Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.02 KB, 37 trang )

TUẦN 18
Thứ hai
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDKNS GDMT
Tập đọc Ôn tập ( tiết 1 )
Toán Dấu hiệu chia hết cho 9
Đạo đức Thực hành kó năng cuối HKI
Khoa học Không khí cần cho sự cháy x x
SHDC
Thứ ba
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
LTVC Ôn tập ( tiết 2)
Toán Dấu hiệu chia hết cho 3
Chính tả Ôn tập ( tiết 3)
Kể chuyện Ôn tập (tiết 4)
Thứ tư
Môn
Tên bài dạy
Giảm tải
GDMT
Tập đọc Ôn tập ( tiết 5 )
TLV Ôn tập ( tiết 6 )
Toán Luyện tập
Đòa lý Kiểm tra đònh kì ( Cuối HKI )
Thứ năm
Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
LTVC Kiểm tra đònh kì HKI
Toán Luyện tập chung
Khoa học Không khí cần cho sự sống
Kó thuật Cắt, khâu , thêu sản phẩm tự chọn.
Thứ sáu


Môn Tên bài dạy Giảm tải GDMT
TLV Kiểm tra đònh kì HKI
Lòch sử Kiểm tra đònh kì HKI
Toán Kiểm tra đònh kì HKI
SHTT
1
2
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ MỘT ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đã đọc ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút), bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học
ở HKI
2/ Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dụng của cả bài thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và
Tiếng sáo diều.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm. Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra: Gọi từng HS lên bốc thăm.
3/ Bài mới : GV cho HS đọc yêu cầu.
- HS chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi
nhớ về các bài tập đọc là truyện kể.
- HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhân xét chốt và chốt ý đúng
HS lần lượt lên bốc thăm.
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
thăm.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo

HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Ông Trạng thả
diều
Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
Vua tàu thuỷ
Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật LS Việt
Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có
chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi.
Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô Vin- xi kiên trì khổ
luyện đã trở thành người danh hoạ vó
đại
Lê- ô- nác- đô Vin-
xi
Người tìm đường
lên các vì sao
Lê Quang
Long, Phạm
Ngọc Toàn
Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi
ước mơ, đã tìm được đường lên các
vì sao

Xi- ôn – cốp- xki
Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1(
1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ
đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
( phần 1, 2)
Nguyễn Kiên Chú bé đất đã dám nung mình trong
lửa đỏ trở thành người mạnh mẽ, hữu
ích. Hai người bột yếu ớt gặp nước
Chú Đất Nung
3
suýt bò tan ra
Trong quán ăn
ba cá bống
A- lếch- xây-
Tôn-Xtôi
Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã
moi được bí mật về chiếc chìa khoá
vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu- ra- ti- nô
Rất nhiều Mặt
trăng
Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác người lớn.
Nàng công chúa nhỏ
- 4/ Củng cố dặn dò: HS về luyện đọc để kiểm tra tiếp ở tiết học sau.
4
TOÁN

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
2/ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong tình huống đơn giản.
- Bài 1, 2 ( HS cần làm)
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Luyện tập
-Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
- GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 9, các số
không chia hết cho 9, viết thành hai cột. Cột bên trái ghi
các phép tính không chia hết cho 9.
Ví dụ:
* 72 : 9 = 9 * 182 : 9= 20 (dư 2)
Ta có: 7 + 2 = 9 Ta có: 1+8+2= 11
9 : 9 = 1 11:9 =1(dư 2)
* 657 :9 = 73 * 451: 9= 50 (dư 1)
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 Ta có:4+5+1= 10
18 : 9 = 2 10 :9=1 (dư 1)
- GV hướng dẫn HS chú ý vào cột bên trái để tìm ra đặc
điểm của các số chia hết cho 9.
* Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- HS nhắc lại.

+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9
thì không chia hết cho 9.
HS lắng nghe.
HS nêu ví du.
HS trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( Bài 1 ) , nhóm đôi (bài 2 )
5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?
99; 1999; 108; 5643;29385
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm vào bảng con và nêu cách làm.
- GV nhận xét và chốt lại bài đúng: Số chia hết cho 9
là: 99; 108; 5643;29385.
*Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9?
GV cho HS làm vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và chấm một số vở.
- Gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
* Củng cố dặn dò:
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3.
- Nhận xét tiết học.
HS đọc đề
Vài HS nhắc lại.
HS làm vào bảng con.

1 HS đọc to.
HS làm vào vở.
KQ: 96; 7853; 5554 ; 1097
HS nêu lại.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
6
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
*BVMT: Vai trò của không khí rất quan trọng đối môi trường sống.
*GDKNS: Kó năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
Kó năng phân tích, phân đoán, so sánh, đối chiếu.
Kó năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trang 70, 71 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy.
-Các nhóm làm thí nghiệm như chỉ dẫn trong SGK và
quan sát sự cháy của các ngọn nến.
Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí
nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau:
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm

mình.
- GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm.
*GDKNS: Trong quá trình làm thí nghiệm các em phải
chú về thời gian.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
dụng trong cuộc sống.
- GV chia nhóm và đề nghò
- Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục thực
hành trang 70, 71 SGK để biết cách làm.
-HS làm thí nghiệm như mục 1 trang 70 SGK và nhận
xét kết quả.
-HS tiếp tục làm thí nghiệm như mục 2 trang 71 SGK
và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm
cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có
đáy được kê lên đế không kín?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc để dập
HS lắng nghe.
Các nhóm làm thí nghiệm, ghi nhận
xét và kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
HS nhận xét , bổ sung.
HS nhắc lại.
HS trả lời
1 HS đọc mục thực hành.
Các nhóm làm thí nghiệm.
Nhận xét bổ sung.
Các nhóm lên trình bày.
7
tắt ngọn lửa.

- Cả lớp nhận xét
- + GV kết luận :
* GDMT :Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp
không khí. Vì vậy ta phải bảo vệ bầu không khí luôn
trong lành.
GV gọi HS đọc cả bài học.
4/ Củng cố dặn dò:
- Nhận vét tiết học.
Chuẩn bò bài học sau.
HS lắng nghe.
HS nhắc lại .
2 HS đọc bài học.
8
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( TIẾT 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2);bước đàu biết dùng
thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3).
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm. Một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động: Hát vui.
2/ Kiểm tra:
- Cho một số HS bốc thăm.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài:
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét chốt lại những câu đặt đúng, đặt
hay.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
- BT đưa ra 3 trường hợp a,b,c các em có nhiệm vụ
phải chọn câu thành ngữ, tục ngữ để khuyến
khích hoặc khuyên nhủ bạn trong đúng từng
trường hợp
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a/ Cần khuyến khích bạn bằng các câu:
+ Có chí thì nên.
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Người có chí thì nên.
+ Nhà có nền thì vững.
b/ Cần khuyên nhủ bạn bằng các câu:
+ Cớ thấy sóng cả mà ngãõ tay chèo.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Thua keo này, bày keo khác.
c/ Cần khuyên nhủ bằng các câu:
+ Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi.
+ Hãy lo bền chí câu cua
Lần lượt HS lên bốc thăm.
HS đọc bài.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS làm bài vào vở
Một số HS lần lượt đọc các câu văn
đã đặt về các nhân vật.

Lớp nhận xét.
1 HS đọc to , cả lớp theo dõi trong
SGK
HS xem lại bài Có chí thì nên, nhớ lại
các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã
biết và chọn câu phù hợp cho từng
trường hợp.
Lớp nhận xét.
9
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
4/ Củng cố dặn dò:
10
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Biết dấu hiệu chia hết cho 3
2/ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong tình huống đơn giản.
- Bài 1,2 ( HS cần làm)
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Luyện tập
-Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( Bài 1 ) , nhóm đôi (bài 3 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*GV hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3

- Ví dụ:
* 63 : 3 =21 * 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có; 6 + 3 = 9 Ta có: 9 + 1 = 10
9 : 3 = 3 10: 3= 3 (dư1)
* 123 : 3 = 41 * 125 :3= 41 (dư2)
Ta có: 1 + 2 + 3= 6 Ta có: 1 +2 +5 = 8
6 : 3 = 2 8 : 3= 2 (dư 2)
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3
-GV chốt lại ý đúng: Các số có tổng chia hết cho 3 thì
chia hết cho 3
+ Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết
cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Gọi HS nhắc lại.
LUYỆN TẬP
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?
231; 109; 1872; 8225;92313
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt làm miệng và nêu cách làm.
- GV nhận xét và ghi ý đúng: Số chia hết cho 3 là:
HS lắng nghe.
HS trả lời.
Vài HS nhắc lại.
11
231; 1872; 92313.
Bài 2: Cho HS làm tương tự như bài 1.
Các số không chia hết cho 3: 502 , 6823 ,641311.
Bài 3; 4: HS làm bài vào vở và 2 HS lên bảng thực
hiện.
- GV nhận xét và chấm điểm.
3/ Củng cố dặn dò:

- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3.
- Nhận xét tiết học.
HS lần lượt làm bài.
HS làm vào vở
2 HS lên bảng làm.
- HS nêu
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
12
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI KÌ I ( TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
- Nghe viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 tiếng / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài,
ytình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DÀY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
• Giới thiệu bài: Đôi que đan là bài thơ rất hay của tác
giả Phạm Hổ. Bài thơ không chỉ nói về sự khéo léo
của hai chò em bạn nhỏ mà còn nói về tấm lòng của
hai chò em với những người thân yêu trong gia đình.
Chúng ta biết được điều đó qua bài chính tả nghe,
viết hôm nay.
a/ Hướng dẫn viết chính tả:
- GV lần lươt đọc bài chính tả.

- Cho HS đọc thầm bài thơ.
- Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
- GV : Hai chò em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của
chò, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé,
của mẹ cha dần hiện ra.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm
chỉ, giản dò, dẻo dai.
b/ GV đọc cho HS viết.
- GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lại.
c/ Chấm , chữa bài.
- GV chấm bài .
- Nhận xét chung.
* Củng cố dặn dò:
HS lắng nghe.
HS lắng nghe và đọc thầm.
HS viết từ khó vào bảng con.
HS viết bài.
HS rà soát lỗi.
13
- GV nhận xét tiết học.
- HS chưa kiểm tra nhớ về luyện đọc để hôm sau
kiểm tra.
14
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
-Nắm được các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện, bước đầu viết được mở bài gián
tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện Nguyễn Hiền (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em tiếp tục được
kiểm tra TĐ và HTL. Sau đó các em sẽ được ôn luyện
về các kiểu bài mở bài và kết bài trong bài văn kể
chuyện.
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: Các em phải làm đề bài tập làm văn: Kể
chuyện ông Nguyễn Hiền phần mở bài theo kiểu gián
tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2
cách mở bài lên để HS đọc.
- GV quan sát theo dõi, giúp đỡ.
a/ Cho HS trình bày kết quả làm bài ý a.
- GV nhận xét + khen thưởng HS mở bài theo kiểu
mở rộng hay.
b/ Cho HS đọc kết bài.
- GV nhận xét + khen thưởng HS viết kết bài hay.
*Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
HS lắng nghe
1 HS đọc, lớp lắng nghe.
Cả lớp đọc thầm lại truyện ông
Trạng thả diều.
Đọc lại nội dung ghi nhớ về 2 cách

mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài
gián tiếp trên bảng phụ.
HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết 1
mở bài gián tiếp,1 kết bài mở rộng.
Một số Hs lần lượt đọc mở bài theo
kiểu mở rộng.
Lớp nhận xét.
Một số HS lần lượt đọc.
Lớp nhận xét
15
- Yêu cầu HS nhớ ghi nhớ những nội dung đã học.
Về nhà hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào
vở.
16
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 5 )
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác đònh bộ phận
câu:Làm gì? Thấ nào? Ai ? (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.
- 1 tờ giấy khổ to để kẻ 2 bảng để HS làm BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp
tục kiểm tra để lấy điểm tập đọc và HTL. Sau đó chúng
ta cùng nhau ôn lại về danh từ, động từ, tính từ.

- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- GV giao việc: BT cho 1 đoạn văn. Trong đoạn văn đó
có một số danh từ, động từ, tính từ. Nhiệm vụ của các
em là chỉ rõ từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào
là tính từ. Sau đó đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được
in đậm.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn.
+ Danh từ: Buổi, chiều, xe, thò trấn, nắng, phố,, huyện,
em bé, mắt, mí, cổ, míng, hổ, quần áo, sân, H’mông, Tu
Di, Phù Lá.
+ Động từ: dừng lại, chơi đùa.
+ Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b/ Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
+ Buổi chiều, xe dừng lại ở một thò trấn nhỏ.
HS lắng nghe.
1 HS đọc to yêu cầu BT.
HS làm bài.
HS trình bày.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
17
( Buổi chiều xe làm gì?)
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
( Nắng phố huyện như thế nào?)
+ Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu
Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi
đùa trước sân.
( Ai đang chơi đùa trước sân?)

* Củng cố dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập.
18
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 6 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát .Viết được đoạn mở bài
theo kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui
2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Một số em chưa có điểm kiểm tra,
hôm nay cô cho các em kiểm tra hết. Kiểm tra
xong , chúng ta cùng ôn luyện về văn miêu tả đồ
vật. Cụ thể là các em quan sát một đồ vật chuyển
kết quả quan sát thành dàn ý, viết bài kiểu gián tiếp
và kết bài kiểu mở rộng.
* Luyện tập:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Một là
quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan
sát thành dàn ý, viết bài kiểu gián tiếp và phần kết
bài mở rộng.
- Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội

dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
HS lần lượt lên bốc thăm và trả bài.
1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội
dung trên bảng phụ.
HS chọn đồ dùng học tập đe åquan sát.
HS quan sát và kết quả vào vở nháp sau
đó chuyển thành dàn ý.
Một số HS phát biểu
19
- Cho HS trình bày bài làm
- GV nhân xét và giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất.
Có thể GV đã chuẩn bò trước ở nhà dàn ý tả một đồ
dùng học tập nào đó và đưa dàn ý đó lên để chốt lại
một dàn ý về bài văn miêu tả đồ vật .
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- HS ghi nhớ những nội dung đã học.
Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh mở bài, kết bài,
viết lại vào vở.
2 HS lên trình bày dàn ý trên bảng lớp
Lớp nhận xét.
HS theo dàn ý trên bảng
20
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9;3 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5, vừa
chia hết cho 2 vừa chia hết cho3 trong tình huống đơn giản
- Bài 1,2,3 ( HS cần làm)

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ Luyện tập
-Gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( Bài 1, 2 ) , nhóm đôi (bài 3 )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 1: GV cho HS tự làm bài vào vở. HS lần lượt làm
từng phần a/ b/ c/. Khi chữa bài, GV và HS thống nhất
kết quả đúng:
a/ Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576 ;66816.
b/ các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c/ Các số chia hết cho cho 3 nhưng không chia hết cho
9 là: 2229; 3578.
BÀI 2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
a/ 945.
b/ 225; 255; 285.
c/ 762; 768.
Bài 3: GV cho HS làm bài rồi cho HS.
HS làm bài vào vở.
HS làm và chữa bài .
HS nhận xét, trả lời.
HS làm bài vào bảng con.
21
a/ Đ ; b/ S ; c/ S ; đ/ Đ .
Cả lớp và GV nhận xét.

* Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
HS làm bài theo nhóm đôi.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
22
ĐỊA LÍ
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, đòa hình , khí hậu, sông ngòi , dân tộc,
trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc
Bộ
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1 / Để phủ xanh đất trống, đồi trọc , người dân ở Trung du Bắc bộ đã trồng những loại cây gì?
( 2 điểm )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2 / Điền các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp. ( 2 điểm )
Đồng bằng Bắc Bộ có đòa hình khá………………………………… và đang tiếp tục mở rộng ra……………………
Đây là đồng bằng lớn thứ ………………………của nước ta.
Câu 3 / Kể tên một số loại hoa, quả, rau xứ lạnh của Đà Lạt ( 2 điểm )
Hoa : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Qủa : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rau : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 / Đánh dấu x vào ô  trùc câu trả lời đúng ( 4 điểm )
a/ Dân tộc ít người là dân tộc ( 1 điểm )

 Sống ở miền núi
 Có số dân ít
23
 Sống ở nhà sàn
 Có trang phục cầu kì , sặc sỡ.
b/ Khí hậu ở Tây Nguyên có : ( 1 điểm )
 Bốn mùa : Xuân , hạ , thu , đông
 Hai mùa rõ rệt :mùa hạ nóng bức và mùa đông rét
 Hai mùa rõ rệt :mùa mưa và mùa khô
c / Những biện pháp nào dưới đây có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng ? ( 1 điểm )
 Ngăn chặn nạn đốt phá rừng bừa bãi
 Khai thác rừng hợp lí
 Trồng lại rừng ở những nơi đất trống., đồi trọc
 Tất cả những biện pháp trên
d/ Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của : ( 1 điểm )
 Sông Hồng
 Sông Thái Bình
 Cả hai sông trên
* Nhận xét tiết học.

24
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 7 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra ( Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề KT tmôn Tiếng Việt lớp 4 HKI ( Bộ GD và
ĐT –Đề kiểm tra học kỳ cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Khởi động : Hát vui

2/ Kiểm tra :
3/ Bài mới:
BÀI TẬP A: Đọc thầm.
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài Về thăm bà. Khi đọc,
các em chú ý đến những chi tiết, hình ảnh miêu tả về
ngoại hình, tình cảm của bà, chú ý đến những động từ,
tính từ có trong bài.
- Cho HS đọc .
BÀI TẬP B : Dựa vào nôïi dung bài đọc, chọn câu trả
lời đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong 3 ý
a, b, c ý nào là đúng với yêu cầu của đề bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng:Câu1:
Ý c: Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
-HS đọc yêu cầu 2:tương tự câu1
- GV nhận xét chốt lạ câu trả lời đúng
- HS đọc yêu cầu câu 3: Tương tự cách làm trên.
- GV nhận xét chốt ý đúng: Câu 3: Ý c: Có cảm giác
thong thả, bình yên, được bà che chở.
- HS đọc yêu cầu câu 4: Tương tự.
- GV nhận xét chốt ý đúng:
BÀI TẬP C: Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả
lời đúng
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
Câu 1: Ý b: Hiền từ, hiền lành.
Câu 2: ý b: Hai động từ: trở về, thấy. Hai tính từ: bình
yên, thong thả.

Câu 3: Ý c: Dùng thay lời chào.Câu 4: Ý b: Sự yên
lặng.
* Nhận xét tiết học.
HS đọc thầm.
2 HS đọc.
1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
1 HS làm bài trên bảng phụ
HS còn lai làm vào phiếu bài tập.
Lớp nhận xét.
HS làm vào phiếu bài tập.
1 HS lên bảng làm trên bảng phụ.
Cả lớp nhận xét.
25

×