Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án lớp 4 năm học 2014 - 2015_Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.48 KB, 50 trang )

`
TUẦN 4(
THỨ MÔN BÀI DẠY
Thứ 2
15/9/2014
SHTT
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Chính tả
Chào cờ
Một người chính trực
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Nước u Lạc
Truyện cổ nước mình
Thứ 3
16/9/2013
LTVC
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Từ ghép và từ láy
Luyện tập
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Một nhà thơ chân chính
Thứ 4
17/9/2014
Tập đọc
Toán
Đạo đức
TLV


Kĩ thuật
Tre Việt Nam
Yến ,tạ ,tấn
Vượt khó trong học tập (t2)
Cốt truyện
Khâu thường (t1)
Thứ 5
18/9/2014
LTVC
Toán
Khoa học
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Bảng đơn vò đo khối lượng
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Thứ 6
19/9/2014
Đòa lí
Toán
TLV
SHTT
Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
Giây,thế kỷ
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014
Tiết 1
Chào cơ
Tập đọc
Bài: Một người chính trực
I.Mục tiêu:

1. Chuẩn kiến thức kĩ năng
* u cầu cần đạt:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
- Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành - vò quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời các CH trong
SGK)
2. Kĩ năng sống
- Xác đònh giá trò
- Tự nhận thức về bản thân.
- Tư duy phê phán.
II. Phương pháp
- Trải nghiệm.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai ( đọc theo vai).
III. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa bài học SGK
IV.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn đònh lớp
Kiểm tra só số lớp Báo cáo só số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết tập đọc trước các em học bài gì?
- Gọi 3,4 hs đọc ( mỗi em 1 đoạn ) bài “ Người ăn xin” có
kem theo câu hỏi.
Nhận xét – ghi điểm
Nhận xét phần kiểm tra
…Người ăn xin
HS đọc nối tiếp đọc
truyện ‘ Người ăn xin “

bạn” – Trả lời câu hỏi 2,3
4 SGK
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- GV cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi.

Hs qua sát và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ những gì? ( Một người dàn ơng mặc áo xanh
nhạt đem q đến tặng cho người đàn ơng mặt áo đỏ, người
phụ nữ núp sau tấm màng)
+ Em qua sát xem người dàn ơng mặc áo đỏ có nhận khơng?
Vì sao em biết?( khơng nhận vì tay người đàn ơng mặc áo đỏ
lấy tay mặt đẩy món q ra tỏ ý khơng nhận).
+ Em có biết 3 nhận vật này là ai khơng? ( khơng.)
GV nói:Người mặc áo màu đỏ là ơng Tơ Hiến Thành một vị
quan thanh liêm của triều Lý. Người mặc áo màu xanh nhạt mà
tahí hậu Chiêu Linh sai đem q sang nhà ơng Tơ Hiến Thành,
còn ngừou nấp sau tấm rèm là vợ ơng Tơ Hiến Thành. Câu
chuyện tiếp tục như thế nào? Món q có được nhận hay
khơng? Cơ và các em cùng tìm hiểu qua bài “ Một người chính
trực”
Gv ghi tựa bài
Tranh minh họa

Hs nghe
Hs nhắc tựa bài
*Hoạt động 1: : cả lớp
b. Luyện đọc
GV đọcï bài một lần.
+ bài chia làm mấy đoạn? Chia đoạn cụ thể ?

chia làm 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu…… vua Lý Cao Tông
Đoạn 2: Tiếp theo….Thăm Tô Hiến Thành
Đoạn 3: Phần còn lại
-Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn truyện (2-3 lượt)
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn.
Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọ cho HS, chú ý các
từ : di chiếu, tham tri, chính sự, gián nghò, đại phu…
Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ trong câu dài
Giúp HS hiểu nghóa các từ được chú thích cuối bài
GV Đọc diễn cảm toàn bài
Phần đầu : đọc với giọng kể thong thả rõ ràng. Nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành,
thái độ kiên quyết tuân theo di chiếu của vua (chính trực)

Luyện đọc theo cặp
1,2 HS đọc cả bài
HS luyện đọc
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
c.Tìm hiểu bài
*Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+Đoạn này kể chuyện gì?
…. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành khi lập ngôi
vua
+ Trong việc tìm ngườigiúp nước, sự chính trực của ông
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? … Không nhận vàng
bạc đút lót, ông theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
Đọc đoạn 2 và trả lời
-Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+Khi Tô hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc

ông?
… Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ
ông
-Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
… Quan giám nghò đại phu Trần Trung Tá
+Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử
Trần Trung Tá?
…Vì Vũ Tán Đường tâïn tình chăm sóc ông nhưng lại không
được tiến cử còn TrầnTung Tá bận nhiều công việc ít tới
thăm ông lại được tiến cử.
Đọc phần còn lại và trả lời
+Cử người tài ba giúp nước, không cử người hầu hạ mình
-Đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi
+Trong việc tìm người cứu nước, sự chính trực của ông Tô
Hiến Thành thể hiện ra sao?
….Vì bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích
riêng, họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước?
+Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như
ông Tô Hiến Thành?
Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi
Đọc đoạn 1 và trả lời
Hs trả lời
Hs nhận xét
Đọc đoạn 2 và trả lời
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét

Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
…ca ngợi sự chính trực,thanh liêm,tâm lòng vì dân vì nước
của ông Tô Hiến Thành
+ Câu chuyện thể hiện nội dung gì?
Hs nhận xét
*Hoạt động 3: cả lớp
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc
hợp nội dung từng đoạn
-Hướng dẫn HS luyện đọc va øthi đọc diễn cảm đoạn đối
thoại theo các phân vai
“Một hôm, Đỗ Thái Hậu….thần xin cử Trần Trung Tá”
-Chú ý: Đọc lời Tô Hiến Thành cương trực thẳng thắn,
lời thái hậu ngạc nhiên
-4 HS nối tiếp nhau đọc
đoạn của bài
4. Củng cố :
- Hỏi tựa bài?
-Hỏi lại 1,2 câu hỏi trong bài
5. Nhận xét dặn dò
GV Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà cùn các bạn tiếp tục luyện đọc
truyện trên theo cách phân vai
-Chuẩn bò tiết sau “Tre Việt Nam”
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán
Bài: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I .Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự
nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy-học: SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh lớp
Hát vui đầu giờ
hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểâm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
nhận xét

3. Bài mới
a)Giới thiệu bài:
GV giớ thiệu ghi tên bài lên bảng
-Nghe GV giới thiệu bài-
lặp lại tựa
b) So sánh các số tự nhiên
1. So sánh số tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên.
-Gv ghi cặp số 100 và 99 lên bảng.
+ Các em cho cô biết số nào lớn số nào bé? Vì sao?
…100 > 99 vì số 100 có nhiều chữ số hơn số 99
Vậy số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có ít
chữ số hơn thì bé hơn.

- GV ghi cặp số 29869 và 30005
+ Cặp số này số nào có nhiều chữ số hơn?
+ Em so sánh như thế nào?
+ Số nào lớn hơn? Tại sao?
Vậy các số có đều chữ số thì ta so sánh từng cặp từ
trái sang phài, số nào nlớn hơn thì số đó lớn hơn.
- GV ghi cặp số 25136 và 25136
+ So sánh hai số trên?
+ Tại sao?
Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều
nhau thì hai số đó bằng nhau.
b. Nhận xét.
GV ghi dãy số từ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9…
+ Các em cho biết số nào lớn số nào bé?
Vậy ta thấy số đứng sau lớn hơn số đứng trước và
ngược lại.
GV vẽ tia số lên và nòi: số ở gần gốc 0 thì số đó bé.
Số ở xa gốc 0 hơn thì số đó lớn hơn.
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
2. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
7698;7968;7896;7869
Các em xếp theo 2 yêu cầu: từ bé đến lớn và ngược
lại.
Gọi 2 hs lên bảng xếp.
Hs trả lời

Hs nhận xét
* trong tất cả các số tự nhiên chúng đều so sánh
được
*Luyện tập thực hành
Ä Bài 1:
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh
của 1 số cặp số 1234 và 999; 92501 và 92410
Nêu cách so sánh
- 1234 >999 vì 1234 có 4 chữ số còn 999 có 3 chỉ
có 3 số
- 92501 > 92410 vì Hai số cùng ó 5 chữ số. Ta so
sánh đến hàng chục nghìn là 9 , cũng có hàng nghìn là
2, hàng trăm 5>4 nên 92501 > 92410
1 234 > 999 35 784 < 35 790
8 754 < 87 540 92 501 > 92 401
39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600
Nhận xét – ghi điểm
Ä Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
…xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta làm gì?
…phải so sánh các số với nhau
-Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh
a) 9136;8316;8361
b) 5724;5740;5742
c) 63847;6481;64831
-1HS lên bảng làm bài – cả
lớp làm vào vở

-
Hs trả lời
Hs nhận xét
-1 HS lên bảng -cả lớp làm
bài vào vở
< ; >; =
-Nhận xét – ghi điểm
Ä Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Bài tập yêu cầu các em làm gì?
……xếp các sốâ thứ tự từ lớn đến bé
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé
chúng ta làm gì?
….so sánh các số với nhau
-Yêu cầu HS làm bài
a.1984;1978;1952;1942
b.1969;1954;1945;1890
-Yêu cầu HS giải thích cách làm
-Nhận xét – ghi điểm
Hs trả lời
Hs nhận xét
- HS lên bảng làm bài – cả
lớp làm vở bài tập
-1 HS lên bảng – cả lớp làm
bài vào vở
Giải thích cách làm
4. Củng cố
+ Để so sánh hai số có dều chữ số các em phải làm
gì?
GV ghi 2,3 cặp số bất kì cho hs nhận xét so sánh.
GV nhận xét

5. Nhận xét dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
-Dặn dò HS - chuẩn bò bài kỳ sau: luyện tập
so sánh từng cặp từ trái
sang phải.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
******************************************************************
Lòch sử
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nắm được nột cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân
dân u Lạc :
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xam lược Âu Lạc. Thời kỳ đầu do
đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do
An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
II. Đồ dùng dạy-học:
+ Hình trong SGK
+ Phiếu học tập của HS
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh lớp
Hát vui đầu giờ
hát
2. Kiểm tra bài cũ:

+ Tiết lòch sử trước các em học bài gì?
… Nước Văn Lang
+ Nước Văn Lang ra đơì vào thời gian nào và ở khu
vực nào trên đất nước ta?
…khoãng 700 năm trước công nguyên. khu vực sông
Hồng,sông Mã và sông Cả.
+ Xã hội Văn Lang gồm có những tầng lớp nào?
…đứng đầu là vua Hùng Vương,các lạc hầu,lạc tướng
giúp vua quãng lý dất nước,tầng lớp dân thường gọi là
lạc dân, tầng lớp thấp kém nhất là nô tỳ
+Mô tả một số nét sống và sinh hoạt của người Lạc
Việt?
……làm ruộng, ươm tơ dệt lụa….
GV nhận xét ghi điểm

Hs trả lời
Hs nhận xét bổ sung
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
GV giới thiệu ghi tựa
b. tìm hiểu bài
Lắng nghe nhắc tựa bài
Hoạt động 1
Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
- Gọi 1,2 hs luân phiên đọc thông tin trên SGK trang
15( phần chữ nhỏ ở trên).
* Cho hs làm việc theo cặp
- GV phát phiếu cho mỗi bàn 1 tờ cho thảo luận (trong
3 phút).
+ Làm bài tập: Điền dấu x vào ô c sau những điểm

giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Hs thảo luận
Đại diện cặp báo cáo
Các cặp khác nhận xét bổ sung
Âu Việt
+ Sống cùng trên một đòa bàn c
+ Đều chế tạo đồ đồng c
+ Đều biết rèn sắt c
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi c
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau c
Gọi vài cặp nêu kết quả các cặp khác cho nhận xét
bổ xung.
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
….mạn Tây Bắc nước Văn Lang
+ Đời sống của người Âu Việt có điểm gì giống với
người Lạc Việt?
…. Người Âu Việt củng biết trồng lúa, chế tạo đồ đồng,
biét trồng trọt, chăn ni, đánh cá. Bên cạnh đó phong tục
của người Âu Việt củng giống như người Lạc Việt.
+ Người dân Âu Việt Và Lạc Việt sống với nhau như thế
nào?
… họ sống với nhau rất hòa hợp
ϖ Kết luận:
Người Âu Việt sinh sống ở mạn Tây Bắc của nước
Văn Lang cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng
với cuộc sống của người Lạc Việt, người Âu Việt và
người Lạc Việt sống hòa hợp
Hs trả lời
Hs nhận xét
Lắng nghe

Hoạt động 2
Những thành tựu của người dân Âu Lạc
- Yêu cầu HS đọc SGK
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
…vào năm 218 quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương
Nam. Thục Phán lãnh đạo người u Việt đánh lui giặc ngoại xâm
lên làm vua và đặt tên nước là u Lạc.
+Vua Thục Phán lên ngôi lấy niên hiệu là gì? Đóng đô ở đâu đặt
tên thành là gì? … lấy niên hiệu là An Dương Vương đóng đô ở
Đông Anh, Hà Nội gọi là thành Cổ Loa.
+ So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và
nước Âu Lạc?
… Nước Văn Lang đóng đô ở phong Châu là vùng rừng núi, còn
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng
- GV giới thòêu thành Cổ Loa trên lược đồ
+ Vua Âu Lạc đã chế tạo ra loại vũ khí đặt biệt gì?
… Chiếc nỏ thần một lần bắn được nhiều mũi tên
+ Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa ?
… Thành cổ loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là nơi
căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thủy binh. Thành lại phù
hợp với việc sử dụng cung nỏ.
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời

Hs nhận xét
Hoạt động 3
Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà
- Yêu cầu Hs đọc SGK đoạn từ năm 207 TCN ….phong kiến
phương Bắc”
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Tròêu Đà bò thất bại ? … Vì
người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có
tướng chỉ huy giỏi thành luỹ kiên cố
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của
phong kiến Phương Bắc.
… Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thủy sang
làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và
chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước Âu Lạc
HS đọc SGK
Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs nhận xét
4.Củng cố
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
5. Nhận xét dặn dò
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn dò về học thuộc ghi nhớ trả lời các câu hỏi cuối bài
+ 1 HS đọc – cả
lớp theo dõi
SGK
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
******************************************************************
Chính tả ( nhớ viết)
Truyện cổ nước mình
I.Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
-Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày CT sạch đẹp ; biết trình đúng các
dòng thơ lục bác.
-Làm đúng BT( 2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
* Lớp có nhiều HS khá, Giỏi nhớ - viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh lớp hát
2.Kiểm tra bài cũ
Gv nhận xét bài viết tiết trước và cho hs viết vào bảng con
các từ viết sai nhiều trong tiết trước.
-GV nhận xét
Hs viết bảng con
3. Bài mới
a: Giới thiệu bài
Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu.
b: Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc bài chính tả
-Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết chính tả
+ Truyện cổ nước mình giáo dục gì cho chúng ta?
… thương người rồi mới thương ta
ở hiền thì sẻ gặp hiền
Người ngay thì được phật,tiên độ trì.

- Cho HS viết 5 từ ngữ dễ viết sai: truyện cổ, sâu xa, trắng,
rặng dừa…
+ Em có nhận xét gì về cách trình bày bài thơ lục bát?
…dòng 6 chữ nằm thục hơn so với dòng 8 chữ.
* Viết chính tả
-HS nhớ viết
-GV chấm chữa bài: Từ 7-10 bài.
*Chấm chữa bài
GV thu 5,7 bài lên chấm – nhận xét ghi điểm
-Lặp lại tựa bài.
-1 HS đọc, lớp lắng
nghe
-1 HS đọc đoạn thơ từ
đầu đến nhận mặt
ông cha của mình.

Hs trả lời
Hs nhận xét
Hs viết bảng con
- HS nhớ lại – tự viết
bài
-Những HS còn lại đổi
tập cho nhau, soát lỗi.
Những chữ viết sai
được sửa lại viết ra
bên lề
C: luyện tập
Bài tập: lựa chọn Câu a hoặc câu b
Câu a.Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r,d hay gi ?
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a+ đọc đoạn

-GV giao việc: bài tập cho đoạn văn nhưng còn để trống một
số từ. Nhiệm vụ của các em là điền vào chỗ trống đó sao cho
đúng
-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài )
-GV cho nhận xét và chốt lại lời giải đúng: gió thổi, gió đưa,
gió nâng cánh diều.
Câu b. Điền vào chổ trống ân hay âng
Cách làm như câu a:
-Lời giải đúng: chân, dân, dâng, vầng,sân.
-3HS lên bảng nhìn
nội dung bài trên bảng
phụ để viết lên bảng
lớp những từ cần thiết
(viết theo thực tế)
-Lớp nhận xét
- HS chép lời giải
đúng vào vở.
4. Củng cố
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2 a hoặc 2 b
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
LTVC

Từ Ghép Và Từ Láy
I. M ụ c tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng
có nghóa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hây vần (hoặc
cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ
ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
II. Đồ dùng d ạ y h ọ c:
SGK
III. Ho ạ t độ ng d ạ y - h ọ c:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
 Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc các câu tục ngữ,thành ngữ học tiết trước.
- Nêu nghĩa den,nghĩa bong 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ trên).
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu VD.
- Nhận xét phần bài kiểm.
1 HS đọc.
1 HS trả lời _ Lớp
nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài _
GV giới thiệu ghi tựa.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Ho ạ t độ ng 1: Nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc ND bài tập và gợi ý.
- Nêu nhận xét về cấu tạo 3 từ phức: truyện cổ ,thầm thì , ơng cha ?
… Truyện cổ , ơng cha :do các tiếng có nghĩa tạo thành .

… Thầm thì :Do 2 tiếng có âm đầu lặp lại nhau tạo thành.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2.
Nhận xét gì về cấu tạo từ : lặng im ,chầm chậm ,se sẻ ,cheo leo ?
+ Từ lặng im do 2 tiếng có nghĩa lặng_im tạo thành.
+ Từ chầm chậm,se sẻ :có vần, âm đầu lặp lại .
+ Từ cheo leo có vần lặp lại.
-
Kết luận:
 Từ ghép là từ ghép các từ có nghĩa lại với nhau.
 Từ láy là từ được phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần
giống nhau.
 Ho ạ t độ ng 2: Ghi nhớ.
 Có mấy cách để tạo từ phức ?
Lưu ý : các từ láy
Lặp lại tựa.
-1 HS trả lời
-Lớp nhận xét
-1 HS trả lời
-Lớp nhận xét
- Hs nghe
- 2,3 HS đọc ghi
nhớ
 Săn sóc : lặp lại âm đầu.
 Khéo léo :lặp lại vần.
 Ln ln :lặp lại âm đầu và vần.
 Ho ạ t độ ng 3: Luyện tập.
* Bài t ậ p 1: hãy xếp những từ phức được in nghiên trong các câu dưới
đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là
những tiếng có nghĩa
Lưu ý HS:

Nếu cả 2 tiếng đều có nghĩa à từ ghép (bờ bãi, dẻo dai)
* Bài t ậ p 2: tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây
- Gọi HS đọc đề.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Gợi ý: ngay thẳng ,ngay thật,…
 Ngay ngắn.
 Thẳng hàng, thẳng băng , thẳng thắn, thẳng thớm.
 Thật long, thật tâm, thật tình, thật thà.
4. Củng cố
- Có mấy cách chính cấu tạo từ phức ?
- Phân biệt từ ghép và từ láy.
5. Nhận xét dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét _ tun dương.
- Kết thúc.
-HS lặp lại.
- HS đọc ghi nhớ
-Lớp đọc thầm
-1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào
giấy khổ to.
- Trao đổi theo
cặp.
- Đại diện mỗi
nhóm treo bài lên
bảng.
- HS trả lời _ Lớp
nhận xét.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
******************************************************************
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2 < x< 5 với x là số tự nhiên.
- Làm được các bài tập: BT1; BT3;BT4; BT5.
II. Đồ dùng dạy-học:
SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh
2Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập thêm – kiểm tra
vở bài tập về nhà
-Chữa bài- nhận xét - ghi điểm
-3HS lên bảng
làm bài
-Nhận xét bài
làm của bạn
3. Bài mới
a)Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng
-Nghe GV giới
thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
Ä Bài 1:

a. Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
0; 10; 100
b. Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.
9; 99; 999
- HS đọc đề, tự làm bài
- Hỏi thêm về trường hợp các số có 4,5,6,7 chữ số
-Yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được
Nhận xét – ghi điểm
Ä Bài 2: Giảm tải

Ä Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ơ trống
Viết bảng phần a của bài
Yêu cầu HS suy nghó để tìm số điền vào ô trống
a.859 67 < 859167
Ä Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu, làm bài
a. x < 5
b. 2 < x < 5
+ Các em xem số nào bé hơn 5. chọn rồi điền
Gọi hs nêu
Hs nhận xét
Gọi hs nêu
Hs nhận xét
Hs lên bảng điền
Hs nhận xét
Hs lên bảng làm
Hs nhận xét
Ä Bài 5: Tìm số tròn chục x, biết: 68 < x < 92
-Yêu cầu HS đọc đề
-Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì?

-Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90
-Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và <92
-Vậy x là những số nào
Hs lên bảng làm
Hs nhận xét
4. Củng cố
5. Nhận xét dặn dò
-Tổng kết giờ học
-Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn chuẩn bò thêm bài kỳ
sau: Yến, tạ, tấn
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**************************************************************
Khoa học
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu :
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng
* u cầu cần đạt
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nòi : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi - ta - min và chất khoáng ; ăn vừa
phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều
chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.
2. Kĩ năng sống

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thức ăn phù hợp với
bản thân và phù hợp với sức khỏe
II. Phương pháp
- Thảo luận
- Trò chơi
III. Chuẩn bò :
GV : phiếu học tập.
HS : SGK. giấy màu, bút vẽ
IV. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Bài cũ
Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
− Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và nêu vai trò
của vi-ta-min?
− Những thức ăn nào chứa nhiều chất khoáng và nêu vai
trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng?
− Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn những chất xơ?
− Nhận xét, chấm điểm
− Nhận xét chung
− 3 HS trả lời
Lớp nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
- Gv nêu câu hỏi gợi ý.
+ Hằng này em thường ăn các loịa thức ăn nào? ( cơm, cá, thịt,
rau, tơm, hoa quả…)
+ Nếu ngày nào em củng ăn một món em thấy thế nào? ( Thấy
chán, khơng muốn ăn, nuốt khơng nổi)

+ mỗi loại thức ăn chứa được mấy chất dinh dưỡng ? ( 1,2
chất)
+ Cơ thể chúng ta cần bao nhiêu chất dinh dưỡng? ( rất nhiều)
GV giới thiệu: Ngày nào chúng ta củng chỉ ăn mọt món ăn thì dễ
chán, khơng muốn ân và khơng dủ chất dinh dưỡng cho bản thân.
Vậy đễ ăn như thế nào cho đủ chất thì cơ trò chúng ta cùng tìm
hiểu bái khoa học: “ Tại sao cần ăn phpối hợp nhiều loại thức
ăn”.
Hs ghi tựa bài
Hs trả lời
HS nhắc lại
Hoạt động 1:
vì sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi món ăn
*Thảo luận
- Gv chia lớp ra thành 6 nhóm thảo luận các nội dung sau:
- Gv giao việc:
* Nhóm 1,2: Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và
một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? ( Nếu
ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn thì khơng đảm bảo chất
dinh dưỡng. Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất và
chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn).
* Nhóm 3,4: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào?
(Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xun thay đổi món)
* Nhóm 5,6: Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xun thay đổi món? ( Vì khơng có một loại thức ăn
nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của
cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miện và cung cấp
đầy đù nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể)
* GV kết luận: để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn

cân đối và đủ chất.
Hs thảo luận
Dại diện báo cáo
Nhận xét
Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối
− Treo tháp dinh dưỡng
− 2 Hs thay nhau đặt câu hỏi và trả lời
− Hãy nói tên nhóm thức ăn:
+ Cần ăn đủ
+ Ăn vừa phải
+ Ăn có mức độ
+ Ăn ít
+ Ăn hạn chế
− Thế nào là một bữa ăn cân đối?
− Nhận xét : Một bữa ăn cân đối là bữa ăn có nhiều loại
thức ăn chứa đủ các nhóm: bột đường, đạm, béo, vi-ta-
min, khoáng và chất xơ với tỉ lệ hợp lí.
4.Củng cố
− Trò chơi: “ Đi chợ”
− Hs viết tên các thức ăn, đồ uống lên các tờ giấy màu
+ Màu vàng dành cho bữa sáng

− Hs quan sát, thảo
luận nhóm đôi, trả
lời
HS trả lời
Hs tiến hành ghi
− Từng Hs sẽ giới
thiệu trước lớp
những thức, đồ uống

+ Màu xanh dành cho bữa ăn trưa
+ Màu đỏ danh cho bữa ăn tối
− Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng
giáo viên nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù
hợp, là có lợi cho sức khỏe.

mà mình đã chọn
cho từng bữa ăn.
− Hs nhận xét
5. Nhận xét dặn dò :
Tại sao cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.?
− Xem lại bài, và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
− Chuẩn bò tiết sau
- Nhận xét tiết học
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************************
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I.Mục tiêu:
* u cầu cần đạt:
- Nghe - kể lại đượ từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể nối
tiếp đựơc toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách
cao đẹp, thà chết chứ không chòu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa truyện trong SGK.

III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã học nói
về lòng nhân hậu
-2 em kể.
3. Bài mới
a) Giới thiệu câu chuyện
-GV giới thiệu
-HS lặp lại tựa truyện
-Kể 2-3 lần. Giọng thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách nhà thơ dũng cảm không chòu khuất
phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhòp nhanh, giọng hào
hùng
+Kể lần1: và giải nghóa từ khó.
+Kể lần 2: kết hợp tranh minh họa.
-Yêu cầu HS đọc thầm
yêu cầu 1.
c) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện
*Yêu cầu 1:
-Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể, trả lời các câu hỏi

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng
bằng cách nào?
… dân chúng phản ứng bằng cách truyền nhau hát 1 bài hát
lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi
thống khổ của nhân dân.
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên

án mình?
…Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản
loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà
vua ra lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát
rong.
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế
nào?
….Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát
lên những bài ca tụng nhà vua.Duy chỉ có 1 nhà thơ trước
sau vẫn im lặng.
+Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng
lòng trung thực và khí phách của nhà thơ và lửa thiêu cháy
nhất đònh không chòu nói sai sự thật.
*Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các
bạn về ý nghóa câu chuyện.
-1 HS đọc các câu hỏi
a,b,c,d
-Cả lớp lắng nghe suy
nghó
-Trả lời các câu hỏi
Hs nhận xét
Trả lời các câu hỏi
Hs nhận xét
Trả lời các câu hỏi
Hs nhận xét
-GV cùng HS nhận xét bình chọn.
-HS kể chuyện theo nhóm
- Từng cặp HS luyện kể
từng đoạn – toàn bộ

chuyện- trao đổi ý nghóa
câu chuyện.
-Thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp + nói ý
nghóa chuyện
-Lớp nhận xét bình chọn
bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất, hiểu nhất ý nghóa
câu chuyện.
4. Củng cố
Gọi hai hs kể chuyện
GV nhận xét tun dương ghi điểm
5. Nhận xét dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương.
-Khuyến khích về kể lại cho người thân nghe
-Dặn dò chuẩn bò tiết sau
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
****************************************
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tập đọc

Tre Việt Nam
I. Mục tiêu
* u cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng truyền cảm.

- Hiểu ND : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của con người Việt Nam : giàu tình cảm thương yêu, ngây thẵng, chính
trực. (trả lời được các Ch 1, 2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ)
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa trong bài học SGK.
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhâïn xét – ghi điểm
-1HS đọc truyện “
Một người chính trực
– Trả lời câu hỏi 1,2
SGK
-2HS trả lời câu
hỏi 3
3. Bài mới
a) Giới thiệu:
Cây tre rất thân thuộc và gần gũi với người Việt Nam. Tre
dùng làm vật liệu xây dựng, làm giấy, đanlát nhiều đồ dùng
mó nghệ… Tre tượng trưng cho phẩm chất đáng quý, cao đẹp
của con người Việt Nam. Bài thơ “Tre Việt Nam” các em
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó
*Giới thiệu tranh ảnh minh họa
Quan sát tranh minh
họa SGK


*Hoạt động 1: : cả lớp
b. Luyện đọc

Đoạn 1: Từ đầu…… thành tre ơi
Đoạn 2: Tiếp theo….hát ru lá cành
Đoạn 3: Tiếp theo….truyền đời cho măng
Đoạn 4: Phần còn lại
Kết hợp giúp HS hiểu nghóa các từ được chú thích cuối bài
: Luỹ thành : giải nghóa thêm từ: áo cộc (áo ngắn)
Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS, chú ý : tre xanh, nắng
nỏ, khuất mình, bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lạ thường, lưng
trằn.
Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng phù hợp với ý từng dòng thơ,
nghỉ hơi tự nhiên
Luyện đọc từ

GV Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng cảm hứng ngợi
-Nối tiếp nhau từng
đoạn (2-3 lượt)

Luyện đọc từ : “yêu
nhiều ……. truyền đời
cho măng”
ca, chú ý
+Tre xanh // xanh tự bao giờ ?// đọc chậm
+ Chuyện ngày xưa….// (hơi ngân dài) đã có bờ tre xanh
Đoạn giữa bài: các câu thơ lục bát (từ yêu nhiều nắng nỏ
trời xanh ….có gì lạ đâu) đọc với giọng ngợi ca sảng khoái
Nhấn giọng ở các từ : Không đứng khuất mình, vẫn nguyên
cái gốc, đâu chòu mọc cong, lạ thường, có gì lạ đâu
Bốn dòng thơ cuối bài đọc ngắt nhòp đều đặn sau các dấu
phẩy… Mai sau,
Mai sau,

Mai sau
Luyện đọc theo cặp
1,2 HS đọc cả bài
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Tìm hiểu bài
+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre
xanh với người Việt Nam?
Tre xanh xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa ….đã có bờ tre xanh
GV:Tre có từ rất lâu ,không ai biết, chứng kiến chuyện
xảy ra với con người từ ngay xưa.
+Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của con người Việt Nam?
….cần cù, đoàn kết, ngay thẳng
+Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?
… xanh tươi ,dù đất …bạc màu, rễ siêng
+ Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết
của người Việt Nam
Tre có tính cách như người, biết thương yêu, nhường
nhòn, đùm bọc, che chở cho nhau .Vì thế tre có sức mạnh bất
diệt.
+ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay
thẳng?
…Tre được tả trong bà có tính cách như người : ngay thẳng,
bất khuất
+Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích?
…Có manh áo cộc tre nhường cho con,
Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi


Đọc tiếp nối +trả lời
câu hỏi
Đọc tiếp nối +trả lời
câu hỏi
Đọc tiếp nối +trả lời
câu hỏi
nòi tre đâu chòu mọc cong,
chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Đọc 4 dòng thơ cuối bài
Đoạn thơ kết bài có ý nghóa gì?
Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai
sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tục liên tục của các thế hệ
tre gia,ø măng mọc
Đọc 4 dòng thơ cuối
bài
*Hoạt động 3: cả lớp
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi
-GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn
cảm phù hợp nội dung
-GV đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau
đọc bài thơ
-Cả lớp luyện đọc
diễn cảm 1 đoạn thơ
theo trình tự đã
hướng dẫn (đọc diễn
cảm theo cặp)
HS đọc nhẩm học
thuộc lòng những câu

thơ ưa thích
Cả lớp thi đua học
thuộc lòng đoạn thơ
4. Củng cố :
- Hỏi tựa bài?
-Ý nghóa bài thơ?
Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam : giàu lòng thương yêu,
ngay thẳng, chính trực
5. Nhận xét dặn dò
- GV Nhận xét tiết học .Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học
thuộâc lòng bài thơ nổi tiếng trên của nhà thơ Nguyễn Duy
-Chuẩn bò tiết sau “Những hạt thóc giống”
Hs nêu ý nghĩa bài thơ
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
*****************************************************************

×