Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.87 KB, 24 trang )

Tuần 18: Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
ôn tập (t1)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kiểm tra lấy điểm học tập và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng kiểm tra đọc, hiểu.
- Y/c về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã đọc từ HKI :
phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung VB nghệ thuật.
- Hệ thống đợc 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc.
II.Các hoạt động trên lớp :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu Y/c bài học.
2.Nội dung ôn tập:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL ( khoảng 1/6 số HS).
- Cách kiểm tra:
+ Từng HS đọc lần lợt từ bài 1.
+ HS đọc trong SGK (HTL) cả bài.
+ GV đặt 1 câu hỏi cho HS đ/với bài vừa đọc.
HĐ2.Bài tập 2:
- Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và
Tiếng sáo diều.
- GV ghi lại những điều cần nhớ - 1 HS nêu y/cầu bài.
về các bài tập đọc là truyện kể + HS làm bài cá nhân
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
VD: Ông Trạng
thả diều

Trình Đờng
.
Nguyễn Hiền nhà
nghèo mà hiếu học



Nguyễn Hiền

- Y/c mỗi HS trình bầy 1 bài - HS nối tiếp trình bày.
+ HS khác nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò. VN: Ôn bài
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học . Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức
thực hành kĩ năng cuối học Kì I
I Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và hệ thống các kiến thức về những chuẩn mực, hành vi đã học: trung
thực trong học tập, vợt khó trong học tập, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ, biết
ơn thầy giáo, cô giáo
- Nhận biết và có kĩ năng nhận ra những hành vi đúng với chuẩn mực hành vi .
II. Chuẩn bị:
GV: Phiếu học tập, bảng phụ.Bảng phụ.
II Các hoạt động trên lớp:
1/ Giới thiệu bài: (1)
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
2/ Nội dung ôn tập và thực hành kĩ
năng: (35)
- Treo bảng phụ: các hành vi sau đây
thuộc những mực, hành vi nào?
+ Nhận lỗi với cô giáo khi cha làm
b/tập.
+ Tranh thủ học bài khi đi chăn trâu.
+ Giữ gìn đồ dùng cẩn thận.
+ Phấn đấu giành những điểm 10.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm nội

dung sau:
TH1: Nghe tin cô giáo cũ bị ốm, em
sẽ làm gì?
TH2: Nhà quá nghèo, mẹ muốn em
nghỉ học, em sẽ làm gì?
- Kể tên 1 số hành vi về tiết kiệm tiền
của.
* Trò chơi: Y/c 2 HS , 1 HS đố; 1 HS
trả lời.
- HS 1 nêu hành vi, HS 2 nhận biết
chuẩn mực hàmh vi đó.
3/Củng cố dặn dò:(3)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc y/c b/tập trên bảng phụ.
+ Thảo luận theo cặp, đa ra KQ
chung.
+ Đại diện các nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét.
KQ: a- Trung thực trong học tập
b- Tiết kiệm thời giờ.
c- Tiết kiệm tiền của.
d- Biết ơn.
- HS chia nhóm:
2 bàn/ 1 nhóm.
+ Các nhóm đa ra TH giải quyết
+ HS nhận xét về cách giải quyết
đúng chuẩn mực hành vi đúng.
- HS khác nghe, nhận xét.
+ HS nối tiếp nêu.
- Thực hiện trò chơi theo các nhóm

nhỏ.
+ HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

toán
dấu hiệu chia hết cho 9,
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9, và không chia hết cho 9 .
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và giải các bài tập có liên quan .
II. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài (1)
- GV nêu mục tiêu bài dạy .
2/Dấu hiệu chia hết cho 9 (5)
- GV đa ra một số VD về số chia hết
cho 9.
- HS theo dõi bài .
+ Xác nhận số chia hết cho 9 .
+ Y/C HS tính tổng các chữ số của
từng số .
+ Y/C HS lấy tổng các chữ số chia
cho 9.
+ Y/C HS rút ra dấu hiệu chia hết
cho 9 và ngợc lại .
+ Y/C HS lấy VD khác .
5.Thực hành : (22)
Bài1: Củng cố về dấu hiệu chia hết
cho 9.
+ Chọn các số chia hết cho 9 .
Bài2: Giúp HS nhận biết dấu hiệu

không chia hết cho 9 .
+ Y/C HS nêu miệng .
Bài3: Viết các số có 3 chữ số và chỉ
hết cho 9.
Y/C HS chữa bài ,GV nhận xét - cho
điểm .
HĐ2.Củng cố dặn dò : (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
+ HS tính nhẩm .
+ HS chia và nhận xét: Đều chia hết
cho 9.
+ Tổng các c/s của số đó chia hết 9
thì số đó chia hết 9
+ Vài Hs lấy VD.
- HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9
để chọn đợc:
99, 108, 5643, 29385
+ Các số không chia hết cho 9 có
tổng các C/s không chia hết cho 9
96, 7853, 5554, 1097.
+ HS nêu miệng KQ, nhận xét.
- HS viết vào vở và nối tiếp nêu KQ
VD: 999, 279, 135

- HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .

Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả
I. Mục tiêu:

1. HS nhận biết sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
1. HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống với mẫu, vẽ đợc màu theo ý thích
2. HS yêu thích vẻ đẹp tranh tĩnh vật
II. Chuẩn bị:
1. GV: Một số mẫu lọ và quả khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ, su tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sỹ và của HS.
2. HS: Dụng cụ học tập: Vở thực hành, bút chì, tẩy màu vẽ.
III.Các HĐ dạy - học:
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu mục đích y/c tiết học.
* Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
- GV gợi ý HS nhận xét:
+ Bố cục của mẫu: Chiều rộng chiều cao của toàn bộ mẫu, vị trí của lọ và quả.
+ Hình dáng, tỷ lệ của lọ và quả.
+ Đậm nhạt và màu sắc của mẫu.
* Hoạt động2: Cách vẽ lọ và quả.
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ và y/c HS nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu nh các
bài trớc:
+ Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình sao cho cân đối với tờ
giấy.
+ Ước lợng tỷ lệ để vẽ khung hình.
+ So sánh tỷ lệ vẽ phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình dáng của
chúng bằng các nét thẳng, mờ.
+ Nhìn mẫu vẽ sao cho giống hình lọ và quả.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động3: Thực hành.
- HS thực hành vẽ vào vở thực hành - GV nhắc nhở HS:
+ Quan sát kĩ mẫu trớc khi vẽ
+ Ước lợng khung hình chung và riêng, tìm tỷ lệ các tỷ lệ của lọ và quả.
+ Phác các nét chính của hình lọ và quả.

+ Nhìn mẫu vẽ hình cho giống mẫu.
+ Vẽ màu hoặc vẽ đậm nhạt.
* Hoạt động4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý HS đánh giá một số bài đã hoàn thành:
+ Bố cục, tỷ lệ.
+ Hình vẽ, nét vẽ.
+Đậm nhạt và màu sắc.
- GV cùng HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò: Su tầm và tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam
Thứ 3ngày 15 tháng 12
năm 2009
chính tả
ôn tập (t2)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra ,lấy điểm tập đọc và HTL .
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu ,kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật trong các bài
TĐ qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .
- Ôn các thành ngữ ,tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn TN-TN thích hợp với
tình huống đã cho .
II.Chuẩn bị:
- GV : 2tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu bài học .
2/Nội dung bài ôn tập :
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(1/6
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .

số HS).
- Y/C HS đọc lần lợt nối tiếp các bài

TĐ-HTL đã học trong SGK.
+ GV đặt câu hỏi về bài vừa đọc .Cho
điểm .
HĐ2: HD làm bài tập .
Bài2:
- Đặt câu với những từ ngữ thích hợp
để nhận xét về các nhân vật .
+Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập
vào vở.
+ Y/C HS trình bày kết quả .
+ GV chốt lại lời giải đúng .
Bài3: Chọn những thành ngữ ,tục ngữ
thích hợp để khuyến khích hoặc
khuyên nhủ bạn .
- Y/C HS xem lại các bài TĐ : Có chí
thì nên ,nhớ lại các câu thành ngữ
,tục ngữ đã học .
- Y/C HS nêu kết quả .
+ Nếu bạn em có quyết tâm học tập
cao ?
+ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn ?
+ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo
bạn khác ?
- GV nhận xét KQ trình bày của HS .
3/Củng cố, dặn dò: (2)
- Nhận xét chung giờ học.
- Từng HS lên đọc bài (hoặc một
đoạn).
+ HS trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.

+ HS tự nêu.
- HS đọc đề bài .
+ Làm bài cá nhân vào vở .
+ HS tiếp nối nhau đọc những câu
văn đã đặt .
VD : Nguyễn Hiền rất có chí .
+ HS khác nghe ,nhận xét .

- HS đọc y/c bài tập .
+Viết nhanh vào vở những thành ngữ
,tục ngữ phù hợp .
+ 2HS làm vào phiếu ;
KQ :
+ Có chí thì nên.
Có công mài sắt ,có ngày nên kim .
Ngời có chí thì nên,
Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo .
Lửa thử vàng,gian nan thử sức .
Thất bại là mẹ thành công .
+ Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
.
+ 2HS dán phiếu lên bảng .
+ HS khác nhận xét.
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Toán
Dấu hiệu chia hết cho 3

I. Mục tiêu
Giúp HS:- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số: 3 và các số không chia hết cho 3.
II. Các hoạt động dạy học
1. Bài mới:
2. Bài cũ:
Hoạt động dạy -học Nội dung
*GV giới thiệu bài
*Hớng dẫn nội dung bài
1. GV hớng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia
hết cho 3.
- HS chọn các số chia hết cho 3 và các số
không chia hết cho 3 GV viết thành 2
cột.
- HS chú ý tới các số ở cột bên trái trớc để
nêu đặc điểm của các số này.
1. Dấu hiệu chia hết cho 3.
a) Ví dụ
b) Nhận xét:
- Các số đều có tổng các chữ số chia
hết cho 3.
- Các số đều có tổng các chữ số
không chia hết cho 3.
+ GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số
của vài số.
+ HS nêu nhận xét: - HS nêu dấu hiệu chia
hết cho 3 nh phần bài học.
- HS tiếp tục xét các số ghi ở cột trái -> nêu
nhận xét về đặc điểm chung của các số ở
cột bên phải:

2. Thực hành
Bài 1:
- HS nêu lại đề bài (Số nào chia hết cho 3).
- HS nêu cách làm (Số 231 có tổng các chữ
số là 2 + 3 + 1 = 6; 6 chia hết cho 3 -> 231
chia hết cho 3).
- Tự làm bài vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- HS tự làm (Số nào không chia hết cho 3).
- Chữa bài.
Bài 3:
- HS tự làm bài (Viết số có 3 chữ số chia
hết cho 3).
- Kiểm tra chéo.
- Nêu kết quả - nhận xét.
Bài 4:
- HS tự làm (Viết chữ số thích hợp -> số
chia hết cho 3 không chia hết cho 9).
- Đọc kết quả - nhận xét.
2. Thực hành
Bài 1:
Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872;
92313 vì các số này có tổng các chữ
số chia hết cho 3.
Bài 2:
Các số không chia hết cho 3 là: 502;
6823; 641311 vì các số này có tổng
các chữ số này không chia hết cho
3.

Bài 3: Viết 3 số có ba chữ số và chia
hết cho 3.
Bài 4: Viết chữ số thích hợp -> số
chia hết cho 3 không chia hết cho 9.
561 hoặc 564; 795;
2235 hoặc 2535.
3. Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3; nhận xét giờ, dặn dò.
___________________________________

khoa học
không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy đợc lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải đợc lu thông.
- Nói về vai trò của khí Ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không
duy trì sự cháy nhng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đ/với sự cháy.
II. Chuẩn bị:
GV + HS : Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
2 lọ thuỷ tinh (1 lọ nhỏ,1 lọ to), 2 cây nến bằng nhau
1 lọ thủy tinh không có đáy
III. Các hoạt động trên lớp :
1/ KTBC: Chữa bài KT.
- Lấy điểm vào sổ.
2/ Dạy bài mới:
*GTB: Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô xi đối
với sự cháy.

- Mục tiêu: Làm TN CM , càng có
nhiều không khí thì càng có nhiều ô
xi để duy trì sự cháy đợc lâu hơn.
+ Y/c HS làm thí nghiệm và báo cáo
- 2HS tự chữa bài.
+ Đổi chéo bài KT.

- HS chia nhóm : 4 nhóm.
+ HS làm t/nghiệm : Quan sát sự chát
của các ngọn nến.
+ N/xét và giải thích đợc KQ thí
KQ.
- KL: Khí Ni tơ giúp cho sự cháy quá
nhanh và quá mạnh.
Không khí càng có nhiều thì càng
có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu
hơn
HĐ2:Tìm hiểu cách duy trì sự cháy
và ứng dụng trong cuộc sống.
- Mục tiêu: Làm TN CM : muốn sự
cháy diễn ra liên tục, không khí phải
đợc lu thông.
+ Nêu ứng dụng của không khí có
liên quan đến sự cháy.
+ Y/c HS liên hệ tới việc dập tắt ngọn
lửa.
- KL: Để duy trì sự cháy cần liên tục
cung cấp không khí . Nói cách khác
không khí cấn đợc lu thông.
3,Củng cố, dặn dò:

- Chốt nội dung và n/xét giờ học.
nghiệm.
đ/với lọ thủy tinh to.
đ/với lọ thủy tinh nhỏ.
+ HS nghe để hiểu đợc hiện tợng xảy
ra khi làm thí nghiệm.
- HS thực hiện theo t/nghiệm trang
70, 71.
+ Giải thích đợc nguyên nhân làm
cho ngọn lửa cháy liên tục khi lọ
thủy tinh không có đáy đợc kê lên đế
không kín.
- HS tự nêu.
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2009
toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kĩ năng nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3, HS nhận biết và lấy đợc
VD về số : 9,3, 2, 5 .
- Vận dụng dấu hiệu :2, 3, 5,9 và làm các bài toán có liên quan .
II. Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC:
- Chữa BT 4: củng cố về dấu hiệu:3,
9.
2/Dạy bài mới:
- GTB: nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung luyện tập.
Bài1: Nêu đề bài tập.

+ Số nào chia hết cho 3 ?
+ Số nào chia hết cho 9 ?
+ Số nào chia hết cho3, nhng không
chia hết cho 9 ?
- Y/c HS giải thích.
Bài2: Y/c HS nêu y/c đề bài và cách
làm ?
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
- 2HS nêu miệng
+ HS khác nhận xét.
- 1HS nêu đề bài .
+ HS nối tiếp nêu
Các số chia hết cho 3: 4563, 2229,
3576, 66816.
Các số chia hết cho 9 : 66816, 4563
Các số chia hết cho 3 nhng không
chia hết cho 9: 2229, 3576.
+ HS khác nhận xét.
- Các làm: cộng tổng các c/s sao cho
chia hết cho: 3, 9,2
+ HS dựa vào phân tích và đa ra KQ
945 : 9, 225: 3, 762 :3, 762 :2
Bài3: Y/c HS nêu đề bài:
+ Cho HS tự làm bài, HS tự KT chéo
lẫn nhau.
Bài4: Y/c HS nêu đề bài
a)Số cần viết phải chia hết cho 9 nên
cần đk gì?
+ Vậy ta phải chọn chữ số nào?
b)Số cần biết phải thỏa mãn đk gì ?

+ Y/c HS nêu cách chọn.
HĐ2.Củng cố dặn dò : (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Nêu đề: Câu nào đúng, câu nào sai:
KQ: a - đúng b,- sai
c - sai d,- đúng
+HS trình bày KQ ,nhận xét lẫn
nhau.
- HS nêu đợc:
+ Tổng các c/s chia hết cho 9
+ C/s: 6, 1, 2 vì tổng 6+1+2 = 9:9
- HS lập đợc các số : 612, 621
+Tổng các c/s :3 mhng không chia
hết cho 9.
- HS tự nêu.
* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .

luyện từ và câu
ôn tập (t3)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong bài văn KC.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài : (1)
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn
tập.
2/Nội dung bài ôn tập: (37)
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL

(1/6 số HS)
- Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung
bài học đó.
+ GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2:
- Đề bài: Viết 1 mở bài theo kiểu
gián tiếp , 1 kết bài theo kiểu mở
rộng cho đề TLV KC ông Nguyễn
Hiền
- Y/c HS đọc đề bài.
+Y/c HS ghi nhớ về 2 cách MB và
ghi nhớ về 2 cách KB.
- Y/c HS viết mở bài và kết bài về
câu truyện về ông Nguyễn Hiền.
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò.(2)
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1
bài).
+ Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời
câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lớp đọc thầm truyện: Ông Trạng
thả diều.
+ 1HS nhắc lại ghi nhớ về 2 kiểu mở
bài và 2 kiểu kết bài .
+ HS làm bài cá nhân vào vở sau đó
nối tiếp nhau đọc các mở bài và các
kết bài.

+ HS khác nghe, nhận xét.
* VN: Ôn bài.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện
ôn tập (t4)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ : Đôi que đan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Viết tên từng bài TĐ, HTL vào từng phiếu.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài:
* GV nêu nội dung ôn tập.
2/Nôi dung bài ôn luyện:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL .
(1/6 số HS)
- Nêu Y/c kiểm tra: mỗi HS đọc 1
bài.
+ Đặt câu hỏi với nd bài TĐ đó.
- GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập2.
(Nghe viết: Đôi que đan)
- GV đọc toàn bài thơ Đôi que đan
- Bài thơ tả điều gì?
- Y/c HS viết bài , GV đọc từng câu.
+ GV đọc lại bài.
- GV chấm chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.

- HS mở SGK,theo dõi ND bài.
- HS đọc nối tiếp: mỗi HS đọc 1 bài.
+ HS tự trả lời.
- HS theo dõi SGK
+ HS đọc thầm bài thơ , chú ý những
từ ngữ dễ viết sai.
+ Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ 2
bạn tay của chị, của em, những mũ
,khăn ,áo của bà ,của bé,của cha mẹ
dần dần hiện ra
- HS gấp sách viết bài
+HS viết đúng tốc độ , trình bày bài
cẩn thận.
- HS soát lại bài.
+ HS tự chữa lỗi.
* VN: Ôn bài, Chuẩn bị bài sau.

thể dục
$36:sơ kết học kì 1 - trò chơI chạy theo hình tam giác
I.Mục tiêu : - Sơ kết học kì 1.Yêu cầu hs hệ thống đợc những kiến thức ,kĩ năng đã
học ,những u khuyết điểm trong học tập ,rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện
tốt hơn nữa.
- Trò chơi Chạy theo hình tam giác.Yêu cầu hs tham gia chơi tơng đối chủ
động.
II. . Địa điểm ph ơng tiện
-Trên sân trờng dọn vệ sinh, 1 còi, dụng cụ.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Phần mở đầu: 6 8 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.

- Trò chơi kết bạn
*Thực hiện bài thể dục phảt triển chung :1- 2 lần ,mỗi lần 2 x 8 nhịp
HĐ2. Phần cơ bản
a)Sơ kết học kì 1: 10 -12 phút
GV cùng hs hệ thống lại những kiến thức ,kĩ năng đã học trong học kì
+Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác TDRLTTvà KNVĐCB đã
học ở các lớp 1,2,3.
+ Quay sau ,đi đều vòng trái,vòng phải và đổi chân khi đi sai nhịp
+Ôn một số trò chơi vận động đã học
b) Trò chơi vận động
-Trò chơi chạy theo hình tam giác
HĐ3. Phần kết thúc
- Đứng thẳng tại chỗ vỗ tay hát, thả lỏng hít thở sâu: 1 phút
- GV hệ thống bài và nhận xét ,khen ngợi và biểu dơng những hs thực hiện
động tác chính xác :2- 3phút.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
thể dục
$35 : đi nhanh chuyển sang chạy
trò chơi chạy theo hình tam giác
I. Mục tiêu
Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tơng
đối chính xác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy .Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức tơng
đối chính xác.
- Học trò chơi Chạy theo hình tam giác.Yêu cầu hs tham gia chơi tơng đối
chủ động.
II. Địa điểm ph ơng tiện :
- Sân trờng dọn vệ sinh, 1 còi, dụng cụ.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1. Phần mở đầu: 6 8 phút

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu.
- Chạy chậm theo một hàng dọc.
- Trò chơi Tìm ngời chỉ huy.
*Khởi động xoay các khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối ,vai ,hông.
HĐ2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ: 3 -4 phút.
- Ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng: các tổ luyện tập theo khu vực đã phân
công.
* Thi biểu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang và đi nhanh chuyển
sang chạy : 1- 2 lần
b. Bài tập RLTTCB : 8 -10 phút
+ Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.Cả lớp cùng thực hiện theo đội hình hàng
dọc,mỗi em cách nhau 2 -3 m .GV điều khiển chung và nhắc nhở các em đảm bảo
an toàn.
C .Trò chơi vân động
-Trò chơi chạy theo hình tam giác
Hđ3. Phần kết thúc
- Đứng thẳng tại chỗ vỗ tay hát, thả lỏng hít thở sâu.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
lịch sử
kiểm tra định kì
( HS làm bài theo đề thi của sgd )


địa lí
kiểm tra định kì cuối học kì i
(đề thi của sgd )

Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2009

tập đọc
ôn tập (t5)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các BP của câu.
II.Chuẩn bị:
GV: 3 tờ phiếu khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III.Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài: (1)
*GV nêu mục đích, y/cầu của tiết ôn
tập.
2/Nội dung bài ôn tập: (37)
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL
(1/6 số HS)
- Y/c HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 bài).
- Y/c HS trả lời câu hỏi về nội dung
bài học đó.
+ GV cho điểm .
HĐ2: Bài tập 2:
- Tìm động từ, danh từ , tính từ trong
các câu văn đã cho.
( phát phiếu cho 3HS)
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1
bài).
+ Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời
câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .( 3HS
làm vào phiếu)

+ HS nối tiếp trình bày KQ,3HS làm

- Đặt câu hỏi cho các bp câu in đậm.
+ Làm gì ?
+ Thế nào ?
+ Ai ?
- GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò.(2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ

vào phiếu,dán bảng .
+ DT: Buổi, chiều, xe, Thị trấn,
ĐT : dừng lại, chơi đùa.
TT : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
+ HS nối tiếp đặt các câu hỏi cho các
bộ phậ câu đợc in đậm.
VD: Buổi chiều,xe làm gì ?
Nắng phố huyện tn ?
Ai đang chơi đùa trớc sân ?
+ HS khác nghe, nhận xét.
* VN: Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.

Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số : cho 2, 3, 5,9 và giải toán
II.Các hoạt động trên lớp :
1/KTBC:

- Nêu các VD chia hết cho 2,3,5,9.
Cho VD:
2/Dạy bài mới:
- GTB: nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thực hành
Bài1:Y/c HS nhận biết các số chia hết
cho 2,3,5,9.
+ Y/c HS nhận xét.
Bài2:Y/c HS đọc đề bài và nêu cách
làm ?
a, Nêu các số vừa chia hết cho 2 vừa
chia hết cho 5.
b, Nêu các số vừa chia hết cho 2, vừa
- 4 HS nêu và lấy VD.
+ HS khác nhận xét .
- Mở SGK,theo dõi bài .
- 1HS làm vào vở.
+4 HS làm bảng lớp.
a, Các số:2 4568, 2025, 35766
b, Các số:3: 2229, 35766.
c, Các số :5 : 7435, 2050.
d,Các số :9: 35766.
- HS nêu và tự làm bài tập vào vở
a, Kết quả: 64620, 5270.
b, Chọn các số:2 rồ chọn các số :3;
KQ: 57234, 64620.
c, Các số : cho cả 2,3,5,9 là : 64620.
chia hết cho 3.
Bài3:Tìm chữ số thích hợp để viết
vào ô trống sao cho:

a, 5 8 chia hết cho 3.
b,c, Tơng tự.
Bài4: Y/c HS nêu đề bài, các bớc làm
bài.
- Y/c HS làm vào vở rồi chữa bài.
Bài5: Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm
gì ?
+ Y/c HS giải toán.
HĐ2.Củng cố dặn dò : (2)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
+ HS nêu miệng KQ và nhạn xét.
+ HS nêu cách tìm chữ số thích hợp
dựa :
VD: 5 + ? + 8 = (13 + ? ): 3 Khi ? =2
?=5
ta đợc số : 528, 558.
+ HS tự nêu.
- HS làm đợc:
+ Bớc1: Tính giá trị mỗi biểu thức
sau:
+ Bớc2: Chọn số: 2, 5.
+ 2 HS chữa bảng lớp, HS khác n/xét.
- Nêu đợc:
+ Bài toán cho biết: Số HS ít hơn 35
và lớn hơn 20, chia hết cho 3 và chia
hết cho 5.
Số chia hết cho5 là: 25, 30.
Số chia hết cho 5 và chia hết cho 3
là 30 HS
+ HS giải và n/xét.

* VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau .
kÜ thuËt
CẮT, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 4)
I.MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn
của hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh qui trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Kểm tra vật dụng thêu.
3.Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Ôn tập các bai đã học trong chương 1
*Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
- Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo ®êng vạch
dấu và các loại mũi khâu, thêu.
- Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố
những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học.
*Kết luận:
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản
phẩm tự chọn.
*Cách tiến hành:
Nhắc lại

trả lời
- Gv nờu yờu cu: mi hs t chn v tin hnh ct,
khõu ,mt sn phm m mỡnh chn.
- Nờu yờu cu thc hnh v hng dn hs la chn sn
phm
*Kt lun:
la chn sn
phm
IV. NHN XẫT:
- Cng c, dn dũ.
- GV nhn xột s chun b tinh thn thỏi hc tp v kt qu thc hnh ca
hc sinh.
tập làm văn
ôn tập (t6)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục kiểm tra, lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát
thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dàn ý gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ : Viết sẵn nd cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
III. Các hoạt động trên lớp :
1/Giới thiệu bài
*GV nêu mục tiêu giờ học ôn tập.
2/Nội dung bài ôn luyện:
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL(số
HS còn lại)
- Y/c HS còn lại nối tiếp đọc từng
bài.
+ Trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội
dung mỗi bài.

- GV cho diểm .
HĐ2: Bài tập 2.
- Nêu y/c đề bài: Quan sát một đồ
dùng học tập, chuyển quan sát thành
dàn ý.
* HS mở SGK ,theo dõi bài học .

- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1
bài).
+ Mỗi HS sau khi đọc xong ,trả lời
câu hỏi của GV về bài đọc đó .
- 1 HS đọc đề bài.
+ Xác định y/c của đề: Đây là dạng
văn miêu tả đồ vật (ĐDHT)- rất cụ
thể của em.
+ Lớp làm bài cá nhân vào vở .
+ Treo bảng phụ : Nội dung cấn ghi
nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
+ Y/c HS chọn một đồ dùng học tập
để quan sát và ghi kết quả vào vở.
(dàn ý).
+ Y/c HS trình bày kết quả.GV nhận
xét .
- Viết phần MB kiểu gián tiếp,kết bài
kiểu mở rộng .

3.Củng cố, dặn dò.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp đọc bài (mỗi HS đọc 1
bài).

+1HS đọc.
- HS suy nghĩ tự chọn đồ dùng HT
của mình ghi kết quả quan sát vào
vở .
+ HS đọc kết quả dàn bài của
mình,HS khác nhận xét .
- HS viết bài.
+Lần lợt từng em nối tiếp nhau đọc
các mở bài ,kết bài .
+ HS khác nhận xét .
* VN: Ôn bài.
Chuẩn bị bài sau.

Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009
toán
kiểm tra định kì (cuối HK I)
(đề thi của sgd)

luyện từ và câu
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : Tập đọc ; Luyện từ và câu


tập làm văn
kiểm tra định kì cuối kì i
(đề thi của SGD- ĐT)
Phân môn : chính tả ; Tập làm văn





KHOA H C
không khí cần cho sự sống
I.Mc tiờu: Giỳp HS :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh ngời,động vật và thực vật đều cần không khí để
thở .
- Xác định vai trò của khí ôxi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức
này trong cuộc sống .
II.Chu n b :
GV: Hình ảnh ngời bệnh đợc thở bằng ô xi .
Hình ảnh bơm không khí vào bể cá .
II. Các ho t ng trên l p:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài dạy .
2.Nội dung bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không
khí đối với con ngời .
- Y/C HS hà hơi vào tay của mình và
nhận xét về cảm giác .
- HS nín thở .Mô tả lại cảm giác của
mình khi nín thở .
+ Nh vậy không khí có vai trò nh thế
nào đối với đời sống của của con ng-
ời .
+ Nêu những ứng dụng của không
khí đối với y học trong đời sống .
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không
khí đối với động vật ,thực vật .
- Y/C HS quan sát hình 3,4và trả lời

câu hỏi .
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị
chết ?
- Về vai trò của không khí đối với
động vật : Kể cho HS nghe thí
nghiệm : Nhốt chú chuột bạch vào
một chiếc bình thuỷ tinh kín có đủ
thức ăn và nớc uống .
HĐ3: Tìm hiểu một số trờng hợp
phải dùng bình ô xi .
- Nêu tên dụng cụ có thể giúp thợ lặn
lặn sâu dới nớc và tên dụng cụ giúp
nớc trong bể cá có nhiều không khí
hoà tan .
- KL: Ngời ,động vật,thực vật muốn
sống cần có ô xi để thở .
HĐ4: Củng cố dặn dò .
- Trong trờng hợp nào ngời ta phải
thở bằng bình ô xi ?
- Nhận xét giờ học .
- HS mở SGK,theo dõi bài .
- HS thực hành theo yêu cầu .
+ Nêu đợc: Nhận thấy luồng khí ấm
chạm vào tay do các em thở ra.
+ HS thực hành và tự nêu cảm nhận
của mình :
Không khí cần để duy trì sự sống
của con ngời ,nếu thiếu không khí
con ngời sẽ chết .
+ HS tự nêu .

- HS quan sát các hình 3,4 SGK ,nêu
đợc:
+ Sâu bọ (H3) và cây (H4) bị chết bởi
thiếu không khí (sau một thời gian
ngắn).
- HS nghe câu chuyện về thí nghiệm .
+ Dự đoán hiện tợng xảy ra khi chú
chuột thở hết ô xi trong bình bị
chết .
- Quan sát H5,6- T73:
+ H5: Bình ô xi ngời thợ lặn đeo ở l-
ng .
+ H6: Máy bơm không khí vào nớc.
- Nêu đợc:
+ Ngời thợ lặn ,thợ làm việc trong
các hầm lò .
- 2HS nhắc lại nội dung bài .
* VN: Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu : Giúp HS :
- Đánh giá lại các mặt hoạt động của tuần 18:Về học tập (tổng hợp số lợng điểm 10
của HS trong lớp ), đạo đức, đội sao và các mặt hoạt động khác .
- Biết tự quá trình rèn luyện tu dỡng của bản thân .
II.Nội dung buổi sinh hoạt :
1.Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu buổi sinh hoạt .
2. HS tự nhận xét , đánh giá về các mặt hoạt động trong tuần .

- GV y/c HS tự nhận xét về : Đạo đức , học tập . hoạt động Đội Sao, Lao động ,
trực nhật và các mặt hoạt động khác .
+ Từng HS nối tiếp đứng dậy tự nhận xét về mình.
+ Gv gợi ý để HS nhận xét đợc đầy đủ các mặt. Tuyên dơng những HS có nhiều
điểm tốt trong tuần và những HS dám đề cao tính tự phê cho bản thân .
3. Nhận xét chung .
4. GV triển khai công việc tuần 19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×