Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.45 KB, 24 trang )


TUẦN 13
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao x
Toán Giới thiệu nhân nhẩm số 11
Đạo đức
Hiếu thảo với ơng bà , cha mẹ ( Tiết 2)
x
Khoa học
Nước bị ơ nhiễm
x x
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Mở rộng vốn từ: ý chí, nghị lực
Toán Nhân một số có ba chữ số
Chính tả Người tìm đường lên các vì sao
Kể chuyện
KC được chứng kiến hoặc tham gia
x
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Văn hay chữ tốt x
TLV Trả bài văn kể chuyện
Toán
Nhân với số có ba chữ số ( TT)
Đòa lý Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ x
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS


LTVC
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Toán Luyện tập
Khoa học
Ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm
x
Kó thuật Thêu móc xích ( T1)
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011

Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
TLV Ơn tập văn kể chuyện
Lòch sử
Cuộc kháng chiến chống qn Tống …2
Toán Luyện tập chung
SHTT Sinh hoạt tuần 13
Dạy lồng ghép : Nha học đường – An toàn giao thông
Ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu
chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vó đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt
40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao ( trả lời được CH trong SGK).
*GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
- Quản lí về thời gian.

II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: : 3 HS đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu
hỏi trong SGK.
GV nhận xét + ghi điểm
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 –3 lượt.
-GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các tên riệng, đọc
đúng các câu hỏi trong bài, và hiểu các từ trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm cả bài
*Tìm hiểu bài:
+Xi –ôn kốp xki mơ ước điều gì?(được bay lên bầu trời)
+Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
(sống rất kham khổ để dành dụm tiềøn mua sách vở và
dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát mimh
về khí cầu bay bằng kìm loại của ông nhưng ông không
nản chí. Ơng đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành
công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các
vì sao)
+Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? (ông có
ước mơ chinh phục các vì sao, có nghò lực, quyết tâm
thực hiện mơ ước.)

+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn HS
-4 HS lần lượt đọc
-Từng cặp đọc
-HS đọc cá nhân, lớp theo dõi
-Cả lớp lắng nghe.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS thảo luận nhóm đôi đặt tên
truyện, nêu tên, lớp nhận xét.
-4 HS lần lượt đọc, lớp chọn bạn đọc
tìm đúng giọng đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc đoạn: “ Từ nhỏ …… hàng trăm lần”
Tổ chức cho HS thi đọc theo tổ.
GV nhận xét + bình chọn.
4.Củng cố
*GDKNS: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Cho HS liên hệ + giáo dục.
5.Dăn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “VĂN HAY CHỮ TỐT”
hay.
-HS đọc cá nhận, lớp theo dõi
-HS tự do nêu ý kiến.
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Giúp HS biết cách và có kó năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Bài 1-3 ( HS cần làm)

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 2), nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
-Cho HS đặt tình và tính 27 x 11, Cho một HS lên bảng
làm
-GV cho HS nhận xét số 297 và 27 nhằm rút ra kết
luận:
Để có 297 ta đã viết số 9( tổng của 2 và 7) xen giữa hai
chữ số của 27.
*Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
-Cho HS thử nhân nhẩm thử 48 x 11 theo cách trên. Vì
tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà có hai chữ
số, nên cho HS đề xuất cách làm tiếp.
-GV cho HS yêu cầu HS đặt tính và tính
-GV kết luận:
Ta có thể rút ra cách nhân nhẩm đúng:
4 cộng 8 bằng 12
Viết xem 2 giữa hai chữ số 48 , được 428
Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng, lơp thực hiện vào

nháp
-Cả lớp lắng nghe và lập lại kết luận.
-HS nhân nhẩm và nêu nhận xét trước
lớp
-Cả lớp đặt tính, nêu kết quả, lớp nhận
xét
-Cả lớp lắng nghe
*Thực hành: -Bài tập 1:
GV cho HS tự làm rồi chữa, GV ghi kết quả lên bảng.
-Bài tập 2:
Khi tìm x nên cho HS nhân nhẩm với 11. Chẳng hạn:
a)x : 11 = 25
x = 25 x 11
x = 275
-Bài tập 3:
Cho HS đọc đề bài và tự nêu tóm tắt và giải vào vở.
GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
* Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu cách nhân nhẩm với 11.
Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
GV nhận xét.
Xem trước bài Nhân với số có ba chữ số.
-HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét
-HS giải vào bảng con
-HS trao đổi theo nhóm đôi, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
HS nêu.
Chia lớp thành 2 đội chơi.

III/ Đồ dung dạy – học:

GV: Kẻ bảng phụ, bảng nhóm.
HS: Bảng con.
Đạo đức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ( tiết 2)
I - Yêu cầu cần đạt:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha me đã sinh
thành nuôi dưỡng dạy dỗ mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng
ngày ở gia đình mình.
*GDKNS:- Kó năng xác đònh giá trò tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kó năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.
- Kó năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK. Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc só Phạm Trong Cầu .
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ?
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?
- Em có cảm nghó gì về tình thương yêu, che chở của cha
mẹ đối với mình ? Là người con trong gia đình, em có
thể làm gì để vui lòng cha mẹ ?
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “ Phần thưởng “
+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà “
ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?

+ Đề nghò bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà
cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với
mình?
-> Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa
cháu hiếu thảo.
*GDKNS:- Nêu những việc làm thể hiện tình cảm yêu
thương của mình với ông bà, cha mẹ.
GV nhận xét + kết luận
c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).
- Nêu yêu cầu của bài tập .
-> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b )
, Hoài ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thề hiện
lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của bạn
Sinh ( tình huống a ) và bạn Hoàng ( tình huống c ) là
chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
=> Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các
nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp.
- Hát bài Cho con
- HS diễn tiểu phẩm .
- Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng
xử
4 - Củng cố – dặn dò
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bò bài tập 5 , 6 .
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bò ô nhiễm: Nước sạch: trong suốt, không màu , không
mùi, không vò, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
- Nước bò ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép,
chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
* GDMT: HS hiểu nước rất cần thiết cho cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trang 52, 53 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
- 3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài:*Hoạt động 1: Tìm hiểu
về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
-GV chia nhóm và đề nghò các nhóm trưởng báo cáo về
việc chuẩn bò các đồ dùng để quan sát và làm thí
nghiệm.
-Yêu cầu các em đọc các mục Quan sát và thực hành
trang 52 SGK để làm.
-Cho HS tiến hành làm thí nghiệm
+Cho đại diện 2 nhóm dùng 2 phiễu để lọc nước vào
hai chai đã chuẩn bò sẵn.
+Cả lớp cùng quan sát 2 miếng bông vừa lọc, cho HS
nhận xét.
-GV nhận xét kết luận: nước sống đục hơn nước giếng
vì nó chứa nhiều chất không tan hơn.
-Khen những nhóm làm tốt và thực hiện đúng quy trình
thí nghiệm.
-GV hỏi: Tại sao nước sông hồ, ao, hoặc nước đã dùng

rồi thì đục hơn nước mưa, nước giếng, nước maý?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2: Xác đinh tiêu chuẩn đánh giá nước bò ô
nhiễm và nước sạch
-Cho các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về
nước sạch và nước bò ô nhiễm theo chủ quan của các em.
-Cho HS thảo luận nhóm và điền kết quả vào bảng
( Bảng ở mục yêu cầu)
- GV nhận xét nêu kết quả đúng.
-HS đọc kết luận như phần Bạn cần biết trong SGK
*GDMT : Em hãy nêu cách bảo vệ nguồn nước.
-Nước rất cần thiết cho cuộc sống , vì vậy ta phải bảo
vệ mơi trường ln sạch sẽ.
4.Củng cố -dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài
-Tập trung nhóm để kiểm tra.
-HS đọc, lớp theo dõi
-Các nhóm làm thí nghiệm
+Các nhóm quan sát
HS tiến hành thảo luận
-HS thực hiện, lớp quan sát và nêu
nhận xét.
-Lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào
bảng.
-Nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân đọc, lớp lắng nghe

Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết thêm những từ ngữ nói về ý chí, nghò lực của con người, bước đầu biết tìm từ (BT1),đặt câu
(BT2),viết đoạn văn ngắn (BT3)có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ĐT/TT ( theo nội
dung BT2).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
của sự vật.
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1:
-Cho 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, GV phát phiếu
cho các nhóm.
-Cho HS thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, GV nhận
xét và sửa bài.
+Câu a: các từ nói lên ý chí, nghò lực của con
người(quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng,
kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghò, kiên tâm, kiên cường, kiên
quyết, vững tâm, vững chi, vững dạ, vững lòng…)
+Câu b: Các từ nêu lên những thử thách, ý chí, nghò
lực(khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lai, gian
truân, thử thách, thách thức, chông gai….)
*Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu đề bài, HS làm vào vở, nêu kết
quả GV nhận xét.
+Một số câu gợi ý:
Gian khổ không làm anh nhụt chí.
Công việc ấy rất gian khổ.
Khó khăn không làm anh nản chí.
Công việc ấy rất khó khăn.
*Bài tập 3: -Cho 1 HS đọc yêu cầu đề.
-Cho HS nêu một số thành ngữ đã học, GV cho HS viết
đoạn văn ngắn vào vở nói về người có ý chí, nghò lực.
-Cho HS nêu trước lớp GV nhận xét .
4.Củng cố – dặn dò
-Biểâu dương những HS và nhóm làm việc tốt.
GV nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài.
-2 HS đọc, lớp theo dõi và nhận phiếu
thảo luận.
-Tập trung nhóm thảo luận, đại diện
nêu kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
+Cả lớp theo dõi, và sửa bài
-HS đọc, lớp làm vào vở, nêu kết quả,
lớp nhận xét.
-HS đọc đề, lớp theo dõi.
-HS nêu các thành ngữ, và viết một
đoạn văn ngắn
-Sau đó nêu kết quả trước lớp, lớp
nhận xét.
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

-Biết cách nhân với số có ba chữ số.
-Tính được giá trò của biểu thức.
-Bài 1-3 ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 1)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
MONG ĐI Ở HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS nêu cách nhân nhẩm với 11.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Tìm cách tính 164 x 123
-GV cho học sinh đặt tính và tính bài toán sau:
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
-Sau đó cho HS đặt tính:

-GV nhắc HS khi viết tích riêng thứ hai lùi sang bên
trái một cột so với tích riêng thứ nhất; phải viết tích
riêng thứ ba lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ
nhất.

*Thực hành
-Bài tập 1:
Cho HS đặt tính rồi tính, GV chữa bài lên bảng
-Bài tập 2:
Cho HS tính vào vở nháp, cho vài HS lên bảng điền
vào ô trống từng biểu thức đã kẻ sẵn lên bảng. GV nhận
xét sửa bài.
-Bài tập 3:
Cho HS làm vào vở. GV sửa lên bảng
4.Củng cố
-Cho HS nêu cách nhân số có ba chữ số.
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ”
-3-4 HS nêu cách tính
-HS đọc đề bài
-HS đặt tính và nêu cách tính
-HS đặt tính vào vở nháp, 1 HS lên
bảng thực hiện.
-Cả lớp lắng nghe
-HS tính vào bảng con.
-HS tính vào nháp, vài HS lên bảng
thực hiện
-Lớp làm vào vở, và sửa bài
-HS nêu cách tính
-Cả lớp lắng nghe
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng nhóm.
HS: Bảng con, vở toán.
Chính tả (nghe - viết)

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
2.Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc BT(3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2.
-Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc đoạn văn viết chính tả trong bài.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng,
những từ ngữ mình dễ viết sai( nhảy, rủi ro, non nớt,….)
cách viết câu hỏi nảy sinh trong đầu óc non nớt của Xi –
ôn – cốp – xki thû nhỏ.
-GV đọc từng câu văn ngắn cho HS viết vào vở.
c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-Bài tập 2b:
+GV cho từng cặp HS thảo luận điền kết quả vào chỗ
trống, sau đó cho đại diện lên bảng điền từ thích hợp. GV
nhận xét và sửa sai cho HS:
+Thứ tự các từ cần điền: nghiêm, minh, kiên, nghiệm ,
nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
-Bài tập 3:
+GV cho HS đọc yêu cầu, suy nghó, làm vào vở. GV
nhận xét kết quả và sửa bài.

+Câu 3a : nản chí, lí tưởng, lạc lối.
+Câu 3b: kim khâu, tiết kiệm, tim.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết vào vở nháp các tính từ có trong bài.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe và viết vào vở
-Từng cặp HS điền, cho đại diện lên
bảng điền, lớp nhận xét.
-1 HS đọc đề, lớp theo dõi và làm vào
vở, nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào SGK , chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh
thần kiên trì vựơt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
*GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục.
-Thể hiện sự tự tin.
-Tư duy sáng tạo.
- Lắng nghe tích cực
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng lớp viết đề bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã học về
người có nghò lực và nêu ý nghóa câu chuyện em vừa kể.
3.Bài mới
a)Giới thiệu chuyện và ghi đề bài
b)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Cho 2 HS đọc đề bài.
-GV viết đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ quan
trọng, giúp HS xác đònh yêu cầu của đề bài: (Kể môït câu
chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện
tinh thần kiên trì vượt khó)
-Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3
-Cho các em tiếp nối nhau nói tên mình kể . Ví dụ: Tôi kể
về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó/Về
lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bố tôi hồi còn nhỏ…
-GV nhắc nhở HS lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi
kể. Dùng từ xưng hô tôi kể cho bạn ngồi bên.
-GV khen những HS chuẩn bò tốt dàn ý.
c)Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu chuyện
-Cho từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyên trước lớp. Cho HS
cùng đối thoại nhau về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, bình chọn các bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại câu chuyện với người thân.
-Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai.
-HS kể và nêu ý nghóa truyện, lớp

theo dõi lắng nghe.
-HS đọc đề bài
-2 HS đọc, lớp theo dõi
-HS đọc đề bài, nhận những từ gạch
chân.
-3 HS đọc, lớp dò bài.
-HS lần lượt kể, lớp nhận xét.
-HS viết nhanh dàn ý
-HS kể theo cặp
-HS thi kể trước lớp, lớp nhận xét
-Lớp chọn những bạn kể hay, biểu
dương.
-Cả lớp lắng nghe.
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi , bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn .
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm của chữ viết xấu để trở thành viết chữ đẹp của
Cao Bá Quát ( trả lời được CH trong SGK).
*GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục.
- Xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
-Kiên đònh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Tranh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động

2.Kiểm tra bài cũ
- 3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lần
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm trả lời các câu hỏi sau:
+Vì sao Cao Bá Quát thường bò điểm kém?
+Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời
giúp bà cụ hàng xóm viết đơn
+Sự việc gì xảy ra đã làm cho Cao Bá Quát phải ân hận
*GDKNS: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ viết
như thế nào?
Cho HS liên hệ thực tế + Giáo dục HS.
-Cho HS đọc toàn bài và suy nghó trả lời 4 câu hỏi . GV
nhận xét và kết luận:
+Mởi bài( 2 dòng đầu) Chữ viết xấu đã gây bất lợi cho
Cao Bá Quát thû đi học.
+Thân bài: (Một hôm ……. chữ khác): Ông ân hận vì chữ
viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm
nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp
+Kết bài (đoạn còn lại) Ông đã thành công, nổi danh là
người văn hay chữ tốt.
c)Hướng dẫn luyện đọc
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn
văn sau theo cách phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ,

-HS đọc đề bài
-3 HS lần lượt đọc từng đoạn, lớp theo
dõi
-HS đọc theo cặp
-2 HS đọc, lớp theo dõi bài
-Cả lớp dò bài, theo dõi cách đọc của
thầy.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời theo suy nghó, lớp nhận
xét.
+HS trả lời, lớp nhận xét
+HS trả lời, lớp nhận xét
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách
đóng vai.
Cao Bá Quát)
Cả lớp và GV nhận xét + Tuyên dương.
4/ Củng cố – dặn dò:
Gọi HS nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Biết rút kinh nghiệm về bài TLV ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính
tả, ); tự sửa được các lỗi trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý… cần chữa chung
trước lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mơi
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Nhận xét chung bài làm của hoc sinh
-Cho 2 HS đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của đề
-GV nhận xét chung về:
+Ưu điểm:
.Các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
.Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không?
.Diễn đạt câu ý?
.Sự việc cốt truyện, liên kết giữa các nhân vật?
.Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật?
.Chính tả, hình thức trình bày bài văn?
+Khuyết điểm:
.Nêu các lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày
bài văn, chính tả…
-GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, cho HS tìm lỗi để
sửa.
-GV trả bài cho HS
*Hướng dẫn HS sửa bài
-HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kó lời phê của GV tự
sửa lỗi.
-GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
-GV đọc một vài bài văn hay cho lớp nghe để học hỏi.
-Cho HS chọn viết lại một đoạn văn mắc nhiều lỗi trong bài
làm của mình.
-GV đọc so sánh 2 đoạn văn của HS (đoạn viết cũ và đoạn
-HS đọc đề bài

-2 HS đọc yêu cầu đề
-Cả lớp lắng nghe
+Cả lớp lắng nghe.
-HS tìm lỗi sửa
-HS sửa bài vào vở.
-HS đọc bài và tìm lỗi để sửa
-HS yếu sửa lỗi
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp viết
viết mới) để HS hiểu và viết tốt hơn.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại bài chưa đạt.
-Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tới.
-Cả lớp lắng nghe và so sánh.
-Cả lớp lắng nghe
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
-Bài 1-2 ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số.
Cho 2 HS lên bảng thực hiện hai phép tính sau:
543 x 421 ; 567 x 324
-GV nhận xét sửa bài.
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.

Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : Cá nhân ( bài 1), nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*GV giới thiệu cách đặt tính và tính
-Cho cả lớp đặt tính và tính 258 x 203
-Cho 1 HS lên bảng đặt tính
-GV hướng dẫn HS chép vào vở, khi viết lùi sang bên
trái hai cột so với tích riêng thứ nhất
*Thực hành
-Bài tập 1:
+GV cho HS đặt tính vào bảng con, GV sửa bài lên
bảng.
-Bài tập 2:
Cho HS xác đònh phép tính đúng, sai và nêu, GV nhận
xét kết quả.
-Bài tập 3:
Cho HS đọc đề bài rồi tóm tắt rồi giải vào vở học, cho
các em giải bào vở. GV sửa lên bảng
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ LUYỆN TẬP”
-HS đọc đề bài
-HS làm vào vở nháp
-1 HS làm, lớp theo dõi, nêu nhận xét
đúng hay sai.
-HS viết vào vở phép tính.
+Làm vào bảng con
Thảo luận nhóm đôi.
-Nêu kết quả, lớp nhận xét
-Giải vào vở, nêu kết quả, lớp nhận xét

-Cả lớp lắng nghe
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng nhóm.
HS: Bảng con, vở toán.
Đòa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phụ truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
* BVMT: Giúp HS có ýù thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công.
* TKNLHQ: Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
a.1 Chủ nhân của đồng bằng
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV cho HS nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
+Người dân sống ở đây chủ yếu là dân tộc nào?
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV cho các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu
hỏi sau:
+Làng của người kinh có đặc điểm gì?
+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh? Vì sao nhà ở

có những đặc điểm đó?
+Làng Việt cổ có những đặc điểm gì?
+Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân có thay đổi
như thế nào?
-Cho đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
-GV nêu kết luận như mục 1 SGK.
a.2 Trang phục và lễ hội
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-Cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau:
+Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở
đây?
+Người dân thường tổ chức lễ hội nào vào thời gian nào?
Nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên ra.
+Kể tên một số hoạt động nổi tiếng của người dân ở đây.
* BVMT: Giúp HS có ýù thức bảo vệ môi trường trong quá
trình sản xuất đồ thủ công.
4.Củng cố dặn dò:
* TKNLHQ: Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
GV nhận xét tiết học.
-HS đọc đề bài
-Cho HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi
-Tập trung nhóm để thảo luận
-HS bàn bạc và ghi kết quả vào
phiếu thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận
xét
-Cả lớp lắng nghe.

-Các nhóm quan sát tranh, ảnh và
thảo luận ghi vào phiếu
-Các nhóm trình bày, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẪU CHẤM HỎI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ ) hỏi là
2.Xác đònh được câu hỏi trong một văn bản (BT1 mục III), bước đầu biết đặt câu hỏi để trao
đổi nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2, BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Nhận xét
-Bài tập 1:
+Cho HS đọc yêu cầu bài tập, Từng HS đọc thầm bài
Người tìm đường lên các vì sao phát biểu.
+GV chép những câu hỏi trong truyện vào trong cột
câu hỏi.
-Bài tập 2, 3:
+Cho HS đọc yêu cầu trả lời các câu hỏi SGK.
+GV ghi kết quả trả lời vào bảng. Sau đó đọc bảng kết
quả.

-HS đọc phần ghi nhớ.
c)Luyện tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn
tay. Làm vào vở bài tập. GV phát phiếu cho các nhóm
thảo luận.
-Cho HS lên đính kết quả lên bảng, GV nhận xét sửa
bài.
*Bài tập 2:
-Cho một HS đọc đề bài, GV cho 1 cặp HS làm mẫu
thực hiện:
-Cho từng cặp HS đọc bài Văn hay chữ tốt và tiến
hành tương tự như phần trên.
-Bài tập 3:
+HS đọc đề bài, mỗi em đặt một câu hỏi để tự hỏi
mình. GV nhận xét và sửa câu trả lời của HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem bài kế tiếp.
-HS đọc đề bài.
+HS đọc đề và nêu những câu hỏi
trong bài Người tìm đường lên các vì
sao
+Cả lớp theo dõi
+HS trả lời câu hỏi
+HS đọc kết quả.
-4 HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm
-HS đính lên bảng, lớp nhận xét

-Một cặp HS làm mẫu, lớp nhận xét
+Cả lớp theo dõi
-Cả lớp đọc
+HS đặt câu hỏi, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số.
2/ Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
3/ Biết công thức tính ( bằng chư õ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Bài 1-5 a ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Nhân với số có ba chữ số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : Cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 3),
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 1:
Cho cả lớp đặt tính vào vở và nêu kết quả.
GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
*Bài tập 2: Tính
a) 95 + 11 x 206 b) 95 x 11 + 206
-Cho 3 HS lên bảng làm, GV sửa bài
*Bài tập 3:

-Cho HS tính theo cách thuận tiện nhất, cho 3 HS lên
bảng tính, GV nhận xét sửa bài.
HS đặt tính vào vở .
-HS làm, lớp theo dõi
HS tính vào vở .
-Thảo nhóm đôi, vài nhóm nêu kết
quả, lớp nhận xét
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 3.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết
Hình thức tổ chức : nhóm bốn ( bài 4), cá nhân ( bài 5)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 4: Hãy đọc yêu cầu bài toán
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS giải.
GV sửa bài lên bảng lớp, GV sửa bài theo hai cách:
Cách 1: Số bóng điện lắp đủ 32 phòng học:
8 x 32= 256 (bóng)
Số tiền mua bóng để lắp 32 phòng:
3500x 256 = 896000(đồng)
Cách 2: Số tiền mua bóng để lắp cho mỗi phòng
3500x8 = 28000 (đồng)
Số tiền mua điện để lắp 32 phòng:
28000 x2 = 896000 (đồng)
-HS đọc đề bài toán
-HS làm theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm trình bày.
-Cả lớp lắng nghe.
*Bài tập 5: Hãy đọc yêu cầu bài toán
-Cho HS làm rồi nêu kết quả, GV sửa bài lên bảng.
4.Củng cố – dặn dò

-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “LUYỆN TẬP CHUNG”
-HS đọc đề bài toán
HS làm bài 5a vào vở.
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng nhóm.
HS: Bảng con, vở toán.
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC Ô NHIỄM
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước.
-Nêu được tác hại của việc sử dụng nước bò ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền
nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bò ô nhiễm.,
* GDMT: Hiểu được tác hại các nguồn nước bò ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
*GDKNS: - Kó năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm ô nhiễm.
- Kó năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm ô nhiễm.
- Kó năng bình luận đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Hình trang 54, 55 SGK.
-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở đòa phương và tác hại
do nguồn nước bò ô nhiễm gây ra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nươc bò ô
nhiễm.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước

bò ô nhiễm
-Yêu cầu HS quan sát các hình SGK tập đặt câu hỏi và
trả lời cho từng hình, GV theo dõi và nhận xét uốn nắn
những câu hỏi chưa chính xác.
-Cho HS làm việc theo cặp:
+HS quay lại chỉ vào từng hình SGK để hỏi và trả lời
nhau như đã gợi ý. Các em có thể đặt nhiêu kiểu câu hỏi
khác nhau. GV theo dõi các nhóm và giúp đỡ.
*GDKNS: Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn
nước ở đòa phương?
-Gọi một số HS trình bày thảo luận trước lớp, GV nhận
xét và sửa cho các em.
-GV kết luận như mục bạn cần biết SGK
*Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm
nước
* GDMT :Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bò ô
nhiễm?
-Các nguồn nước bò ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức
khỏe con người như thế nào?
- -GV nhận xét kết luận.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH
NƯỚC”
-Cá nhân nêu, lớp nhận xét
-Đọc đề bài
-HS quan sát và tự đặt câu hỏi hỏi lẫn
nhau
-Từng cặp làm việc với nhau
+Từng cặp đặt câu hỏi lẫn nhau

-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS trình bày, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, nêu kết quả thảo
luận, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe
HS trả lời theo suy nghó.
KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (TIẾT 1 )
I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS biết cách thêu móc xích , và ứng dụng của thêu móc xích.
HS thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương
đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bò dúm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Tranh quy trình thêu móc xích ; Mẫu thêu và một số sản phẩm có kích thước đủ lớn được thêu và
trang trí bằng mũi thêu móc xích .Vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 / Khởi động:
2/ Bài cũ:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu
-Giới thiệu mẫu và yêu cầu hs nhận xét và nêu đặc điểm của
đường thêu móc xích.
-Yêu cầu hs nêu khái niệm thuê móc xích.
-Giới thiệu một số sản phẩm và yêu cầu hs nêu ứng dụng của
mũi nóc xích.

Nêu: còn có tên là thêu dây chuyền là thêu để tao thành
những vong chỉ nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kó thuật
-Treo quy trình thêu móc xích yêu cầu nhận xét sự giống và
khác nhau về cách vạch đường dấu.
-Vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau 2cm.
-Yêu cầu hs quan sát hình 3 và đọc nội dung 2.
-Hướng dẫn hs thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ hai.
-Hướng dẫn hs tiếp tục thao tác các mũi tiếp theo.
-Hướng dẫn cách kết thúc đường thêu.
-Lưu ý cho hs một số điểm:Thêu từ trái sang; Mỗi mũi thêu
cần tạo thành vòng chỉ và xuống kim phía trong để tạo vòng
chỉ, kéo lên được mũi móc xích; lên kim xuống kim ngay
đường vạch dấu; kết thúc đường thêu bằng cách đưa mũi thêu
ra ngoài chặn lại vòng chỉ.
4/ Củng cố - Dặn dò:
Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò tiết sau thực hành.
HS quan sát , nhận xét và nêu đặc
điểm.
Vài HS nêu.
-Mặt phải là những vòng chỉ nhỏ
như móc xích.
-Mặt trái là những mũi chỉ bằng
nhau như mũi đột mau.
Cách vạch giống như các đường
khâu đã học, chỉ khác cách ghi thứ
tự ngược lại.
-Thao tác trên giấy.
-Quan sát và đọc SGK.

-Thao tác mũi thứ nhất và mũi thứ
hai.
Đọc phần ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Nắm được một số đặc điểm đã học về văn KC ( nội dung , nhân vật, cốt truyện); kể được một câu
chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghóa câu chuyện, đó để
trao đổi được với bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
b)Hướng dẫn ôn tập
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó, phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Đề 2(thuộc bài văn kể chuyện)
Đề 1(thuộc loại văn viết thư)
Đề 3( thuộc loại văn miêu tả)
*Bài tập 2, 3
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho một số HS nói về đề tài câu chuyện mình kể.
-HS viết nhanh dàn ý câu chuyện
-Cho từng cặp HS lên thực hành trao đổi về câu chuyện

vừa kể
-Cho HS thi kể trước lớp. Các em có thể nêu câu hỏi
cho bạn trả lời và ngược lại. GV nhận xét và sử bài cho
HS.
-GV treo bảng phụ lên bảng mời HS đọc:
+Văn kể chuyện: kể lại một sự việc co ùđầu có cuối,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
+Nhân vật: là người hay các con vậtt, đồ vật, cây cối…
được nhân hoá.Hành động lời nói, suy nghó của nhân vật
nói lên tính cách của nhân vật. Những đặc điểm ngoại
hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của
nhân vật
+Cốt truyện: Thương có ba phần (mở đầu, diễn biến,
kết thúc). Có hai kiểu mở bài( trực tiếp và gián tiếp)
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể
chuyện để ghi nhớ.
-HS đọc đề bài
-Đọc yêu cầu bài, phát biểu, lớp nhận
xét.
-HS đọc, lớp theo dõi
-HS nói về câu chuyện mình chọn
-Lớp viết dàn ý vào vở
-HS thực hành, lớp theo dõi nhận xét
-HS thi kể, lớp chọn những nhóm kể
hay.
-HS đọc trên bảng phụ.
-Cả lớp lăng nghe
Lòch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
(1075 – 1077)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ
trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).
-Vài nét công lao của Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống làn thứ hai
thắng lợi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Lược đồ cuộc kháng chiến chống qn Tống lần thứ hai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Hỏi : vì sao dưới thời Lí nhiều chùa được xây dựng?
-Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết.
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “ Cuối năm 1072 …
rồi rút về”
-GV nêu hai ý để các em xác đònh ý đúng sai “Việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống” có hai ý kiến
khác nhau:
+Để xâm lược nước Tống.
+Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
-GV nêu kết quả: Ý kiến thứ hai là đúng. Vì : để triệt
phá trung tâm quân lượng của giặc.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên
lượt đồ.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
-GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến?
-GV kết luận nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta
rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài(chủ động
tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như
Nguyệt)
*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
-Dựa vào SGK, GV trình bày kết quả của cuộc kháng
chiến.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “NHÀ TRẦN THÀNH LẬP”.
-HS trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
-2 HS đọc, lớp dò bài
-HS chọn ý kiến đúng
+Cho HS chọn ý hai.
-Cả lớp lắng nghe.

-HS tập trung nhóm để thảo luận, nêu
kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc, lớp theo dõi

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Chuyển đổi được đơn vò đo khối lượng, diện tích (cm

2
, dm
2
, m
2
)
2/ Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số
3/ Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
- Bài 1, 2 (dòng1);3 ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1/ Khởi động:
2/ Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 1)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 1:
a) 10kg = … yến 100kg = … tạ
50kg = … yến 300kg = … tạ
80kg = … yến 1200kg = … tạ
b) ) 1000kg = … tấn 10 tạ = … tấn
8000kg = … tấn 30 tạ = … tấn
15000kg = …. 120tấn 200 tạ = … tấn
GV sửa bài cho các em

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

-3 nhóm lên bảng trình bày kết quả,
lớp nhận xét và sửa bài vào vở học
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2, 3.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : Cá nhân ( bài 2, 3 ), nhóm 4 ( bài 4)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 2: -Đọc lại đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 3:
-Cho HS lên bảng làm, GV nhận xét sửa bài.
*Bài tập 4:
-Cho lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm , GV sửa bài
cho các em
Giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Mỗi phút hai vòi nươc cùng chảy vào
Tính
-Thực hiện trên bảng con.
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
1 đọc yêu cầu bài toán.
-HS giải vào vở, nêu kết quả, lớp nhận
xét và sửa bài vào vở học.
vở là:
25 + 15 = 40 (phút)
Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy
40 x 75 = 3000 (lít)
Đáp số: 3000 lít
*Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ”
III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: bảng nhóm.
HS: Bảng con, vở toán.
Sinh hoạt tập thể Tuần: 13
I / u cầu cần đạt
1 . Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
2 . Rèn HS có nề nếp, trật tự trong giờ học, nghiêm túc trong giờ học.
3 . Có kế hoạch học tập, bồi dưỡng HS giỏi, rèn HS yếu.
II/ Chuẩn bò:
- GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt. Chuẩn bò nội dung.
- HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bò báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1)Đánh giá tình hình tuần qua:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo những việc làm
được của tổ trong tuần qua
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo:
+ Tổ 1:
+ Tổ 2:
+ Tổ 3:
+ Tổ 4
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
2) Phương hướng tuần tới:
- Thực hiện chương trình tuần 14
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp học sinh
- Vệ sinh sân trường, phòng lớp.

- Thực hiện phong trào kế hoạch nhỏ.
 Kết luận:
+ Lớp trưởng, lớp phó cần tổ chức cho lớp thực hiện
tốt nhiệm vụ của lớp mình.

- Lần lượt từng tổ báo cáo.
- Ý kiến đóng góp của HS.


- HS tham gia đầy đủ


-HS thực hiện tốt

×