Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.14 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 25
Thứ Môn Bày dạy
Thứ 2
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Chào cờ
Khuất phục tên cướp biển
Phép nhân phân số
Trònh – Nguyễn phân tranh
Thứ 3
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kỹû thuật
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Luyện tập
nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
Những chú bé không chết
Chăm sóc rau, hoa (T2)
Thứ 4
Tập đọc
TLV
Toán
Đạo đức
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Luyện tập tóm tắt tin tức
Luyện tập


Ôn tập KT giữa HKI
Thứ 5
Chính tả
LTVC
Toán
Khoa học
Khuất phục tên cướp biển
MRVT: Dũng cảm
Tìm phân số của một số
Nóng, lạnh và nhiệt độ
Thứ 6
Đòa lí
TLV
Toán
SHTT
Thành phố Cần Thơ
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
Phép chia phân số
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
-bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật,phù hợp với nội dung,
diễn biến sự việc.
-Hiểu ND :Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển hun hản. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Kĩ năng sống

- Tự nhận thức : xác đònh giá trò cá nhân – ra quyết đònh – ứng phó, thương lượng - tư duy sáng tạo:
bính luận, phân tích.
III. Phương pháp
- Thảo luận cặp đôi. Chia sẻ.
- Trình bày ý kiến cá nhân.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài, có kèm câu hỏi ứng với
mỗi đoạn.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài.
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là
một đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai lên
bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
Kĩ năng sống
- Tự nhận thức : xác đònh giá trò cá nhân – ra quyết đònh – ứng

phó, thương lượng - tư duy sáng tạo: bính luận, phân tích.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển)
được thể hiện qua chi tiết nào? ( Các chi tiết: tên chúa tàu
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và
trả lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và
luyện đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
2
đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ
Ly “ có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực
đâm bác sĩ Ly.)
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người
như thế nào? ( Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng
cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái
ác. Bất chấp nguy hiểm.)
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối
nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? ( Một đằng
thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác,
hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.)

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung
hãn? ( vì bác sĩ bình tỉnh và cương quyết bảo vệ lẻ phải)
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? ( phải đấu
tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái
ác……)
+ Em hãy nêu nội dung truyện? (Ca ngợi hành động dũng
cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hun
hản.)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 1
( Nhấn giọng ở các từ ngữ: trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh,
phải, tống anh, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm, đâm,
dõng dạc, quả quyết)
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung

Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài
lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
*************************************************************
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
-Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
-HS làm được bài1, bài3
* Học sinh khá giỏi bài 2.
II. Các bước lên lớp
3
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV cho 2HS lên sửa bài.

?
5
9
7
3
4
5
=++
Dùng tính chất kết hợp của phép cộng.
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
1. Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân phân số thông qua
tính diện tích hình chữ nhật
GV bắt đầu dạy cho HS tính diện tích bằng số tự
nhiên, ví dụ : chiều dài 5m, chiều rộng 3m. GV
Ghi trên bảng.
S = 5 x 3 (m
2
).
Tiếp theo GV nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật
có chiều dài
m
5
4
và chiều rộng
.
3
2
m
GV gợi ý để HS nêu được :
Để tính diện tích hình chữ nhật ta phải thực hiện phép
nhân.

3
2
5
4
x

2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
a) Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ
Ch HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bò ( như trong SGK).
GV hướng dẫn để HS nhận thấy được :
- Hình vuông có diện tích bằng 1m
2
.
Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng
m
15
1
2
- Hình chữ nhật ( phần tô màu ) chiếm 8 ô.
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng
m
15
8
2
b)Phát hiện quy tắc nhân hai phân số
- GV gợi ý để HS nêu: Từ phần trên, ta có` diện tích
hình chữ nhật là:
Hát vui.
HS lên bảng thực hiện.
HS quan sát,
4

15
8
3
2

5
4
=
x
(m
2
) (GV ghi lên bảng)
Giúp HS quan sát hình vẽ và phép tính trên, nhận xét :
8 ( số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2.
15 ( số ô của hình vuông) bằng 5 x 3.
Từ đó dẫn dắt đến cách nhân :

15
8
35
24
3
2
5
4
==
x
x
x
- GV hướng dẫn HS dựa vào ví dụ trên để rút ra quy
tắc : Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử
số, mẫu số nhân với mẫu số. (Lưu ý :
chỉ phát biểu thành quy tắc, không dùng công thức :
).
dxb

cxa
d
c
x
b
a
=
c. Luyện tập
Bài 1: Tính
HS vận dụng quy tắc vừa học để tính, không cần giải
thích.
a.
35
24
7
6
5
4
=x
b.
18
2
2
1
9
2
=x
c.
3
4

6
8
3
8
2
1
==x
d.
56
1
7
1
8
1
=x
Bài 2:( HS khá giỏi). Rút gọn rồi tính
Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính.
Có thể hướng dẫn HS làm chung một câu. Chẳng hạn :
a)
15
7
53
71
5
7
3
1
5
7
6

2
===
x
x
xx
Sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.
b.
18
11
2
1
9
11
10
5
9
11
== xx
c.
11
3
4
3
3
1
8
6
9
3
== xx

Bài 3:
HS tự làm bài vào vở, không cần vẽ tranh.
Bài giải
HS làm vào vở.
HS làm vào vở. HS lên bảng
làm.
Hs đọc u cầu
Hs tính vào nháp
Hs sửa bài
Hs nhận xét
HS lên bảng thực hiện.
Hs đọc u cầu
Hs tính vào nháp
Hs sửa bài
Hs nhận xét
5
Diện tích hình chữ nhật là :

35
18
5
3
7
6
=
x
(m
2
)
Đáp số :

m
35
18
2
4.Củng cố
Cho hs thi làm bài tốn sau:
4
5
3
2
x
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Phép trừ phân số”.
Hs đọc u cầu
Hs tính vào nháp
Hs sửa bài
Hs nhận xét
*************************************************************
Lịch sử
TRỊNH- NGUYỄN PHÂN TRANH
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- biết được một vài sự kiện về sự chia cất đất nước, tình hình kinh tế xa sút.
+ từ thế kĩ XVI, triều đình nhà Lê suy thóa,đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và
bắt triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngòai.
+ Ngun nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe
phái phái phong kiến.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII

- Phiếu học tập của HS.
III. Các bước lên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn
học thời Hậu Lê?
- Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là
những nhà văn hoá tiêu biểu cho giai đoạn này?
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tạ bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
Hát vui
2 HS lànn lượt trả lời
HS lắng nghe.
6
HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS dựa vào SGK hướng dẫn HS mô tả sư ïsuy
sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI.
HOẠT ĐỘNG 2: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu cho HS về nhân vật lòch sử Mạc
ĐăngDung và sự phân chia Nam Triều và Bắc Triều.
HOẠT ĐỘNG 3: Làm việc cá nhân
- GV cho HS làm vào phiếu BT.
+ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
+ Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
+ Kết quả cuộc chiến tranh Trònh- Nguyễn ra sao?
- Gọi 1 vài HS lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trònh
– Nguyễn.
- GV treo lược đồ đòa phận Bắc Triều – Nam Triều và

Đàng Trong Đàng Ngoài HS lên bảng chỉ giới tuyến
phân chia Đàng Trong và Đàng Ngoài.
HOẠT ĐỘNG 4: Làm việc nhóm đôi
GV cho HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chiến tranh Nam Triều và bắc Triều, cũng như chiến
tranh Trònh Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
+ Cuộc chiến tranh đã gây hậu quả gì?
- GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả .
- GV kết luận:- Vì quyền lời, các dòng họ cầm quyền đã
đánh giết lẫn nhau.
- Nhận dân lao động cực khổ, đất nước chia cắt.
- HS đọc lại bài học.
4/ Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bi bài sau.
HS phát biểu HS khác bổ
sung
HS lắng nghe.
HS làm vào phiếu bài tập.
1 HS lên bảng thực hiện.Cả
lớp nhận xét và sửa.
HS lên bảng chỉ vò trí.
Thảo luận nhóm.
Đ diện vài nhóm trình bày.
HS đọc bài học.

*************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
Luyện từ và câu

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
-Hiểu được cáu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
7
-nhận biết dược câu kể Ai Là gì ? trong đoạn văn và xác định được cn của câu tìm được
(BT1,mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kề theo mẫu đã học (BT2); đặt
được câu kể ai Là gì ? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
II . Chuẩn bị
- Bốn băng giấy mỗi băng viết một câu kể Ai là gì? Trong đoạn thơ văn( phần nhận
xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1, viết riêng mỗi câu một
dòng( phần luyện tập)
- Bảng lớp viết các VN ở cột B( BT2); 4 mảnh bìa viết các từ ở cột A.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- GV viết lên bảng vài câu văn hoặc đoạn thơ, mời 2 HS
lên bảng tìm câu kể Ai là gì?, xác đònh VN trong câu.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Trong tiết LTVC trước, các em đã học về VN trong
câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu bộ phận CN của kiểu câu này.
Gv ghi tựa bài
I. PHẦN NHẬN XÉT
_ Một HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm các câu văn
thơ làm bài vào VBT lần lượt thực hiện yêu cầu trong
SGK, phát biểu ý kiến:

_ Trong những câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
( ruộng rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. Nhà
nông là chiến só. Kim Đồng và các bạn anh là những đội
viên đầu tiên của đội ta.)
_ GV dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì? Lần lượt
mời 4 HS lên bảng lần lượt gạch dưới bộ phận chủ ngữ
trong mỗi câu.
- Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ như thế
nào tạo thành? ( Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành)
II.PHẦN GHI NHỚ: Trong SGK.
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
III. PHẦN LUYỆN TẬP
Hát vui
2 HS lên bảng làm bài.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to yêu cầu.
HS làm vào VBT
4 HS lần lượt lên bảng làm.
HS phát biểu.
2, 3 HS đọc lại.
1 HS đọc to.
8
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu của bài, lần lượt thực hiện
từng yêu cầu trong SGK: Tìm các câu kể Ai là gì?, xác
đònh chủ ngữ của câu.
-GV phát phiếu cho một số HS.
-HS phát biểu ý kiến. GV kết bằng cách mời những HS
làm trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả:
+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chò em là chiến só trên mặt trận ấy.

+Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông
phượng
+ Hoa phượng là hoa học trò.
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu BT
- GV : Để làm đúng bài tập, các em cần thử ghép lần lượt
từng từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra
được những câu kể Ai là gì? Thích hợp về nội dung.
- HS phát biểu ý kiến:GV chốt lại lời giải đúng bằng
cách mời 1 em lên bảng gắn những mảnh bìa( ở cột A)
ghép với các từ ngữ ở cột B tạo thành câu hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc lại kết quả:
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn q nhất.
Bài tập3: HS đọc yêu cầu BT
- GV gợi ý: Các từ ngữ cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai
là gì?Các em hãy tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò
làm vò ngữ trong câu. Cần đặt câu hỏi: là gì?( là ai?) để
tìm vò ngữ của câu.
- HS thảo luận nhóm đội, sau đó tiếp nối nhau đặt câu
cho CN bạn Bích Vân; Hà Nội; dân tộc ta.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung .
4/ Củng cố
- Học thuộc ghi nhớ.
- Gọi 3 hs lên đặt cau kể Ai là gì?
5/ Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Hs đọc lại

1 HS đọc to
HS làm vào vở,một số HS làm
trên phiếu lênbảng trình bày.
HS nhận xét sửa bài.
.
HS làm vào VBT
1 HS lên bảng gắn.
HS đọc lại .
1 HS đọc to
Thảo luận nhóm đôi
HS đặt câu nối tiếp.
HS nhận xét.
9
*************************************************************
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT

I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Tránh để ánh sáng qua mạnh chiếu vào mắt: Khơng nhìn thẳng vào mặt trời, khơng chiếu
đèn pin vào mắt nhau,…
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng q yếu.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt.
- Bình luận vế các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
III. Phương pháp
- Chun gia.
IV. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người,
động vật. Nêu ví dụ?
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá
mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
• Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những
trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt,
• Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp
ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- HS hoạt động theo nhóm, dựa vào và hình trang 98,
99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho mắt.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
GV kết luận: nh sáng quá mạnh chiếu vào mắt có thể
làm hỏng mắt.
Hát vui
2 HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe
HS quan sát tranh và
thảo luận nhóm
Đại diện nhóm báo cáo.
10
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về một số việc nên/ không nên
làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết.
Kĩ năng sống

- Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để
bảo vệ mắt.
+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng
tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản
sáng… để bảo vệ mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi
ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả
lời câu hỏi:
+ Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên
và không nên làm gì? ( Che dù, đội nón hoặc đeo kính
râm… không nên cho ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt
như: đèn, ánh nắng mặt trời…)
Quan sát hình 5, 6, 7,8 trang 99 SGK cho biết trường
hợp nào dưới đây cần tránh để không gây hại cho mắt? (
Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh,
nhìn lâu vào màn hình ti vi…)
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo.
Kĩ năng sống
- Bình luận vế các quan điểm khác nhau liên quan tới
việc sử dụng ánh sáng.
- GV hỏi thêm: Tại sao khi viết bằng tay phải, không
nên đặt đèn chiếu sáng ở tay phải? ( Vì ánh sáng sẽ
bò che nên áng sáng phải được chiếu tới từ phía trái
hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay
phải.)
- GV có thể cho HS thực hành về vò trí chiếu
sáng( ngồi đọc, viết sử dụng đèn bàn để chiếu sáng)
- HS nhận xét.
- GV gọi HS đọc lại bài học, kết hợp viết lên bảng.

4. Củng cố
- Tiết học hơm nay các em học bài gì?
+ Tại sao khơng nên ngồi viết ở nơi có ánh sáng q mạnh
hoặc q yếu?
5. Nhận xét dặn dò
HS nhắc lại
HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm đôi
Đại diện vài nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Gọi 2 HS lên thực hành.
2 HS đọc lai bài học.
Hs trả lời
11
- Học bài thuộc và thực hiện tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
*************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhận phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với
phân số.
- Làm các bài tập 1, 2, 4(a)
* Học sinh khá giỏi: bài 3, 4 ( b, c), 5.
II. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
GV viết lên bảng :
4

3
5
4
;
3
1
2
1
xx
; gọi HS nói cách
làm, tính và kết quả.
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
Bài 1: Tính ( theo mẫu)
GV hướng dẫn các em Thực hiện phép nhân phân số
với số tự nhiên.
* GV hướng dẫn HS thực hiện thực hiện phép tính
trong phần mẫu :
5
9
2
x
.,
- Gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số (viết 5
thành phân số
1
5
) rồi vận dụng quy tắc đã học,

được :

9
10
9
52
5
9
2
==
x
x
Lưu ý HS khi làm bài nên trình bày theo cách viết
gọn.
HS làm phần a) b) c) d).
Hát vui
HS nói cách nhân hai phân số.
HS thực hiện.
HS làm vào vở.


HS trả lời.
HS trả lời. HS thực hiện
HS làm vào vở, HS lên bảng
làm.

12

=
1

5
4
x
;
00
8
5
=
x
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
Thực hiện phép nhân số tự nhiên với phân số.
GV hướng dẫn HS làm tương tự như bài 1.
a.
7
24
7
6
4 =x
b.
11
12
11
4
3 =x
c.
4
5
4
5
1 =x

d.
0
5
2
0 =x
Bài 3: ( HS khá giỏi)
Tìm hiểu thêm ý nghóa của phép nhân phân số với
số tự nhiên.
Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài ( Trước
HS phải tính :
3
5
2
x

5
2
5
2
5
2
++
; sau đó so sánh
hai kết quả tìm được ).
Khi chữa bài, từ kết quả bài làm của HS :

5
2
5
2

5
2
3
5
2
++=
x
Bài 4: Tính rồi rút gọn
Các em tính rồi rút gọn.
Có thể cho cả lớp làm chung một câu, chẳng hạn : a)
5
4
3
5
x
Trước hết cần tính như sau :

15
20
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
Sau đó rút gọn phân số

15
20
;

3
4
5:15
5:20
15
20
==
Ta có thể trình bày như sau :

3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
====
x
x
x
HS làm vào nháp. HS lên bảng

thực hiện.
HS làm vào vở.

HS làm vào vở, HS lên bảng
làm.
13
Lưu y:ù trong bài này có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính, chẳng hạn :

3
4
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
b.
7
3
3
2
x
7
2
21

6
==
c.
1
92
92
7
13
13
7
==x
Bài 5: ( HS khá giỏi)
Gv hướng dẫn phn tích đề
Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình vuông là :

)(
7
20
4
7
5
mx
=
Diện tích hình vuông là :

49
25
7

5
7
5
=
x
(m
2
)
Đáp số : Chu vi :
;
7
20
m
Diện tích :

2
49
25
m
4.Củng cố
5 . Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Phép trừ phân số (t t)”.
Hs sửa bài
Hs nhận xet
*************************************************************
Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt

- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa SGk, kể lại được tứng đoạn của câu
chuyệnNhững chú bé khơng chết rõ ràng, đầy đủ (BT1); kể nối tiếp từng đoạn tòan bộ của
câu chuyện BT2.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho chuyện phù
hợp với nội dung.
II . Chuẩn bị
14
Các tranh minh hoạ của câu chuyện.
III. Các bước lên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
Gọi 1, 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ
xóm làng xanh, sạch, đẹp.
GV nhận xét
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
Truyện “Những chú bé không chết”kể về các chiến só
du kích nhỏ tuổi tham gia cuộc chiến tranh vệ quốc
chống bọn xâm lược phát xít đức. Vì sao những chú bé
trong câu chuyện này được gọi là những chú bé không
chết, nghe câu chuyện các em sẽ biết.
b. Hướng dẫn kể
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ
của bài kể chuyện.
- GV kể lần 1, HS nghe
- GV kể lần 2, vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ,
kết hợp giải nghóa từ khó.
• Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài KC trong

SGK.
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp:
+ Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
• Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
- Tại sao truyện có tên là “ Những chú bé không
chết” ?
- Thử đặt tên khác cho câu chuyện?
Hát vui
2 HS kể.
HS lắng nghe.
HS quan sát tranh,đọc thầm.
HS lắng nghe.
3 HS lần lượt kể
Một vài nhóm kể
2 HS thi kể.
HS phát biểu ý kiến
cả lớp bổ sung
lần lượt HS đặt tên
Nêu ý nghóa.
15
- Nêy ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi
trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ

Tổ quốc.
- HS nhắc lại.
4/ Củng cố
Gọi 2 hs kể lại câu chuyện
5/ Nhận xét dặn dò
Nhận xét tiết học.
- HS về luyện kể lại câu chuyện cho hay.
*************************************************************
Kĩ thuật
CHĂM SĨC RAU, HOA
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
Đã ghi ở tiết 1
II.Chuẩn bị
Vật liệu và dụng cụ : Dao sắc, kéo cắt cành.
III.Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu tác hại và cách đề phòng sâu bệnh cho rau, hoa.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu
của việc thu hoạch rau,hoa.
-GV nêu vấn đề : Cây rau, hoa dễ bò giập nát hư hỏng
… Vậy khi thu hoạch cần đảm bảo điều gì?
(Thu hoạch đúng lúc, đúng độ chín nhẹ nhàng, cẩn
thận, đảm bảo rau,hoa tươi.)
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn tìm hiểu kó thuật thu
hoạch rau, hoa

-GV hỏi : Người ta thu hoạch bộ phận nào của cây
rau,hoa? Thu hoạch bằng cách nào ?
-GV giải thích: Tuỳ loại cây người ta thu hoạch bộ
phận khác nhau. đối với cây rau, hoa thường thu hoạch
bằng cắt cành có hoa sắp nở.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Lớp suy nghó, nêu ý kiến, sau
đó lắng nghe giải thích.
-HS trả lời, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
16
-GV hướng dẫn cách thu hoạch rau, hoa theo nội dụng
SGK và nêu ví dụ minh hoạ(Chú ý: khi cắt dùng dao,
kéo cắt để cắt gọn, không làm giập gốc cành.)
-GV giải thích: Rau sau khi thu hoạch nếu chưa sử
dụng ngay cần được bảo quản chế biến dưới các hình
thức đưa vào phòng lạnh, đóng hộp, sấy khô để cung
cấp dần cho người tiêu dùng. Riêng đối với hoa, nếu
vận chuyển đi xa phải được đóng hộp hoặc bao gói cẩn
thận để hoa không bò giập nát, hư hỏng.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “n lại các bài đã học để tiết sau ôn
tập kiểm tra.
-Cả lớp theo dõi SGK và lắng
nghe
-Cả lớp lắngnghe.
-Cả lớp lắng nghe

*************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Bước đầu biết đọc diễn cảm, một hai khổ thơ trong bài với giọng vui lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng
chiến chống mĩ cứu nước. ( trả lời được câu hỏi ; thuộc 1, 2 khổ thơ).
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài, có kèm câu hỏi ứng
với mỗi đoạn.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Bài thơ về tiểu đội Xe khơng kính sẽ giúp các em hiểu
rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và
tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chú bộ đội lái xe.
GV ghi tựa bài.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và trả lời
câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài

17
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 4 khổ . Mỗi đoạn xuống dòng được xem
là một khổ.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai
lên bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
- Gọi 1 HS đọc bài thơ trả lời:
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần
dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
( Những hình ảnh: Bom giật, bom rung kính vở đi rồi;
Ung dung buồng lái ta ngồi nhìn đất, nhìn trời, nhìn
thẳng; Không có kính, ừ thì ước áo; mưa tuông, Mưa xối
như ngoài trời; chưa cần thay láy trăm cây số nữa… )
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể
hiện trong các câu thơ nào? ( Gặp bạn bè suốt dọc
đường đi tới; Bắt tay qua cửa kính vở đi rối…)
- GV nói thêm: các câu thơ trên cho thấy tình đồng đội,
đồng chí thắm thiết giữa những chiến sĩ lái xe ở chiến
trường đầy khối lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính vqẫn băng
băng ra trận của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
( Các chú bộ đội lái xe rất vất vả, rất dũng cảm; Các chú
rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn,
bất chấp bom đạn của kẻ thù…)

+ Nêu nội dung bài thơ? (Ca ngợi tinh thần dũng cảm,
lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống
mĩ cứu nước.)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 1
( Nhấn giọng ở các từ ngữ: không phải, bom giật, bom
rung, ung dung, nhìn đất, nhìn trời, nhùn thẳng, ừ thì ước
áo, mưa tuông, mưa xốinhư ngoài trời, trăm cây, mau
khô)
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia khổ
Hs luyện đọc đoạn và luyện
đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe

Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt
18
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
************************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
Giảm tải
Thời gian này dùng phụ đạo học sinh yếu
******************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết giải bài tốn liên quan đến phép cộng và phép nhân hai phân số,.
- Làm các bài tập: 2, 3.
* Học sinh khá giỏi: 1 (b).
II. Các bước lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Chiều dài
;
6
5
chiều rộng
5

2
. Tính diện tích, chu vi
hình chữ nhật ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv giớui thiệu ghi tựa bài
b. Luyện tập
1. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
* Giới thiệu tính chất giao hoán
Trước hết, cho HS tính :
3
2
5
4
;
5
4
3
2
xx
Sau đó, so sánh hai kết quả, rút ra kết luận :

3
2
5
4
5
4
3
2

xx
=
GV hỏi để HS nhận xét về các thừa số của tích.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của
chúng không thay đổi.
* Giới thiệu tính chất kết hợp
Thực hiện tương tự như phần a).
Hát vui.
HS thực hiện.

HS làm vào vở.

HS trả lời.
HS trả lời. HS thực hiện .
Vài HS nhắc lại tính chất.
19
GV hướng dẫn HS từ nhận xét trên ví dụ cụ thể :






5
2
3
1
x
x







=
4
3
5
2
3
1
4
3
xx
.
Để nnêu được tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
* Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với
một phân số
Thực hiện tương tự phần a) b)
GV hướng dẫn HS nhận xét trên ví dụ cụ thể :

4
3
5
2
4
3
5
1

4
3
5
2
5
1
xxx
+=






+
để nêu được tính chất
nhân một tổng hai phân số với một phân số.
2. Thực hành : Cho HS làm lần lượt các bài 1 ( phần b),
2, 3 trong SGK. ( hs khá giỏi)
Bài 1 : b) HS vận dụng tính chất vừa học để tính bằng
hai cách. Có thể làm như sau :
- Tính :
22
11
3
22
3
xx
Cách 1 :
11

9
242
198
242
9
22
11
3
22
3
22
11
3
22
3
===






=
xxxxx
Cách 2 :
11
9
242
198
11

66
22
3
22
11
3
22
3
22
11
3
22
3
===






=
xxxxx
HS có thể rút gọn trong quá trình tính như sau :
11
9
22
18
6
22
3

11
1123
22
3
22
11
3
22
3
====






x
xx
xxx
Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu tên tính chất
đã được vận dụng (tính chất kết hợp).
- Tính :
5
2
3
1
2
1
x







+
Cách 1 :
3
1
30
10
5
2
6
5
5
2
3
`1
2
1
===






+
xx

Cách 2 :
3
1
30
10
15
2
10
2
5
2
3
1
5
2
2
1
5
2
3
1
2
1
==+=+=







+
xxx
HS có thể rút gọn trong quá trình tính.
HS nhắc lại quy tắc.
HS thực hiện.
HS thực hiện phép tính.
HS làm vào vở.

HS làm vào vở, 1HS lên bảng
làm.

.
20
- Tính :
5
2
21
17
21
17
5
3
xx
+
Cách 1 :
21
17
105
85
105

34
105
51
5
2
21
17
21
17
5
3
==+=+
xx
Cách 2 :
=+=+
21
17
5
2
21
17
5
3
5
2
21
17
21
17
5

3
xxxx

=
===






+
21
17
1
21
17
5
5
21
17
5
2
5
3
xxx
21
17
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là :

=






+
2
3
2
5
4
x
)(
15
44
m
Đáp số :
m
15
44
Bài 3 : HS tự làm rồi chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc áo hết số mét vải là :

)(23
3

2
mx
=

Đáp số : 2m vải.
4.Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Tìm phân số của một số”

HS làm vào vở. HS lên bảng
làm.
*************************************************************
Đạo đức
Ơn tập
*************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
Chính tả
KHẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bài đúng đoạn văn trích.
21
- Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) a\ b, hoặc bT do GV soạn.
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết chính tả trước các em viết bài gì?

+ GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết
sai nhiều.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn chính tả
- Gọi 1 hs đọc lại.
+ Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết
- Gv đọc cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV ghi lại các từ đúng lên bảng lớp.
- Cho hs đọc lại các từ vừa viết 2 lần.
c. Viết chính tả.
- Gv đọc lần lượt từng cụm từ 5,7 tiếng cho hs viết.
- Gv đọc lại cho hs soát lỗi.
* Chấm chữa bài
- GV thu 5 bài chấm
- GV nhận xét từng bài
d. Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:r, d, gi.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
- Gọi hs nêu dấu điền.
- Gọi hs nhận xét.
- GV kết luận các từ cần điền lần lượt là: không gian,
bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng ( rệt), khu rừng.
b/ Điền vào chỗ trống ên hay ênh
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn.

- Gọi hs nêu dấu điền.
- Gọi hs nhận xét.
GV kết luận các từ cần điền lần lượt là:
- Mênh mông, lênh đênh, lên lên
- lênh khênh, ngã kềnh, ( là cái thang)
4.Củng cố
+ Tiết chính tả hôm nay các em học bài gì?
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs viết bảg con
Hs nhắc tựa
Hs nghe
Hs đọc cả lớp đọc thầm
Hs nêu từ mà mình cho là khó.
Hs viết bảng con
Hs đọc
Hs viết
Hs soát lỗi
Hs đọc yêu cầu
Gọi hs điền
Hs nhận xét
hs đọc lại đoạn văn vừa
điền
22
+ GV gọi vài học sinh sai nhiều trong bài vừa chấm lên
bảng viết lại các từ viết sai.
GV nhận xét.
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà luyện viết thêm và xem bài kế tiếp.

hs nêu tựa bài
hs viết từ vào bảng con.
*************************************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc
ghép từ ( BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); biết sử dụng một số từ
ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chổ trống trong đoạn văn ) Bt4).
II. Chuẩn bị
- 3 băng giắy viết các từ ngữ ở BT 1
- Bảng phụ viét sẵn 11 từ ngữ ở BT2
- 3, 4 tờ phiếu viết nội dung BT 4.
III. Các bước lên lớp
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớvề chủ ngữ trong câu kể Ai
là gì? Và nêu VD.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b. Tìm hiểu bài
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT, suy nghó và làm bài
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét.
- GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời HS lên
bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghóa với dũng cảm.
- GV chốt lại lời giải đúng: gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của BT.

- GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước
hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước , sao cho tạo ra được tập
hợp từ có nội dung thích hợp.
- HS suy nghó, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hát vui.
2 HS nhắc lại.
Hs nhắc tựa bài
1 HS to yêu cầu của BT.
Phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc to.
23
- GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x vào trước hay
sautừng từ ngữ cho sẵn
- 1, 2 HS đọc lại kết quả, đọc lại từng cùm từ.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT.
- GV : Các em hãy thử ghép lần lượt các từ ngữ ở cột A
với các lời giải nghóa ở cột B sao cho tạo ra được nghóa
đúng với mỗi từ.
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
- GV mời HS lần lượt gắn những mảnh bìa viết các từ ở
cột A ghép với từng lời giải ở cột B.
- 2 HS đọc lại giải nghóa từ sau khi đã lắp ghép đúng.
Bài tập 4: GV nêu yêu cầu của BT và gợi ý: Đoạn văn có
5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ
cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. HS đọc
đoạn văn, trao đổi, làm bài.
- GV dán lên bảng 3,4 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS
lên bảng thi điền đúng, nhanh.

- Từng em đọc kết quả.
- GV nhận xét
- Chốt lại lời giải: Anh Kim Đồng là một người liên lạc
rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng
nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết
sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh nhưng tấm gương sáng
của anh vẫn còn mãi mãi.
4/ Củng cố
- tiết luyện từ hơm nay các em học bài gì?
- Cho hs chơi tro chơi “ Ai nhanh ai đúng” Tìm và đặt câu
có từ dũng cảm
- Gv nhận xét
5/ Nhận xét dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ những từ ngữ vừa học, viết lại sổ tay từ ngữ.
HS làm bài vào VBT.
1 HS lên bảng làm
2 HS đọc lại
1 đọc yêu cầu BT.
2 đội lên bảng thi đua thực
hiện.
Cả lớp nhân xét.
HS đọc lại.
HS lắng nghe.
HS lên thực hiện ai làm
đúng và nhanh thì thắng.
Cả lớp nhân xét.
HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
*************************************************************

Khoa học
NĨNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
24
- Nêu được ví dụ về vật nóng lên có nhiệt độ cao hơn, vệt lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp
hơn.
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra
- Tại sao ta không nên cho ánh sáng quá mạnh chiếu vào
mắt?
- Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, ta nên và
không nên làm gì?
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Tìm hiểu bài
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
• Mục tiêu:Nêu được ví du ïvề các vật có nhiệt độ cao,
thấp. Biết sử dụng từ nhiệt độ trong diễn tả sự nóng
lạnh.
• Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS kể tên một số vật nóng và vật lạnh
thường gặp hàng ngày
-HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.
Bước 2: HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: + Trong 3 cốc
nước dưới đây, cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào?

+ Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong hình 1, cốc
nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp
nhất?
- GV gọi 1 vài HS trình bày.
- GV: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật
lạnh so với vật khác.
Bước 3: GV cho HS biết người ta dùng khái niệm nhiệt độ
diễn tả mức độ nóng lạnh của các vật.
- HS có thể tìm ví du ïvề các vật có nhiệt độ bằng nhau; vật
này có nhiệt độ cao hơn vật kia; vật có nhiệt độ cao nhất
trong các vật…
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế
• Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ
Hát vui
Gọi HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe
HS nêu ví dụ, HS khác bổ
sung.
HS quan sát hình và trả lời
câu hỏi.
Cả lớp nhận xét
HS nêu ví dụ, HS khác bổ
sung.
25

×