Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.89 KB, 42 trang )

1
GA Lớp 4

TUẦN 34
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Chào cờ
Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ
x
Toán Ôn tập về đại lượng (tt )
Đạo đức Dành cho đòa phương ( t3 )
Khoa học Ôn tập: Thực vật – Động vật
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Mở rộng vốn từ : Lạc quan – Yêu đời
Toán Ôn tập
Chính tả Nghe viết : Nói ngược
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
x
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc n mầm đá
TLV Trả bài văn miêu tả con vật
Toán Ôn tập về hình học ( tt )
Đòa lý Ôn tập học kì 2 x
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu x
Toán Ôn tập về trung bình cộng
Khoa học Ôn tập: Thực vật – Động vật


Kó thuật Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ sáu
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
TLV Điền vào giấy tờ in sẵn
Lòch sử Ôn tập học kì 2
Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hiệu số đó
SHTT Sinh hoạt tập thể
2
GA Lớp 4

3
GA Lớp 4
Môn : Tập đọc
Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 – Bước đầu biết đọc một bài văn phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
2- Hiểu nội dung :Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống. làm cho con người hạnh phúc
sống lâu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS: - Kó năng kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo : nhận xét, bình luận.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi:
+Nêu nội dung chính của từng đoạn ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
+Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì?
*GDKNS: Em rút ra điều gì qua bài này ?
GV nhận xét – kết luận.
* Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm
- Gọi 2 em tiếp nối nhau đọc .
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét và cho điểm HS.
*Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc nối tiếp
HS đọc phần chú giải.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
* Hình thức tổ chức hoạt động cả lớp
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm phân biệt
con người và động vật.
+ Đoạn 2 : Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Đoạn 3 : Những người có tính hài hước

chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
+ Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng
đến 100 ki-lô-met một giờ, các cơ mặt thư
giãn thoải mái , não tiết ra một chất làm cho
con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn.
+ Để bệnh nhân rút ngắn thời gian điều trò
bệnh , tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+ Cần biết sống một cách vui vẻ .
* Hình thức tổ chức hoạt động
- 2 HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
4
GA Lp 4
Luyeọn ủoùc theõm ụỷ nhaứ.


5
GA Lớp 4

Môn : Toán
Bài: Ôân tập về đại lượng ( tt )
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Chuyển đổi được các đơn vò đo diện tích
2/ Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
- HS cần làm : Bài 1,2,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:

* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 4 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Em hãy nêu quan hệ của km
2
, hm
2
, dam
2
, m
2
,
dm
2
, cm
2
, mm
2
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Gọi HS nêu mối quan hệ của đơn vò đo khối
lượng?
Em hãy làm bài vào vở
-GV gọi HS lên bảng làm .
-Cả lớp nhận xét và cho điểm.
*Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và làm bài

vào phiếu BT.
-GV gọi đại diện nhóm lên bảng làm .
-Cả lớp nhận xét và cho điểm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.
HS đọc yêu cầu bài.
HS nêu.
HS làm bài vào bảng con
1
2
m
= 100
2
dm
, 1
2
km
= 1000000
2
m
1
2
m
= 10000
2
cm
, 1
2
dm

= 100
2
cm

HS nêu.
HS làm bài vào vở.
15
2
m
= 150000
2
cm
,
103
2
m
= 10300
2
dm
,
2110
2
dm
= 211000
2
cm
,
HS đọc đề toán.
HS làm bài theo nhóm đôi.
Đáp số: 8 tạ thóc

III/ Đồ dùng dạy học:
6
GA Lớp 4
- GV : SGK , phieáu hoïc taäp .
- HS : SGK, Taäp hoïc.


7
GA Lớp 4
Môn : Đạo đức
Bài: Dành cho đòa phương
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Hiểu : phải tôn trọng luật giao thông ở đòa phương là cách bảo vệ cuộc sống của mình.
2. HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao
thông .
3. Biết tham gia giao thông an toàn ở đòa phương .
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh phóng to , phiếu bài tập .
- HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận của
các nhóm
-Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
-GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập
-Cho đai diện từng nhóm trình bày kết quả. GV
nhận xét và kết luận:

*Hoạt động 3: Xử lí tình huống
-GV cho các nhóm thảo luận xử lí tình huống
BT2.
-Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến trước lớp.
-GV kết luận :
*Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- Thực hiện mục thực hành trong SGK.
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm đôi
Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả : Tổn
thất về người và của . Tai nạn giao thông xảy
ra do nhiều nguyên nhân : do thiên tai như
bão, động đất, sạt lở núi…, nhưng chủ yếu là do
con người như lái nhanh , vượt ẩu, không chấp
hành đúng luật giao thông.Mọi người đân đều
có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật
giao thông.
* Hình thức tổ chức hoạt động sắm vai
Học sinh tự nêu ra tình hình giao thông thực tế
ở đòa phương và tranh sưu tầm .
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- Gọi từng học sinh trình baỳ thực tế ở quê
mình .

8
GA Lớp 4


9

GA Lớp 4
Môn : Khoa học
Bài: Ôn ập : Thực vật va øđộng vật
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.
2- Phân tích vai trò của con người với tư cách một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Các hình minh hoạ
- HS : SGK, Tập học .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
*HOẠT ĐỘNG1: Quan hệ thức ăn và nhóm vật
nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã.
-Quan sát tranh và nói những hiểu biết của em về
cây trồng, con vật ?
-GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
*HOẠT ĐỘNG 2:Vai trò của nhân tố con người –
một mắc xích trong chuỗi thức ăn .
+ Hãy kể tên những gì trong hình vẽ ?
+ Con người có phải là mắc xích trong chuỗi thức
ăn không ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên trái
đất ?
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau .
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
- Các em tự quan sát và trình bày ý kiến
của mình . Và học sinh nêu vài con vật
các em hiểu biết

- Gà – đại bàng – chuột – cây lúa – gà .
+ Hình 7 cả gia đình đang ăn cơm có cơm ,
rau và thức ăn .
+ Hình 8 bò ăn cỏ
+ Hình 9 sơ đồ các loài tảo – cá – cá hộp
+ Con người có phải là mắc xích trong
chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật,
động vật làm thức ăn, các chất thải của co
người trong quá trình trao đổi chất lại là
nguồn thức ăn cho các sinh vật khác .
+ Thực vật có vai tro rất quan trọng đối
với đời sống trên trái đất. Thực vật là sinh
vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra
các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi
thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.


10
GA Lớp 4
11
GA Lớp 4
Môn : Luyện từ và câu
Bài: MRVT :Lạc quan – Yêu đời
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghóa ( BT1); biết đặt
câu với từ ngữ nói về chủ điểm Lạc quan – Yêu đời ( BT2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa , các trò chơi.
- HS : SGK, Tập học, giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn từ
đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho HS làm.
+ Đặt câu cho những từ trong 3 ý trên ?
*Bài tập 3: ( HS khá giỏi)
HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài
- HS trình bày .
- GV nhận xét chốt ý: ha hả, hì hì, khúc khích,
rúc rích, hi hí, hơ hớ, khành khạch, khinh khích,
rinh rích,…
*Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau .
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm và cả
lớp .
- Lời giải đúng: và ghi vào tập .
a. Từ chỉ hoạt động : vui chơi , giúp vui ,
mua vui .
b. Từ chỉ cảm giác Vui lòng , vui mừng , vui
sướng , vui thích , vui thú , vui vui .
c. Từ chỉ tính tình : vui nhộn , vui tính , vui
tươi .
HS làm bài vào vở.
+ Được điểm tốt tôi thấy vui vui .

+ Tớ cảm thấy vui vẻ.
+ Bạn Lan là người vui tính.
+ Bạn Lan rất vui vẻ.
- HS viết vào vở bài tập .


12
GA Lớp 4

13
GA Lớp 4
Môn : Toán
Bài: ôn tập về hình học
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
2/ Tính được diện tích hình vuông hình chữ nhật.
- HS cần làm : Bài 1, 3,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 3 ), nhóm đôi ( bài 4 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài tập 1: HS cần làm
GV yêu cầu HS đọc BT

-HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên bảng thực
hiện.
Yêu cầu HS bài bài vào vở.
-GV chữa bài và cho điểm HS
A B

D C
Bài tập 2: GV vẽ hình lên bảng và hỏi BT yêu cầu
chúng ta làm gì?
-GV nhận xét.
Chọn ý đúng .
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và làm bài
vào phiếu BT.
-GV gọi đại diện nhóm lên bảng làm .
-Cả lớp nhận xét và cho điểm.
*Củng cố – dặn dò:
HS đọc đề bài.
HS bài bài vào vở.
a. Các cạnh song song AB và CD
b. Các cạnh vuông góc với nhau : AB và
AD . AD và DC .

HS trả lời.
-HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên
bảng thực hiện.
a. S b. S c. S d. Đ
HS đọc đề toán.
HS làm bài theo nhóm đôi.
14
GA Lớp 4

- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm
Đáp số: 1000 viên gạch
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : phiếu bài tập ,SGK.
- HS : SGK, Tập học.

15
GA Lớp 4

Môn : Chính tả
Bài: Nghe viết : Nói ngược
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo tgể thơ lục bát .
- Làm đúng bài tập 2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn lộn ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bài chính tả , ngữ liệu
- HS : SGK, Tập học. HS
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
b) Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, thu và chấm bài.
-Nhận xét chung.
* Hoạt động 2 LUYỆN TẬP.

-GV yêu cầu HS đọc BT 2.
-GV giao việc
-Cho HS làm bài
-HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét
Chốt lại lời giải đúng:
-GV nhận xét
khẳng đònh các câu HS đặt đúng

2 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
HS tìm từ ngữ khó viết trong viết vào
bảng con: ếch cắn cổ rắn , hùm nằm cho
lợn liếm lông , quả hồng nuốt người già.
-HS gấp sách lại viết vào vở.
* Hình thức tổ chức hoạt động cá
nhân .
- HS làm bài vào VBT.
- HS trình bày.
16
GA Lớp 4
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại những từ đã tìm được.
-Về nhà chuẩn bò bài tiếp theo .


17
GA Lớp 4
Môn : Kể chuyện
Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

( Giảm tải: Không dạy )
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính, biết kể lại rõ ràng, về những sự việc minh
hoạ cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng
sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS : SGK, Tập học, đồ chơi
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
-Gv gọi HS kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng.
-Gv gọi HS kể lần 2, vừa kể, vừa giải nghóa từ khó.
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
-Kể chuyện trong nhóm.
-Thi kể chuyện trước lớp:
+ Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện
theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
-Câu chuyện khuyên mọi người phải như thế nào?
* Hình thức tổ chức hoạt động cả lớp
-HS quan sát tranh,đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-3 HS lần lượt kể

-Một vài nhóm kể
-HS phát biểu ý kiến
cả lớp bổ sung
*Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
-Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ
18
GA Lớp 4
-Nêy ý nghóa câu chuyện.
-Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi
công tác của ngựa trắng.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Kể lại truyện cho người thân nghe.
biết ngày nào khôn.
- HS nêu.

19
GA Lớp 4
Môn : Tập đọc
Bài: n " mầm đá "
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vậtvà người dẫn câu
chuyện
- Hiểu nôïi dung : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng,
vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

*Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời :
+ Vì sao chúa Trònh muốn ăn món " Mầm đá "?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như
thế nào ?
+ Cuối cùng chúa có ăn mầm đá hay không ?
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng ,
nghe tên món ăn " Mầm đá " thấy lạ nên
muốn ăn .
+ Trạng cho người lấy đá về ninh , còn
mình thì chuẩn bò một lọ tương bên ngoài
hai chữ " Đại phong "
+ không có ăn vì làm gì mà có .
20
GA Lớp 4

+ Vì sao chúaTrònh ăn tương cảm thấy ngon
miệng ?
Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài.
* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc diễn cảm.
+ Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì
cũng ngon .
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 4 HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.



21
GA Lớp 4
Môn : Tập làm văn
Bài: Trả bài văn miêu tả con vật
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng
chính tả,…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Ngữ liệu , tranh ảnh.
- HS : SGK, Tập học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1,2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập, gọi học sinh đọc bài
văn của mình cho cả lớp nghe .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
-GV cho HS tự chữa bài .
- Cho cả lớp đổi bài để kiểm tra sửa lỗi .
*Bài tập 3
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bò ở nhà để làm tốt BT
này như thế nào. GV dán tranh, ảnh một số cây
lên bảng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó và trả lời
câu hỏi SGK để hình thành các ý cho một kết bài
mở rộng.
- GV nhận xét góp ý.
*Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- Cả lớp lắng nghe
- HS nhận xét
- HS chữa bài vào tập .
-HS chuẩn bò cho kiểm tra.
-Cả lớp suy nghó trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp viết và đọc trước lớp bài viết của
mình. Lớp nhận xét bổ sung.
22
GA Lớp 4
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành viết đoạn
văn. Sau đó cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau.

GV nhận xét chấm điểm những đoạn hay.
- GV sửa vài bài cho cả lớp nghe .
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Học thuộc phần Ghi nhớ.
-Cả lớp viết vào vở.


23
GA Lớp 4
Môn : Toán Bài: ôn tập về hình học ( tt )
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1-Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
2-Tính diện tích hình bình hành.
- HS cần làm : Bài 1,2,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 4 ), nhóm đôi ( bài 2 ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài toán 1:
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
A B
C


D E
-Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
A 8 cm B
M N
HS đọc đề bài toán.
HS quan sát hình và nêu miệng.
- Đoạn thẳng song song với AB là DE
- Đoạn thẳng vuông góc với BC là CD
HS thảo luận nhóm đôi.
24
GA Lớp 4
4 cm
Q P

D 5cm C
* Bài toán 4:
GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hướng dẫn HS làm vào vở.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.

- Chiều dài hình chữ nhật là 16 cm
HS đọc đề bài toán, sau đó làm vào
vở.
Đáp số : 24 cm
2
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Phiếu học tập ,SGK .

- HS : SGK, Tập học.

25
GA Lớp 4
Môn : Đòa lí
Bài: Ôn tập
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Chỉ được vò trí bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.:
- Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, Các đồng
bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên.
- Một số thành phố lớn.
- Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
* Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của
các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động sản xuất chính ở Hòang Liên Sơn, đồng
bằng Bắc Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bản đồ Việt Nam, KHBH, bảng phụ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Ai chỉ đúng?
- Các nhóm lần lượt chỉ các đòa danh theo yêu
cầu của phiếu BT mà nhóm mình bốc được
- GV nhận xét , tuyên dương nhóm thưc hiện tốt
Hoạt động 2 : Ai kể đúng?
- Các nhóm lần lượt nêu tên các dân tộc của đòa
danh mà nhóm mình bốc được
Hoạt động 3: Ai nói đúng?
- Các nhóm lần lượt nêu đặc điểm về thành phố
mà nhóm mình bốc được

Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày

×