Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.83 KB, 26 trang )


TUẦN 25
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Khuất phục tên cướp biển
x
Toán Phép nhân phân số
Đạo đức Thực hành kó năng GHKII
Khoa học nh sáng và việc bảo vệ đôi mắt. x
SHDC
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Toán Luyện tập
Chính tả Nghe – Viết: Khuất phục tên cướp biển
Kể chuyện Những chú bé không chết
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính
TLV Luyện tập tóm tắt tin tức
x
Toán Luyện tập
Đòa lý Thành phố Cần Thơ x
Thứ năm ngày
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
LTVC MRVT: Dũng cảm
Toán Tìm phân số của một số
Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ
Kó thuật Chăm sóc rau, hoa ( T 2)
Thứ sáu



Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT GDKNS
TLV LT XD mở bài trong bài văn MT cây cối X
Lòch sử Trònh – Nguyễn phân tranh
Toán Phép chia phân số
SHTT

Môn : Tập đọc
Bài: Khuất phục tên cướp biển
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 .Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn
biến sự việc.
2 .Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn .( trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS: - Tự nhận thức: xác đònh giá trò cá nhân.
- Ra quyết định.
- Ứng phó, thương lượng.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS thuộc bài Đoàn thuyền
đánh cá và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

-Yêu cầu HS tiếp nối
-GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải; kết hợp cho HS xem
tranh
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài
-YC HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi.
+ Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua
những chi tiết nào?
+ Lời nói, cử chỉ của bác só Ly cho thấy ông là người
như thế nào?
+ Vì sao bác só Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn? ( chọn ý đúng).
* GDKNS: Truyện đọc trên giúp em hiểu điều gì?
GV cho HS liên hệ thực tế + giáo dục.
*Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm
- Gọi 3 em tiếp nối nhau đọc .
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn " Chúa tàu trừng
mắt sắp tới."
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố:
Hát vui
3 HS thuộc bài Đoàn thuyền đánh cá và trả
lời câu hỏi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn( 2- 3lượt) .
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: tiếp theo phiên tòa sắp tới

+ Đoạn 3: phần còn lại
1 HS đọc phần chú giải
Đọc theo nhóm đôi.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Đập tay xuống bàn,quát Rút soạt dao ra
lăm lăm chực đâm bác só Ly.
+ Nhân hậu, điềm đạm , cúng rắn, bất
chấp nguy hiểm
+ Bình tónh cương quyết bảo vệ lẽ phải.
+ HS phát biểu.
- 3 HS luyện đọc.
- Luyện đọc, chọn giọng phù hợp.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài: Bài
thơ về tiểu đội xe không kính.
- Đọc lại truyện cho người thân nghe.
Môn : Toán
Bài: Phép nhân phân số
I/ Mục tiêu cần đạt:
1 . Biết thực hiện phép nhân hai phân số .
2. Củng cố về cách thực hiện phép nhân hai phân số .
Bài 1, 3 ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.

4

6
+
2
4
;
5
8
-
5
6
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* GV hương dẫn cho HS tìm hiểu ý nghóa của
phép nhân phân số thông qua tính diện tích
HCN.
Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều
dài
5
4
m và chiều rộng
3
2
m. Tính diện tích
của hình chữ nhật.

-Cho HS quan sát mẫu vẽ, nêu nhận xét.
- GV nhận xét KL: Muốn nhân hai phân số, ta
lấy tử số nhân với tử số, mẫu số với mẫu số.

HS đọc đề bài.
HS quan sát mẫu vẽ, nêu nhận xét.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
1m

3
2
m


5
4
m

Vài HS đọc lại.

Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Luyện tập - Thực hành.
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 1: Tính
- Cho HS nêu lại quy tắc phép nhân phân số.
HS tự làm BT1,GV gợi ý cho HS - HS lần lượt
trình bày kết quả
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét

* Bài 3: Bài toán
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tự làm bài toán.
- Cho 1 HS trình bày bảng lớp
- GV nhận xét, chấm điểm bài làm cho HS
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà HTL quy tắc và chuẩn bò bài:
Luyện tập.

Vài HS nêu.
Tính vào vở. Tìm tích của 2 phân số.
a/
35
24
75
64
7
6
5
4
==
x
x
x
b/
9
1
18
2

29
12
2
1
9
2
===
x
x
x
c/
3
4
6
8
32
81
3
8
2
1
===
x
x
x
d/
56
1
7
1

8
1
=x
HS đọc đề.
HS thảo luận nhóm đôi.
+ Làm BT3:
Tóm tắt: Bài giải:
Chiều dài:
m
7
6
Diện tích hình chữ nhật là:
Chiều rộng:
m
5
3

35
18
5
3
7
6
=x
( m
2
)
Diện tích: m
2
? Đáp số:

35
18
m
2

III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phu, KHBH,
- HS : SGK, Tập học.


Môn : Khoa học
Bài: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I/ Yêu cầu cần đạt:
1. Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt : Không nhìn thẳng vào mặt trời , không
chiếu đèn pin vào mắt,
2. Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
* GDKNS: - Kó năng trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
- Kó năng b ình luận về các quan điểm khác nhau tới việc sử dụng ánh sáng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, tranh minh họa
- HS : SGK, Tập học, tranh sưu tầm
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
*Hoạt động1: Tìm hiểu nguồn ánh sáng có hại
cho mắt.
- Cho HS thảo luận, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, KL: Mắt có bộ phận tương tự như

kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh
sáng tập trung ở đáy mắt có thể làm tổn thương
mắt.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc nên, không nên
để đảm bảo ánh sáng khi đọc, viết,
- GV đặt câu hỏi:
+ Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu không?
Khi nào?
+ Em làm gì để khắc phục việc đọc, viết dưới ánh
sáng quá yếu?
* GDKNS: GV giáo dục HS nên làm các việc
nên, không nên làm để bảo vệ mắt.
* Hoạt động 3: - Hướng dẫn cho HS tư thế ngồi
( từ mắt đến vò trí đọc, viết khoảng 30 cm)
* Không nên nằm hoặc vừa đi vừa đọc sách
+ GV quan sát, nhận xét
- Gọi 2-3 HS đọc mục Bạn cần biết / SGK
Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về xem trước bài: Nóng, lạnh và nhiệt
+ Thảo luận nhóm đôi, dựa vào hình ảnh,
kinh nghiệm sống.
+ Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
+ Vài HS trình bày
Giải thích, lớp nhận xét.
- Thực hành ngồi viết, đọc
độ. - Cần thực đúng theo hướng dẫn để
bảo vệ đôi mắt.

Môn : Luyện từ và câu

Bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Hiểu được cấu tạo và ý nghóa củabộ phận ( CN) trong câu kể Ai là gì? ( ND ghi nhớ)
2 . Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác đònh được CN ( BT1, mục III);
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ, tranh minh họa,
- HS : SGK, Tập học, VBT/ TV 4
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
- YC HS nêu nhận xét
- GV nhận xét, KL:
Bài 2: Cho HS nêu lần lượt từng câu
- Cho HS nối tiếp nêu CN ở mỗi câu vừa tìm được
Hát vui
+ Làm BT1: Tìm câu kể Ai là gì?
+Cả lớp theo dõi, đọc thầm, nêu kết quả
+ Làm BT2: Xác đònh CN các câu tìm được.
- HS lần lượt trình bày chủ ngữ câu tìm được.
Câu Chủ ngữ
1 Ruộng rẫy/
+ GV nêu kết quả phân tích của HS
Bài 3: 1 HS đọc YC bài bài tập
- Chủ ngữ các câu trên do từ ngữ nào tạo thành?
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
+ GV đưa thêm vài VD minh họa

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
-YC HS trao đổi, thảo luận và làm bài
+GV nhận xét, chốt ý đúng:
- Văn hóa nghệ thuật// cũng là một mặt trận.
- Anh chò em // là chiến só trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui// mới thực sự là mỗi
niềm hoa phượng
- Hoa phượng// là hoa học trò
* GV gợi ý thêm cho hs cách tìm CN trong câu
Bài 2: Cho HS nêu YC
+ Cho HS lần lượt nêu kết quả tìm được
+ GV nhận xét, đưa ra vài câu mẫu.
Bài 3: Cho HS viết các câu kể ai là gì?
Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
2 Cuốc cày/
3 Nhà nông/
4 Kim Đồng và các bạn anh
- Làm BT3:- HS lần lượt trả lời.

Chủ ngữ do danh từ tạo thành ( ruộng
rẫy, cuốc cày, nhà nông,) và do cụm danh
từ tạo thành ( Kim Đồng và các bạn anh)
+ HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ.
- Làm BT1: Tìm CN các câu kể Ai là gì?
trong đoạn văn trên ( trình bày vào VBT
TV4)
- Trình bày theo hướng dẫn
+ Làm BT2: Nối cột A vào B cho phù hợp

* kết quả: + Bạn Lan là người Hà Nội
+ Người là vốn q nhất
+ Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Học thuộc phần ghi nhớ, làm các BT

Môn : Toán
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu cần đạt:
1 . Biết thực hiện phép nhân hai phân số ,nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên
với phân số.
Bài 1, 2, 4 a ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.

4
6
x
5
3
;
6
3
x
5
6
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài

Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Luyện tập - Thực hành.
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ) , nhóm ( bài 4)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài 1: Cho HS nêu YC BT1,
GV gợi ý bài a)
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở.
- Cho 3 HS trình bày bảng
- Gv nhận xét. Cho điểm HS
Bài 2: Tính ( Theo mẫu)
GV hướng dẫn bài mẫu .
HS tự làm bài( trình bày bài vào vở)
- GV nhận xét chung, chấm điểm cho HS
Bài 4: cho HS nêu YC ,
* Lưu ý BT này có thể rút gọn ngay trong quá
trình tính
Bài 5: Cho HS đọc đề bài
- GV gợi ý cho HS phân tích đề, tự giải
- Cho 1 HS trình bày bảng
+ Gv cho HS đối chiếu kết quả
+ GV chấm, chữa bài cho HS
Củng cố: - Nhận xét tiết học .
- Xem lại các bài đã làm.
a)
11
72
11
89

8
11
9
==
x
x
b)
6
35
6
75
7
6
5
==
x
x
; c)
8
0
8
05
0
8
5
==
x
x
= 0
1 HS đọc yêu cầu

Thực hiện tính nhân
+ Làm BT2 : Thực hiện tương tự BT1
+ Làm BT4: Tính và rút gọn
HS làm bài theo nhóm đôi.
a)
15
20
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
3
4
=
b)
7
2
21
6
73
32
7
3
3

2
===
x
x
x
c)
1
91
91
713
137
7
13
13
7
===
x
x
x
+Làm BT5:Tính chu vi, diện tích h vuông
Bài giải:
- Chu vi hình vuông là:
7
20
4
7
5
=x
( m)
- Diện tích hình vuông là:

49
25
7
5
7
5
=x
( m
2
)
Đáp số: Chu vi:
7
20
m và diện tích:
49
25
m
2


III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, bảng phu, phiếu BT
– HS : SGK, Tập học, VBT TV4/2

Môn : Chính tả (Nghe- viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
2 . Làm đúng bài tập chính tả2 a/b
II/ Đồ dùng dạy học:

- GV : Viết sẵn bài tập trên bảng lớp
- HS : SGK, Tập học, VBT TV 4/1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết chính
tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn .
- Hỏi: + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp
biển rất hung dữ?
+ Tìm hình ảnh trái ngược nhau của tên cướp
và bác só?
- GV nhận xét, chốt ý
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện viết.
c) Viết chính tả.
+ Gv đọc đúng từng câu cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung(2)a).
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét lời giải đúng
Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về tìm kết quả (2)b)


- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
+ đứng phắt dậy, rút soạt dao ra,lăm lăm chực
đâm, hung hăng,
+Bác sỹ Ly: Hiền lành đức độ, nghiêm nghò.
Tên cướp biển hung ác như con thú dữ nhốt
chuồng
*HS luyện viết các từ: tức giận, đứng phắt,rút
soạt dao ra, nghiêm nghò , gườm gườm
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
Viết chính tả
- đổi chéo tập kiểm tra lỗi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS lần lượt trình bày vào VBT theo nhóm.
* Kết quả: (2)a)Không gian- bao giờ- dãi dầu-
đứng gió- rõ ràng- khu rừng.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
-Về nhà viết lại những từ đã viết sai.
- Hoàn thành BT vào VBT (2) a) b).

Môn : Kể chuyện
Bài: Những chú bé không chết
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Dựa vào lời kề của GV và tranh minh hoạ( SGK) kể lại được từng đoạn của câu
chuyện( BT1), kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
2 .Biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện và đạt tên khác cho truyện phù hợp với
nôi dung.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa câu chuyện.Bảng phụ ghi 1 số câu hỏi.
- HS : SGK, Tập học.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1: GV giới thiệu truyện
+ Cho HS xem tranh minh họa chuyện
Hoạt động 2: GV kể chuyện
- GV kể lần 1.( giọng thong thả, rõ ràng, hồi
hộp; kể phân biệt vai theo nhân vật)
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ.
* Hoạtđộng 3: Hướng HS dẫn kể chuyện.
Kể từng đoạn, cả câu chuyện , trao đổi ý nghóa
chuyện.
- Yêu cầu HS kể từng đoạn rồi toàn bộ câu
chuyện trong nhóm; tìm ý nghóa chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Cho điểm HS kể tốt.
GV gợi ý cho HS cùng trao đổi ý nghóa câu
chuyện .
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?
+ Tại sao truyện lại có tên những chú bé không
chết?
+ Em đặt tên gì cho câu chuyện này?

+ Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Xem tranh, cảm nhận

- Lắng nghe GV kể chuyện
- Nghe chuyện , xem theo tranh.
Thảo luận nhóm 4 nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhóm tự nhận xét, bổ sung.Tìm ý nghóa
truyện.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Kể chuyện theo nhóm
- Kể trước lớp.
- Nhận xét lời kể của bạn.

Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hy
sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi trong
cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ
quốc.

Vì tất cả thiếu nhi Liên Xô đều dũng cảm,
yêu nước,

- Kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe.


Môn : Tập đọc
Bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Bước đầu biết đọc diễn cảm một , hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
2 . Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến só lái xe trong kháng
chiến chống Mỹ cứu nước. ( trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
- HS : SGK, Tập học.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ GV
kết hợp chỉnh nhòp, cách ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
+ Qua bài thơ em hình dung điều gì về các
chiến só lái xe?
* GV giải nghóa thêm về những khó khăn, gian
khổ trong cuộc kháng chiến.
+ Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình
đồng chí, đồng đội của các chiến só?
*GV giảng: Những chiếc xe không ù kính
* YC HS tìm ý nghóa bài thơ.
GV nhận xét , chốt ý
* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Cho HS tiếp nối nhau đọcbài thơ .
- Giới thiệu cần luyện đọc ( Từ không có
kính mau khô thôi)- 8 dòng
- Cho HS thi đọc diễn cảm
Củng cố:
- Gọi HS nêu nội dung bài.

Giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
-4 HS tiếp nối nhau đọctừng khổthơ(2-3 lượt)
+ Khổ 1; 2: giọng bình thảng, thái độ ung dung.
+ Khổ 3: Giọng thư thái, coi thường khó khăn
+ Khổ 4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Các chiến só lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu
đời, hăng hái đi chiến đấu.
+ Đó là: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
HS nêu.
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng cảm
của các chiến só lái xe trong những tháng năm
chống Mó cứu nước.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.


- Học thuộc bài thơ.


Môn : Toán
Bài: Luyện tập

I/ Mục tiêu cần đạt :
1 . Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
2.Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
Bài 2,3 ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.

8
3
x
7
8
;
7
13
x
13
7
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Giới thiệu một số tính chất của phép nhân
phân số.
+ Tính chất giao hoán:

* Gv KL: Khi đổi vò trí các phân số trong một
tích thì tích của chúng không thay đổi.
+ Tính Kết hợp:
* Gv KL: Muốn nhân một tích hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số
thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân
số thứ ba.
+ Tính chất một tổng hai phân số nhân với
phân số thứ ba.
* Gv KL: Khi nhân một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của
tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả
lại với nhau.
* Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Bài 1b: Tính bằng hai cách.
- Cho HS nêu kết quả.
- GV nhận xét + ghi điểm.

- Tính và nêu nhận xét.
* Tính :
15
8
5
4
3
2
=x
;
15

8
3
2
5
4
=x
* Nêu nhận xét, lớp bổ sung
- Tính và nêu nhận xét.
* Nêu nhận xét, lớp bổ sung
10
1
60
6
4
3
15
2
4
3
)
5
2
3
1
( === xxx
10
1
60
6
20

6
3
1
)
4
3
5
2
(
3
1
=== xxx
- Tính và nêu nhận xét.
* Tính:
20
9
4
3
5
3
4
3
)
5
2
5
1
( ==+ xx
;


20
9
20
6
20
3
4
3
5
2
4
3
5
1
=+=+ xx
Nêu nhận xét, lớp bổ sung.
+ Làm BT1: Áp dụng công các tính chất vừa
học để tính.
HS làm vào vở.
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Luyện tập – Thực hành
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 2 ) , nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán
* GV gợi ý cho HS phân tích đề giải bài toán.
- Cho 1 HS trình bày bảng
- Cho HS đối chiếu kết qủa.
1 HS đọc đề bài.
+ Làm BT 2 vào vở: Tính chu vi hình chữ nhật

Bài giải:
Chu vi HCN là:
15
44
2)
3
2
5
4
( =+ x
(m)
Bài 3: tiến hành tương tự Bài 2
- Cho HS nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Gv nhận xét cho điểm HS
* Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm
Đáp số :
15
44
m
+ Làm BT 3: Bài giải:
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
)(23
3
2
mx =
Đáp số: 2 m



III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, bảng phụ,KHBH
- HS : SGK, Tập học.
Môn : Tập làm văn
Bài: Luyện tập tóm tắt tin tức
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2), bước đầu tự viết được một
tin ngắn ( 4,5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở đòa phương), tóm tắc
được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
*GDKNS:- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, bảng phu, phiếu BT
– HS : SGK, Tập học, VBT TV4/2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài 1: Gọi 1 HS nêu YC BT 1;2
- GV gợi ý: Bản tin có những sự việc chính
nào?(Vài HS trả lời, GV nhận xét)
- GV nhận xét ghi điểm cho HS.
* Mẫu: Bản tin a):
+ Liên đội trøng tiểu học Lê Văn Tám( An
Sơn, Tam kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà
cho các bạn HS nghèo học giỏi và các bạn có
hoàn cảnh khó khăn.
* Mẫu: Bản tin b):
+ Trường tiểu học Quốc tế Liên hiệp quốc ở
phố Vạn Phúc, Hà Nội rất đoàn kết và có nhiều

sinh hoạt bổ ích như: Sinh hoạt cộng đồng, hội
chợ bán đồ HS tự làm để lấy tiền tặng chương
trình phẫu thuật nụ cười.
*Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
Gọi vài HS đọc làm của mình.
GV nhận xét + ghi điểm.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- GV nhận xét , tuyên dương những nhóm thực
hiện tốt.
*GDKNS:
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó
tự tóm tắt vào vở theo YC của BT3
* GV gợi ý cho HS có thể nêu tin tức khác với
nhóm của mình.
* Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc YC và đọc thành tiếng tin tức a),
b)/ SGK TR 72-73
- BT2: Tóm tắt một trong các tin trên bằng
một hoặc 2 câu.( Làm vào VBT)
+ Vài HS trình bày trước lớp, Lớp bổ sung.
- Thực hiện vào phiếu BT theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung

Về nhà luyện tập thên

Môn : Đòa lí
Bài: Thành phố Cần Thơ

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của :
- Thành phố trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
- Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long .
2. Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ)
*BVMT: Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh trong SGK.
- HS : SGK, Tập học. Sưu tầm tranh ảnh về thành phố Cần Thơ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1 : Thành phố ở trung tâm đồng
bằng sông Cửu Long
- GV treo lược đồ TP Cần Thơ, yêu cầu HS trả lời
câu hỏi: TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào? TP
Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ trên lược đồ TP Cần
Thơ và nêu tên các tỉnh giáp với TP.
*Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế , văn hóa, khoa
học của đồng bằng sông Cửu Long
- GV hỏi: + Em có nhận xét gì về hệ thống kênh
rạch của TP Cần Thơ.
+ Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận
lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc sách và
bằng hiểu biết của mình tìm dẫn chứng, chứng tỏ

Cần Thơ còn là trung tâm văn hóa, khoa học của
ĐB sông Cửu Long.
Yêu cầu rút ra ghi nhớ bài.
Gọi vài đọc ghi nhớ bài.
Củng cố:
*BVMT: Các em làm những việc gì để bảo vệ
môi trường thiên nhiên?
Cho HS liên hệ thực tế + giáo dục.
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bò bài Ôn tập.
- HS quan sát lược đồ trên bảng và trả lời:
TP Cần Thơ nằm bên dòng sông Hậu, các
tỉnh giáp với TP Cần Thơ là: Vónh Long,
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu
Giang.
- 1 HS lên bảng.
+ Hệ thống kênh rạch của TP cần Thơ
chằng chòt, chia cắt TP ra nhiều phần.
+ Hệ thống này tạo điều kiện để TP cần
Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản,
thủy sản.
- HS đọc sách và trao đổi với bạn để trả lời
câu hỏi: cần Thơ là trung tâm văn hóa, khoa
học.
+ Ở đây có viện nghiêng cứu lúa, tạo ra
nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu
Long.
+ Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, thuốc
trừ sâu.
+ Có trường ĐH Cần Thơ .

Học thuộc bài ghi nhớ.
Môn : Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảmqua việc tìm từ cùng nghóa, việc
ghép từ (bt1, bt2), hiểu nghóa một vài từ theo chủ điểm ( BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ, KHBH,
- HS : SGK, Tập học, VBT TV4/1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1:
- Cho HS đọc nội dung BT1 và yêu cầu BT2.
* GV cần gợi ý để HS hiểu rõ
"Dũng cảm" có nghóa là gì?
+ GV hướng dẫn hs trình bày BT 2
+ GV nhận xét, cho điểm
* Hoạt động 2:
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hS tự làm bài. Trình bài trước lớp
- Gọi HS nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm vào VBT
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
*Kết quả: người liên lạc, can đảm, mặt
trận,hiểm nghèo, tấm gương.

Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
HS thảo luận nhóm.
- Lớp theo dõi hướng dẫn BT1,2. Trình bày kết
quả vào VBT.
+ Có dũng khí , dám đương đầu với sức chống
đối, với nguy hiểm,
+ Tìm các từ có dũng cảm đứng trước:
Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ
du kích dũng cảm, Em bé liên lạc dũng cảm.
+ Tìm các từ có dũng cảm đứng sau:
Dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại
cường quyền
+ Đại diện 2 HS trình bày
+ lớp nhận xét , bổ sung
+ Làm BT3:Tìm từ ở cột A nối với lời nghóa
cột B.
A B
Gan dạ (chống chọi) kiên cường,
không lùi bước
Gan
góc
Gan đến mức trơ ra,không
còn biết sợ là gì.
Gan lì Không sợ nguy hiểm
- Vài HS đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ Làm BT4: Điền từ phù hợp trong ngoặc vào
chỗ chấm.

+ HS lần lượt trả lời từ điền được.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện phần BT vào VBT / TV4/2

Môn: Toán
Bài: Tìm phân số của một số
I/ Mục tiêu cần đạt:
1 / Biết cách tìm phân số của một số.
2/ Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
Bài 1,2 ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Giới thiệu cách tìm phân số của một số.
- Cho 1 HS đọc bài toán
Hỏi:
3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
+ Vậy :
3
2

số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
( Kết hợp cho HS xem tranh)
- GV nhận xét, chốt ý đúng cho HS
+ Ta có thể tìm
3
2
số cam trong rổ như sau: 12
x
3
2
= 8 ( quả)
*GV nhận xét, nhấn mạnh cách tính
Yêu cầu vài HS nêu cách tìm phân số của
một số.

Suy nghó, trả lời câu hỏi:
+ Cả lớp tính nhẩm, nêu cách tính
12 : 3 = 4 ( quả)
+ Ta thấy
3
1
số cam nhân với 2 thì được
3
2

số cam. Từ đó có thể tìm
3
2
số cam trong rổ
theo các bước: 12 : 3 = 4 ( quả)

4 x 2 = 8 ( quả)

tính:
3
2
của 15; Tính:
4
3
của 24

Muốn tìm
3
2
của số 12 ta lấy số 12 nhân
với
3
2
.
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: *Luyện tập- thực hành
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ) , nhóm đôi ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 1: Cho HS nêu YC bài toán
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS đổi chéo tập kiểm tra kết quả
- GV chấm điểm cho HS
*Bài 2: Cho HS nêu YC bài toán
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét + ghi điểm.

* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Về nhà HTL nêu cách tìm phân số của một số.
Chuẩn bò bài Phép chia phân số.
HS đọc đề bài toán.
Suy nghó, trả lời câu hỏi:
+ Cả lớp tính nhẩm, nêu cách tính
+ HS làm vào v ở.
Bài giải:
Số HS được xếp loại khá là:


21
5
3
35 =x
( học sinh)
Đáp số: 21 học sinh
HS đọc đề bài toán.
+ Thảo luận nhóm đôi.
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:

100
6
5
120 =x
( m)
Đáp số: 100 m


III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, KHBH, bảng phụ
- HS : SGK, Tập học.
Môn : Khoa học
Bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
2 . Sử dụng được nhiệt kế để xác đònh nhiệt độ cơ thể , nhiệt độ không khí.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Các hình minh họa, tranh, phiếu BT, ống nhiệt kế, 3 cái cốc, cốc nước đá, phích nước nóng
- HS : SGK, Tập học, tranh sưu tầm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nóng- lạnh của
vật.
+ YC HS kể tên những vật có nhiệt độ
cao( nóng) và những vật có nhiệt độ
thấp( lạnh) mà em biết.
+ YC HS quan sát 2 cốc nước xem cốc nào
nóng hơn, cốc nào lạnh hơn?
*GV nhận xét, chốt ý: Một vật có thể là vật
nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so
với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở
mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vâït
lạnh.
* Hoạt động 2: Giới thiệu cách sử nhiệt kế.
+ GV giới thiệu cách thực hiện khi sử dụng

nhiệt kế, các hiện tượng trong khi sử dụng
+ YC HS đọc nhiệt độ minh họa trên hình 3
* GV giảng giải thêm: Nhiệt độ cơ thể khỏe
mạnh: 37
0
C ( nhiệt độ cao hơn là cơ thể đã bò
bệnh, sốt, )
Hoạt động 3: Thực hành: Đo nhiệt kế
+ Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
+ GV nhận xét , tuyên dương nhóm thực hiện
tốt
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài : Nóng ,
lạnh và nhiệt độ ( tt )
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Vật nóng: Nồi cơm đang nấu, hơi nước,
bóng đèn, nền xi măng khi trời nóng,
+ Vật lạnh: nước đá , đồ trong tủ lạnh,

+ Quan sát , trả lời
+ Cả lớp cùng quan sát, chú ý lắng nghe.
+ Nhiệt độ nước đang sôi: 100
0
C
+ Nhiệt độ của nước đá đang tan: 0
0
C
+ Hoạt động nhóm: Dùng nhiệt kế đo 3 cốc
nước( Cốc nước nóng, cốc nước đá, cốc nước

nguội)
- Thực hiện nhóm ; Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp nhận xét ,tuyên dương.

Thực hiện tốt những điều đã học vào cuộc
sống.
MÔN : KĨ THUẬT
BÀI: CHĂM SÓC RAU , HOA ( Tiết 2)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết được mục đích , tác dụng cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau , hoa .
– Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên : Vườn đã trồng rau , hoa ở bài học trước ;
Vật liệu và dụng cụ : Dầm xới hoặc cuốc , bình tưới nước , rổ đựng cỏ .
Học sinh :
Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:
HS thực hành chăm sóc rau hoa:
-Nhắc lại tên các công việc chăm sóc, mục đích và cách
tiến hành các công việc chăm sóc.
-Kiểm tra dụng cụ lao động.
-Phân công vò trí và giao nhiệm vụ thực hành.
-Gv quan sát nhắc nhở.
*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.

-Gv gợi ý hs tự đánh giá:chuẩn bò dụng cụ thực hành
đầy đủ,thực hiện đúng thao tác kó thuật,chấp hành đúng
an toàn lao động và đảm bảo thời gian quy đònh.
-Gv nhận xét và đánh giá.
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
Vài HS nêu.
-Hs thực hành.
-Hs thu dọn dụng cụ và vệ sinh chân
tay, dụng cụ.
-Đánh giá kết quả học tập.


Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
I/ Mục tiêu:
1. Nắm đươc hai cách mở bài( trực tiếp ; gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối, vận dụng
kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK, KHBH, bảng phu, tranh , ảnh về cây cối ï.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
GV hướng dẫn HS trao đổi, tthảo luận và trả lời
câu hỏi.
+ Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- GV nhận xét , chốt ý đúng:
a) Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay cây hoa
cần tả là cây hồng nhung
b) Mở bài gián tiếp: Nói về mùa xuân, nói về
các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu đến
cây hoa hồng nhung
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Cho HS nêu yêu cầu BT2
+ YC HS suy nghó, chọn 1 trong 3 loài cây trên
để viết đoạn mở bài theo hai cách( MBTT-
MBGT)
- GV nhận xét,chữa ý chưa hay cho HS
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Cho HS nêu YC bài tập 3
- Cho HS lần lượt trình bày , Gv nhận xét, cho
điểm những HS nói tốt.
* Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
Hát vui
+ Làm BT1: So sánh hai cách mở bài
* 1HS đọc , lớp đọc thầm suy nghó trao đổi .
+ vài HS trình bày trước lớp
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Làm BT2
- 1 HS đọc thành tiếng, HS khác đọc thầm
- 3 HS trình bày vào bảng nhóm
- Vài HS trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét
+ Làm BT3: Quan sát một cây mà em thích
và cho biết:

a) Cây đó là cây gì?
b) Cây được trồng ở đâu?
c) Cây do ai trồng, trồng vào dòp nào?
d) Ấn tượng chung khi em nhìn cây đó như
thế nào?
- HS viết mở bài theo YC bài tập 4
hoàn chỉnh.



Môn : Lòch sử
Bài: Trònh - Nguyễn phân tranh
I/ Yêu cầu cần đạt:
1 . Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước , tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bò chia cát thành Nam triều và
Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái
phong kiến.
2.Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt đàng Ngoài- Đàng Trong.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Phiếu BT, SGK, tranh minh họa, lược đồ.
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, nêu các biểu
hiện , - GV nhận xét, kết luận:

+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
+ Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện
+ Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là " vua quỷ";
gọi vua Lê Trương Dực là " vua lợn"
+ Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để
tranh giành quyền lực
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- YCHS thảo luận các câu hỏi :
+ Mạc Đăng Dung là ai?
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà
Mạc được sử gọi là gì?
+ Nam triều là triều đình của dòng họ phong
kiến nào? Ra đời như thế nào?
+ Vì sao có chiến tranh Nam- Bắc Triều?
+ Chiến tranh Nam - Bắc Triều kéo dài bao
nhiêu năm và có kết quả ra sao?
- GV nhận xét,
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- YC HS nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả
về chiến tranh Trònh - Nguyễn.
* HS kết hợp lược đồ để chỉ ra ranh giới
- GV nhận xét, KL
- GV gọi 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ
* Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lớp thảo luận theo nhóm đôi, Nêu biểu
hiện về sự suy sụp của triều Hậu Lê.
+ Đọc thầm, suy nghó và trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận các

câu hỏi:
+ Là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
+ Lợi dụng tình hình suy thoái, Mạc Dăng
Dung cầm đầu một số quan lại cướp ngôi
vua.( Bắc Triều)
+ Là triều đình của họ Lê. Năm 1533, một
quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa
một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi,
lập ra triều đình riêng ở Thanh Hóa.
+ Tranh giành quyền lực với nhau.
+ Kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 sau
khi Nam Triều chiếm được Thăng Long thì
chiến tranh mới kết thúc.
- Lớp đọc thầm phần bài, HS lần lượt trình
bày ý kiến, HS khác bổ sung.
+ HS đọc.
- Về nhà học bài.

Môn : Toán
Bài: Phép chia phân số
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Biết thực hiện phép chia hai phân số :lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.
2. Củng cố cách thực hiện phép chia hai phân số.
- Bài 1 (3 số đầu) ; bài 2; bài 3a ( HS cần làm)
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập : GV cho 2 HS sửa bài.

4

6
x
8
4
;
4
3
x
5
6
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* GV nêu ví dụ (SGK)
-Cho HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ
nhật khi biết diện tích và chiều rộng của nó.
-Gv ghi bảng :
3
2
:
15
7
-G v nêu cách chia phân số: Lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong ví dụ
này phân số 3 phần 2 được gọi là phân số đảo

ngược của phân số 2 phần 3.
-GV kết luận:
30
21
2
3
15
7
3
2
:
15
7
== x
-Vậy chiều dài của hình chữ nhật là
30
21
m
-Cho HS thử lại bằng phép nhân
15
7
6:90
6:42
90
42
3
2
30
21
===x

-Cho HS nhắc lại cách chia phân số. Sau đó vân
dụng tính, phân số :
5
4
:
7
3
* Luyện tập, thực hành
-Bài tập 1 : Cho HS làm bài vào bảng con.
-Bài tập 2:
+Cho cả lớp giải vào vở bài tập, 3 HS lên bảng
làm. GV nhận xét sửa bài lên bảng.
-2 HS đọc lại đề bài, cả lớp lắng nghe
-HS đọc lại hai phân số trên
-HS lập lại quy tắc
-HS lặp lại
-HS nêu cách tính bài toán bằng miệng
-HS đọc lại quy tắc chia phân số.
- HS tô màu và ghi ra phân số như hình .
- HS nhận xét bài của bạn .
-Cả lớp giải vào bảng con.
-Cả lớp giải vào vở học
a/
35
24
5
8
7
3
8

5
:
7
3
== x
b/
21
32
3
4
7
8
4
3
:
7
8
== x
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
9
8
4
3
:
3
2
=
( m)
Đáp số :

9
8
m
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Luyện tập, thực hành
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài tập 3 : Tính
+Cho cả lớp giải vào vở bài tập, 3 HS lên bảng
làm. GV nhận xét sửa bài lên bảng.

*Bài tập 4: Bài toán
Yêu cầu làm vào vở.
GV nhận xét + ghi điểm.
*Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà HTL quy tắc.
-1 HS đọc lại đề bài, cả lớp lắng nghe
-HS nêu lại cách nhân và chia hai phân số .
-Cả lớp giải vào phiếu BT theo nhóm đôi.
a/
35
24
5
8
7
3
8
5

:
7
3
== x
b/
21
32
3
4
7
8
4
3
:
7
8
== x
1 HS đọc yêu cầu bài.
HS làm vào vở. 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật đó là :
9
8
4
3
:
3
2
=
( m)

Đáp số :
9
8
m
III/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK , phiếu học tập .
- HS : SGK, Tập học.

×