Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.42 KB, 26 trang )

TUẦN 23
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Hoa học trò
Toán Luyện tập chung
Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng ( T1) x x x
Khoa học nh sáng x
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Dấu gạch ngang
Toán Luyện tập chung
Chính tả Nghe – viết : Chợ tết
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn lên…. x
TLV Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Toán Phép cộng phân số
Đòa lý Hoạt động SX của người dân ĐB Nam
Bộ(tt)
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC MRVT : Cái đẹp
Toán Phép cộng phân số (tt)
Khoa học Bóng tối
Kó thuật Trồng rau, hoa trong chậu ( T2 )
Thứ sáu

Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS


TLV Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Lòch sử Văn học và khoa học, thời Hậu Lê Câu 2
Toán Luyện tập
SHTT
1
2
TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Hiểu ND :Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm
vui của tuổi học trò ( trả lời được CH trong SGK).
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng.
Bảng phụ ghi sẳn câu hỏi và đoạn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1: Luyện đọc
( Mục tiêu: Rèn kó năng đọc đúng, hiểu nghóa một số từ
ngữ có trong bài ).
* Cách tiến hành: Cá nhân , nhóm, cả lớp.
+ Bước 1: Luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. ( đọc 2 lượt)
( theo dõi sửa chữa cách đọc cho HS).

-GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng ;
HS đọc đúng các từ ngữ (đoá, tán lá lớn xoè ra, nỗi niềm
bông phượng…) : đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng
ngạc nhiên của cậu học trò (Hoa nở lúc nào mà bất ngờ
dữ vậy ?) ; giúp HS hiểu từ khó trong bài phượng phần tử,
vô tâm, tin thắm).
- Luyện đọc theo cặp
- Mời 1 HS đọc cả bài
+ Bước 2: Đọc mẫu
GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
( Mục tiêu: Hiểu nội dung ý nghóa bài đọc ).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân , nhóm, cả lớp.
+ Bước 1: Tổ chức cho HS đọc kết hợp giải nghóa từ qua
các câu hỏi.
Gợi ý trả lời các câu hỏi :
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
- Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ?
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ
Tết, trả lời các câu hỏi.
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
HS quan sát tranh.
HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc cả bài
HS lắng nghe.
HS lần lượt đọc từng đoạn và trả
lời các câu hỏi.
3
-Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ?
+ Bước 2: Gợi ý rút ra ý chính của bài.

Nhận xét, chốt lại nội dung bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
( Mục tiêu: Rèn kó năng đọc với giọng phù hợp nội dung
bài).
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân , cả lớp.
+ Bước 1: Cho HS đọc nối tiếp để tìm ra cách đọc hay và
kết hợp hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Bước 2: Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 1 và 2.
- Đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Bước 3 : Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Thi đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu nội dung bài học?
- Qua bài giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét, GDHS.
- GV nhận xét tiết học, Yêu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế
của tác giả : tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về
hoa phượng.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết để chuẩn bò
viết lại theo trí nhớ 11 dòng đầu của bài trong tiết CT tới.

HS đọc nội dung bài.
3HS nối tiếp nhau đọc
HS đọc diễn cảm.
HS luyện đọc.
4
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1/ So sánh hai phân số.
2/ Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trừơng hợp đơn giản.
- Bài 1/123;bài 2/123 ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS so sánh hai phân số sau:
6
1

5
4
;
6
7

5
7
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 1), cá nhân ( bài 2 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài tập 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống:
Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài GV nên hỏi khi
trả lời HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số

hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1.
Bài 2 : Bài toán
GV nêu câu hỏi gợi ý giúp HS trả lời.
GV nhận xét + ghi điểm.
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn
a)
3
1
6
2
6543
5432
==
xxx
xxx

b)
1546
589
xx
xx
=
53432
54233
xxxx
xxxx
= 1
hoặc
1546
589

xx
xx
=
35423
589
xxxx
xx
=
589
589
xx
xx
= 1
GV nhận xét - ghi điểm.
*Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau “ Luyện tập chung“.
-HS đọc lại đề bài.
HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9.
-HS đọc lại đề bài.
Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
sửa bài.
a)
31
14

b)
31
17


HS làm bài theo nhóm đôi vào vở
nháp.
2 nhóm trình bày.
-Cả lớp chú ý và nhận xét sửa bài
HS thực hiện.
5
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT.
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…; Vật được chiếu sáng : Mặt trăng , bàn ghế,…
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật hoặc không truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Chuẩn bò theo nhóm : Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo ; cuộn lại theo chiều dài để tạo
thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật
sáng đèn trong ống khói thì đáy ống tối ; tấm kính, nhựa trong ; tấm kính mờ ; tấm ván …
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Trả lời câu hỏi trong SGK. “ Âm thanh trong cuộc sống “.
3. Dạy bài mới :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các vật phát ra ánh sáng và các
vật được chiếu sáng.
HS thảo luận nhóm (có thể dựa vào hình 1, 2)

Trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có). Sau đó các nhóm
báo cáo trước lớp.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng
Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vò trí khác nhau. GV
yêu cầu HS dự tới một trong các HS đó (chưa bật, không
hướng vào mắt).GV yêu cầu dự đoán ánh sáng sẽ đi tới
đâu. Sau đó bật đèn, HS so sánh dự đoán với kết quả thí
nghiệm. GV có thể yêu cầu HS đưa ra giải thích của mình
(vì sao lại có kết quả như vậy ? ).
- Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm : yêu cầu HS
quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua
khe. Sau đó bật đèn và quan sát. Các nhóm trình bày kết
quả.
Qua thí nghiệm này cũng như trò chơi dự đoán ở trên, HS
rút ra nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Hoạt động 3 : Tìm sự truyền ánh sáng qua các vật
HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm.
Ghi lại kết quả vào bảng :
* Hoạt động 4 :Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp :
“Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? “. HS đưa ra ý kiến khác
nhau kết luận như SGK.
HS quan sát
HS thảo luận nhóm
HS trả lời câu hỏi.
HS làm thí nghiệm.
HS quan sát.
HS học theo nhóm, tiến hành
thí nghiệm.

Các nhóm trình bày kết quả
và thảo luận chung.
HS trả lời
6
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Dặn HS về nhà HTL nội dung bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ( ND ghi nhớ )
2. Nhận biết và nêu được tác dụng dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích
(BT2) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một số tờ phiếu viết lời giải BT1 (phqần nhận xét ).
HS: VBT
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động : Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ :
3 Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b)Phần nhận xét
Bài tập 1
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- HS tìm những câu văn có dấu gạch ngang, phát
biểu ý kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã
viết lời giải :
* Bài tập 2

GV giữ tờ phiếu viết lời giải bài tập 1. HS nhìn
phiếu lời giải, tham khảo nội dung ghi nhớ trả lời :
b.Phần ghi nhớ
GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
c. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV yêu HS tìm dấu gạch ngang trong truyện Quà
tặng cha, nêu tác dụng của mỗi dấu. HS phát biểu ý
kiến. GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời
giải :
Bài tập 2
Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang
Với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS viết đpạn văn trò chuyện giữa mình với bố
mẹ. GV phát bút dạ và phiếu cho một số HS. GV
HS đọc phần nhận xét.
HS lên bảng làm
HS trả lời miệng
HS đọc yêu cầu đề bài.
3,4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS đọc nội dung BT1.
HS nhóm đôi

HS đọc yêu cầu bài học
HS làm việc cá nhân
HS viết.
HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
7

kiểm tra lại nội dung bài viết, cách sử các dấu gạch
ngang trong bài viết của một số em nhận xét.
- GV mời một số HS dán bài lên bảng lớp, chấm
điểm bài làm tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội
dung bài học.
- Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sửa bài.
HS đọc tiếp đoạn văn.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau; so sánh phân số.
- Bài 2 c,d ; bài 3 ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ 2 HS lên bảng sửa bài. Quy đồng phân số :
6
12
;
5
14

4
6
;
5
7
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:

* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 2 ) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 2 : HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
Mời 4 HS lên bảng sửa bài.
GV nhận xét + ghi điểm
* Bài 3 : Trong các phân số
36
20
;
18
15
;
25
45
;
63
35
Phân số nào bằng
9
5
?
Nêu cách rút gọn phân số?
Mời đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét .
* Củng cố - Dặn dò :
- HS nêu rút gọn phân số và quy đồng phân số?

- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- HS chuẩn bò bài trước “ Phép cộng phân số “.
HS đọc đề bài.
Cả lớp làm vào vở.
a) 53867 + 49608 b) 482 x 307
c) 864752 – 91846 d)18490 : 215
HS thảo luận nhóm đôi.
HS trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
KQ:
36
20
;
63
35
HS trả lời.
8
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
CHÍNH TẢ
CH TẾT ( nhớ – viết )
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng thơ trích
2. Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu vần dễ lẫn lộn ( BT2)
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một vài tờ phiếu viêt nội dung BT2a ( hoặc 2b )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : Hát vui

2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nhớ – viết.
- Viết chính tả bài Chợ Tết.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng
thơ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ 8 chữ
( ghi tên bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát lề vở ) ;
những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa, chú ý những chữ
viết sai chính tả ( ôm ấp, vòên, mép, lon xon, lom
khom,yêm thắm,nép đầu , ngộ nghónh…).
- HS gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ.
- Trình tự tiếp như đã hướng dẫn.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui. Một ngày và một
năm, chỉ các ô trống, giải thích yêu bài tập 2.
- HS đọc thầm truyện vui Một ngày và một năm, lám
bài vào vở hoặc VBT.
- GV dán 3 – 4 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm HS
(mỗi nhóm 6 bạn) thì tiếp sức,
- “Một ngày ở một năm “ Sau khi đã điền tiếng thích
hợp ; nói về tính khôi hài của truyện.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm
điền được tiếng đúng chính tả/ phát âm đúng/ hiểu tính
khôi hài của truyện.
Lời giải : - hoạ só – nước Đức – sung sướng – không
hiểu sao – bức tranh.
- Hoạ só trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức tranh
mất cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh


1HS đọc yêu cầu của bài.
1HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ
cần viết
HS trả lời .

HS tự viết chính tả.
HS nhóm.
Đại diện nhóm đọc lại truyện.
HS làm bài luyện tập.
HS nhóm.
HS lên bảng làm tờ phiếu to.
9
của Men – xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ
nhiều tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ
ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả ; về nhà kể
lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc
ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp giữa cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể.
II –ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ trong chuyện phóng to (nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động : Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện
Con vòt xấu xí, nói ý nghóa câu chuyện.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu truyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới nhữngchữ sau
trong đề bài (đã viết trên bảng lớp) : Kể một câu
chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và xấu,
cái thiện với cái ác.
- Gợi ý 2 ; 3, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ các
truyện : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre
trăm đốt trong SGK.
- GV nhắc HS : Trong các truyện được nêu làm ví
dụ, truyện Con vòt xấu xí, Cây khế, Gà Trống và Cáo
có trong SGK, những truyện khác ở ngoài SGK, các
em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện
ngoài SGK, em có thể dùng truyện đã học (
ngoài các truyện trên, còn có : Người mẹ, Người bán
quạt may mắn, Nhà ảo thuật…).Kể câu chuyện đã có
trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao
bằng những bạn tự tìm được truyện.
b) HS thực hành kể kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
HS quan sát tranh.
2HS đọc nối tiếp.

Một số HS đọc nối tiếp nhau.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi
10
- GV viết lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu
chuyện của các em để cả lớp ghi khi bình chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung truyện, cách
kể, khả năng hiểu truyện của người kể. Cả lớp bình
chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hấp dẫn
nhất.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
ý nghóa câu chuyện.
Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
HS kể theo nhóm.

TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU CỦA NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng , có cảm xúc .
2.Hiểu ND : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà – ôi trong cuộc
kháng chiến chống Mó cứu nước ( trả lời được CH trong SGK ; thuộc một khổ thơ trong bài).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ ghi sẳn câu hỏi và đoạn cần luyện đọc.
HS: Đọc trước bài.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Hoa học trò, trả lời các câu
hỏi về nội dung bài đọc.

3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn luyện đọc
+ Luyện đọc
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghóa các từ khó
được chú giải sau bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
c) Tìm hiểu bài :
-Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trong lưng mẹ”
(GV chốt lại : Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường
đòu con theo.
Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể
nói : Các em lớn lên trong lưng mẹ.)
- Người mẹ làm những công việc gì ?Những công việc đó
có ý nghóa như thế nào ? (Người nuôi con khôn lớn, người
mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công
việc này góp phần vào công cuộc chống Mó cứu nước của
toàn dân tộc).
-Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm
hi vọng của người mẹ đối với con. (Tình yêu của mẹ với
con :Lưng đưa nôi, tim hát thành lời – Mẹ thương a-kay –
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng ; Hi vọng của mẹ với
con : Mai sao con lớn vun chày lún sân.)
- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ? (là
HS đọc nối tiếp.
HS giải nghóa từ
HS luyện đọc theo cặp.
HS đọc cả bài.
HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.

HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
11
tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng)
d) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và
thể hiện diễn cảm 1 khổ thơ. Có thể chọn khổ thơ 1
- HS chọn nhẩm HTL 1 khổ thơ mình thích. Thi đọc thuộc
lòng trước lớp.
4. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học. Yêu HS về nhà tiếp tục HTL
2 HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1).Viết được một đoạn văn ngắn tả một loài
hoa (hoặc một thứ qua ) mà em yêu thích (BT2)
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả
ở mỗi đoạn văn).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
3. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Tiết TLV trước đã giúp các em biết viết các
Đoạn văn tả lá, thân, gốc của cái cây mình yêu thích. Tiết học
hôm nay giúp các em biết

Cách tả các bộ phận hoa và quả.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu nội dung của bài tập 1 với
hai đoạn văn : Hoa sầu đâu,
Quả cà chua. (Hai đoạn Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua, HS
sẽ đọc thêm ở nhà).
- Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét
về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.
- Cả lớp và Gv nhận xét. GV đã dán tờ phiếu đã viết tóm tắt
những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn.
a)Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú )
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó, chọn tả
một loài hoa hay thứ hoa mà em yêu thích.
VD : Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả/ Em muốn tả một
loài hoa rất đặc biệt là hoa lộc vừng./….)
- GV chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài ; chấm điểm những đoạn
viết hay.
4. Củng cố, dặn dò :
2 HS đọc
HS phát biểu ý kiến
HS nhìn phiếu, nói lại.
Một vài HS phát biểu.
HS viết đoạn văn.
12
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS về nhà hoàn chỉnh
lại đoạn văntả một loài hoa hoặc thứ quả, viết lại vào vở.
Dặn HS đọc đoạn văn tham khảo : Hoa mai vàng, Trái vải
tiến vua, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.

TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
- Bài 1;3 ( HS cần làm)
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Thực hành trên băng giấy:
GV cho HS lấy băng giấy, hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần
để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.
GV nêu câu hỏi : Băng giấy được chia ra thành bao
nhiêu phần bằng nhau ? Bạn Nam tô màu mấy phần ?
Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ?
Cho HS dùng bút màu tô phần giấy giống bạn Nam : lần
lượt
8
3
rồi
8
2
bămg giấy.
Rồi hỏi tiếp Nam tô tất cả bao nhiêu phần ?

GV cho HS đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam
đã tô màu.
GV kết luận : Bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
a) Cộng hai phân số cùng mẫu số
Ta phải thực hiện phép tính :
8
3
+
8
2
= ?
Trên băng giấy Nam đã tô màu
8
5
băng giấy. So sánh tử số của phân số với tử số của
phân số
8
3
;
8
2
.Tử số của phân số
8
5

HS thực hiện.
HS Trả lời.

HS trả lời.

HS thực hiện theo công thức.

13
5.
Ta có 5= 3 + 2 (3 và 2 là tử số của phân số
8
3

8
2
).
Từ đó, có phép cộng sau :

+
8
3
8
2
=
8
23
+
=
8
5

+ Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng như
thế nào?

Cho HS tính
5
3
+
5
7
= ?
* Thực hành
* Bài 1 : Tính
Nêu tính chất cộng hai phân số có cùng mẫu số?
* Lưu ý: Trong thực hiện tính nên rút gọn sau khi tính,
chẳng hạn:

8
3
+
8
7
=
8
10
=
4
5
GV nhận xét.
*Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán.
Gọi HS nhận xét kết quả. GV ghi lên bảng.
Giải
Số gạo ô tô chuyển được là :


7
2
+
7
3
=
7
5
(gạo)
Đáp số :
7
5
( gạo )
* Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò tiết sau “ Phép cộng hai phân số ( tt )”.
3 HS nhắc lại cách làm trên.
Muốn cộng hai phân số có cùng
mẫu số, ta cộng hai tử số và giữ
nguyên mẫu số.
HS tính vào bảng con
HS phát biểu.
HS tự làm vào vở.
Sau đó gọi 1 HS nói cách làm và
kết quả.
4 HS lên bảng sửa bài.
HS đọc đề bài.
HS nói cách làm và kết quả. HS
lên bảng làm.
HS làm bài theo nhóm đôi.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con. Mỗi HS chuẩn bò một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều
rộng 10 cm, bút màu.
14
Đòa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người .
+ Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực
phẩm , dệt may.
* BVMT: HS hiểu được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
II – ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
- Bản đồ : Công nghiệp Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới: a/ Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b/ Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam , tranh
ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý sau :
+ Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp
phát triển mạnh ?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp
phát triển mạnh nhất nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam

Bộ ?
- GV kết luận :
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình, để
thi kể chuyện chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý
sau?
+ Mô tả chợ nổi trên sông ( chợ họp ở đâu ? Người dân đến chợ
bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì ? Loại hàng
nào có nhiều hơn ?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ ?
-Cho đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét
và hoàn thiện câu trả lời của HS
-HS đọc lại đề bài
-Tập trung theo nhóm thảo
luận.
Đại diện các nhóm thi kể.
-Lớp nhận xét và bổ sung.
HS phát biểu
- HS thi kể chuyện
- Lớp nhận xét và bổ sung.
15
-GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
4.Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ bài.
*GDMT: Chợ nổi trên sông là nét độc đáo mà thiên nhiên đã
ban tặng cho chúng ta. Vì vậy ta cần phải bảo vệ những thành
quả ấy.
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
2 HS đọc.
-Cả lớp lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1);nêu được một số trường hợp
có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ
cao của cái đẹp (BT3) đặt câu với1 từ tả mức độ cao của cái đẹp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng ở BT1
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mơí :
b) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 :
- 1 HS đọc nội dung BT1, cùng bạn trao đổi, làm vào
vở hoặc VBT.
- HS phát biểu ý kiến. GV mở bảng phụ đã kẻ bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghóa thích hợp ứng với từng
câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng :
- HS nhẩm HTL, các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu.
- GV mời một HS khá, giỏi làm mẫu : nêu một trường
hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,
VD : Bà dẫn em mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp
có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em
Chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khoá dễ đóng
mở và có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà
bảo ; Tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cháu ạ. Cái cặp kia màu

sắc vui mắt đấy, nhưng ba bày hăm mươi mốt ngày
hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền và tiện
lợi”
- Một HS đọc các yêu cầu của BT 3,4. GV có béo thì
cỗ lồng mới ngon mà chò.”
Bài tập 3, 4
HS đọc yêu cầu BT.
HS thực hiện nhóm.
HS trình bày sản phẩm.
HS đọc yêu cầu BT2
HS làm mẫu.
HS đọc yêu cầu BT 3,4.
16
nhắc HS : như ví dụ (M), HS cần tìm những từ ngữ có
thể đi kèm với từ đẹp.
GV phát giấy khổ to, các em viết từ ngữ miêu tả cao
của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Cả lớp nhận
xét, tính điểm thi đua.
Lời giải : Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp.
Đặt câu : HS làm vào vở BT. Mỗi em viết ít nhất 8 từ
ngữ và 3 câu.
4/ Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS, nhóm HS
làm việc tốt.
HS thực hiện nhóm.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
HS làm vào vở.
TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( TT )
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1/ Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
- Bài 1 a,b,c;2a,b ( HS cần làm)
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.

8
6
+
8
4
;
5
3
+
5
6
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Cộng hai phân số khác mẫu số:
GV nêu ví dụ và nêu câu hỏi : Để tính số phần
băng giấy hai bạn đã lấy ra làm tính gì ?
Để tính số tờ giấy hai bạn đã lấy, ta làm tính cộng :


?
3
1
2
1
=+
GV hỏi : Làm thế nào để có thể cộng được hai
phân số này ?
GV cho HS nhận xét : Đây là phép cộng hai phân
số khác mẫu số nên phải qui đồng mẫu số hai phân
số đó, rồi thực hiện hai phân số có cùng mẫu số.
* Quy đồng mẫu số :
HS trả lời.

17

6
2
23
21
3
1
;
6
3
32
31
2
`1
====

x
x
x
x
* Cộng hai phân số cùng mẫu số :

6
5
6
23
6
2
6
3
3
1
2
1
=
+
=+=+

GV cho HS nói lại các bước tiến hành cộng hai
phân số khác mẫu số.
GV nhắc lại cách làm : Muốn cộng hai phân số
khác mẫu số ta làm như sau :
* Quy đồng mẫu số hai phân số
* Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
* Thực hành
+ Bài 1 : Tính

Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số?
Hướng dẫn HS thực hành cộng theo các bước.
Chẳng hạn.
a)
4
3
3
2
+

* Quy đồng mẫu số :
12
9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
====
x
x
x
x
* Cộng hai phân số :

12
17
12
9
12
8
4
3
3
2
=+=+
GV gọi HS nói cách làm và kết quả, gọi HS khác
nhận xét kết quả. Cho HS ghi cách làm và kết quả
đúng vào vở.
* Bài 2 : GV ghi bài tập mẫu lên bảng
7
5
21
13
+
Gọi HS nhận xét mẫu số của hai phân số :
Vì 21 = 3 x 7 nên chọn mẫu số chung là 21.

21
28
21
15
21
13
37

35
21
13
7
5
21
13
=+=+=+
x
x
GV gọi HS nói kết quả, nhận xét các kết quả làm
bài.
Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài
toán.
Giải
Quãng đường cả hai giờ đi được :

56
37
7
2
8
3
=+
( quãng đường ).
Đáp số :
56
37
quãng đường
HS nêu các bước cộng hai phân số

khác mẫu số.
Vài HS nhắc lại cách làm.
HS nêu các bước.
HS lên bảng làm, HS còn lại vào
vở.
HS nêu cách làm.
HS trả lời.
HS làm bài theo nhóm đôi.
HS tự làm bài vào vở .
18
Sau đó gọi HS nói cách làm và kết quả.
Gọi HS nhận xét bài giải của bạn.
* Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Luyện tập ”
III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con
KHOA HỌC
BÓNG TỐI
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS biết :
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đón được vò trí, hình dung bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vò trí của vật chiếu sáng với
sự vật thay đổi.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV - HS: đèn bàn.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
HS cho ví dụ những vật mà ánh sáng đi qua và những vật
ánh không đi qua.
3. Dạy bài mới :
+ Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ BÓNG TỐI
GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang
93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán này lên bảng ). GV
cũng có thể yêu cầu HS giải thích : Tại sao em đưa ra dự
đoán như vậy ?
HS dựa vào hướng dẫn các câu hỏi trang 93 SGK. Để tìm
về bóng tối.
* Lưu ý : Khi làm thí nghiệm, nếu dùng đèn pin thì phải
tháo bộ phận chiếu ánh sáng phía trước ( pha đèn ).
Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp.
GV ghi kết quả lên bảng.
Dự đoán ban đầu Kết quả
HS đọc
HS thí nghiệm.

HS trả lời.
HS thảo luận nhóm.
19
* Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI HOẠT HÌNH
Chơi trò chơi xem bóng, đoán vật
Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn
lên tường và đoán xem là vật gì ? ( Cần lựa chọn khoảng
cách giữa đèn chiếu và tường hợp lí ).
Với những vật hộp ô tô, đồ chơi, ….nếu HS khó đoán , GV
có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra để

trả lời câu hỏi :
Ở vò trí nào thì nhìn bóng để đoán ra vật nhất?
GV có thể xoay vật trước đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán
xem bóng của vật thay đổi thế nào, sau đó bật đèn để
kiểm tra kết quả.
GV nhận xét + Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về chuẩn bài:
HS trả lời câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc cả lớp. Đại diện
các nhóm trình bày kết quả.

Môn : Kó thuật
BÀI: TRỒNG CÂY RAU , HOA ( Tiết 2)
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa để trồng .
- Biết cách trồng được cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ;
cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen .
Học sinh : Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động:
2.Bài cũ:Yêu cầu hs nêu quy trình trồng rau, hoa.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*Hoạt động 1:HS thực hành trồng cây rau và hoa
-Nhắc lại các bước thực hiện:
+Xác đònh vò trí trồng.
+Đào hốc trồng cây theo vò trí đã đònh.
+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
+Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ vật liệu ra
thực hành.
-Nhắc nhở những điểm cần lưu ý.
-Nêu lại 3 -4 lần.
-Các nhóm phân công thực hành
trên hộp đất.
20
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của hs
-Gợi ý các chuẩn để hs tự đánh giá kết quả: đủ vật liệu
dụng cụ; khoảng cách hợp lí thẳng hàng; cây con đứng
thẳng, không nghiêng ngả và trồi lên; đúng thời gian quy
đònh.
-Tổ chức cho hs tự trưng bày sản phẩm và đánh gía lẫn
nhau.
* Củng cố - Dặn dò:
Gọi 1, 2 hs thực hiện lại.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
-Trưng bày sản phẩm và đánh giá
lẫn nhau.


TẬP LÀM VĂN
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
(ND ghi nhớ).
2. Nhận biết được bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây
em biết (BT1,2, mục III)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen ( nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài
b) Phần nhận xét
- Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3.
- HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo ( tr 32 )
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+ Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào
1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
+ Mỗi đoạn tả một thời kỳ phát triển của cây gạo :
* Đoạn 1 : Thời kì ra hoa
* Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa
HS đọc yêu cầu.


21
* Đoạn 3 : Thời kì ra quả.
c) Phần ghi nhớ
Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài Cây trâm đen, làm việc cá nhân

hoặc trao đổi cùng bạn xác đònh các đoạn và nội dung của
từng đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng`:
Bài Cây trâm đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi
vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý :
+ Trước hết, em xác đònh sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy
nghó về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người.
+ Có thể đọc thêm 2 đoạn kết sau cho HS tham khảo
Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích
thú biết bao nhiêu.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, gợi ý. Từng cặp HS đổi
bài, góp ý cho nhau. Trong khi đó GV chấm chữa một số
bài viết.
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn
chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.

HS đọc yêu cầu.
HS làm việc cá nhân. Thực
hiện BT 2, 3.
HS phát biểu.
HS đọc bài
HS phát biểu ý kiến.
HS viết đoạn văn. Một vài
HS khá, giỏi đọc đoạn viết.
LỊCH SỬ
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC, THỜI HẬU LÊ.
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được sự phát triển văn học và khoa học thời Hậu Lê(một vài tác giảtiêu biểu thời

Hậu Lê .
- Tác giả tiêu biểu : Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi , Ngô Só Liên.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK, phóng to ( nếu có điều kiện ).
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu.
- Phiếu học tập của HS.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ?
Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ?
3. Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả,
tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp
cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng
thống kê ).
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác
HS điền vào phiếu BT.
HS trả lời câu hỏi.
22
giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số
tác giả thời Hậu Lê.
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
- Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công
trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê ( GV cung cấp cho
HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình
khoa học hoặc ngược lại ).

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của
khoa học ở thời Hậu Lê.
- GV đặt câu hỏi : Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà
thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
Qua thảo luận, HS cả lớp đi đến kết luận đó là Nguyễn Trãi
và Lê Thánh Tông.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bò bài “ Ôân tập”.

Đại diện nhóm trình bày.

HS mô tả lại.
HS thảo luận.
HS trả lời.


Toán
Bài: Luyện tập
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Rút gọn được phân số.
2/ Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- Bài 1; bài 2, 3 ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ GV cho 2 HS sửa bài. Tính :
7
2
4
3

+

8
3
16
5
+

GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tính
-Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số?
HS phát biểu
23
a)
3
5
3
2
+
b)
5
9

5
6
+
- GV nhận xét .
Bài 2: Tính
- Các phân số trong bài là các phân số cùng mẫu số
hay khác mẫu số?
- Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng
ta làm như thế nào?
a)
7
2
4
3
+
b)
8
3
16
5
+
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

15
3
=
5
1

3:15
3:3
=
Cộng
5
3
5
2
5
1
5
2
15
3
=+=+
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: -Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Hỏi: Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt
động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như
thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố: Nhận xét tiết học.
HS làm vào bảng con.
- HS đọc.
- Là các phân số khác mẫu số.
- Chúng ta phải quy đồng mẫu số các
phân số rồi thực hiện phép tính cộng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

vào tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi
tính.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp.
- Thực hiện phép cộng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Đáp số: 29 Số đội viên
35
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, KHBH
- HS : SGK, Tập học.

24
Sinh hoạt lớp ( Tuần 23)
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
2 . Rèn HS có nề nếp, trật tự trong giờ học, nghiêm túc trong giờ học.
3 . Có kế hoạch học tập, bồi dưỡng HS giỏi, rèn HS yếu.
II/ Chuẩn bò:
- GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt.Chuẩn bò nội dung.
- HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bò báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
25

×