Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.75 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 23
Ngày dạy Môn Tên bài dạy
Thứ hai

SHTT
Tập đọc
Toán
Lịch Sử
Chào cờ
Hoa học trò
Luyện tập chung
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Thứ ba
LT&C
Toán
Khoa Học
Kể Chuyện
Kĩ Thuật
Dấu gạch ngang
Luyện tập chung
nh sáng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Trồng cây rau, hoa ( tiết 2 )
Thứ tư
Tập Đọc
Tập Làm Văn
Toán
Đạo Đức
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối


Phép cộng phân số
Giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 1 )
Thứ năm
Chính Tả
LT&C
Toán
Khoa Học
Chợ tết ( Nhớ – viết )
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
Phép cộng phân số ( tt)
Bóng tối
Thứ sáu
Địa Lí
Tập Làm Văn
Toán
SHTT
Thành phố Hồ Chi Minh
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Sinh hoạt lớp
1
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND:Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của tuổi học trò. ( trả lời được các CH trong SDK )
II. Chuẩn bị

III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
+ Gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài, có kèm câu hỏi ứng
với mỗi đoạn.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
+ Các em có biết loại hoa nào gắn liền với tuổi học sinh
không? Đó là hoa gì?
Hoa phượng vĩ – cũng chính là hoa học trò. Cứ mỗi độ
hè về thì chúng ta sẽ thấy hoa phượng rụng đầy trên sân
trường. hoa phượng có vẽ đẹp thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài: “ hoa học trò”
GV ghi tựa bài.
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn? Chia đọan.
Bài chia làm 3 đoạn. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là
một đoạn.
- Cho hs luyện đọc đoạn 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai
lên bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1:
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò?

( vì hoa phượng là loại cây gần gũi, quen thuộc với học
trò. Phượng được trồng nhiều trên sân trường, hoa nở vào
mùa thi của học trò. Hoa phượng gắn liền với kĩ niệm của
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và trả
lời câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia đoạn
Hs luyện đọc đoạn và luyện
đọc từ khó.
1hs đọc
2
học trò về mái trường)
+ Vẻ đẹp của hoa học trò có gì đặc biệt? ( + Hoa
phượng đỏ rực, đẹp không phải là một đóa mà cả loạt, cả
một vùng, cả một gốc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm
thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm buồn lại vừa
vui: buồn vì nó báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái
trường; vui vì báo hiệu sắp nghỉ hè, sắp được lên lớp mới.
+ Hoa phượng nở nhan đến bất ngờ, màu phượng mạnh
mẻ làm khắp thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán
âcu đối đỏ)
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian? ( lúc
đầu, màu hoa phượng là màu hoa đỏ còn non. Có mưa hoa
càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần,
rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên)

+ Nêu nội dung bài? ( Mô tả nét đẹp độc đáo của hoa
phượng và sự gắn bó của hoa phượng với học sinh)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu đoạn 1
( Nhấn giọng ở các từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả
một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm)
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hôm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hôm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài
lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
*********************************************************************

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Làm được các bài tập: Bài 1 (trang 123), bài 2 (trang 123), bài 1 (a, c cuối trang 123) ( a
chỉ cần tìm một chữ số)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách qui đồng phân số.
- Gọi 3 hs lên bảng giáo viên ghi hai phân số cho hs quy
Hát vui
Hs nêu
3
đồng.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ghi tựa bài
b.Luỵên tập
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
14

11
14
9
<

23
4
25
4
<

1
15
14
<

27
24
9
8
=

27
20
19
20
>

14
15

1<
Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5 hãy viết.
a. Phân số bé hơn 1.
b. Phân số lớn hơn 1.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào bảng con.
GV nhận xét kết luận:
a.
5
3
; b.
3
5
Bài 1. ( cuối trang 123)
Tìm chữ số thích hợp viết vào chổ trống sao cho.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a. 752 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. ( hoặc
4,6,8)
* b. 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Số vừa tìm được chia hết cho 3.
c. 756 chia hết cho 9
Số vừa tìm được vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 3.
4.Củng cố
+ Tiết toán hôm nay các em học bài gì?
GV cho hs vài phân số cho hs so sánh.

GV nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Hs nhắc tựa
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào bảng con
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét
4
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
*******************************************************************
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểuthời
Hậu lê ):
Tác giả tiêu biểu: lê Thánh Tơng, nguyễn Trãi, Ngơ sĩ Liên.
* Dành cho học sinh khá giỏi:
- Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn
thực lục.
II. Chuẩn bị.

III. Các bước lên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả,
tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho
HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống
kê ).
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn
Trãi
-Lý Tử Tấn,
Nguyễn
Mộng Tuân
-Hội Tao
Đàn
-Nguyễn
Trãi
-Lý Tử Tấn
- Bình Ngô đại
cáo
-Các tác phẩm
thơ
-Ức Trai thi

tập.
-Phản ánh khí phách
anh hùng và niềm tự
hào chân chính của
dân tộc.
- Ca ngợi công đức
của nhà vua.
-Tâm sự của những
người không được
đem hết tài năng để
Hát vui
HS điền.
HS trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trình
bày.

HS mô tả lại .
5
-Nguyễn Húc -Các bài thơ phụng sự đất nước.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác
giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác
giả thời Hậu Lê.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
- Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình
khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho HS phần
nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc
ngược lại ).
Tác giả Công trình
khoa học

Nội dung
-Ngô Só Liên
-Nguyễn Trãi
-Nguyễn Trãi
-Nguyễn Thế
Vinh
-Đại Việt sử
ký toàn thư
-Lam Sơn
thực lục
-Dư đòa chí
-Đại thành
toán pháp
-Lòch sử nước ta từ
thời Hùng Vương
đến đầu thời Hậu
Lê.
-Lòch sử cuộc khởi
nghóa Lam Sơn.
-Xác đònh lãnh thổ,
giới thiệu tài
nguyên phong tục
tập quán của nước
ta.
- Kiến thức toán
học.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của khoa
học ở thời Hậu Lê.
+ Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học
tiêu biểu nhất ?

HS thảo luận
HS nêu cảû lớp nhận xét
GV kết luận: đó là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
4. Củng cố
+ Tiết lịch sử hơm nay các em học bài gì?
+ Mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu
biểu dưới thời Hậu Lê.
GV nhạn xét
5. Nhận xét dặn dò
HS mô tả lại.
HS thảo luận.
HS trả lời.
Hs thảo luận
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trình bày
Hs nhận xét bổ sung
6
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Ôân tập”.

*****************************************************************
Thứ ba ngày 3. tháng 2 năm 2015
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III); Viết
được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích

( BT2 ).
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tiết luyện từ và câu trước các em học bài gì? ( mở rộng
vốn từ: cái đẹp)
+ Tìm những từ ngữ chỉ vẻ đẹp bên ngồi của con người?
Đặt câu với một từ em vừa tìm.
+ Tìm những từ ngữ chỉ vẻ đẹp trong tâm hơn của con
người? Đặt câu với một từ em vừa tìm.
GV nhận xét
3 Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn bài mới
I. Nhận xét
Bài 1. tìm những câu có chứa dấu gạch ngang ( dấu -)
trong các đoạn văn sau:
- Gọi hs đọc u cầu và các đoạn văn.
- Cho hs thảo luận theo cặp.
- Đại diện cặp nêu.
- GV nhận xét kết luận:
Đoạn Câu có dấu gạch ngang
a
b
c
- Cháu con ai?
- Thưa ơng, cháu là con ơng Thư.

Cái đi dài - bộ phận khỏe nhất…tấn cơng
– đã bị… mạng sườn.
- Trước khi bật quạt, …với nền.
- Khi điện dã quạt,…dây trong quạt.
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs tìm từ và đặt câu
Hs nhận xét
Hs nêu tựa bài
Hs đọc u cầu và các đoạn
văn
Hs thảo luận cặp
Hs báo cáo kết quả
Hs nhận xét bổ sung
7
- Hằng năm, …bên trong quạt.
- Khi không dùng,… ít bụi bặm.
Bài 2. Theo em trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang
có tác dụng gì?
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét kết luận:
Đoạn Tác dụng dấu gạch ngang
a
b
c
- Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của nhân vật trong đối thoại.
- Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích

( về cái đuôi của con cá sấu) tron câu văn.
- Dấu gcạh ngang liệt kê các biện pháp cần
thiết để bảo quản quạt điện được bền.
II. Ghi nhớ
Gv hứơng dẫn rút ghi nhớ.
+ Dầu gạch ngang có mấy tác dụng? là những tác dụng gì?
gì? (Ghi nhớ)
GV ghi bảng cho hs đọc lại vài lần.
III. Luyện tập
Bài 1. Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện dưới đây
và nêu tác dụng của mỗi câu.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Cho hs thảo luận nhóm
- Trình bày bảng nhóm lên bảng và báo cáo.
- Gv nhận xét kết luận:

Câu có dấu gạch ngang Tác dụng dấu gạch ngang
+ Pa – xcan thấy bố mình –
một viên chức tài chính - vẫn
cậm cụi trước bàn làm việc.
+ “ Những dãy tính cộng
hàng ngàn con số, một công
việc buồntẻ làm sao!” – pa –
xcan nghỉ thầm.
+ - con hy vọng món quà nhỏ
này có thể làm bố bớt nhức
đầu vì những con tính – Pa –
xcan nói.
Đánh dấu phần chú thích
trong câu

Đánh dấu phần chú thích
trong câu.
-Dấu gạch ngang thứ nhất:’
đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật.
-Dấu gạch ngang thứ hai đánh
dấu phần chú thích.
Bài 2: Viết đoạn văn kể lại một cuộc nói chuyện giữa bố
hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần
Hs đọc yêu
Hs thảo luận hnóm
Hs báo cáo kết quả
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc yêu
Hs thảo luận hnóm
Hs báo cáo kết quả
Hs nhận xét bổ sung
8
qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các
câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- Gọi hs đọc u cầu.
- Gv hướng dẫn: Các em chú ý đặt dấu gạch ngang sao
cho hợp lý ( đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần
chú thích).
- HS đọc, GV xem đoạn viết.
- GV nhận xét.
4. Củng cố

+ Tiết Luyện từ và câu hơm nay các em học bài gì?
+ Nêu cáctrường hợp có thể dùng dấu gạch ngang?
+ Gọi 1, 2 em đọc đoạn văn.
GV nhận xét
5. Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà viết lại đoạn văn, Xem trước bài mở rộng vốn từ: Cái
Đẹp.
Hs đọc đoạn văn
Hs nghe hướng dẫn
Hs viết
Hs đọc.
Hs nhận xét
Hs trả lời
***************************************************************
Khoa học
ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,…
+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,…
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua một số vật khơng cho ánh sáng truyền
qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp.
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trả lời câu hỏi trong SGK. “ Âm thanh trong cuộc sống

“.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật phát ra ánh sáng và các
vật được chiếu sáng.
* Mục tiêu: Phân biệt được các vật phản sáng và các vật
Hát vui
Hs nhắc tựa bài
HS quan sát
9
được chiếu sáng.
* Cách tiến hành:
HS thảo luận nhóm (có thể dựa vào hình 1, 2
Trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có). Sau đó các nhóm
báo cáo trước lớp.
(Hình 1: Ban ngày
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế….
Hình 2: Ban đêm
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện
chạy qua).
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng tỏ là do Mặt trời chiếu
sáng, cái gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng và được
cả ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ
ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Cách tiến hành:

Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường truyền của ánh sáng
Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vò trí khác nhau. GV
yêu cầu HS dự tới một trong các HS đó (chưa bật, không
hướng vào mắt).GV yêu cầu dự đoán ánh sáng sẽ đi tới
đâu. Sau đó bật đèn, HS so sánh dự đoán với kết quả thí
nghiệm. GV có thể yêu cầu HS đưa ra giải thích của mình
(vì sao lại có kết quả như vậy ? ).
Bước 2: Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm: yêu
cầu HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh
sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát. Các nhóm trình
bày kết quả.
Qua thí nghiệm này cũng như trò chơi dự đoán ở trên, HS
rút ra nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Hoạt động 3: Tìm sự truyền ánh sáng qua các vật
* Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác đònh các vật cho
ánh sáng truyền qua các vật không cho ánh sáng truyền
qua.
* Cách tiến hành :
HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. Chú ý
che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại
HS nhóm
HS trả lời câu hỏi.


HS làm việc cả lớp.
HS chơi trò chơi dự đoán.
HS làm thí nghiệm.
HS quan sát.
10
kết quả vào bảng :

Các vật cho
gần như toàn
bộ ánh sáng
đi qua
Các vật chỉ
cho một
phần ánh
sáng đi qua
Các vật
không cho
ánh sáng đi
qua
Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan
(ví dụ: việc sử dụng cửa kính trong, kính mờ; cửa go,ã nhìn
thấy cá dưới nước… ).
* Hoạt động 4:Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
* Mục tiêu : Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ
mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó tới
mắt.
*Cách tiến hành :
Bước 1: GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
“Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? “. HS đưa ra ý kiến khác
nhau (chẳng hạn: có ánh sáng; mắt không bò chắn….). HS
thí nghiệm kiểm tra dự đoán. GV đưa ra kết luận như
SGK.
Bước 2 : GV cho HS củng cố bài bằng cách cho HS về các
ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. Ví dụ nhìn thấy các
vật qua cửa kính
Nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ; trong phòng tối
phải bật đèn mới nhìn thấy các vật……

4. Củng cố
+ Tiết khoa học hơm nay các em học bài gì?
+ Nêu các vật tự phát sáng, các vật khơng tự phát sáng?
+ Vì sao chúng ta có thể nhìn tâhý mọi vật?
GV nhận xét
5. Nhận xét dặn dò
- Nhận xét ưu, khuyến điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Bóng tối “.

HS học theo nhóm, tiến
hành thí nghiệm.
HS ghi kết quả làm thí
nghiệm vào bảng trên.
HS nhóm thảo luận, làm
thí nghiệm.
Các nhóm trình bày kết
quả và thảo luận chung.
HS thực hành
HS trình bày đánh giá.
Hs trả lời
***************************************************************
Tốn
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
11
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Làm được các bái tập: Bài 2 ( cuối trang 123), bài 3 ( trang 124), Bài 2( c, d trang 125).
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp

2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết toán trước các em học bài gì?
+ Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra.
GV nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Gv giới thiệu bài
b.Luỵên tập
Bài 2: ( cuối trang 123)
Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 hoịc sinh gái.
a. Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số hs của cả
lớp học đó.
b. Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số hs của cả
lớp học đó.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
a.
31
14
b.
31
17
Bài 3: ( trang 124)
Trong các phân số
63
35
;

25
45
;
18
15
;
36
20
phân số nào bằng
9
5
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn: các em phải rút gọn xem phân số nào
đúng với yêu cầu.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận: phân số nào bằng
9
5

63
35
;
36
20
Bài 2: ( trang 125) (c,d)
Đặt tính rồi tính
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào vở.

Hát vui
Hs nêu
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs nêu và giải thích
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs nêu các phân số bằng với
9
5
12
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
c. 864752 – 91846 = 772906
d. 18490 : 215 = 86
4.Củng cố
+ Tiết tốn hơm nay các em học bài gì?
GV cho hs vài phân số cho hs rút gọn.
GV nhận xét
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs đọc u cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs làm
Hs nhận xét
************************************************************
Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại đựơc câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc
ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuột đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện Con vòt xấu
xí, nói ý nghóa câu chuyện.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu truyện.
- Các em đã được nghe, được đọc nhiều truyện ca ngợi cái
đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết KC hôm nay giúp
các em kể những câu chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là
người chọn được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn
trong tiết hôm nay.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới nhữngchữ sau trong đề
bài (đã viết trên bảng lớp) : Kể một câu chuyện em đã được
nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp và xấu, cái thiện với cái ác.
Hát vui
HS quan sát tranh.
13
- Gợi ý 2 ; 3, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các truyện :

Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong
SGK.
- GV nhắc HS : Trong các truyện được nêu làm ví dụ,
truyện Con vòt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo có trong
SGK, những truyện khác ở ngoài SGK, các em phải tự tìm
đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể
dùng truyện đã học (
ngoài các truyện trên, còn có : Người mẹ, Người bán quạt
may mắn, Nhà ảo thuật…).Kể câu chuyện đã có trong SGK,
các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm
được truyện.
VD : Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện “Nàng công
chúa và hạt đậu”của An
-đec- xen. Nàng công chúa này có thể cảm nhận được một hạt
đậu dưới hai mươi mốt lần đệm. / Tôi muốn kể câu chuyện về
một cô bé bò dì ghẻ đối xử rất ác nhưng cuối cùng đã được
hưởng hạnh phúc, luôn được
Mười tháng đến thăm. Câu chuyện này có tên là “Mười hai
tháng”…)
b) HS thực hành kể kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu chuyện.
- GV nhắc HS : KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu
được. Có kết thúc theo kiểu mở rộng : nói thêm về tính cách
của nhân vật và ý nghóa truyên để các bạn cùng trao đổi.
Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1 – 2 đoạn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện
của các em để cả lớp ghi khi bình chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung truyện, cách kể, khả
năng hiểu truyện của người kể. Cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn KC hấp dẫn nhất.

4. Củng cố
- Một, hai HS nói tên câu chuyện em thích nhất.
5. Nhận xét dặn dò
- GV biểu dương những HS kể chuyện tốt,
những HS chăm chú nghe bạn kể và nhận xét chính xác. Yêu
cầu HS về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện vừa kể ở lớp cho
2HS đọc nối tiếp.
Một số HS đọc nối
tiếp nhau.
HS thực hành kể
chuyện, trao đổi ý nghóa
câu chuyện.
Từng cặp HS kể
chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
HS kể theo nhóm.
HS thi kể chuyện trước
lớp.
HS từng cặp kể
14
người thân.
Nhắc nhở và giúp đỡ những HS yếu kém cách luyện tập ở nhà
để đạt yêu cầu của bài tập KC.
- Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC
được chứng kiến hoặc tham gia - SGK, tuần 24, tr, 58.

chuyện cho nhau nghe,
trao đổi ý nghóa câu
chuyện. HS bình chọn
lời kể hay nhất.


***************************************************************
Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA
( tiết 2)
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
( Đã ghi ở tiết 1)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
+ Tại sao phải bón phân vào đất ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của
việc trừ sâu, bệnh hại.
- GV đặt câu hỏi liên quan thực tế để HS nêu những
loại sâu bệnh hại rau, hoa.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 (SGK) để mô tả
bằng biểu hiện cây bò sâu bệnh phá hại và gợi ý để HS
nêu lên tác hại của sâu bệnh. ( Ví dụ : Rau, hoa bò sâu
bệnh phá hại sẽ như thế nào ? )
- Hương 1 dẫn HS quan sát một số loại sâu, bệnh hại và
bộ phận của cây như lá, thân, hoa….bò sâu,
bệnh phá hoại bằng mẫu vật hoặc tranh.
GV nhận xét trả lời của HS và kết luận : Sâu, bệnh hại
làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng
giảm sút. Vì vậy,
Phải thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt

trừ sâu bệnh hại kòp thời cho cây.
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu các biện
pháp trừ sâu, bệnh hại.
Hát vui
HS trả lời.
HS trả lời.
SH quan sát.
15
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 ( SGK ) và nêu
những biện pháp trừ sâu, bệnh đang được thực hiện trong
sản xuất.
- Gợi ý HS nêu những ưu, nhược điểm của các cách trừ
sâu bệnh hại.
+ Bắt sâu, bắt lá, nhổ cây bò bệnh tốn nhiều công sức và
chỉ có hiệu quả khi sâu, bệnh còn ít.
+ Bẩy đèn đỡ tốn công hơn nhưng chỉ áp dụng với sâu
hại thích ánh sáng.
+ Phun thuốc trừ sâu, bệnh có hiệu quả nhanh nhưng độc
với con người, động vật khác và gây ô nhiễm môi
trường. Vì vậy, phải thực hiện đúng kó thuật, đúng hướng
dẫn, bảo đảm an toàn lao động.
+ Thả các loại ong kí sinh, bọ rùa, kiến diệt sâu hại có
kết quả và không gây độc và ô nhiễm môi trường.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK :
+ Đảm bảo thời gian ngừng phun thuốc trước khi thu
hoạch để giữ cho rau sạch, người sử dụng không bò ngộ
độc.
+ Người lao động phải mang găng tay, kính đeo mắt,
đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quần áo bảo hộ lao động để
tránh bò nhiễm độc.

- GV tóm tắt những nội chính của bài.
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
- GV nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của
HS.
- Hướng dẫn HS đọc bài mới trong SGK và chụẩn bò bài
học “ Thu hoạch rau, hoa”.
HS quan sát.
HS trả lời câu hỏi.
HS đọc phẫn ghi nhớ.
****************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015
Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN LÊN TRÊN LƯNG MẸ
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có ncảm xúc.
- Hiểu ND: ca ngợi tình u nước, u con
II. Kĩ năng sống
16
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực
III. Phương pháp
- Trinh bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
IV. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?

+ Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài, có kèm câu hỏi.
- Gv nhận xét
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV cho hs quan sát tranh trong SGK.
- KNS Giao tiếp.
+ Tranh vẽ gì? ( người mẹ địu con)
+ Qua tranh em biết mẹ con người trong tranh ở vùng nào?
Người kinh chúng ta thì ẵm con, đưa võng, nhưng người
miền núi không có điều kiện như chúng ta và hoàn cảnh
đơn chiếc hơn nên họ đi làm vẫn phải mang con. Hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc “: Khúc hát ru những
em bé ngủ trên lưng mẹ”.
GV ghi tựa bài.
b.luyện đọc
- Gv đọc mẫu một lần.
- Gọi một học sinh đọc lại bài.
+ Bài chia làm mấy khổ?
Bài chia làm 3 khổ. Mỗi đoạn xuống dòng được xem là
một đoạn.
- Cho hs luyện đọc khổ 2 lượt.
- Lượt thứ nhất giáo viên ghi các từ các em phát âm sai
lên bảng cho hs luyện đọc lại.
- Lượt thứ hai giáo viên kết hợp giảng nghĩa từ khó.
c. Tìm hiêu bài
- Gọi 1 HS đọc bài.
+ Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn lên trên lưng
mẹ”? ( Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường điệu
con theo. Những em bé cả lúc ngũ củng nằm trên lưng mẹ
vì thế tác giả nói các em nhỏ lớn lên trên lưng mẹ)

KNS: Lắng nghe tích cực
+ Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc
ấy có ý nghĩa như thế nào? ( Người mẹ nuôi con khôn
lớn, giả gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những cộng
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs trả bài thuộc lòng và trả lời
câu hỏi
Hs nghe
Hs nhắc lại tựa bài
Hs nghe
Hs đọc
Hs chia khổ
Hs luyện đọc đoạn và luyện
đọc từ khó.
1hs đọc
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
17
việc này góp phần vào cơng cuộc chống mỹ cứu nước của
tồn dân tộc)
KNS: Lắng nghe tích cực
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình u thương và
niềm hy vọng của người mẹ đối với con? (tình thương:
Lưng đưa nơi, tim hát thành lời- mẹ thương A –Kay ; Mặt
trời của mẹ năm trên lưng. Niềm hy vọng; Mai sau con lớn

vun chày lún sân)
KNS: Lắng nghe tích cực
+ Theo em cái đẹp thể hoện trong bài thơ này là gì? ( là
tình u của mẹ đối với con, đối với cách mạng)
d. Luyện đọc diễn cảm
- GV đơc mẫu đoạn 1
- GV hướng dẫn nhấn giọng ở các từ: đừng rời, nghiêng,
nghiêng, nhấp nhơ, lún sân.
- Gọi vài hs đọc diễn cảm.
4.Củng cố
+ Tiết tập đọc hơm nay các em học bài gì?
+ Qua bài tập đọc hơm nay các em học được đều gì?
- Cho 3 hs của 3 tổ thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét tun dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà đọc lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
Hs nghe
Hs luyện đọc diễn cảm vài lượt
Hs trả lời
Hs thi đọc
Hs bình chọn
*********************************************************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của

cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu ( BT1); Viết được đoạn văn ngắn tả một lồi hoa
( hoặc một thứ quả) mà em thích ( BT2).
II. Chuẩn bị
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra
- Một HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em
yêu thích (BT2, tiết TLV trước).
- Một HS nói về cách tả của tác giả trong văn đọc thêm
(Bàng thay lá hoặc Cây tre).
Hát vui
HS đọc
18
+ Đoạn tả bàng thay lá của Hoàng Phú Ngọc
Tường : Tả lá bàng và đúng thời điểm thay lá, với hai lứa lộc.
Tả màu sắc khác nhau của hai lứa lộc, hình dáng lộc non. Các
từ so sánh: dáng mọc của lộc rất lạ….như đêm qua có ai đã thả
ngàn vạn búp lá nhỏ xúi từ trên trời, xanh biếc chi chít ; lá non
lớn nhanh….
Cuộn tròn như những chiếc tai thỏ.
+ Đoạn tả cây tre của bài Ngọc Sơn : Tả thực một bụi tre
rậm ròt, gai góc. Hình ảnh so sánh :Trên thân cây tua tủa
những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài ; những búp
măng ấy chính là những đứa con thân yêu…được mẹ chăm
chút.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Tiết TLV trước đã giúp các em biết viết các
Đoạn văn tả lá, thân, gốc của cái cây mình yêu thích. Tiết học

hôm nay giúp các em biết
Cách tả các bộ phận hoa và quả.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu nội dung của bài tập1 với
hai đoạn văn : Hoa sầu đâu,
Quả cà chua. (Hai đoạn Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua, HS
sẽ đọc thêm ở nhà).
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét
về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- Cả lớp và Gv nhận xét. GV đã dán tờ phiếu đã viết tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
a)Đoạn tả -Tả cả chùm hoa, không tả
hoa sầu đâu từng bông, vì hoa sầu đâu
(Vũ Bằng) nhỏ, mọc thành chùm, có cái
đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt
của hoa bằng cách so sánh
(mùi thơm mát mẻ hơn cả
hương cau, dụi dàng hơn cả
hương hoa mộc) : cho mùi
thơm huyền diệu đó hoà với

HS đọc

HS đọc

HS phát biểu ý kiến
HS nhìn phiếu, nối lại.
19

các hương vò khác của đồng
quê (mùi đất ruộng, mùi đậu
già, mùi mạ non, khoai sắn,
rau cần).
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể
hiện tình cảm của tác giả :
hoa nở như cười ; baonhiêu
thứ đỗ, bấy nhiêu thương yêu,
khiến người ta cảm thấy như
ngây ngất, như say say một
thứ men gì.
b) Đoạn tả - Tả cây cà chua từ khi hoa
quả cà chua rụng đến khi kết quả, từ khi
(Ngô Văn quả còn xanh đến khi quả
Phú ) chín.
- Tả cà chua ra quả, xum xê,
chi chít với những hình ảnh
so sánh (quả lớn quả bévui
mắt như đàn gà mẹ đông con
- mỗi quả cà chua chín là một
mặt trời nhỏ hiền dòu) hình
nhân hoá (quả leo nghòch
ngợm lên ngọn – cà chua
thắp đèn lồng trong làm cây).
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó, chọn tả
một loài hoa hay thứ hoa mà em yêu thích.
VD : Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả/ Em muốn tả một
loài hoa rất đặc biệt là hoa lộc vừng./….)
- GV chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài ; chấm điểm những đoạn

viết hay.
4. Củng cố
- Gọi vài học sinh đọc đoạn văn.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Nhận xét dặn dò
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS về nhà hoàn chỉnh
lại đoạn văntả một loài hoa hoặc thứ quả, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc đoạn văn tham khảo : Hoa mai vàng, Trái vải
Một vài HS phát biểu.
HS viết đoạn văn.
Hs nghe
Hs nghe
20
tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.

******************************************************************
Tốn
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Làm được các bài tập 1, 3.
* Dành cho học sinh khá giỏi làm bài tập 2.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết tốn trước các em học bài gì? ( luyện tập chung)
+ Có mấy cách qui đồng phân số. Hãy nêu ra.
+ Em hãy nêu cách so sánh phân số với 1?
GV nhận xét

3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Ở các tiết trước các em đã tìm hiểu về cách quy đồng, rút gọn,
so sánh các phân số. Hơm nay cơ hướng dẫn các em cách cộng
hai phân số qua bài: “ Phép cộng phân số”.
GV ghi tựa bài
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gv đính băng giấy có ghi u cầu đề bài ví dụ lên bảng.
- Gọi hs đọc u cầu đó.
- GV dùng một băng giấy trắng hướng dẫn các học sinh.
Cơ chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. Lần thứ nhất cơ
tơ màu thế này.
+ Các em em cơ tơ màu mấy phần? ( 3 phần)
+ Ta có phân số nào? (
8
3
)
Lần thứ hai cơ tơ tiếp.
+ Các em xem cơ đã tơ màu bao nhiêu phần nửa? (2 phần)
+ Ta có phân số nào? (
8
2
)
+ Ca hai lân tơ màu các em xem cơ đã tơ được bao nhiêu
phần? (
8
5
)
+ Các em thế nào? (
8

3
+
8
2
=
8
5
)
+ Dựa vào băng giấy và kết quả trên em có nhận xét gì về
cách cộng hai phân số cùng mẫu số? ( ta cộng hai tử số với
nhau và giữ ngun mẫu số)
Hát vui
Hs nêu
Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
Hs qua sát và trả lời câu
hỏi hướng dẫn của giáo
viên.
21
- GV kết luận ghi ghi nhớ lên bảng.
Ghi nhớ: ( Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai
tử số vời nhau và giữ nguyên mẫu số).
- Gọi vài học sinh đọc lại ghi nhớ.
c.Luỵên tập
Bài 1: Tính
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
- Cho hs làm bài vào bảng con.
- GV đính từng phép tính lên bảng cho học sinh đặt lên bảng
con.

- GV nhận xét kết luận:
a.
5
5
5
3
5
2
=+
b.
4
8
4
5
4
3
=+
c.
8
10
8
7
8
3
=+
d.
25
42
25
7

25
35
=+
Bài 2: Tính chất giao hoán
Viết tiếp vào chỗ chấm
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cô có hai phép tính còn bỏ trống kết quả các
em hãy điền kết quả vào và so sánh hai phép tính với nhau
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
GV nhận xét kết luận:
7
5
7
2
7
3
=+

7
5
7
3
7
2
=+
7
3
7
2

7
2
7
3
+=+
+ Các em có nhận xét gì khi ta đổi chỗ hai phân số trong một
tổng? ( Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng
chúng không thay đổi).
- GV kết luận: đây gọi là tính chất giao hoán. Trong phân số
cũng như với sồ tự nhiên.
Bài 3: Hai ô tô cùng chuyển gạo ở một kho. Ô tô thứ nhất
chuyển được
7
2
số gạo trong kho, ô tô thứ hai chuyển được
7
3
số gạo trong kho. Hỏi cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu
phần số gạo trong kho?
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn.
+ Đề bài cho ta biết gì?
+ Đề bài yêu cầu tính gì?
+ Đã biết mỗi lần chuyển bao nhiêu. Muốn tìm cả hai lần
Hs trả lời
Hs đọc lại ghi nhớ
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào bảng con.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu

Hs điền
Hs nêu nhận xét
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
22
chuyển ta làm thế nào? Các em nghiên cứu làm bài.
- Cho hs làm bài vào vở.
- Gọi hs sửa bài.
- GV nhận xét kết luận:
Giải
Số gạo cả hai lần ô tô chuyển vào kho là:
7
5
7
3
7
2
=+
( phần)
Đáp số:
7
5
phần
4.Củng cố
+Tiết toán hôm nay các em học bài gì?
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta làm thế nào?
- Cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
Tính
8
4

8
3
+
- Cho học sinh chọn mỗi tổ một bạn đại diện lên tính.
- Hs bình chọn
- GV nhận xét tuyên dương
5.Nhận xét dặn dò
Nhận xét chung
Về nhà xem lại bài và xem bài kế tiếp.
Hs sửa bài.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs làm bài vào vở.
Hs sửa bài.
Hs nêu tựa bài
Hs chơi trò chơi
Hs nhận xét
*******************************************************************
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I.Mục tiêu
* Yêu cầu cần đạt
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* Học sinh khá giỏi.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II. Kĩ năng sống
- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng.
III. Phương pháp.

- Đóng vai.
- Trò chơi phỏng vấn.
IV. Chuẩn bị
V. Các bước lên lớp
23
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu câu hỏi.
+ Các em hãy kể các cơng trình cơng cộng mà em biết?
+ Đối với những nơi cơng cộng em phải có thái độ và hành
động thế nào?
Đối với nơi cơng cộng các em cần phải tơn trọng vì đây là của
chung. Chúng ta cần phải ra sức gữi gìn và bảo vệ. để tìm hiểu
rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài đạo đức “ Gữi gìn cơng trình
cơng cộng”.
Giáo viên giới thiệu ghi tựa bài
b. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ
sung.
- GV kết luận: Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là
nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi
nhiều công sức, tiền của. Vì vậy. Thắng cần khuyên Hùng
nên gữi gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2

Bài tập 1 (SGK).
- GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
-Tranh 1: Sai
- Tranh 2: Đúng
- Tranh 3: Sai
- Tranh 4: Đúng
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2 SGK)
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của
những nơi cơng cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ
gìn các cơng trình cơng cộng.
- GV yêu cầu các nhóm HS, xử lí tình huống.
Hát vui
HS làm việc theo nhóm
HS làm việc theo nhóm
đôi.
HS trình bày sản phẩm

HS thực hiện
Đại diện nhóm trình bày.
24
- Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung. Bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm
về việc này (công an, nhân viên đường sắt,…)
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các

bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá đất vào biển
giao thông và khuyên ngăn họ.
-GV mời 1 – 2 HS
Hoạt động tiếp nối
Các nhóm HS điều tra về công trình công cộng ở đòa phương
(theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về ích lợi của
công trình công cộng.
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét ưu,khuyết điểm.

Đọc phần ghi nhớ.
HS nhóm.
************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015
Chính tả
CHỢ TẾT
I.Mục tiêu
* u cầu cần đạt
- Nhớ - Viết đúng bàiCT; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn ( BI 2 ).
II. Chuẩn bị.
III. Các bước lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.kiểm tra bài cũ
+ Tiết chính tả trước các em viết bài gì?
+ GV cho hs viết bảng con các từ tiết trước các em viết
sai nhiều.
GV nhận xét

3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa bài
b. Hướng dẫn viết
- GV đọc đoạn chính tả
- Gọi 1 hs đọc lại.
+ Qua đoạn chính tả trên em thấy từ nào khò viết
Hát vui
Hs nêu tựa bài
Hs viết bảg con
Hs nhắc tựa
Hs nghe
Hs đọc cả lớp đọc thầm
Hs nêu từ mà mình cho là khó.
25

×