Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án các môn lớp 4 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.61 KB, 43 trang )

TUẦN 19
Thứ /ngày Môn Tên bài dạy
Hai
9/1/12
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Kính trọng và biết ơn người lao động
Bốn anh tài
Kí -lô-mét vuông
Nước ta cuối thời Trần
Ba
10/1/12
Chính tả
Toán
L từ & câu
Khoa học
Kim tự tháp ở Ai Cập
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?
Tại sao có gió

11/1/12
Tập đọc
Toán
Đòa lí
Kể chuyện
Chuyện cổ tích về loài người
Hình bình hành
Thành phố Hải Phòng


Bác đánh cá và gã hung thần
Năm
12/1/12
Tập làm văn
Toán
L từ & câu
Kó thuật
Luyện tập xây dựng mở bài bài văn miêu tả đồ vật.
Diện tích hính bình hành
Mở rộng vốn từ :Tài năng
Các chi tiết và dụng cụ…mô hình kó thuật
Sáu
13/1/12
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Gió nhẹ gió mạnh phòng chống bão
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Luyện tập
1
2
Tập đọc
Bốn anh tài
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn
anh em Cẩu Khây (Trả lời được các CH trong SGK)
* GDKNS: Các kó năng sống cơ bản được giáo dục.
- Tự nhận thức, xác đònh giá trò cá nhân.

- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1,Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc các bài ôn tập HKI
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài
-Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng
để luyện đọc liền mạch.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc
biệt ?
-Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh gồm những ai ?
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiết thành làm
việc nghóa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây .
* GDKNS: Giáo dục HS tự nhận thức và đảm nhận
trách nhiệm của bản thân.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.

- HS tiếp nối nhau đọc
HS đọc cá nhân
- HS theo dõi
HS đọc đọc thầm trả lời câu
hỏi .
- 5 HS đọc
3
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng đọc phù
hợp với diễn biến của câu chuyện.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi
đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS đọc trước lớp
- GV sửa chữa, uốn nắn.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm việc
tích cực.
- HS đọc từng cặp.

4
TOÁN
Ki – lô – mét vuông
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1/ Biết ki – lô –mét vuông là đơn vò đo diện tích.
2/ Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò đo ki – lô – mét vuông ;
biết 1km
2
= 1 000 000m
2
và ngược lại.

3/ Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
.
- Bài 1,2,3b ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ 35, 49, 57, 78 ( HS tìm những số nào chia hết cho 5.)
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 3)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
*
Giới thiệu ki – lô – mét vuông.
- GV giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích
thành phố, khu rừng, ….người ta thường dùng đơn vò
đo diện tích ki – lô - mét vuông.
- GV giới thiệu cách đọc và viết ki – lô – mét
vuông.
Ki – lô – mét vuông viết tắt km
2
.
GV giới thiệu 1km
2
= 1 000 000m
2

.
* Thực hành
Bài 1 và bài 2 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu của
bài và tự làm bài. Sau đó GV yêu cầu HS trình bày
kết quả , HS khác nhận xét
GV chữa bài và kết luận chung.
+ Bài 1 :
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt ki – lô –
mét vuông.
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
509 km
2
HS quan sát.
HS đọc và viết ki – lô – mét
vuông vào bảng con.
HS lên bảng điền.
HS lên bảng điền. HS còn lại
làm vào nháp.
5
320
000km
2
- GV và HS nhận xét.
+Bài 2 :GV cho HS vào bảng con 6 HS lên bảng
làm
+Bài 3 : GV yêu HS tự làm và trình bày lời giải bài
toán

Gọi vài nhóm trình bày.

GV nhận xét
*Củng cố – dặn dò :
1km
2
bằng bao nhiêu m
2
?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau “ Luyện tập “.

HS thảo luận nhóm đôi
Giải
Diện tích của khu rừng hình chữ
nhật là :
3 x 2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6 km
2
III-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
GV: Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển.
HS: Bảng con
6
ĐẠO ĐỨC
Kính trọng biết ơn người lao động (Tiết 1)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 . Vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động
2 . Bước đầu biết cư xử lễ phép với những ngườ lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
* GDKNS: Các kó năng sống cơ bản được giáo dục.

- Kó năng tôn trọng giá trò sức lao động.
- Kó năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- GV : Sưu tầm các mẫu chuyện, vật dụng sắm vai; phiếu BT.
- HS : SGK, Tập học .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đọc truyện : Buổi học đầu
tiên.
- Cho 1 HS đọc truyện
- GV đặt câu hỏi : ( câu 1,2 SGK/tr 28)
+ GV nhận xét.
* GDKNS: GV giáo dục HS phải kính trọng
mọi người lao động, dù là những người lao
động rất bình thường.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận:
+ Những người lao động trí óc , chân tay;
là : a,b, c, d, đ, e, g, h, n, o.
+ i, k, l, m: không phải là người lao động vì
không mang lợi ích cho XH,thậm chí bản thân.

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 3 )
- Cho HS nêu YC: trình bày kết quả vào phiếu.
+ Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu

hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung
+ HS thảo luận nhóm đôi BT1/ SGK
- Đại diện nhóm trả lời, lớp bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
7
ST
T
Người lao
động
Ích lợi mang lại
cho XH
1

Công nhân
XD.

XD các công trình

- GV KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi
ích cho GĐ- XH.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho HS nêu YC
- GV KL: các việc làm a, c, d, đ, e, g. thể hiện
sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
4/ Củng cố:
Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm ( BT 3)
+ Các nhóm giải đáp theo yêu cầu

vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cá nhân, HS lần lượt trình
bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm ghi nhớ,

8
KHOA HỌC
Tại sao có gió ?
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết :
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích tại sao có gió ?
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Hình trang74, 75 SGK.
- Chong chóng ( đủ dùng cho mỗi HS).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Chơi chong chóng
-HS ra sân chơi chong chóng :
- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay

chậm ?
+Cả nhóm cùng tuyên dương chong chóng của bạn
nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem
lại sao chong chóng của bạn quay nhanh :
Kết luận :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
-GV chia nhóm đề nghò nhóm trưởng báo cáo.
- Tiếp theo GV yêu cầu các em đọc các mục thực
hành trang 74 SGK để biết cách làm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.
Kết luận:
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
HS chơi ngoài sân theo theo nhóm
HS trả lời câu hỏi.

Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
9
chuyển động của không khí trong tự nhiên
-GV đề nghò HS làm việc theo cặp.
-GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông ở mục Bạn
cần biết trang 75 SGK và những kiến thức đã thu
nhập được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi :
Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
Điện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.
Kết luận
4. Củng cố – dặn dò :

Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau “ Gió nhẹ, gió mạnh, phòng
chống bão “
- Hs thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm báo cáo
.
10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trong câu kể ai làm gì ? (ND
ghi nhớ)
2. Nhận biết được câu kể ai làm gì ? xác đònh được bộ phận chủ ngữ trong câu(BT1,mục
III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2,BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn ở BT1 (phần luyện tập).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS.
-HS nói lại HS cần ghi nhớ của tiết LTVC trước.
3 Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Phần nhận xét
-Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi .
-Gv viết nội dung đoạn văn. Các em đánh dấu hiệu vào
các câu kể, gạch dưới một gạch bộ phận chủ ngữ trong
câu. Cả lớp và GV nhận xét, lại lời giải :
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.

-Yêu cầu HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
*Luyện tập
Cách tổ chức hoạt động tương tự như bài trên.
Lời giải :
Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên.
Bộ phận CN được in đậm :
Câu 3 : trong rừng, chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7: Các cụ già đang chụm đầu bên những ché rượu
cần.
HS đọc phần nhận xét.
HS lên bảng làm
HS trả lời miệng
4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS nhóm đôi
11
Bài tập 2: HS đọc yêu của bài. Đặt câu với các từ đã
cho làm CN. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh
hoạ bài tập.
- HS khá, giỏi làm mẫu : nói 2-3 câu về hoạt động của
mỗi người vất vả được miêu tả trong tranh. Cả lớp và GV
nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về HTL ghi nhớ.

HS làm nhóm đôi
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu văn đã
đặt.
12
TOÁN
Luyện tập
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1/ Chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
2/ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Bài 1, 3 b, 5 ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đổi ra m
2
: 2km
2
, 47km
2
, 29km
2
vào bảng con.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 3 ), nhóm ( bài 5)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH
* Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu của

bài, sau đó GV yêu HS trình bày kết quả, các
HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận.
* Bài 3 : GV yêu cầu HS tự giải bài toán, sau
đó yêu cầu HS trình bày lời giải. HS khác nhận
xét, cuối cùng GV kết luận.
Bài 4 : GV cho HS đọc kó đề toán và giải.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 (km)
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 (km
2
)
Đáp số : 3km
2
Bài 5 : GV yêu cầu HS đọc kó từng câu của bài
toán và quan sát kó biểu đồ mật độ dân số để tìm
ra câu trả lời. Sau HS trình bày bài giải, các HS
HS thực hiện vào vở.
HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải
2 HS giải phiếu to, HS còn lại làm
vào nháp.

HS làm theo nhóm đôi.
13
khác nhận xét và GV kết luận :
a)Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn
nhất.
b) Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp
khoảng 2 lần dân sốû mật độ dân số ở Hải Phòng.

*Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bò tiết sau “ Hình bình hành “.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con.
14
CHÍNH TẢ
Kim tự tháp Ai Cập
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúnghình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng BTCT về âm đầu , vần dễ lẫn (BT2).
* GDMT: Giáo dục HS yêu q vẻ đẹp kì vó của cảnh vật nước bạn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Ba tờ phiếu viêt nội dung BT2 – 3 băng giấy viết nội dung BT3a.
- VBT Tiếng Việt 4.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết những từ khó
bài trước mắc phải.
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những chữ cần
viết hoa.
+Đoạn văn viết gì ?
- GDMT : Chúng ta phải bảo vệ những danh lam

thắng cảnh của đất nước và thế giới như thế nào?
GV đọc cho HS viết .
GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT.
- HS sửa bài theo lời giải đúng : sinh vật – biết –
biết – sáng tác – tuyệt mó – xứng đáng.
+ Bài tập 3 : - lựa chọn
HS viết bảng con
HS theo dõi trong SGK.
HS trả lời .
HS viết chính tả.
HS làm bài luyện tập.
15
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS làm vào vở BT.
- GV dán 3 băng giấy viết nội dung BT3a mời
3HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét,
kết luận lời giải :
a) Từ ngữ viết đúng chính tả : sáng sủa ,sản sinh,
sinh động.
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không
viết sai chính tả.
HS lên bảng làm tờ phiếu to.

16
KỂ CHUYỆN
Bác đánh cá và gã hung thần.
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Dựa vào lời kể của GV , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại
được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ y ( BT2).
- Biết trao đổi với các bạn ý nghóa câu chuyện.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ trong chuyện phóng to (nếu có ).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu
chuyện
Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu truyện.
b/ GV kể chuyện
- GV kể lần 1, GV kết hợp giải nghóa từ khó
trong truyện (ngày tận số ,hung thần, vónh
viễn),
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ trong SGk. HS nghe, kết hợp nhìn
tranh minh hoạ.
-Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài
tập.
+ Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1 – 2
câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh với
mỗi tranh 1 lời thuyết minh.

+ Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi
ý nghóa câu chuyện.
- HS nghe
- HS quan sát tranh.
- HS nói lời thuyết minh cho 5 tranh.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS kể theo nhóm.
17
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
* 2 nhóm HS ( mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau
thi kể toàn bộ câu chuyện.
* Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS nhóm HS kể xong đều có ý nghóa của
chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá
nhân KC hay nhất.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên
cho người thân.
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập
kể chuyện trong SGK, tuần 20 .
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
-HS bình chọn lời kể hay nhất.

18
TẬP ĐỌC
Chuyện cổ tích về loài người.

I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
2. Hiểu ý nghóa của bài thơ : Một vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất. (Trả lời được các CH trong SGK)
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS đọc truyện Bốn anh tài, trả lời các câu
hỏi về nội dung truyện.
3.Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b)Hướng dẫn luyện tập và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc
- HS đọc nối tiêp nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm cả bài .Nhấn giọng những từ ngữ :
trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan,
biết nghó, thật to….
c) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi : Trong “câu chuyện
cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? (để trẻ
nhìn cho rõ )
+ Sau khi trẻ em sinh ra, cần có ngay người mẹ ?
HS đọc và trả lời các câu
hỏi.
2 HS đọc cả bài.

- HS luyện đọc theo cặp.
HS trả lời câu hỏi.
19
+ Bố giúp trẻ em những gì ?
+Thầy giaó giúp trẻ em những gì ?
- HS đọc thầm những bài thơ, suy nghó, nói ý nghóa của
bài thơ này là gì ?
GV nhận xét + kết luận.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi dọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tòếp tục HTL, bài thơ.
HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
HS luyện đọc theo cặp.
HS đọc thuộc lòng.
20
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng mở bài
Trong bài văn miêu tả đồ vật.
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1 ).
2. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 đã học( BT2).
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về 2 mở bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả
đồ vật
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Khởi động : Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV mời 1 -2 HS khác nhắc lại kiến thức về hai cách
mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp ).
3/ Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài,trao đổi
cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau của đoạn văn
mở bài.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Điều giống nhau: Các đoạn mở bài trên điều có mục
đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
HS đọc thầm bài văn.
Trả lời lần lượt các câu hỏi.
21
Điểm khác nhau: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp) : giới
thiệu ngay đồ vật cần tả.
- Đoạn c (mở bài gián tiếp) : nói chuyện khác để dẫn
vào giới thiệu đồ vật đònh tả.
Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi HS viết đoạn văn mở bài theo 2 cách, viết vào
vở. GV phát giấy cho 3 – 4 HS. HS tiếp nối đọc bài viết
( mỗi HS đọc cả bài kiểu mở bài). Cả lớp và GV nhận
xét. GV chấm điểm.

- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên
bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh
2 đoạn văn, viết lại vào vở.
HS đọc
HS viết
HS đọc
HS trình bày bài tập trên
phiếu
22
TOÁN
Hình bình hành
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS :
1/ Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
2/ Nhận biết một số hình bình hành và đặc điểm của nó .
- Bài1, 2 ( HS cần làm)
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1:
Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
Hoạt động lựa chọn: Quan sát, viết .
Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1 ), nhóm ( bài 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN MONG ĐI Ở HỌC SINH

a. Hình thành biểu tượng về hình bình hành
- HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK
rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành
biểu tượng về hình bình hành.
-GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
b. Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành.
- GV gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của
hình bình hành (thông qua việc đo độ dài của các
cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành
có hai cặp đối diện bằng nhau). HS phát biểu thành
HS quan sát hình và trả lời câu
hỏi.
HS nhận dạng.
HS làm bài theo nhóm đôi.
2 HS lên bảng thực hiện
23
lời : “ Hình bình hành có hai cặp đối diện song song
và bằng nhau “.
- HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực
tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng
một số hình vẽ trên bảng phụ.
c. Thực hành
Bài 1 : Nhằm biểu tượng về hình bình hành.
HS nhận dạng. GV chữa bài và kết luận.
Bài 2 : - GV giới thiệu cho HS về các cặp đối diện
của hình tứ giác ABCD
- HS nhận dạng và nêu được hình bình hành MNPQ
có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
* Củng cố - dặn dò :
- HS nêu khái niệm về hình bình hành.

GV nhận xét tiết học.
HS nêu qui tắc.

HS quan sát và trả lời.
HS làm bài theo nhóm đôi.
III/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con
24
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I-YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng Nam
Bộ
- Chỉ được vò trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu. Sông trên bản đồ (lược đồà ) tự
nhiên Việt Nam .
- Quan sát hình , tìm ,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ : sông Tiền, sông
Hậu.
*GDMT: HS hiểu được thiên nhiên gắn liền với cuộc sống con người
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Các bản đồ : đòa lí tự nhiên Việt Nam .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động : HS hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng .
a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta .
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản

thân , trả lời các câu hỏi :
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ? Do
phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu?
- HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi .
HS lên tìm và chỉ trên bản
25

×