Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.13 KB, 21 trang )

TUẦN 22
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Sầu riêng
Toán Luyện tập chung
Đạo đức Lòch sự với mọi người ( T2)
x
Khoa học m thanh trong cuộc sống x
SHDC
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào
Toán So sánh hai phân số có cùng mẫu số
Chính tả Sầu riêng ( N -V )
Kể chuyện Con vòt xấu xí x
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Chợ tết x
TLV Luyện tập quan sát cây cối
Toán Luyện tập
Đòa lý Hoạt động SX của người dân ĐB Nam Bộ x
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC MRVT : Cái đẹp x
Toán So sánh hai phân số khác mẫu số
Khoa học m thanh trong cuộc sống ( TT) x
Kó thuật Trồng cây rau, hoa ( T1 )
Thứ sáu

Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS


TLV Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Lòch sử Trường học thời Hậu Lê Câu 1
Toán Luyện tập
SHTT
1
Tập đọc
SẦU RIÊNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu ND : Tả cây cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây (Trả lời được các CH trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra hai HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông
La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách
đọc cho HS.
-Cho HS đọc lời giải thích SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một , hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài

*Tìm hiểu bài
-HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?(… của Miền Nam.)
-HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi :
+Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu
riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng:
-Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cây sầu riêng
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS
tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
“Sầu riêng là … quyến rũ đến lạ kì”.
4.Củng cố – dặn dò
-Cho HS nêu nội dung bài.
-Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà.
-Xem trước bài “Chợ tết”.
Hát vui
-2 HS đọc và lần lượt trả lời câu
hỏi, lớp nhận xét.

-Cá nhân đọc, cả lớp dò bài.
-Cả lớp theo quan sát tranh.
-4 HS đọc, cả lớp theo dõi
-Cả lớp đọc theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
SGK.
Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.

-Cả lớp theo dõi bài
+HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và nêu bạn
đọc tốt.
-HS tiếp nối nhau thi đọc.
Nhận xét bình chọn .
-HS nêu, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
2
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Rút gọn được phân số .
2/ Quy đồng được mẫu số các phân số.
- Bài 1; 2; 3a,b,c ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số sau:
6
1

5
4
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi ( bài 2)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 1: Rút gọn các phân số.
- Cho cả lớp làm vào vở,
30
12
9
4
5:45
5:20
45
20
;
5
2
6:30
6:12
====
3
2
17:51
17:34
51
34
;
5
2
14:70
14:28
70
28

====
*Bài tập 2: Trong các phân số dưới đây phân số nào
bằng
9
2
?
+
18
5
không rút gọn được;
9
2
3:27
3:6
27
6
==
+
18
5
2:36
2:10
36
10
;
9
2
7:63
7:14
63

14
====
+Các phân số
27
6

63
14
bằng
9
2
GV nhận xét - ghi điểm.
-HS đọc lại đề bài.
Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên
bảng sửa bài.
HS làm bài theo nhóm đôi vào vở
nháp.
2 nhóm trình bày.
-Cả lớp chú ý và nhận xét sửa bài
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 3 )
3
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 3: Quy đồng mẫu số các phân số:
-Cho HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
*Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.

-Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu số”.
-HS đọc lại đề bài.
Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên
bảng sửa bài.
-Cả lớp chú ý và nhận xét sửa bài
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được ví dụ ích lợi của âm thanh trong cuộc sống ( âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập , lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu , xe, trống trường).
* BVMT: HS hiểu được ích lợi âm thanh trong cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+Mang đến một số đóa, băng cát - xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-m thanh có thể lan truyền qua những chất nào?
-Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yêu đi khi lan xa?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
-Cho HS tập trung theo nhóm đẻ thảo luận, quan sát hình
trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm
những vai trò khác mà em biết

-Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và kết luận.
*Hoạt động 2: nói về những âm thanh ưa thích và những âm
thanh không thích
-GV cho HS kể những âm thanh mà em thích và những âm
thanh không thích .
* GDMT:ø những âm thanh có lợi làm cho cuộc sống thêm
vui.
*Hoạt động 3: tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Lớp tập trung theo nhóm 4 để
thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS kể, lớp bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
4
-GV nêu: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Cho HS tiến hành thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay.
-GV nhận xét và kết luận :
*Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ
-Cho các nhóm làm nhạc cụ bằng cách đổ nước vào các chai
từ vơi đến gần đầy.
Yêu cầu HS so sánh âm các chai khi gõ.
-GV giải thích:
-Cho HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-HS nêu những bài hát em thích
và nêu tên tác giả.

-Cả lớp tập trung thảo luận, nêu
kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.

Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Hiểu được cấu tạo ý nghóa và của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ( BT1, mục III) viết được một đoạn
văn tả khoảng 5 câu trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hai tờ phiếu khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Phần nhận xét
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm đôi,
tìm các câu kể Ai thế nào ?
-GV nhận xét và treo kết quả đúng lên bảng. Các câu : 1 – 2
– 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?
*Bài tập 2:-Cho HS đọc yêu cầu của bài và xác đònh CN
trong những câu văn vừa tìm được.
-GV nhận xét và sửa bài:
*Bài tập 3 : Tiến hành tương tự như bài tập 2
-GV kết luận :

-Cho 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ
-Cho một số HS nêu ví dụ minh hoạ. Gv nhận xét và sửa lỗi.
d/ Phần luyện tập *Bài tập 1:-GV nêu yêu cầu của bài tập.
Chủ ngữ trong các câu là:
+Câu 1: Màu vàng trên lưng chú
-Cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe và tập trung
nhóm thảo luận, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
-HS làm việc cá nhân, vài HS lên
bảng xác đònh.
-Cả lớp theo dõi trên bảng
-Cả lớp dò bài SGK
-Lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe. Sau đó tìm kết
quả và nêu trước lớp.
5
+Câu 4: Bốn cái cánh
+Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt
+Câu 6: Thân chú
+Câu 8: Bốn cánh
*Bài tập 2:
-GV nêu yêu cầu của bài tập và nhấn mạnh: viết đoạn văn
khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai
thế nào?
-Cho HS viết nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài về cách
dùng từ, câu cho HS.
4.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.

-Cả lớp theo dõi trên bảng.
-Cả lớp lắng nghe và tiến hành
làm vào vở học.
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
2/ Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- Bài 1; 2,b ( 3 ý đầu ) ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số
-GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì
tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài
đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ
dài đoạn thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ

kết quả so sánh đó mà nhận biết
5
3
5
2
<
hay
5
2
5
3
>
(GV
nhận xét và sửa bài lên bảng)
+GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắc :
c/ Thực hành
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe và suy nghó tìm
kết quả trong hình vẽ SGK.
-Cả lớp tự so sánh và nêu kết quả,
lớp nhận xét
+HS trả lời câu hỏi, và nhắc lại
quy tắt so sánh hai phân số.
6
*Bài tập 1:-Cho HS tự làm lần lượt vào bảng con và 1 HS
lên bảng giải . GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
*Bài tập 2
-GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề.
Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số
5

2

5
5
để tự HS
nhận ra được
5
5
5
2
<
, tức là
5
2
<1.
-GV nêu câu hỏi để HS trả lời “ Nếu tử số bé hơn mẫu số
thì phân số bé hơn 1”.
Câu b: kết quả là:
17
12
;1
9
9
;1
5
6
;1
3
7
;1

5
4
;1
2
1
>
=>><<
*Bài tập 3
-Cho HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS nêu kết quả
GV nhận xét và kết luận:
5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
-Cả lớp thực hành vào bảng con
-Cả lớp thực hiện vào vở học và
nêu kết quả, lớp nhận xét
-HS đọc lại quy tắc trên
-HS giải vào vở và nêu kết quả,
lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Sử dụng hình vẽ trong SGK. Bảng nhóm.
HS: Bảng con. VBT
Chính tả
NGHE - VIẾT : SẦU RIÊNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạntrích.
2.Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.3 – 4 tờ phiếu
khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS viết vào bảng con 5-6 từ ngữ đã được
viết ở bài tập 3 kì trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS nghe – viết
-Lớp viết vào bảng con.
-HS đọc đề bài
7
-Cho 2 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
bài sầu riêng.
-Cho HS gấp sách, GV đọc từng câu cho ngắn cho
HS viết lần lượt đến hết bài.
C/Hướng dẫn HS lamø bài tập chính tả.
*Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Cho HS nêu kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên
bảng :
+Câu a: Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở
+Câu b: Con đò lá trúc qua sông/ Bút nghiêng,
lất phất hạt mưa/ Bút trao, gợn nước Tây Hồ lăn
tăn.
*Bài tập 3: Tiến hành tương tự như bài tập 2
Lời giải đúng :
nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút –
náo nức.
GV nhận xét + kết luận
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “nhớ viết : Chợ tết”
-Cả lớp lắng nghe.
-HS viết vào vở cẩn thận
-Cả lớp lắng nghe và suy nghó
HS làm bài theo nhóm đôi.
+Đại diện nhóm nêu kết quả, lớp nhận xét.
HS làm vào vở
-HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Dựa vào lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước trong SGK,
bước đầu kể lại được từng đoạn Con vòt xấu xí rõ ý chính , đúg diễn biến. điệu bộ , nét mặt một
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Cần nhận ra cái đẹp của người khác biết yêu thương
người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
* BVMT: HS biết yêu q các loài vật xung quanh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 1-2 HS lên kể về một người có khả năng hoặc có sức
khỏe tốt mà em biết.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
-Cho HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội
dung bài KC trong SGK.
Hát vui
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-Cả lớp quan sát tranh và đọc nội
dung.
8
b/GV kể chuyện: giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên
nga, tâm trạng của nó.
-GV kể tiếp lần 1 - 2.
C/ Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu củabài tập
*Cho HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng
-GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai và cho đại
diện HS lên bảng đính lại.
-Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
+Trình tự tranh đúng : 2 – 1 – 3 –4.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.

-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo
nhóm theo hình thức kể từng đoạn,
-Cho đại diện nhóm lên thi kể trước lớp. Kể từng đoạn sau
đó kể cả chuyện.
+GV hỏi : Qua câu chuyện con vòt xấu xí, An-đéc-xen muốn
khuyên các em điều gì?
*GDMT: Cần phải yêu q các loài vật quanh ta, không vội
đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp thực hành trên sách.
-Cả lớp theo dõi trên bảng và
nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm theo và tập
trung nhóm để tập kể. Nêu kết
quả.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
+HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét
-Cả lớp lắng nghe.
Tập đọc
CH TẾT
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
2. Hiểu ND : Cảnh chợ Yết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê.( trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)
* BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh chợ Tết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho hai HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi trong
SGK.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*Hướng dẫn luyện đọc
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp
lắng nghe
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp theo dõi bài trong SGK
9
-GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
*Tìm hiểu bài
+Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế
nào
+Mỗi người đến chợ tết với những dáng vẻ riêng ra sao
+Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm
gì chung
+Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy
tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc
ấy+Em hãy nêu nội dung bài thơ?(ở mục yêu cầu)
*GDMT: Vẻ đẹp của thiên nhiên làm cho con người thêm
yêu cuộc sống.

*Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
-Cho cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm từ câu “ họ vui
vẻ kéo hàng … đỏ đầu cành như giọt sửa”.
-Cho vài HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học giỏi.
-Xem trước bài “Hoa học trò”.
-Cả lớp luyện đọc từ khó.
-HS đọc theo nhóm đôi
-Cả lớp dò bài
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
SGK.
+HS trả lời, lớp nhận xét.
+HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-HS đọc diễn cảm, lớp nhận xét
-Cả lớp nhận xét và bình chọn HS
có giọng đọc tốt nhất.
-Cá nhân xung phong, lớp khen
bạn học tốt.
-Cả lớp lắng nghe.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp líquan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát.
Nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1)
2. Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất đònh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a,b để các nhóm HS làm việc.
-Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d, e. tranh ảnh một số loài cây.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2
cách đã học –Bài tập 2, tiết TLV trước.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho 1 HS đọc nội dung
-GV nhắc HS chú ý : trả lời viết các câu hỏi a, b trên
-Cá nhân đọc, cả lớp dò bài
-HS đọc đề bài
-Cả lớp theo dõi và suy nghó
10
phiếu. Trả lời miệng các câu hỏi c, d, e. với câu hỏi c, chỉ
cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích.
-Cho HS làm bài theo nhóm nhỏ. GV phát phiếu kẻ bảng
nội dung bài tập 1 cho các nhóm.
-Cho đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét và sửa
bài cho lớp.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài.
-Cho HS nêu một số cây mà mình đã quan sát
-GV đính tranh ảnh một số loài cây lên bảng.
-Cho HS dựa vào những gì đã quan sát được, ghi lại kết
quả quan sát trên giấy nháp.
-Cho HS trình bày kết quả quan sát. GV đính các tiêu
chuẩn lên bảng nhận xét theo các tiêu chuẩn sau:

+Ghi chép bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
+Trình tự quan sát có hợp lí không?
+Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
+Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loại?
-GV cho điểm một số HS quan sát và ghi chép tốt, nhận
xét chung về kó năng quan sát cây cối của HS.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
Biểu dương HS học tốt.
-HS đọc thầm 3 bài văn SGK trao
đổi và trả lời câu hỏi
-Đại diện báo cáo,lớp nhận xét
+Cả lớp theo dõi, và đọc lại phần
nhận xét đính lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cá nhân kể những cây đã quan
sát được ở nhà.
-Cả lớp quan sát cây trên bảng.
-HS trình bày, lớp nhận xét dựa
theo tiêu chuẩn.
-Một số HS nêu kết quả quan sát,
lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
2/ So sánh phân số với 1.
3/ Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài 1; 2 (5 ý cuối );3a, c ( HS cần làm)

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Cho 2 HS lên bảng nêu cách so sánh hai phân số như sau:
4
3

4
5
;
5
2

5
1
. Cả lớp làm vào vở nháp.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2, 3.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
11
*Bài tập 1
-Cho HS làm bài vào bảng con và nêu kết quả, GV nhận
xét và sửa bài lên bảng lớp
Kết quả là: câu a,b,c,d lần lượt là
19
22
19

25
;
17
15
17
13
;
10
11
10
9
;
5
1
5
3
><<>
.
*Bài tập 2
-Cho lần lượt 6 HS lên bảng làm (mỗi lần 3 HS)
-GV sửa bài cho HS
1
11
14
;1
16
16
;1
15
14

;1
3
7
;1
5
9
;1
7
3
;1
4
1
<=<>><<
*Bài tập 3: tiến hành như bài tập 2
Ý a: vì 1<3 và 3<4 nên ta có:
5
4
;
5
3
;
5
1
Tướng tự đối với ý b,c,d
*Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt
-Xem trước b “ So sánh hai phân số khác mẫu số”.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp giải vào bảng con


Cả lớp giải vào vở
HS làm bài theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Phiếu BT.
HS: Bảng con. VBT
Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người .
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm ,
dệt may.
* BVMT: HS hiểu được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
II – ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
- Bản đồ : Công nghiệp Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam , tranh
ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý sau :
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp
phát triển mạnh ?
-HS đọc lại đề bài
-Tập trung theo nhóm thảo

luận.
12
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp
phát triển mạnh nhất nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam
Bộ ?
- GV kết luận :
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình, để
thi kể chuyện chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý
sau?
+ Mô tả chợ nổi trên sông ( chợ họp ở đâu ? Người dân đến chợ
bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì ? Loại hàng
nào có nhiều hơn ?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ?
-Cho đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét
và hoàn thiện câu trả lời của HS
-GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
4.Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ bài.
*GDMT: Chợ nổi trên sông là nét độc đáo mà thiên nhiên đã
ban tặng cho chúng ta. Vì vậy ta cần phải bảo vệ những thành
quả ấy.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
Đại diện các nhóm thi kể.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
HS phát biểu
- HS thi kể chuyện
- Lớp nhận xét và bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Biết đặt câu với một số
từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1, BT2, BT3) Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan
đến cái đẹp ( BT4)
*BVMT: GD HS biết yêu và q trọng cái đẹp trong cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 2-3 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu
thích có dùng câu kể Ai thế nào?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu. GV phát phiếu cho các nhóm trao
đổi, làm bài.
-HS nêu, cả lớp lắng nghe.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp lắng nghe. Tập trung
nhóm thảo luận, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
13
-GV nhận xét tính điểm và chốt lại ý đúng:
*Bài tập 2: Các bước tiến hành như bài tập 1
Lời giải đúng:

*Bài tập 3
-GV nêu yêu cầu của bài tập
-Cho HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ tìm được ở bài tập
1,2. GV nhận xét nhanh câu văn của HS.
-Cho mỗi HS viết vào vở 1-2 câu.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tiến hành làm vào vở
của mình.
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh
những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A; mời 1 HS lên bảng
làm bài.
-GV nhận xét và sửa bài cho lớp.
-Cho HS đọc lại bảng kết quả:
4.Củng cố – dặn dò
*GDMT: Chúng ta phải biết yêu và q trọng cái đẹp trong
cuộc sống.
-Nhận xét tiết học. Khen tổ thảo luận tốt.
-Xem trước bài “Dấu gạch ngang”.
+HS đọc lại các từ vừa nêu.
HS thực hiện như bài tập 2.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS đặt câu, nêu kết quả, lớp
nhận xét.
-Cả lớp viết vào vở học
-Cả lớp lắng nghe, làm bài vào
vở.
-Cả lớp theo dõi, 1 HS làm trên
bảng.
-Cả lớp lắng nghe.
-3-4 HS đọc, cả lớp theo dõi

-Cả lớp lắng nghe.
Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết so sánh hai phân số khác mẫu số .
- Bài 1; 2 a ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số
-GV nêu ví dụ: “ So sánh hai phân số
3
2

4
3
; hoặc
-Cho HS nhận xét hai phân số
3
2

4
3

để nhận ra đó là
hai phân số khác mẫu số, do đó so sánh hai phân số
3
2
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi
trên bảng
14

4
3
là so sánh hai phân số khác mẫu số”
*Cách 2: GV hướng dẫn HS quy đồng mẫu số rồi so sánh
và kết luận như trên
3
2
<
4
3
hoặc
4
3
>
3
2
* Thực hành
*Bài tập 1
-GV lần lượt cho HS làm bài vào vở nháp, cho vài HS
lên bảng giải
quy đồng mẫu số hai phân số

4
3

5
4
4
3
=
20
16
55
44
5
4
;
20
15
54
53
===
x
x
x
x

;
20
16
420
15

Vậy :
4
3
<
5
4
*Bài tập 2
-GV cho HS nêu nhiệm vụ của bài tập rồi làm vào vở
học, cho HS nêu kết quả và GV nhận xét cho điểm
*Củng cố – dặn dò: Trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”
So sánh 2 phân số sau :
5
5

5
4
-Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt
-Xem trước bài “ Luyện tập”.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
-Cả lớp theo dõi trên bảng và
thực hiện theo
-Cả lớp giải vào vở nháp
-Cả lớp giải vào vở học, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
Chia lớp thành 2 đội.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Phiếu BT.
HS: Bảng con. VBT
Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG(TT)

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được ví dụ về : Tác hại của tiếng ồn; một số biện pháp chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy đònh không gây ồn nơi công cộng
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống.
* BVMT: hiểu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn.
-GV nêu: Có những âm thanh ta ưa thích và muốn ghi lại
để thưởng thức. Và ngược lại có những âm thanh chúng
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài
-Cả lớp lắng nghe.
15
ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh.
-Cho HS thảo luận nhóm. Quan sát các hình trang 88
SGK, em hãy bổ sung các loại tiếng ồn ở trường và nơi
em sinh sống.
-Cho các nhóm báo cáo. GV nhận xét và kết luận: Hầu
hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện
pháp phòng chống
-Cho HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh
do các em sưu tầm. Tiến hành thảo luận về các tác hại

của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Và trả lời
câu hỏi SGK
-Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên
bảng lớp một số biện pháp chống tiếâùng ồn.
-GV nêu kết luận như SGK.
*Hoạt động 3: Nói về các việc nên không nên làm để
góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người
xung quanh
-Cho HS thảo luận nhóm về những việc các em nên
không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở
lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nhận xét.
* GDMT:Chúng ta phải góp phần chống ô nhiễm tiếng
ồn làm ảnh hưởng đến cuộc sống .
4.Củng cố – dặn dò
-3 HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tích cực .
-Tập trung nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm báo cáo, lớp
nhận xét.
-Cả lớp quan sát tranh. Tập trung
nhóm 4 để thảo luận
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe và đọc lại ghi
nhớ bài.
-Tập trung theo nhóm 4 tiến hành
thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp lắng nghe

Môn : Kó thuật
BÀI: TRỒNG CÂY RAU , HOA ( Tiết 1)
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa để trồng .
- Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc
dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen .
Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động:
2.Bài cũ:Yêu cầu hs nêu quy trình gieo hạt.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*.Giới thiệu bài:
Bài “Trồng cây rau, hoa”
16
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kó thuật
trồng cây rau, hoa
-Yêu cầu hs đọc SGK và nêu lại các bước gieo hạt, và so
sánh bước gieo hạt với bước chuẩn bò trồng cây con.
-Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy
yếu và không bò sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn?
-Nhắc lại cách chuẩn bò đất trước khi gieo hạt?
-Cần chuẩn bò đất trồng cho cây con như thế nào?
-Nhận xét và giải thích:Muốn cây trồng đạt kết quả cần
chuẩn chọn giống và chuẩn bò đất thật tốt. Đất trồng cho
cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. Giữa

các cây con nên có khoảng cách hợp lí(10-50cm tuỳ loại).
Đào hốc to hay nhỏ, nông hay sâu tuỳ loại cây. Trước khi
trồng cần cho vào hốc một ít phân chuồng ủ mục lấp đất
để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây con. Chú ý
che phủ hợp lí.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kó thuật
-Dùng hộp đất để minh hoạ, vừa giảng vừa thực hiện các
thao tác.
-Vừa làm vừa giải thích chậm để hs nắm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
Gọi 1, 2 hs thực hiện lại.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
HS đọc và nêu các bước gieo hạt.
-Xem SGK và trả lời các câu hỏi.
HS quan sát và thực hiện theo.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận
của cây cối ở một số đoạn văn mẫu (BT1). Viết được một đoạn văn miêu tả lá (thân , gốc)một
cây em thích (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích
trong khu vực trường em hoặc khu em ở của tiết trước.
3.Bài mới

a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1
-Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài với hai đoạn
văn: Lá bàng, Cây sồi già.
-Cho HS đọc thầm hai đoạn văn.
Hát vui
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe.
-1 HS đọc đề. Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm suy nghó, trao
đổi cùng bạn, phát hiện cách tả
của tác giả trong mỗi đoạn có gì
17
-Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét dán tờ phiếu đã
tóm tắt lên bảng ở mỗi đoạn văn và cho HS nhìn vào nói
lại:
+Ý a: đoạn tả lá bàng ( Tả rất sinh động sự thay đổi của
lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.)
+Ý b: Đoạn tả cây sồi ( tả sự thay đổi cảu cây sồi già từ
mùa đông sang mùa xuân )
-Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau
có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cưòi.
-Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn
của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ
ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ
đung đưa trong nắng chiều.
*Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghó chọn tả
một bộ phận của cái cây em yêu thích.
-Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở học.
-GV chọn trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết

hay.
4.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
đáng chú ý.
-Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận
xét. 3 HS đọc lại kết quả.
-HS đọc đề bài
-Viết vào vở tả cây, nêu kết quả
và nhận xét.
-6 HS nộp bài, lớp sửa bài.
-Cả lớp lắng nghe.
Lòch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính
sách khuyến học).
- Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ:
- Chính sách khuyến khích học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh Văn Miếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Bộ máy nhà nước của thời Lê như thế nào ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận các câu

hỏi và thống nhất đi đến kết luận. Sau đó cho các nhóm
báo cáo, GV nhận xét và đi đến kết luận và ghi tóm ý lên
bảng lớp:
Hát vui
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét
-HS đọc lại đề bài
-Tập trung thảo luận theo nhóm
4. Sau đó đại diện nhóm báo cáo,
lớp nhận xét bổ sung.
+Cả lớp lắng nghe
18
+Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ?(Lập
văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng thái học viện , thu nhận
cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có
lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do
Nhà nước mở.)
+Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì
+Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
-GV giảng thêm : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy cũ,
nội dung học tập là nho giáo.
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
-GV hỏi : Nhà Hậu Lê đã làm gì đẻ khuyến khích học tập ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Sau đó cho
HS nêu kết quả. GV nhận xét và ghi tóm ý lên bảng lớp:
Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng,
khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn
Miếu.
-GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK
và tranh, ảnh.
-GV giảng thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến só ở Văn

Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh
để thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
-Cho 3-4 HS đọc ghi nhớ bài
4.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
+Cả lớp lắng nghe, lập lại
-+Cả lớp lắng nghe
-Cá nhân trả lời, lớp nhận xét và
bổ sung
-Tập trung theo nhóm đôi thảo
luận và nêu kết quả, lớp nhận
xét.
-HS đọc lại phần ghi bảng
-Cả lớp quan sát tranh và tìm nội
dung. Sau đó nêu lên trước lớp
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Bài 1 a,b; 2 a,b ;3 ( HS cần làm)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Cho HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số và thực hành so sánh bài
toán sau
4
3

5

4
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 3) , nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 1
-Cho HS lần lượt làm , GV chữa bài lên bảng lớp
+Ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số
+Ý d: Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số , giữ nguyên
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp làm vào bảng con
19
phân số
20
11
*Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số
bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số)
56
49
78
77
8
7
;
56
64
87
88

7
8
====
x
x
x
x
-Vậy
8
7
7
8
>
-Đối với ý c cho hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi so
sánh .
*Bài tập 3: Ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số
5
4

7
4
như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở
học. GV nhận xét và sửa bài.
-Ý b: tiến hành tương tự như ý a.
*Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
HS làm bài theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe và thực hiện
vào phiếu BT, nêu kết quả, lớp
nhận xét.

HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào vở học, nêu kết
quả, lớp nhận xét.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Phiếu BT.
HS: Bảng con. VBT
Sinh hoạt lớp
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
2 . Rèn HS có nề nếp, trật tự trong giờ học, nghiêm túc trong giờ học.
3 . Có kế hoạch học tập, bồi dưỡng HS giỏi, rèn HS yếu.
II/ Chuẩn bò:
- GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt.Chuẩn bò nội dung.
- HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bò báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
20
1)Đánh giá tình hình tuần qua:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo những việc
làm được của tổ trong tuần qua
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo:
+ Tổ 1:
+ Tổ 2:
+ Tổ 3:
+ Tổ 4:
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
2) Phương hướng tuần tới:
- Thực hiện chương trình tuần 23

- Tiếp tục ổn đònh nề nếp học sinh
- Vệ sinh sân trường, phòng lớp.
- Thực hiện các phong trào thường xuyên
 Kết luận:
+ Lớp trưởng, lớp phó cần tổ chức cho lớp
thực hiện tốt nhiệm vụ của lớp mình.

- Lần lượt từng tổ báo cáo.
- Ý kiến đóng góp của HS.
- HS tham gia đầy đủ
21

×