-GV kết luận : trẻ em và nhân dân ở các vùng bò thiên
tai hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều khó khăn,
thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ,
quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động
nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
-Cho từng nhóm thảo luận bài tập. Sau đó cho đại diện
các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét, kết luận :
+Việc làm trong các tình huống a và c là đúng.
+Tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm
lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật
mà chỉ đẻ lấy thành tích cho bản thân.

*Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
-Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận
+Ý kiến a, d đúng
+Ý kiến b, c sai
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
*Hoạt động nối tiếp
-Cho HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ… về các hoạt động nhân đạo…
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Tiết sau học thực hành tt.
-HS đọc đề bài
-Các nhóm thảo luận theo nhóm
4.
-Các nhóm trình bày, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, sau đó
nêu kết quả, lớp nhận xét.
+Cả lớp lắng nghe
-HS tự bày tỏ ý kiến, nêu trước
lớp, nhận xét.
-Cá nhân đọc ghi nhớ bài
-HS nêu, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
18
*************************************************
Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015
Chính tả

THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, 2b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Cho HS viết vào giấy nháp những từ ngữ đã được viết ở
bài tập 2 của tiết trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS nghe viết
-Cho HS đọc 2 đoạn cần viết chính tả trong bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết
-HS gấp SGK. GV lần lượt đọc cho HS viết
-Các bước tiến hành như các tiết trước.
C/ Hướng dẫn HS làm bài tập
-GV chọn bài tập 2a cho HS tự làm bào VBT. Sau đó
GV sửa bài ghi lên bảng lớp.
+Ý a : nhìn lại – khổng lồ – ngọn lửa – búp nõn – ánh
nến – lóng lánh – lung linh – trong nắng – lũ lũ – lượn
lên – lượn xuống.
4.Củng cố
+ Tiết chính tả hơm nay các em học bài gì?
- Cho hs viết lại các từ viết sai nhiều vào bảng con
GV nhận xét

5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Nhớ viết : Bài thơ về tiểu đội xe không
kính”.
Hát vui
-HS viết vào bảng con
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm SGK
-HS tiến hành viết.
-Cho HS làm vào VBT, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
19
**************************************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa (BT1);
biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp ( BT2, 3); biết được
một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một cau theo chủ điểm ( BT4, 5).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Từ điểm trái nghóa, đồng nghóa tiếng Việt.
-Bảng lớp viết các từ ngữ ở bài tập 3; 3 mảnh bìa gắn sẵn nam châm viết sẵn 3 từ cần
điền vào ô trống.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ

-Gọi 2 HS thực hành đóng vai giới thiệu bố mẹ Hà về
từng người trong nhóm đến thăm Hà bò ốm.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 4. Sau đó
nêu kết quả. GV nhận xét sửa bài lên bảng:
+Từ cùng nghóa: can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan
góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả
cảm…
+Từ trái nghóa : nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,
hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược….
*Bài tập 2
-Cho HS đọc yêu cầu và mỗi em tiến hành đặt một
câu. GV nhận xét sửa ý cho các em.
*Bài tập 3
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghó sau đó cho
HS làm vào vở bài tập. Lần lượt cho 3 HS lên bảng
điền vào chỗ chống. GV nhận xét sửa bài :
-HS đóng vai, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi SGK
-Tập trung nhóm 4 thảo luận ,
nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi, đặt câu, lớp
nhận xét bổ sung.

20
+Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+Khí thế dũng mãnh
+hi sinh anh dũng
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập và các thành ngữ, từng
cặp trao đổi, sau dó trình bày kết quả theo những hình
thức hoạt động đã hướng dẫn trong bài trước.
Lời giải đúng : vào sinh ra tử, gan vàng dạn sắt.
*Bài tập 5
-Cho HS đặt câu, GV nhận xét sửa ý, từ …
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Câu khiến”.
-Cả lớp theo dõi, làm vào vở bài
tập nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS suy nghó và nêu kết quả, lớp
nhận xét
-Cá nhân đặt câu, lớp nhận xét
bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
***********************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- thực hiện được các phép tính với phân số.
- Làm đựơc các bài tập: 1 (a, b); 2 (a, b); 3 )a, b); 4 (a, b).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
b/ Thực hành
*Bài 1
-Cho HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng thực
hiện giải. GV nhận xét sửa bài.
*Bài 2
-Cho HS làm theo mẫu như SGK. GV nhận xét sửa bài
lên bảng.
*Bài 3
-GV hướng dẫn HS thực hiện : Nhân, chia trước, cộng,
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp thực hành giải vào vở
học theo mẫu, 1 HS lên bảng
thực hành giải.
-Cả lớp theo dõi, thực hành giải
21
trừ sau:
Ví dụ :
2
1
6
3
6
2
6

1
3
1
6
1
3
1
94
23
3
1
9
2
4
3
==+=+=+=+
x
x
x
-Tương tự như các bài còn lại
*Bài 4
-Hướng dẫn HS các bước giải
+Tính chiều rộng.(tìm phân số của một số)
+Tính chu vi.
+Tính diện tích.
-Cho cả lớp giải vào vở học. GV nhận xét sửa bài lên
bảng.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt

-Xem trước bài “Luyện tập chung (tt)”.
vào vở nháp. 2 HS lên bảng
giải.
-Cả lớp theo dõi, sau đó giải
vào vở học. 1HS lên bảng giải,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
**************************************
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém;
+ Các kim loại ( đồng, nhơm,…) dẫn nhiệt tốt.
+ Khơng khí, các vật xốp như bơng, len, … dẫn nhiệt kém.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
III. Phương pháp
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
IV. Các bước lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu ví dụ về các vật nóng hoặc lạnh đi, về sự
truyền nhiệt.
-Giải thích được hiện tượng co giản về nóng, lạnh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
- GV nêu câu hỏi.

+ Em hãy kể một số vật khi đổ nước nóng vào thì bị làm
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
22
nóng nhanh, vật khơng bị làm nóng?
Các vật bị làm nóng nhanh là vật dẫn nhiệt, vật khơng bị
làm nóng là vật cách nhiệt. là bài học hơm nay chúng ta
học.
GV ghi tựa bài.
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào
dẫn nhiệt kém.
Kĩ năng sống
- Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần
dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt.
-Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời câu hỏi
SGK.
-GV giúp HS có nhận xét : các kim loại dẫn nhiệt tốt
còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt ; gỗ, nhựa …. dẫn
nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt.
-GV hỏi :
+Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt
tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác
lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
-GV rút ra kết luận về hai câu hỏi trên.
*Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của
không khí
Kĩ năng sống
- Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách
nhiệt.

-GV hướng dẫn học sinh đọc 2 phần đối thoại của hình
3 SGK.
-Cho cả lớp tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn
SGK.
-Cho HS đo nhiệt độ ở 2 cốc đến hai lần. Sau 5 – 10
phút và trình bày kết quả.
-Cho HS trình bày kết quả trước lớp, GV nhận xét sửa
sai.
-GV hỏi thêm :
+Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2
cốc ?
+Vì sao phải đo nhiệt độ 2 có cùng một lúc ?
-HS làm việc theo nhóm rồi
thảo luận chung.
-Cá nhân nhận xét, lớp lắng
nghe.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp tập đối thoại, các bạn
khác nhận xét.
-Cả lớp làm thí nghiệm.
-HS thực hành đo, nêu nhận xét
-Cả lớp lắng nghe và nêu nhận
xét.
-HS suy nghó trả lời, lớp nhận
xét
-Tập trung nhóm thảo luận nêu
kết quả
-Cả lớp bình chọn nhóm tốt
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.

23
*Hoạt động 3 : Thi kể tên và nêu công dụng cuả các vật
cách nhiệt .
-Chia lớp thành bốn nhóm để tìm kết quả và thi trước
lớp.
-GV nhận xét khen nhóm thực hiện tốt.
-Rút ra bài học như SGK. Vài học đọc lại bài
4.Củng cố
+Tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt
tay ta có cảm giác lạnh ?
+Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác
lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt ?
+Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau vào 2
cốc ?
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt
-Xem trước bài “Các nguồn nhiệt”.
**********************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015
Địa lí
ÔN TẬP ĐIẠ LÍ
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái
Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và một vài đặc
điểm tiêu biểu của các thành phố này.
*Học sinh khá giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng
Nam Bộ về khí hậu và đất đai.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản độ đòa lí tự nhiên, hành chánh Việt Nam.
-Lượt đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
24
-Nêu những thuận lợi về phát triển kinh tế của TP Cần
Thơ.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa danh và
điền các đòa danh có ở câu hỏi 1 SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
-Cho HS tập trung theo nhóm 4 thảo luận và hoàn
thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc
Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền
đúng kiến thức vào bảng.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Cho HS trả lời câu hỏi 3 SGK. GV nhận xét giúp các
em hoàn thiện câu trả lời.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Xem trước bài “Dải đồng bằng Duyên Hải Miền
Trung”.
-HS trả lời, lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài
-HS lên bảng thực hiện, lớp theo
dõi nhận xét.
-Tập trung theo nhóm 4 thảo
luận và nêu kết quả, lớp nhận
xét bổ sung.
-Đại diện các nhóm lên điền
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
*********************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
* u cầu cần đạt.
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả
cây cối đã xác định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý.
-Tranh,ảnh một số loài cây : cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
25

×