Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.46 KB, 41 trang )

1
Giao an lop 4
TUẦN 33
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười ( TT)
Toán Ôân tập về các phép tính với phân số ( TT)
Đạo đức Dành cho đòa phương ( T2 )
Khoa học Quan hệ thức ăn trong tự nhiên x
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
LTVC MRVT: Lạc quan , yêu đời
Toán Ôân tập về các phép tính với phân số (TT)
Chính tả Nhớ viết : Ngắm trăng . Không đề
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
x
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
Tập đọc Con chim chiền chiện
TLV Miêu tả con vật (KT viết)
Toán Ôân tập về các phép tính với phân số (TT)
Đòa lý Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN x
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
LTVC Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu x


Toán Ôân tập về đại lượng
Khoa học Chuỗi thức ăn trong tự nhiên x
Kó thuật Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ sáu

Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
GDKNS
TLV Điền vào giấy tờ in sẵn
Lòch sử Tổng kết
Toán Ôân tập về đại lượng (TT)
SHTT Sinh hoạt tập thể

2
Giao an lop 4
3
Giao an lop 4
Môn : Tập đọc
Bài: Vương quốc vắng nụ cười ( tt)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc một đoạn trong bàivới giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua , cậu bé)
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay
đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.( Trả lời câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng và bài Không đề và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới

* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn ( 3
lượt).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

+ Tiếng cười thay đổi cuộc sống ở vương quốc u
buồn như thế nào?
+- Em hãy nêu ý chính của bài.
Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm
- Gọi 3 em đọc theo hình thức phân vai: người
dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé.
- Treo bảng phụ có đoạn văn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện đọc thêm ở nhà.


- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên
mép vẫn còn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở
dang căng phồng trong túi áo của quan coi vườn
ngự uyển. Cậu bé bò quan thò vệ đuổi, cuống
quá nên đứt dải rút quần.
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua ngồi trên
ngai vàng mà quên không lau miệng
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương
mặt đều rạng rỡ
- HS phát biểu.

- 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
4
Giao an lop 4



5
Giao an lop 4
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Thực hiện được nhân, chia phân số.
2. Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số
HS cần làm : Bài 1, 2 ,4 (a)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 4 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và
nhận xét.
Bài 2: Tìm x
Em hãy nêu cách tìm thừa số chưa biết, tìm số
chia, tìm số bò chia.
- GV yêu cầu HS làm bài v ào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HS khá giỏi )
- GV viết phép tính phần a lên bảng, hướng dẫn
HS cách làm rút gọn ngay từ khi thực hiện tính,
sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu hS đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.
Bài 4a: Gọi HS đọc bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm phần a.
Bài 4 b,c: (HS khá giỏi )
- GV hướng dẫn phần b:
+ GV hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành
bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào?

- HS làm bài vào vở, sau đó theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
HS đọc đề bài.
Vài HS nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- HS theo dõi phần hướng dẫn của GV, sau
đó làm bài vào vở.
1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- HS làm phần a vào vở.
- HS tiếp nối nhau nêu cách làm.
+ Tính diện tích của một ô vuông rồi chia
diện tích của tờ giấy cho diện tích một ô
vuông.
+ Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo
cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy
chia được thành mấy phần, lấy số phần vừa
tìm được nhân với chính nó để tìm số ô
6
Giao an lop 4
- Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm
được để trình bày vào phiếu BT.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.
vuông.
+ Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô
vuông ra xăng-ti-met rồi thực hiện chia.
HS thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK . KHBH.
- HS : SGK, Tập học.

7
Giao an lop 4
Môn : Đạo đức
Bài: Dành cho đòa phương ( tiết 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giáo dục cho HS về đạo đức của người HS đối với xã hội, đối với mọi người xung quanh.
- HS có ý thức đạo đức tốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : KHBH.
- HS : tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu những gương đạo đức
tốt mà các em được biết.
- Gọi HS nhận xét bổ sung .
- GV kết luận.
Củng cố:
Nhận xét tiết học.

Hình thức tổ chức hoạt động nhóm đôi
- HS chia nhóm thảo luận.
Nhận việc học và bài ở nhà
- Các em học tập những gương tốt,
việc làm tốt.



8
Giao an lop 4
9
Giao an lop 4
Môn : Khoa học
Bài: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
*GDKNS: - Kó năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kó năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
- Kó năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II / Đồ dùng dạy học:
- GV : Các hình minh hoạ.
- HS : SGK, Tập học .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các
yếu tố vô sinh trong tự nhiên
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và
trả lời câu hỏi .
*GDKNS: Hãy mô tả những gì em biết trong hình
vẽ.

- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời một
câu, HS khác bổ sung.
GV nhận xét + ghi kết luận.
Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật
- Hỏi: + Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- Kết luận : Vẽ sơ đồ lên bảng.
CÂY NGÔ CHÂU CHẤU ẾCH
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây
chính là quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
*Hoạt động 3 : Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan
hệ thức ăn giữa sinh vật trong tự nhiên, sau đó tô
màu cho đẹp.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét sơ đồ của từng nhóm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau .
Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thu :
thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng
của ánh sáng Mặt Trời. Nhờ có ánh sáng

mặt trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc,
nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Thức ăn của châu chấu là lá ngô
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
châu chấu là thức ăn của ếch.
- HS chia nhóm để vẽ.
10
Giao an lop 4

11
Giao an lop 4
Môn : Luyện từ và câu
Bài: MRVT: Lạc quan – Yêu đời
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Hiểu nghóa từ lạc quan ( BT1), biết xếp đúng cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghóa
( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thàmh ba nhóm nghóa ( BT3),Biết thêm một số
câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản chí trước khó khăn( BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Viết sẵn trên bảng phụ BT1.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, kết luận

lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) lạc quan, lạc thú.
b) lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3: Tổ chức cho HS làm bài tập .
- Gọi HS trình bày, cho điểm HS làm đúng.
GV nhận xét + kết luận

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, bổ sung.
*Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc ghi nhớ.
Hình thức tổ chức hoạt động
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS làm bài.
a) Quan quân
b) quan tâm
c) quan hệ, quan tâm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.




12
Giao an lop 4

13
Giao an lop 4
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về các phép tính với phân số (tt)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1 Tính giá trò của biểu thức với các phân số
2. Giải bài toán có lời văn với các phân số.
HS cần làm: Bài 1 (a,c) ; Bài 2 (b); Bài 3
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 1 ), cá nhân ( bài 2, 3 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 1 a,c: Tính bằng hai cách:
Bài yêu cầu tính gì?
Bài 1 b,d: (HS khá giỏi )
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 2 a: Tính
-Em hãy nêu cách tính giá trò của các biểu thức ?

Bài tập 3: (HS cần làm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các BT đã làm

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính bằng hai
cách.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
Đại diện 4 HS lên bảng sửa bài.
HS nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Làm BT3
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào tập.
Bài giải:
Đã may áo hết số mết vải là:

)(16
5
4
20 mx =
Còn lại số mét vải là:
20 - 16 = 4( m)
Số cái túi may được là:

6
3

2
:20 =
(cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK.
14
Giao an lop 4
- HS : SGK, Taäp hoïc.



15
Giao an lop 4
Môn : Chính tả
Bài: Ngắm trăng. Không đề
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhớ- viết đúng bài CT, biết trình bày hai câu thơ ngắn theo 2 thể thơ lục bát khác nhau: thơ 7
chữ, thơ lục bát.
2. Làm đúng các bài tập chính tả a/b
3-Rèn luyện chữ viết và yêu thích khi viết chính tả .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bài chính tả , viết sẵn bài tập 2a lên bảng phụ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: Qua bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác,

em biết được điều gì ở Bác?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, thu và chấm bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc BT (2)a.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm mang bảng nhóm lên trình bày. HS
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
- Làm BT(3) a)
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm
tr: tròn tròa, trong trẻo, trồng trọt,
+ Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm
ch: chông chênh, chói chang,
-GV chốt lại các từ đúng theo yêu cầu.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại những từ đã tìm được.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+ Bác là người sống giản dò, luôn lạc
quan yêu đời, yêu cuộc sống dù gặp
bất kì hoàn cảnh khó khăn.
- HS đọc và viết các từ: không rượu,
hững hờ, trăng soi, xách bương.
-HS tiến hành viết.
+ 1 HS nêu YC bài

- HS thảo luận nhóm làm bài.
a am an
ang
tr Trà,
trả
Tràm,
ch
- Làm BT(3) a)
- HS lần lượt trình bày.
- Lớp bổ sung

16
Giao an lop 4


17
Giao an lop 4
Môn : Kể chuyện
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1/ Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về
tinh thần lạc quan yêu đời.
2/ Hiểu nội dung chính của câu chuyện, ( đoạn truyện) biết trao đổi về ý nghóa của câu chuyện.
* Giảm tải: HS có thể kể lại chuyện trong SGK hoặc nghe GV đọc hoặc nghe GV kể một câu
chuyện rồi kể lại.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề bài
- GV cho 1 HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS gạch dưới: được nghe, được đọc về
tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho HS đọc gợi ý
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay
nhân vật mình đònh kể cho bạn cùng biết.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau vể
ý nghóa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được kể.
c) Kể chuyện trước lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,
bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
*Củng cố – dặn dò:
- Kết luận: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát vọng sống
của con người có thể chiến thắng được mọi gian
khổ, khó khăn cho dù đó là kẻ thù, sự đói, khát, thú
dữ.
- Nhận xét tiết học

- Lớp lắng nghe.
+ Gạch dưới các từ trọng tâm
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
+ HS lần lượt nêu:
* Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay
chiến só,

- 4 HS tạo thành 1 nhóm. HS kể tiếp
nối trong nhóm.
- 2 lượt HS thi kể chuyện, nêu ý nghóa
chuyện
- 3 HS kể chuyện.
Nhận việc học và bài ở nhà:
Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

18
Giao an lop 4
19
Giao an lop 4
Môn : Tập đọc
Bài: Con chim chiền chiện
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Bước đầu biết đọc hai ba khổ thơ trong bài với giọng vui hồn nhiên.
2.Hiểu ý nghóa: Hình ảnh con chin chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình
cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống ( trả lời được các CH,thuộc hai ,
ba khổ thơ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.( mỗi HS đọc 1 bài)
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt HS
đọc) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình ảnh con
chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian
cao rộng?
+ Hãy tìm những câu thơ nói lên tiếng hót của con
chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện cho em
những cảm giác như thế nào?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc .
- Giới thiệu bài thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS HTL bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc toàn bài.
- 2 HS cùng bàn tiếp nối nhau đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.

- HS trả lời câu hỏi:
+ bay lượn trên cánh đồng lúa giữa
không gian cao rộng.

+ bay vút, vút cao, hót không biết
mỏi,
+ Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh,
+ Một cuộc sống yên bình, hạnh phúc,


-2 HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện HTL bài thơ.
Nhận việc học và bài ở nhà:
- Về nhà luyện đọc diễn cảm.


20
Giao an lop 4



21
Giao an lop 4
Môn : Tập làm văn
Bài: Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Biết vận dụng những kiến thức, kó năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba
phần:( Mở bài, thân bài, kết bài) , diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên chân thực.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ một số con vật, bảng phụ,. .
- HS : SGK, Tập học, HS sưu tầm tranh ảnh về con vật .

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài văn miêu tả
con vật.
- Gọi HS đọc yêu cầu cần đạt khi viết bài văn miêu
tả con vật.
1. Mở bài:
- Giới thiệu con vật được tả.
2. Thân bài:
- Tả hình dáng con vật
- Tả hoạt động của con vật( những thói quen
sinh hoạt hằng ngày).
3. Kết bài:
- Nêu cảm nghó của mình đối với con vật.
Hoạt động 2 : Thực hành viết
- GV gợi ý đề để HS chọn lựa viết bài văn.
- YC HS lập dàn ý trước khi viết
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bò bài sau.
Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để lập dàn ý
+ Thực hành viết bài văn tả con vật theo
nội dung yêu cầu
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài vào vở.

- Theo dõi GV chữa bài cho bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.

22
Giao an lop 4
23
Giao an lop 4
Môn : Toán
Bài: Ôn tập về các phép tính với phân số ( tt)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Thực hiện bốn phép tính với phân số.
2/ Vận dụng được để tính giá trò của biểu thức và giải toán .
+ HS cần làm : Bài 1; Bài 3(a); Bài 4 (a)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Đo, đếm, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 3 ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài 1: HS cần làm
- Cho HS nêu yêu cầu, gọi 4 HS trình bày bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS khá giỏi
- GV Gợi ý cho HS nhớ lại các tìm thành phần
chưa biết.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3a: Tính
Yêu cầu HS tính vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả, cách làm đúng, cho
điểm HS.
- GV chấm điểm , chữa bài cho học sinh.
HS đọc đề bài
+ BT1: thực hiện các phép tính với
5
4

7
2
; Kết quả:
5
4
+
7
2
=
35
38
;
5
4
-
7
2
=
35

18
5
4
x
7
2
=
35
9
;
5
4
:
7
2
=
5
14
+ Làm BT2: - HS làm việc cá nhân.
* Kết quả:
a) SBT(
4
3
); ST(
45
26
); Hiệu(
15
7
)

b) Thừa số(
8
3
) và (
11
27
); Tích(
21
8
)
- HS lần lượt nêu kết quả, lớp nhận xét
+ Làm BT3: tính giá trò biểu thức
* Kết quả:
a)
2
1
;
5
3
;
12
29
b)
7
2
;
12
5
;
30

19


Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn:, viết . Quan sát, viết.
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 4 ) .
24
Giao an lop 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài tập 4a: Gọi 1 hs đọc đề
Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV chấm điểm , chữa bài cho học sinh.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm .
HS đọc bài toán.
HS thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày bảng, lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Sau 2 giờ vòi nước chảy được:

5
2
+
5
2
=
5

4
( bể)
Số lượng nước còn lại trong bể là:

5
4
-
2
1
=
10
3
( bể)
Đáp số:
10
3
bể
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK . bảng phụ
- HS : SGK, Tập học.


25
Giao an lop 4
Môn : Đòa lí
Bài: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí ,du lòch ,
cảng biển )
2. Chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên VN các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt nhiều hải sản ở

nước ta.
* BVMT: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát.
*SDNLTKHQ:Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục đòa là dầu lửa, khí đốt. Cần
khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bản đồ Việt Nam.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Khai thác khoáng sản
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời và hoàn thiện bản
sau:
TT
Khoáng sản
chủ yếu
đòa điểm
khai thác
phục vụ ngành
sản xuất
1
2
Hoạt động 2 : Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Hỏi: Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta?
*SDNLTKHQ:
+ Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta?
+ Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta
diễn ra như thế nào?
*GV nhận xét – kết luận tài nguyên khoáng sản quan
trọng nhất của thềm lục đòa là dầu lửa, khí đốt. Cần
khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài

nguyên quý giá này.
Hoạt động 3: Tổng hợp kiến thức
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, hoàn thiện, bảng kiến
Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước
lớp.
- HS kể: Cá biển, tôm, bào ngư,sò,
ốc
+ Nguồn hải sản nước ta vô cùng
phong phú và đa dạng.
+ Hoạt động đánh bắt và khai thác hải
sản nước ta diễn ra khắp vùng biển kể
từ Bắc vào Nam.
Vùng biển
Việt Nam

×