Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.7 KB, 23 trang )

TUẦN 10
Thứ hai
Môn Tên bài dạy GDKNS GDMT Ghi chú
Chào cờ
Tập đọc
Ơn tập (tiết 1)
Toán Luyện tập
Khoa học
Ơn tập : Con người và sức khoẻ
Thứ ba
Môn Tên bài dạy GDKNS GDMT Ghi chú
LTVC
Ơn tập (ti ết 3)
Toán Luyện tập chung
Chính tả
Ơn tập (tiết 2)
Kể chuyện
Ơn tập (tiết 4)
Thứ tư ngày
Môn
Tên bài dạy GDKNS GDMT Ghi chú
Tập đọc
Ơn tập (tiết 5)
TLV
Ơn tập (tiết 6)
Toán
Kiểm tra định kỳ ( Giữa kỳ I)
Đòa lý
Thành phố Đà Lạt
Thứ năm
Môn Tên bài dạy GDKNS GDMT Ghi chú


LTVC
Ơn tập (tiết 7)
Toán
Nhân với số có 1 chữ số
Khoa học
Nước có những tính chất gì
x
Kó thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa. ( Tiết 1)
Thứ sáu

Môn Tên bài dạy GDKNS GDMT Ghi chú
TLV
Kiểm tra định kỳ ( Giữa kỳ I)
Lòch sử
Cuộc kháng chiến chống … T ống ( 981)
Giảm tải
Toán
Tính chất giao hốn của phép nhân

SHTT Tuần 10
Đạo đức Tiết kiệm thời giờ ( Tiết 2) x Giảm tải
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HKI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy đònh giữa HKI (khoảng 75
tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
2.Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh , chi
tiết ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL trong tuần 9 đầu sách Tiếng Việt 4 tập một .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1 . Khởi động : HS hat vui
2 . Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
-Giới thiệu MĐ,YC của tiết học.
- Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS trong lớp)
Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong phiếu.
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục-Đào tạo.
3.Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nêu câu hỏi :
-HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn
xin, suy nghó, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
-GV phát phiếu riêng cho một vài em.
-Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng
lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu của bài .
-HS tìm nhanh trong bài tập đọc nêu trên (Dế mèn bênh vực
kẻ yếu, Người ăn xin) đoạn văn tương ứng với các giọng
đọc,phát biểu.
GV nhận xét,kết luận:
+GV mời 3 em thi đọc diễn cảm cùng đoạn hay mỗi em đồng
thời 3 đoạn.
GV nhận xét + Tuyên dương

3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.Yêu cầu những em chưa có điểm
kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục
luyện đọc.
-Dặn HS xem lại các qui tắc viết hoa tên riêng để học tốt
tiết ôn tập sau.
HS đọc bài.
HS trả lời
HS trao đổi theo cặp làm bài
vào phiếu học tập.
Đại diện vài nhóm trình bày.
HS thảo luận nhóm lớn.
HS thi đọc diễn cảm

TOÁN
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1/ Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt,góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2/ Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
-Bài tập 1-4a ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, đàm thoại.
Hình thức tổ chức : nhóm đôi (bài 1) , cá nhân ( bài 2)
HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN

MONG ĐI Ở HỌC SINH
+Bài 1: Hãy đọc yêu cầu bài 1
Quan sát hình em hãy nêu các góc vuông, góc
nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

GV nhận xét + sửa sai
+Bài 2: Hãy đọc yêu cầu bài 2
Hãy quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của
hình tam giác ABC.
Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
giác ABC?
Vì sao AH không là đường cao của hình tam giác
GV kết luận.
HS đọc.
HS nêu.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC.
ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC.
Góc nhọn ABD, ADB, BDC; BCD
Góc tù ABC
Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc.
AB là đường cao của hính tam giác ABC
vuông góc với đáy BC.
HS trả lời.
Hoạt động 2
Nhằm đạt mục tiêu 2
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết.
Hình thức tổ chức : cá nhân


HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
+Bài 3: Hãy đọc yêu cầu bài 3
Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm
(theo cách vẽ vuông với cạnh AB = 3 cm cho
trước).
+Bài 4:
a) Yêu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD =4 cm
(theo cách vẽ như trong SGK).
*Củng cố-dặn dò: Trò chơi Ai nhanh , ai đúng”
HS đọc.
HS vẽ hình vào vở.

HS vẽ hình
Chia lớp thành 2 đội.
-Cho 2 HS vẽ hình chữ nhật,hình vuông.
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Dặn HS về nhà tập vẽ thêm.
HS vẽ hình
III. ĐÔØ DÙNG DẠY HỌC
Thước ê ke cho GV và HS.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu đượcví dụ về tiết kiệm thời giờ
- Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ.
*GDKNS: - Kó năng xác đònh giá trò của thời gian là vô giá.
- Kó năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kó năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

- Kó năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
Giảm: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
3.Dạy bài mới:
Hoạt động 1:
1.HS làm bài tập cá nhân.
2.HS trình bày trao đổi trước lớp.
3.GV kết luận:
-Các việc làm (a),(c),(d) là tiết kiệm thời giờ.
-Các viêc làm (b),(đ),(e)không phải là tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2:
-HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng
thời giờ như thế nào và dự kiến` thời gian biểu của mình
trong thời gian tới.
-GV mời một vài HS trình bày với lớp.
-Lớp trao đổi,chất vấn,nhận xét.
-GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm
thời giờ nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 3:
1.HS trình bày,giới thiệu các tranh vẽ,các tư liệu sưu tầm
được về chủ đề tiết kiệm thời giờ.
2.HS cả lớp trao đổi,thảo luận về ý nghóa của các tranh
vẽ,ca dao, tục ngữ,truyện,tấm gương…vừa trình bày.
3.GV khen các em chuẩn bò tốt và giới thiệu hay.

Kết luận chung
Hoạt động tiếp nối
*GDKNS:Giáo dục HS thực hiện tiết kiệm thời giờ trong
sinh hoạt hằng ngày.
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS làm việc cá nhân.
HS thảo luận nhóm đôi
HS giới thiệu tư liệu .
HS thảo luận nhóm.
KHOA HỌC
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
+Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hóa.Dinh dưỡng hợp lí.Phòng tránh đuối nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoe.û
-Các tranh ảnh, mô hình( các rau,quả, con giống bằng nhựa) hay vật thực về các loại thức ăn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: (ôn tập)
3. Bài mới:
*Hoạt động 1:
Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí ?
-Mục tiêu: HS có khả năng: p dụng những kiến thức đã
học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày.
+Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Các em sử dụng thực phẩm mang đến, những tranh ảnh,

mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn
ngon và bổ.
Các nhóm HS làm việc theo gợi ý trên. Nếu có nhiều
thực phẩm, HS có thể làm thêm các bữa ăn khác.
-Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình,HS khác
nhận xét.
-GV cho cả lớp nhận đònh xem làm thế nào có bữa ăn có
đủ chất dinh dưỡng.
-GV yêu cầu HS để nói lại với cha,mẹ và người lớn trong
nhà những gì đã học qua hoạt động này.
*Hoạt động 2:
Thực hành: ghi lại những trình bày 10 lời khuyên dinh
dưỡng hợp lí.
+Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học về dinh
dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y
tế.
-Cách tiến hành:
Bước 1:
HS làm cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang
10 SGK.
Bước 2:
-Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
-GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và
treo trên bảng này ở chỗ thuận tiện, dễ học.
4.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét ưu, khuyết` điểm.
HS làm việc theo nhóm
Làm việc theo nhóm
HS làm việc cả lớp
HS làm việc cá nhân

HS làm việc cả lớp.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HKI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
2. Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm:Măng mọc thẳng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Một phiếu kẻ bảng tổng kết để HS các nhóm làm BT3.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài 1,2.Cả lớp đọc
thầm,thảo luận các việc cần làm để giải đúng bài
tập.
- HS mở SGK,xem lướt lại 6 bài MRVT (tiết luyện
từ và câu) thuộc 3 chủ điểm trên.GV viết tên
bài,số trang của 5tiết MRVT lên bảng để HS tìm
nhanh trong SGK:
-GV phát phiếu cho các nhóm, qui đònh thời gian
làm bài khoảng 10 phút.HS các nhóm làm việc sau:
+Nhóm trưởng phân công mỗi bạn đọc bài MRVT
thuộc 1 chủ đề,ghi ra nháp các từ ngữ đã học theo chủ
điểm.(Những từ ngữ thuộc chủ điểm Nhân hậu-Đoàn
kết và Trung thực –Tự Trọng sẽ phải đọc 2 bài).
+Từng HS trình nhanh phần chuẩn bò của mình trước
nhóm.Cả nhóm nhận xét ,bổ sung,Thư kí ghi kết quả
vào phiếu.

Bài tập 2
-Cả lớp đọc yêu cầu của bài tập.
-HS tìm các thành ngữ,tục ngữ đã học gắn 3 chủ
điểm,phát biểu.GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những
thành ngữ,tục ngữ:
-Một,hai HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ,tục ngữ.
Cả lớp nhận xét.
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu của bài tìm Mục lục các bài Dấu hai
chấm (tr,22 SGK), Dấu ngoặc kép(tr,82 SGK).
Viết câu trả lời vào VBT.
Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại:
3.Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS đọc trước, chuẩn bò nội
dung cho tiết ôn tập sau.
HS đọc yêu cầu bài
HS nhóm
HS lên bảng chấm chéo nhau.
HS đọc.
HS trình bày kết quả ở phiếu
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số .
2/ Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc
3/ Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên quan đến hình chữ nhật.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:

Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Viết
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1), nhóm đôi (bài 2)
HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
MONG ĐI Ở HỌC SINH
+Bài 1: Hãy đọc yêu cầu bài 1
Em hãy đặt tính rồi tính vào vở để được phép tính
đúng.
GV nhận xét + sửa sai
+Bài 2: Bài tập yêu cầu làm gì?
Em hãy nêu quy tắc về tính chất giao hoán , tính
chất kết hợp của phép cộng.
GV nhận xét + ghi điểm
Đặt tính rồi tính.
HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.

Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS trả lời.
HS làm bài theo nhóm đôi.
Đại diện nhóm trình bày.
a)6257 +989+743 = 6257+ 743 +989
= 7000 +989
= 7989
b) 5798 + 322 +4678 =5798 + 5000
= 10798
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2,3
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết.
Hình thức tổ chức : nhóm lớn ( bài 3), cá nhân ( bài 4)

HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
+Bài 3: Hãy đọc yêu cầu bài 3
Em hãy vẽ tiếp hình vuông BIHC.
Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
hình
GV nhận xét + ghi điểm
Bài 4:
Cho HS tóm tắt( bằng sơ đồ) nội dung liên
quan đến chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật,rồi giải và chữa bài.
HS đọc yêu cầu.
HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
HS trả lời.
Giải
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3+ 3= 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 +3) x 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm.
Đọc đề bài toán
HS giải vào vở. 1 lên bảng sửa bài.
Đáp số: 60 cm
2
*.Củng cố- dặn dò:
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
như thế nào?
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS trả lời .
CHÍNH TẢ

ÔN TẬP GHKI ( Kiểm tra)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Nghe-viết đúng chính ta ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút) , không mắc quá 5 lỗi trong bài
trình bày đúng bài văn có lời đố thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
2.Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính
tả trong bài viết
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Một tờ chuyển hình thức thể những bổ phận đặt trong ngoặc kép ( những câu cuối truyện Lời
hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng(để thấy cách viết ấy không hợp lý )-
xem phần trả lời câu hỏi ý d ở dưới –(bài nghe- viết ).
Một tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2+ 4, 5 tờ phiếu kẻ sẵn ở BT2 để phát riêng cho 4, 5 HS.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn HS nghe- viết
-GV đọc bài lời hứa,giải nghóa từ trung só, HS theo dõi
trong SGK.
-HS đọc thầm bài văn,GV nhắc các chú ý những từ ngữ
mình dễ viết sai,cách trình bày bài,cách viết các lời thoại
(với các dấu chấm, xuống dòng,gạch ngamg đầu dòng-hai
chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép).
3.Dựa vào bài chính tả”Lời hứa”, trả lời các câu hỏi.
-Một HS đọc bài tập 2.
-Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi a ,b, c, d.
Cả lớp và GV nhận xét,kết luận:
-GV dán bảng tờ phiếu đã chuyển hình thức thể hiện những
bộ phận đặt trong ngoặc kép đẻ thấy rõ tính không hợp lý
của cách viết ấy:
4 Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết qui tắc viết tên riêng.
-GV nhắc nhở HS:
+Xem lại kiến thức cần ghi nhớ trong các tiết luyện từ và

câu tuần 7(tr 68,SGK),tuần 8(tr-78,SGK)để làm bài cho
đúng.
+Phần qui tắc cần ghi vắn tắt.
-HS làm bài vào vở hoặc vở BT,GV phát phiếu cho vài HS.
-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.Cả lớp và
GV nhận xét, sửa chữa,GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải
đúng.
-Cả lớp sửa bài tập theo lời giải đúng:
5.Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học.Nhắc HS đọc trước,chuẩn bò nội dung
cho tiết sau.
HS đọc thầm .
HS trả lời các câu hỏi.
HS đọc yêu cầu bài
HS trao đổi theo cặp.
HS làm BT vào vở
HS đọc
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GHKI
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng)
thuộc các chủ điểm đã học( Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước
mơ).
2.Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc lép
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Lập 12 phiếu viết tên bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng
Việt 4,tập một.
-Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của bài tập 2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT 2 để HS
điền nội dung.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1.Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra TĐ và HTL (1/3 số HS trong lớp ):Thực hiện
như tiết 1.
3.Bài tập 2
-HS đọc yêu cầu của bài ,tìm các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ đề Măng mọc thẳng(tuần 4,5,6).GV gợi ý
các em có thể tìm tên bài ở mục lục.
-HS đọc thầm các truyện trên,suy nghó,trao đổi theo cặp
hoặc theo nhóm nhỏ, làm bài trên phiếu cô (thầy) đưa.
-Những HS làm bài trên phiếu,cử đại diện trình bày kết
quả.Cả lớp và GV nhận xét,tính điểm thi đua theo các
tiêu chí:Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không?/ Lời
trình bày có rõ ràng,mạch lạc không?/ Giọng đọc minh
hoạ.
-GV chốt lại lời giải đúng, dán phiếu đã ghi lời giải(có
thể thay bằng một phiếu làm bài tốt của HS), mời 1,2 HS
đọc bảng kết quả.Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
-GV mời một số HS thi đọc diễn cảm mỗi đoạn văn,
minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các
em vừa tìm hiểu.
4.Củng cố- dặn dò:
-GV hỏi: Những truyện kể các em có chung một lời nhắn
nhủ gì?(Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em
cần sống trung thực,tự trọng,ngay thẳng như măng luôn
mọc thẳng.)
-Nhắc nhở HS đọc trước,chuẩn bò nội dung cho tiết ôn tập
sau: tiếp tục luyện đọc và HTL:đọc lại các bài về dấu
câu, 5 bài mở rộng vốn từ trong các tiết LTVC ở 3 chủ
điểm ( 9 tuần học).
HS đọc yêu cầu đề bài

HS đọc tên bài kể
HS đọc thầm
HS làm phiếu học tập.
HS dán phiếu kết quả
HS thi đọc diễn cảm.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
2.Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại, nội dung chính,nhân vật,tính cách, cách
đọc các bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Phiếu ghi tên bài tập đọc,HTL, trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4,tập một.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài:
3.Dạy bài mới:
- GV nhắc các em những việc cần làm để thực hiện bài
tập( Đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi
cánh ước mơ (tuần 7,8,9);
Ghi những điều cần nhớ vào bảng).
- HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ
điểm .GV viết nhanh lên bảng:
-GV chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm ít nhất gồm 3
HS).HS các nhóm làm việc theo cách sau:
+Nhóm trưởng phân công đọc lướt 2 bài tập đọc(trong 1
tuần học),ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính
,giọng đọc.
- GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại ( có thể

thay bằng phiếu làm bài tốt của HS ). 1-2 HS đọc lại
bảng kết quả.
-HS viết vào vở hoặc vở BT theo lời giải đúng:
4.Bài tập 3
-HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm:
Đôi giày ba ta màu xanh,Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước
của vua MI-đát.
-GV phát biểu cho cả nhóm trao đổi, làm bài.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét.
-GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại (có thể thay
bằng phiếu làm bài tốt của HS). 1-2HS đọc lại bảng kết
quả.
5.Củng cố, dặn dò
-GV hỏi HS: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi
cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì ?
GV nhận xét tiết học.
HS đọc yêu cầu của bài
HS thực hiện nhóm
Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả
làm bài

HS nêu tên các bài tập đọc.
HS thảo luận nhóm đôi.
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA KÌ I

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1-Xác đònh được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn;
nhận biết được từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ ( chỉ người , vật, khái niệm) động từ trong đoạn văn

ngắn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
-Ba, bốn phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2+ Một số tờ viết nội dung BT3,4.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1.Khởi động: Hát vui
2 Dạy bài mới:
+Giới thiệu bài :
+Bài tập 1,2
-Nhắc HS đọc đoạn văn( BT1) và yêu cầu BT2.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng
với mô hình đã cho ở BT2.GV nhắc các em lưu ý: ứng với mô
hình,chỉ cần tìm một tiếng
-HS làm vào vở hoặc VBT.GV phát biểu riêng cho một vài HS.
-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.Vả lớp và GV
nhận xét,chốt lại lời giải đúng:
+Bài tập 3
GV nhắc HS xem lướt các bài: Từ dơn và từ phức( tr,27
SGK),Từ ghép và từ láy (tr, 38 SGK) để thực hiện đúng yêu cầu
của bài.
-GV phát biểu cho từng cặp HS trao đổi,tìm trong đoạn văn 3 từ
đơn,ba từ láy, 3 từ ghép.
-Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp,trình bày.
-Tổ trọng tài cùng GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
-HS viết bài vào vở theo lời giải đúng( với mỗi loại 3 từ):
4.Bài tập 4
-GV nhắc nhở HS xem lướt lại các bài: Danh từ(tr,52),
Động từ (tr, 93) để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
-GV phát biểu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT,
3 ĐT.

-Những HS làm xong bài trình bày kết quả. Tổ trọng tài cùng GV
nhận xét,chốt lại lời giải đúng.
-HS viết bài vào vở theo lời giải đúng( 3- 5 từ)
Danh từ : tầm,cánh,chú,chuồn chuồn,tre ,gỗ, bờ,
ao,khóm,khoai,cảnh,đất nước,cánh đồng, đàn,trâu,cỏ,đồng,sông,
đoàn,thuyền,từng,đàn,cỏ trời.
Động từ : rì rào,rung rinh,hiện ra,gặm, ngược xuôi,hay
5.Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS làm thử bài luyện tập ở tiết 7,
8: chuẩn bò giấy,bút để làm bài kiểm tra cuối học kì .
HS đọc đoạn văn
HS làm bài
HS trình bày kết quả của
mình
HS trả lời
HS viết vào vở
HS trả lời
Nhóm đôi
HS viết vào vở
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ(GHKI)
……………………………………………………………………………
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt.
+ Vò trí nằm ở cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông….
-Chỉ được vò trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt(HS,GV sưu tầm).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động: Hát vui
2 Dạy bài mới:
1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
*Hoạt động 1:
HS dựa vào híình 1 ở bài 5, tranh, ảnh ,mục 1 trong SGK và kiến
thức bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+Đà Lạt nằm trên cao ngên nào ?
+Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
+Với độ cao đó,Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
+Quan sát hình 1 và hình 2( nhằm giúp HS có biểu tượng về hồ
Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vò trí các đòa điểm đó trên
hình 3.
+Mô tả một cảnh của Đà Lạt.
-Một vài HS trả lời trước lớp.
-GV sửa chữa,giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV giải thích thêm cho HS:
2.Đà Lạt – thành phố du lòch nghỉ mát.
*Hoạt động 2:
Dựa vào vốn hiểu biết, vào hình 3 và mục 2 trong SGK,các thảo
luận theo gợi ý sau:
-Đại diện các nhóm trình bày kết làm việc nhóm trước lớp.
-GV sửa chữa, giúp nhóm hoàn thiện phần trình bày.
3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
*Hoạt động 3:
-Dựa vào vốn hiểu biết của HS và quan sát hình 4, các nhóm thảo
luận theo những gợi ý sau:
+Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả(trái) và rau
xanh ?

+Kể tên một số loại hoa,quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+Tại sao ở Đà Lạt trồng nhiều loại hoa,quả,xứ lạnh ?
+Hoa và rau ở Đà Lạt có giá trò như thế nào ?
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
4/ Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
HS trả lời câu hỏi
HS quan sát tranh
HS chỉ vò trí bản đồ
HS thảo luận nhóm

HS trình bày
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỌC HIỂU LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Kiểm tra)
( Thời gian làm bài khoảng 30 phút)

I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kó năng giữa HKI( nêu ở tiết 1, ôn tập)
II. NỘI DUNG:
Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 7), các đòa phương tự ra đề kiểm tra
Đọc –hiểu. Luyện từ và câu theo hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Gợi ý:
-Văn bản có độ dài 200 chữ .Chọn văn bản ngoài SGK phù hợp với các chủ điểm đã học với trình
độ lớp 4.
-Phần câu hỏi và bài tập không quá 8 câu (ra để kiểu trắc nghiệm lựa chọn,trong đó có khoảng 4
câu kiểm tra sự hiểu bài và 4 câu kiểm tra về từ và câu (gắn với những kiến thức đã học).
-Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các bước tiến
hành như sau :
+GV phát đề kiểm tra cho từng HS (Với những vùng khó khăn không có điều kiện pho tô để,GV
chép đề kiểm tra lên bảng).

+GV hướng dẫn HS yêu cầu của đề bài,cách làm bài (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
hoặc đánh dấu chéo vào ô trống).
+HS đọc kó bài văn,thư trong khoảng 15 phút.(GV nhắc HS không được chủ quan vì không đọc kó
văn thì rất dễ giải bài bò sai.)
+Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng (hoặc đánh dấu x vào ô trống). Trong giấy kiểm tra để
trả lời câu hỏi.GV nhắc HS: Lúc đầu tạm đánh dấu x vào ô trống bằng bút chì. Làm bài xong,kiểm
tra kết quả bằng cách đọc kó bài văn (thơ) rà soát lời giải, cuối cùng, chính thức đánh dấu x vào ô
trống bằng bút mực.
Ở những nơi không có điều kiện pho tô để cho từng HS, HS chỉ cần ghi giấy kiểm tra số thứ tự
câu hỏi và kí hiệu a,b,c để trả lời. DV,trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 7
(SGK):
Câu 1: ý b (Hòn Đất)
Câu 2: ý c (Vùng biển)
Câu 3: ý c( Són biển,cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới)
Câu 4: ý b (Vòi vọi)
Câu 5: ý b (Chỉ có vần và thanh)
Câu 6: ý a ( Oa oa, da dẻ,vòi vọi,nghiêng nghiêng,chen chúc,phất phơ,trũi,tròn tròa)
Câu 7: ý c (Thần tiên).
Câu 8: ý c (Ba từ, là các từ:( chò) Sứ –Hòn Đất –(núi) Ba thê).

TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Biết cách thực hiện phép nhân có nhiều chữ số với số có một chữ số, (tích có không quá 6 chữ
số).
2/ p dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có chữ số để giải bài toán có liên quan.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: GV ghi phép tính 24126 x 5 em hãy đặt tính rồi tính vào bảng con.
1 HS nêu cách đặt tính.

Gọi HS nhận xét. GV nhận xét + Tuyên dương.
3.Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: Để biết cách thực hiện số có sáu chữ số với số có một chữ số như thế nào ? Thì
hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài. Nhân với số có một chữ số .
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1), nhóm đôi ( bài 3).
HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với
số có một chữ số.
GV viết lên bảõng phép nhân: 241324 x 2 = ? rồi nêu.
Dựa vào cách đặt tính phép nhân với số có một chữ số các
em hãy đặt tính vào vở nháp.
+ Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính bắt đầu
từ đâu?
GV hướng dẫn tính theo từng bước.
Gọi vài HS nêu lại cách tính.
Kết quả : 241324 x 2 = 482648
GV nói đây là phép nhân không nhớ. Vậy còn phép nhân
có nhớ như thế nào? Cô cùng các em chuyển sang ví dụ b.
*Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
-GV ghi lên bảng phép nhân : 136204 x 4 = ?
-Em hãy thực hiện đặt tính vào vở nháp.
* Nhắc HS chú ý: Đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện
phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số vào kết quả của
lần nhân liền sau.
-Gọi vài HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân.
Kết quả : 136204 x 4 = 544816.
Để nắm vững cách thực hiện phép nhân có nhiều chữ số

với số có một chữ số thì chúng ta chuyển sang phần luyện
tập.
ΙΙ− Luyện tập – Thực hành:
Bài 1: Hãy đọc yêu cầu bài 1.
Nêu cách thực hiện phép tính?
+ Hãy đặt tính vào vở để có được phép tính đúng.
HS đặt tính vào vở nháp.
1 HS lên bảng vừa tính vừa nêu
cách tính.
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vò, sau
đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn. ( Tính từ phải sang trái).
HS đặt tính vào vở nháp.
1 HS lên bảng vừa tính vừa nêu
cách tính.
HS nêu cách làm.
Đặt tính rồi tính.
HS trả lời.
HS làm bài vào vở.
4 HS lên bảng sửa bài.
GV và cả lớp kiểm tra,nhận xét bài làm trên bảng.
Kết quả: a/ 682 462 b/ 512 130
857 300 1 231 680
GV chấm 10 vở. GV nhận xét.
*Bài 3: Hãy đọc yêu cầu bài 3
Nêu cách thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
Hãy tính vào phiếu bài tập theo nhóm đôi.
a) 321 475 + 423 507 x 2= 321 475 + 847 014
= 1 168 489

843 275 – 123 568 x 5 = 843 275 – 617 840
= 225 435
GV nhận xét + ghi điểm.
HS nộp vở.
Tính
nhân trước, cộng (trừ) sau.
Làm bài theo nhóm đôi.
Đại diện 3 nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét kết quả
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Viết .
Hình thức tổ chức : nhóm lớn ( bài 4).
HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*Bài 4: Đọc bài toán trên bảng.
-Huyện miền núi có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã
được cấp bao nhiêu quyển truyện ?
- Huyện miền núi cóù bao nhiêu xã vùng cao, mỗi xã được
cấp bao nhiêu quyển truyện ?
Bài toán hỏi gì?

Gọi các nhóm nhận xét.
GV nhận xét + ghi điểm.
* Củng cố –dặn dò:
- Hỏi lại tựa bài.
+Khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu từ đâu?
Trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng “
Đặt tính rồi tính : 459123 x 5 = ? ( 2 295615)
Nhận xét + Tuyên dương.
Dặn HS về nhà học bài hoàn thành bài 3 vào vở.

Xem trước bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
-Huyện đó được cấp tất cả bao
nhiêu quyển truyện ?
HS thảo nhóm 4.
Đại diện 2 nhóm trình bày.
Vài HS nêu.
Chia lớp thành 2 đội chơi
Mỗi đội 1 HS đại diện.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập. Bài tập trò chơi.
HS: Bảng con, vở toán.
KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng , trong suốt, không màu, không mùi ,
không vò không có hình dạng nhất đònh, chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật có thể hoà tan
một số chất - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
*BVMT: Giúp HS có ý thức bảo vệ các nguồn nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình vẽ trang 42, 43 SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phát hiện màu,mùi,vò của nước
-GV yêu cầu HS đem cốc đựng nước và cốc đựng sữa đã
chuẩn ra quan sát và làm theo yêu cầu như đã ghi ở trang
42 SGK

Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời
câu hỏi:
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày những gì HS đã phát
hiện ra ở bước 2.GV ghi các ý kiến của HS lên bảng:
- Kết luận:
Hoạt động 2: Phát triển hình dạng của nước.
GV yêu cầu các nhóm đem:
-Chai lọ, cốc hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc
nhựa trong đã chuẩn bò đặt trên bàn.
- GV yêu mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc
một cái cốc.
-GV gọi đại diện nhóm nói về cách tiến hành
thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về dạng của
nước. GV kết luận: nước không có hình dạng nhất đònh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
-Gọi HS đại diện một vài nhóm về cách tiến hành thí
nghiệm nhóm của mình và nêu nhận xét.
-GV ghi nhanh lên bảng báo cáo của nhóm.
Kết luận:
Hoạt động 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm
của nước đối với một số vật.
-GV nêu nhiệm vụ: để biết được vật nào cho nước thấm
qua,vật nào cho nước không thấm qua các em hãy làm thí
nghiệm theo nhóm.
Rút ra kết luận.
GDMT: Nước có tính chất gì ?
Nước rất cần thiết cho con người, vì thế ta phải bảo vệ,
cách thức làm cho nước sạch.
4.củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.

HS nhóm,quan sát và trả lời câu
hỏi.
Làm việc cả lớp.
HS thảo luận nhóm
HS quan sát
HS thảo luận
HS làm thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm.
HS trả lời


KĨ THUẬT
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa. ( Tiết 1)
I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằngmũi khâu đột thưa .
-Khâu được viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều
nhau.Đường khâu có thể bò dúm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh quy trình khâu đột mau.
HS: Vật liệu và dụng cụ cắt kh âu thêu.
. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG D ẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi dộng : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ.
3. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài .
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu.

-GV giới thiệu khâu đột mau, hướng dẫn HS
quan sát các mũi khâu trên mặt phải, mặt trái của mẫu
và kết hợp với quan sát hình 1a,1b (SGK )để trả lời
câu hỏi và đặc điểm của khâu đột mau.
- giới thiệu đường may bằng máy, hướng dẫn HS quan
sát so sánh và đặt câu hỏi để HS nêu được sự giống,
khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu
(may) bằng máy khâu
-Kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau :
-Từ đặc điểm trên, GV gợí ý để HS rút ra khái niệm
khâu đột mau từ đặc điểm đường khâu .
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật .
-GV treo tranh quy trình khâu đột mau và tranh quy
trình khâu đột thưa của bài trước, hướng dẫn HS quan
sát rút ra điểm giống nhau ,khác nhau trong quy trình
và kỹ thuật khâu
đột thưa ,khâu đột mau. ( Giống nhau là khâu mũi một
và lùi lại 1 mũi để xuống kim. Khác
nhau về khoảng cách lên kim .
-HS quan sát hình 2 , hình 3a, 3b, 3c (SGK)để trả lời
câu hỏi về cách vạch dấu đường khâu đột mau.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài trước khi tổ
chức cho HS thực hành.
4.Củng cố –dặn dò:
-GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
-GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột mau trên giấy
kẻ ô ly với chiều dài mũi khâu là 1ô.
-Nhận xét ưu, khuyết điểm . -Chuẩn bò tiết 2.

HS quan sát .

HS quan sát .
HS trả lời câu hỏi .
HS quan sát và trả lời câu hỏi .
HS đọc phần ghi nhớ .
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
……………………………………………………………………….
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT ( Năm 981)
I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm981) do Lê Hồn
chỉ huy.
Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân
Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần nhất.
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV cho HS đọc SGK,đoạn:”Năm 979………sử cũ gọi là
nhà Tiền Lê”.
-GV đặt vấn đề:
+Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào?
+Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân
dân ủng hộ không?
-Ý kiến thứ hai đúng vì: Khi lên ngôi,Đinh Toàn còn
quá nhỏ; nhà Tống đem quân xâm lược nước ta,Lê
Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân( Tổng chỉ

huy quân đội khi Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân só
ủng hộ và tung hô “Vạn tuế”.
*Hoạt động 2:
-GV yêu cầu nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
+Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu?
+Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của
chúng không?
-HS dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ trong SGK
để thảo luận. Sau đó, GV gọi một HS thay mặt cả
nhóm lên bảng thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến
chống quân Tống của nhân dân ta trên lược đồ phóng
to.
*Hoạt động 3:
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả
gì cho nhân dân ta ?”
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:

HS thảo luận.

HS thảo luận.
nền độc lập của nước nhà được gữi vững; nhân dân ta
tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
4.Củng co á- dặn dò:
Nhận xét ưu, khuyết điểm
HS thảo luận.
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CUẢ PHÉP NHÂN

I. / YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1/ Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
2/ Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán phép nhân để tính toán.
- Bài tập 1a cột1,2; b cột1,2;bài2 (3dòng đầu) ( HS cần làm)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a)Giới thiêu bài và ghi đề bài.
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân .
HOAT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*1.So sánh giá trò của 2 biểu thức.
3 x4 và 4 x 3
GV gọi HS nhận xét các tích:
3 x 4 và 4 x 3
Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai
phép nhân có thừa số giống nhau:
3 x 4 = 4 x 3 ;
2.Viết kết quả vào ô trống .
GV treo bảng phụ có các cột ghi giá trò của:
a b a x b b x a
GV gọi 3 HS tính kết quả của a xb và b x a mỗi giá trò cho
trước của a,b.
GV ghi kết quả vào ô trống trong bảng phụ. Cho HS so sánh
kết quả a xb và b x a nhằm rút ra nhận xét về ví trí của các
thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi,
rồi khái quát bằng lời:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay
đổi.
HS so sánh kết quả phép tính.
HS nhận xét
HS nêu sự giống nhau.
HS tính kết quả
HS so sánh kết quả
HS nhắc lại quy tắc
Hoạt động 2:
Nhằm đạt mục tiêu 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : nhóm đôi ( bài tập 1,), cá nhân ( bài tập 2, 3).
*Bài 1: Đọc đề bài 1
Gọi HS nhắc lại nhận xét:
Viết số thích hợp vào ô trống:
a)4 x 6 = 6 x =
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích hai thừa
số thì không thay đổi.
Em hãy làm bài vào vở.
*Bài 2: Hãy nêu yêu cầu bài.
GV nhận xét + ghi điểm.
*Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3.
GV nói HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu
thức có giá trò bằng nhau. Có hai cách làm:
*Củng cố – dặn dò:
+Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Dặn HS về xem trước bài: Nhân với 10, 100,
1000, chia cho 10, 100, 1000.
207 x 7 = x 207
b) 3 x 5 = 5

2138 x 9 = x 2138
Tính
HS làm bài theo nhóm.
Đại diện vài nhóm trình bày.
HS đọc yêu bài toán

HS làm theo nhóm đôi.
III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ kẻ trong phần b) SGK, bỏ trống 2,3,4 ở cột 3 và cột 4.
SINH HOAT TUẦN :10
II. Mục tiêu
- Nhắc nhở tình học tập của HS
- Vệ sinh phòng học.
- Theo dõi tình hình lớp.
-Tình hình tác phong đạo đức : HS có ý thức tự quản , biết chào hỏi thầy cơ.
- Tình hình nề nếp học tập : Lớp có trật tự, lắng nghe GV giảng bài.
- Phong trào thi đua : Đi vào nề nếp đã thực hiện tốt
-Vệ sinh mơi trường : Lớp học vệ sinh tốt khu vực ngồi hành lang lớp học sạch sẽ-
II/ Chuẩn bò:
- GV : Trang trí bảng lớp cho tiết sinh hoạt.Chuẩn bò nội dung.
- HS : Tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bò báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động hs
1) Đánh giá tình hình tuần qua:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo những việc làm
được của tổ trong tuần qua
- Lần lượt từng tổ trưởng báo cáo:
+ Tổ 1:
+ Tổ 2:

+ Tổ 3:
+ Tổ 4 :
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp.
- GV yêu cầu HS cả lớp đóng góp ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ thực hiện tốt.
B. Hoạt động GV
2) Phương hướng tuần tới:
- Thực hiện chương trình tuần 11
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp học sinh
- Vệ sinh sân trường, phòng lớp.
X Kết luận:
+ Lớp trưởng, lớp phó cần tổ chức cho lớp thực
hiện tốt nhiệm vụ của lớp mình.
C.Trò chơi

- Lần lượt từng tổ báo cáo.
- Ý kiến đóng góp của HS.


- HS tham gia đầy đủ


-HS thực hiện tốt

Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………….

×