Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.02 KB, 34 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
2/2
Tập đọc
Phân xử tài tình.
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
Lòch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
Đạo đức
Em u Tổ quốc Việt Nam
Kó Thuật
Lắp xe cần cẩu
Ba
3/2
Ltvà câu
Tiết 1: MRVT: Trật tự - An ninh.
Toán
Mét khối
Khoa học
Sử dụng năng lượng điện
Chính tả
Nhớ viết: Cao Bằng.

4/2
Tập đọc
Chú đi tuần.
TLV
Tiết 1: Lập chương trình hoạt động.
Toán
Luyện tập


Năm
5/2
KC
Kể chuyện đã nghe, đã
LT và câu
Tiết 2: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Toán
Thể tích Hình hộp chữ nhật
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
Sáu
6/2
TLV
Tiết 2: Trả bài văn kể chuyện.
Toán
Thể tích Hình lập phương
Đòa lý
Một số nước ở châu Âu
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 23
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 2/2/2015
TẬP ĐỌC
Phân xử tài tình
*******
I. Mục đích, u cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn: Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật đến … đành nhận tội.
Tuần 23
Lớp 5A
3
Tuần 23
Lớp 5A
3
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Cao
Bằng và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Các em đã biết
tài xử kiện và tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng
trong tiết kể chuyện tuần trước. Tiết học này, các em sẽ
biết được trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án qua
câu chuyện Phân xử tài tình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử
việc gì ?
+ Xử việc mình bị mất cắp vải.
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để để tìm ra
người lấy cắp tấm vải ?
+ Đòi người làm chứng; đi tìm chứng cứ; sai người xé
vải ra làm đôi.
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là
người lấy cắp tấm vải ?
+ Vì người làm ra tấm vải mới đau xót khi tấm vải -
thành quả của minh làm ra bị phá đi.
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+ Gọi hết những người trong chùa ra, cho cầm thóc đã
ngâm nước, chạy đàn.
+ Vì sao quan án chọn cách trên ? Chọn ý trả lời đúng:
a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian nảy mầm.
b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
+ Nắm đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Bài văn chia 4 đoạn

- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau
đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú
giải và nêu những từ ngữ cần giải
đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
vào sự linh thiêng của đức phật. Phương án đúng là(b):
Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn đọc: giọng đọc phù hợp với tính cách của
nhân vật.
+ Người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch.
+ Lời bẫm báo của hai người đàn bà: mếu máo, ấm ức,
đau khổ.
+ Lời quan án: ôn tồn mà đĩnh đạc, uy nghi.
- Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.

- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố
- Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Với trí thông minh và tài xử kiện, vị quan án đã đem lại
sự công bằng cho người dân.
5/ Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Chú đi tuần.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài.
TOÁN
Xăng-ti-mét khối.
Đề-xi-mét khối
*****
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối (BT1).
- Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá gỏi làm cả 2 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
- Bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối sẽ giúp
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
các em có biểu tượng và tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn
vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét
khối
- Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta dùng những
đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
a) Xăng-ti-mét khối:
Cho xem hình lập phương có cạnh 1cm, giới thiệu và ghi
bảng: Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh là 1cm. Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm
3
.
b) Đề-xi-mét khối:

Cho xem hình lập phương có cạnh 1dm, giới thiệu và ghi
bảng: Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh là 1dm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm
3
.
c) Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
. 1 dm = …cm ?
. Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có
bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm ?
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
. 1 dm = 10cm
. Để xếp được hình lập phương có cạnh 1dm thì cần có
1000hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm.
1dm
3
= 1000 cm
3
* Thực hành
- Bài 1 : Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối
và đề-xi-mét khối
+ Nêu yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ: Hướng dẫn theo mẩu: 76cm
3
đọc là bảy mươi sáu
xăng-ti-mét khối.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a/ 519 dm
3

: Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối .
. 85,08 dm
3
: Tám mươi lămphay63 tám phần trăm đề-xi-
mét khối .
.
5
4
cm
3
: Bốn phần năm xăng-ti-mét khối .
b/ .192 cm
3
; 2001 dm
3
;
8
3
cm
3
* - Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét
khối.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện vào bảng
con.
+ Hỗ trợ:
5
4
dm
3

có thể viết thành số thập phân để chuyển
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Quan sát, chú ý và nhắc lại.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
thành đơn vị cm
3
.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a 1 dm
3
= 1000 cm
3
; 5,8 dm
3
= 5800 cm
3

5
4

dm
3
= 0,8 dm
3
= 800 cm
3
; 375 dm
3
= 375000 cm
3
* b/ 2000 cm
3
= 2 cm
3
; 490000 cm
3
= 490 dm
3

154000 cm
3
= 154 dm
3
; 5100 cm
3
= 5,1 dm
3
4/ Củng cố
- Yêu cầu cho biết: Xăng-ti-mét khối là gì ? Đề-xi-mét khối
là gì ?

- Nắm vững kiến thức đã học về mối quan hệ giữa xăng-ti-
mét khối và đề-xi-mét khối, các em sẽ vận dụng để thực
hiện tập hoặc ứng dụng vào thực tế.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 2
bài.
- Chuẩn bị bài Mét khối.
- Tiếp nối nahu phát biểu.
- Chú ý.
LỊCH SỬ
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp
đỡ của Liên Xô nhà máy được xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập. Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng khởi".
+ Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi".
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Yêu cầu quan sát hình 1 và giới thiệu: Hình

chụp cảnh khánh thành của Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Các
em sẽ tìm hiểu về sự ra đời và vai trò của Nhà máy qua bài
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu tình hình nước ta khi hòa bình lập lại.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà
máy Cơ khí Hà Nội ?
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi sau
theo nhóm đôi:
+ Kể lại lễ khởi công Nhà máy Cơ khí Hà Nội (lưu ý: thời
gian, địa điểm, khung cảnh).
+ Kể về ngày lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp
định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3:
- Yêu cầu tham khảo SGK, xem hình, thảo luận và trả lời
câu hỏi sau:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có
tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc?

+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ
khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào ?
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp
định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Năm 1958, Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ra đời, góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước ở
miền Nam.
- Ghi bảng nội dung bài.
4/ Củng cố
Giáo viên nêu các câu hỏi trong bài và gọi học sinh trả lời.
Nhận xét chôt lại.
- Giai đoạn 1966-1975 là thời kì Nhà máy Cơ khí Hà Nội
thực hiện nhiệm vụ "vừa sản xuất vừa chiến đấu". Hiện nay,
Nhà máy Cơ khí Hà Nội được đổi tên là Công ty Cơ khí Hà
Nội.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Đường Trường Sơn.
- Tham khảo SGK, thảo luận và
nối tiếp nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận với
bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau
trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, quan sát

hình, thảo luận và tiếp nối nhau
trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
ĐẠO ĐỨC
Em yêu Tổ quốc Việt Nam
(tiết 1)
******
I. Mục tiêu
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS khá giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát
triển của đất nước.
BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn của đất nước có
liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ
điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận.

- Động não.
- Trình bày một phút.
- Đóng vai.
- Dự án.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
- Thăm về các nội dung có trong thông tin để các nhóm bốc.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có đề nghị gì đối với Ủy ban
nhân dân xã (phường) về các hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ em tại địa phương?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Việt Nam là một đất nước có nghìn năm văn
hiến, có biết bao truyền thống văn hóa tốt đẹp. Bài Em
yêu Tổ quốc Việt Nam sẽ cho các em thấy nhân dân đất
nước ta thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ?
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hóa,
kinh tế, truyền thống và con người Việt Nam.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc thông tin trang 34 SGK.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm bốc thăm để
thảo luận một nội dung có trong thông tin.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện

theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
+ Yêu cầu trình bày.
+ Nhận xét và kết luận: Việt Nam có nền văn hóa lâu đời,
có truyền thống đấu tranh dựng và giữ nước rất đáng tự
hào. Việt Nam đã và đang phát triển.
BVMT- KNS: - giáo viên giới thiệu cho học sinh biết một
số di sản TN Thế giới của VN và một số công trình lớn
của đất nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ
Long, Phong Nha -Kẻ Bàng, nhà máy thuỷ điện Sơn La,
nhà máy thuỷ điện Trị An,
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình
yêu đất nước
* Hoạt động 2:
- Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước
Việt Nam.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
. Em biết thêm gì về đất nước Việt Nam ?
. Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời các câu hỏi sau:
. Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ?
. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất
nước ?
+ Nhận xét, kết luận: Là người Việt Nam, chúng ta luôn
tự hào và yêu quý về Tổ quốc mình. Tuy nhiên, đất nước
chúng ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, chúng ta phải cố

gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
+ Ghi bảng phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt
Nam
- Cách tiến hành:
+ Nêu yêu cầu bài tâp 2.
+ Yêu cầu thảo luận và trao đổi theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét và kết luận: Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có
ngôi sao vàng năm cánh ở giữa; Bác Hồ là vị lãnh tụ của
dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hóa thế giới; Văn
Miếu nằm ở thủ đô Hà Nội là trường đại học đầu tiên của
nước ta; áo dài Việt Nam là một nét truyền thống của dân
tộc ta.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại phần ghi nhớ.
- Là người Việt Nam, chúng ta luôn tự hào và góp phần
xây dựng đất nước mình.
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động và trình bày theo yêu
cầu.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.
- Xác định yêu cầu.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi đất nước.
- Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tt).
KĨ THUẬT
Lắp xe cần cẩu
(Tiếp theo)
***********
I. Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động xễ
dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu các bước lắp xe cần cẩu.
- Nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới
- Giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Lắp xe cần cẩu sẽ
giúp các em lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật và đúng
qui trình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 3: Thực hành lắp xe cần cẩu
- Cho xem xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Yêu cầu biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu, xe lắp
tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. Với HS
khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc
chắn, chuyển động xễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và
nhả ra được.
a) Chọn chi tiết
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần
cẩu, theo em cần những chi tiết nào?
- Yêu cầu chọn đủ, đúng các chi tiết và xếp từng loại vào
nắp hộp.
- Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi.
b) Lắp từng bộ phận:
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu các bộ phận
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát mẫu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả
lời.
- Thực hiện đúng theo yêu cầu

của xe cần cẩu cần để lắp.
- Hỗ trợ: Lưu ý vị trí trong, ngoài của các chi tiết cũng như
vị trí của các lỗ khi lắp.
- Yêu cầu lắp lần lượt từng bộ phận.
- Quan sát và uốn nắn.
c) Lắp ráp xe cần cẩu:
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Nêu các
bước lắp ráp xe cần cẩu.
- Lưu ý HS: Độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của
cần cẩu; kiểm tra tay quay, dây tời, cần cẩu.
- Yêu cầu thực hiện lắp ráp theo đúng quy trình.
* Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu trưng bày sản phẩm đã hoàn thành.
- Yêu cầu nêu tiêu chuẩn đánh giá (mục III, SGK).
- Yêu cầu đánh giá sản phẩm theo nhóm đôi.
- Chọn 4 sản phẩm hoàn chỉnh để đánh giá trước lớp.
- Yêu cầu tháo rời từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết
của từng bộ phận và xếp gọn các chi tiết vào hộp theo
đúng vị trí.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại các bộ phận cần lắp và các bước lắp.
- Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe cần
cẩu đúng qui trình và đúng kĩ thuật.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Những sản phẩm chưa đạt hoàn thành ở nhà.
- Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe
ben.
- Hai bạn ngồi cạnh kiểm tra
nhau.

- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.
- Chú ý.
- Thực hiện lắp từng bộ phận.
- Tham khảo SGK và nối tiếp
nhau trả lời.
- Chú ý.
- Thực hiện lắp ráp xe cần cẩu
theo đúng quy trình.
- Trưng bày sản phẩm đã thực
hiện.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh
giá sản phẩm của bạn.
- Tiếp nối nhau đánh giá.
- Tháo rời và xếp gọn các chi
tiết vào hộp.
- Tiếp nối nhau nêu.
Ngày dạy: Thứ ba, 3/2/2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
( Giảm tải)
******
TOÁN
Mét khối.
*****
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: mét khối (BT1).
- Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối (BT2).
- Biết giải một số bài toán có liên quan đến mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét

khối.
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ mét khối.
- Băng giấy ghi mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối ,nội dung
các bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên hỏi học sinh về khái niệm xăng-ti-mét
khối, đề -xi-mét khối và mối quan hệ của chúng.
Gọi 3 học sinh đại diện cho 3 tổ lên bảng làm bài
tập.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Mét khối sẽ giúp các em có biểu
tượng và tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo
thể tích: Mét khối cũng như biết quan hệ giữa mét
khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành biểu tượng mét khối, mối quan hệ
giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Giới thiệu: Để đo thể tích một hình, người ta còn
dùng đơn vị: mét khối.
a) Mét khối:
- Treo tranh vẽ về mét khối và yêu cầu trả lời câu
hỏi:
+ Hình lập phương trong hình có cạnh bao nhiêu
mét và có thể tích là bao nhiêu ?

+ Hình lập phương có cạnh 1 mét và có thể tích
là 1 mét khối.
+ Mét khối là gì và được viết tắt như thế nào ?
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh là 1m. Mét khối viết tắt là m
3
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
b) Mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hình lập phương có cạnh 1 mét gồm bao nhiêu
hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm ?
1 m
3
= …dm
3
? 1dm
3
= …cm
3
?
+ Để xếp được hình lập phương có cạnh 1mét
gồm 1000 hình lập phương nhỏ có cạnh 1dm.
1 m
3
= 1000dm
3
; 1dm
3
= 1000cm

3

+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị
đo thể tích bé liền kề ?
1dm
3
=

1
m
3
? 1cm
3
=

1
dm
3
?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- Quan sát, chú ý và tiếp nối nhau trả
lời
Học sinh trả lời cá nhân.
Nhận xét bổ sung.


Học sinh trả lời cá nhân.
Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời:
Học sinh trả lời cá nhân.
Nhận xét bổ sung.
Học sinh trả lời cá nhân.
Nhận xét bổ sung.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo
thể tích bé liền kề
1dm
3
=
1000
1
m
3
; 1cm
3
=
1000
1
dm
3
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần mấy đơn
vị đo thể tích lớn liền kề ?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một phần nghìn
đơn vị đo thể tích lớn liền kề.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng:
1m

3
= 1000 dm
3
1m
3
= 1000000cm
3
m
3
dm
3
cm
3

1m
3

= 1000dm
3

1dm
3

= 1000cm
3

=
1000
1
m

3
1cm
3

=
1000
1
dm
3
* Thực hành
- Bài 1: Biết đọc, viết đơn vị đo thể tích: xăng-ti-
mét khối và đề-xi-mét khối
a) Nêu yêu cầu bài tập.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu HS đọc:
15m
3
; 205m
3
;
100
25
m
3
; 0,911m
3
+ Nhận xét và sửa chữa.
a/ 15 m
3
: Mười lăm mét khối .
205 dm

3
: Hai trăm linh năm mét khối .

100
25
m
3
: Hai mươi lăm phần một trăm mét khối .
0,911 m
3
: Không phẩy chín trăm mười một mét
khối .
b) Nêu yêu cầu bài tập.
+ Đọc lần lượt từng số, yêu cầu viết số vào .
+ Nhận xét và sửa chữa.
b/ Viết số : 7200 m
3
; 400 m
3
;
8
1
m
3
; 0,05 m
3
- Bài 2 : Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-
xi-mét khối.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo, yêu cầu thực hiện

vào bảng nhóm.
+ Nhận xét và sửa chữa:
a) 1cm
3
=
1000
1
dm
3
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3
0,22m
3
= 220dm
3
b) 1dm
3
= 1000cm
3
1,969dm
3
= 1969cm
3
Học sinh trả lời cá nhân.

Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung và nhắc lại.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện vào bảng nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
4
1
m
3
= 250000cm
3
19,54m
3
= 19 540 000m
3
Bài 3 :
Cho hs đọc yêu cầu BT .( HS khá, giỏi giải BT3 ) .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại :
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm
3
là :
5 x 3 = 15 (hình )

Số hình lập phương 1 dm
3
xếp đầy hợp là :
15 x2 = 30 ( hình )
Đáp số : 30 hình
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại các đơn vị đo thể tích đã học và
mối quan hệ của chúng.
Tổ chức cho học sinh chơi tró chơi “ Ai nhanh ai
đúng”
Tổng kết trò chơi.
- Nắm vững kiến thức đã học về mối quan hệ giữa
mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối, các em
sẽ vận dụng để thực hiện bài tập hoặc ứng dụng
vào thực tế.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh khá giỏi lên bảng làm bài.
Nhận xét bạn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Học sinh chơi trò chơi.
- Chú ý.
KHOA HỌC
Sử dụng năng lượng điện
***
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng máy móc năng lượng điện.
- Kể tên một số loại nguồn điện.

II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 92-93 SGK.
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng
gió trong tự nhiên, trong đời sống.
+ Nêu vai trò và tác dụng của việc sử dụng năng lượng
nước trong tự nhiên, trong đời sống.
- Nhận xét,.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Gió và nước chảy đã làm quay tua-bin của
máy phát điện và sản xuất ra điện. Năng lượng điện có vai
trò và tác dụng như thế nào troang đời sống chúng ta ? Bài
Sử dụng năng lượng điện sẽ giúp các em giải đáp thắc
mắc này.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Mục tiêu: HS kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng điện
có năng lượng và một số loại nguồn điện thông dụng
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
. Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà
em biết.

. Năng lượng điện mà các máy móc trên sử dụng được
lấy từ đâu ?
+ Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện
(đốt nóng, chạy máy, …) và tìm được một số ví dụ về các
máy móc ứng với từng ứng dụng.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình, vật thật, thảo luận các câu hỏi
sau theo nhóm 4:
. Kể tên các đồ dùng sử dụng năng lượng điện.
. Nêu các nguồn điện mà chúng sử dụng.
. Nêu tác dụng của dòng điện trong các máy móc, đồ
dùng đó.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: Tất cả các vật có khả năng cung cấp
năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Mục tiêu: HS nêu được dẫn chứng vai trò điện trong mọi
mặt của cuộc sống.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm và ghi
bảng loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng
điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện và
các dụng cụ tương ứng.
+ Nhận xét, kết luận và tuyên dương nhóm ghi được
nhiều đồ vật đúng và nhanh.
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK
4/ Củng cố

Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Giáo viên giáo dục học sinh biết tiết kiệm điện…
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau
trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động theo yêu cầu:
+ Đồng hồ, máy tính, ti-vi, …
+ Pin, do nhà máy điện cung
cấp.
+ Làm máy móc và đồ dùng
hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý và thực hiện theo yêu
cầu dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.
- Nhận xét và bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
- Xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người
luôn cần năng lượng điện. Tuy nhiên để mọi người, mọi
nhà đều có điện để sữ dung thì mỗi người chúng ta phải sử
dụng tiết kiệm điện.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Lắp mạch điện đơn giản.
CHÍNH TẢ
Nhớ-viết
Cao Bằng
***
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên
người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3).
BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió
Tùng Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất
nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết các câu văn trong BT2 (có chừa chỗ để điền).
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Viết lại từ viết sai trong bài chính tả Hà Nội.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nhớ để viết đúng bài chính tả Cao
Bằng đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí
Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết
- Yêu cầu 4 khổ thơ đầu trong bài Cao Bằng.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày thơ,

những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và
hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ.
- Yêu cầu HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác.
- Yêu cầu tự soát lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng
thời nêu những từ ngữ khó và
viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK, nhớ và viết theo tốc
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam.
+ Yêu cầu làm vào vở.
+ Treo bảng phụ, tổ chức trò chơi "Tiếp sức":
. Chia lớp thành nhóm 4, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia
trò chơi.
. Yêu cầu điền vào chỗ trống trong câu văn.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng;
chỉnh sửa cho hoàn chỉnh.
- Bài tập 3 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Giới thiệu các địa danh trong bài: Tùng Chinh, Pù Mo, Pù
Xai và hỗ trợ: Tìm những tên riêng có trong bài, xác định
xem tên riêng nào viết sai chính tả và viết lại cho đúng.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật
Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh từ đó có ý thức giữ gìn
bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam,
các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng như khi viết
tên trong văn bản.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng những từ
ngữ đã viết sai.
- Chuẩn bị bài CT nghe - viết Núi non hùng vĩ.
độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nghe phổ biến và cử bạn tham
gia trò chơi theo yêu cầu.
- Nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Ngày dạy: Thứ tư, 4/2/2015
TẬP ĐỌC
Chú đi tuần
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu được hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.
- Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc những câu thơ yêu thích trong SGK.
- HS khá giỏi cần biết thêm:
+ Hoàn cảnh ra đời của bài thơ và nghĩa các từ ngữ trong bài.
+ Thuộc được toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn: Gió hun hút lạnh lùng đến … Giấc ngủ có ngon không.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 4 HS đọc phân vai bài Phân xử tài tình và trả
lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét,.

3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Bài Chú đi
tuần sẽ cho các em thấy tình cảm và mong ước của các
chú công an đối với học snh miền Nam đang học nội
trú ở trương miền Bắc.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào ?
+ Đêm khuya, gió rét, mọi người ngủ ngon.
+ Tình cảm và mong ước của các chiến sĩ đối với các
cháu HS được thể hiện qua những chi tiết và từ ngữ
nào ?
+ Mai các cháu … đến hết bài
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, thiết tha;
ba dòng cuối đọc nhanh hơn.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS khá

giỏi thuộc toàn bộ bài thơ.
- Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm HS đọc thuộc.
4/ Củng cố
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện
theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau
đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm
chú giải và nêu những từ ngữ
cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời
- Nhận xét, bổ sung.
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời
- Nhận xét, bổ sung.
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả
lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.
- Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm
để thuộc theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc
lòng.
- Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Không chỉ các bạn HS trong bài thơ mà ngay cả chính
các em cũng được các cô chú luôn yêu thương và bảo
vệ cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng các khổ thơ theo yêu cầu và trả lời các
câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Luật tục xưa của người Ê-đê.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc
lại nội dung
Theo dõi.
TẬP LÀM VĂN
Lập chương trình hoạt động
*******
I. Mục đích, yêu cầu
Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh
(theo gợi ý SGK).
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.

- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình (mỗi học sinh tự viết).
- Đối thoại (với các thuyết trình viên
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
- Bảng nhóm.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trình bày bài văn đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Lập chương trình hoạt động sẽ giúp các
em củng cố và nắm vững kiến thức đã học về cấu trúc của
chương trình hoạt động thông qua việc lập chương trình
hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Lập chương trình hoạt động
a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Ghi bảng đề bài, yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý trong
SGK.
- Hỗ trợ:
+ Chọn một trong năm hoạt động đã nêu, nên chọn hoạt
động đã biết, đã tham gia hoặc dựa vào kinh nghiệm tham
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Chú ý.
gia các hoạt động khác để lập chương trình hoạt động.
+ Khi lập chương trình hoạt động, em cần tưởng tượng
mình là liên đội trưởng của một liên đội.
- Yêu cầu đọc thầm đề bài, suy nghĩ, chọn và giới thiệu
một hoạt động để lập chương trình.
b) Lập chương trình hoạt động:
- Treo bảng phụ ghi vắn tắt cấu trúc của chương trình hoạt
động.
- Gợi ý: Viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói
thành câu.
- Yêu cầu lớp lập chương trình hoạt động vào vở, phát
bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày bài làm.
- Nhận xét, ghi điểm từng chương trình hoạt động và giữ
lại trên bảng chương trình hoạt động tốt nhất để bổ sung
cho hoàn chỉnh.
- Yêu cầu dựa theo góp ý chung để tự chỉnh sửa chương
trình hoạt động của mình.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- KNS: Thông qua chương trình hoạt động tập thể đã lập
trong tiết học này, các em sẽ vận dụng để lập những
chương trình hoạt động cho tập thể, cho gia đình.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại chương trình hoạt động chưa đạt ở nhà.
- Xem lại cấu tạo của bài văn kể chuyện để chuẩn bị cho
tiết Trả bài văn kể chuyện.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Lập chương trình hoạt động
theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp
nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
TOÁN
Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối
quan hệ giữa chúng (BT1a,b dòng 1, 2, 3; BT2).
- Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích (BT3a, b).
- HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Băng giấy ghi nội dung các bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
mét khối.
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố các kiến
thức về đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng cũng như biết
đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể tích.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1 : Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối
a) Nêu yêu cầu bài tập 1a.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo ở câu a và yêu cầu HS lên ghi
cách đọc.
+ Nhận xét và sửa chữa.
b) Nêu yêu cầu bài tập 1b.
+ Giáo viên hướng dẫn và phát phiếu bài tập cho học sinh
làm. Sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a/ 5 m
3
: Năm mét` khối .
2010 cm
3
: Hai ngàn không trăm mười xăng-xi-mét khối .
2005 dm
3
: Hai ngàn không trăm linh năm đề-xi-mét khối .
10,125 m
3
: Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối .

0,109 cm
3
: Không phẩy một trăm linh chín xăng-ti-mét khối .
0,015 dm
3
: Không phẩy không trăm mười lăm đề-xi-mét khối
4
1
m
3
: Một phần tư mét khối .
1000
95
dm
3
: Chín mươi lăm phần một ngàn đề-xi-mét khối
b/ 1952 cm
3
; 2015 m
3
;
8
3
dm
3
; * (0,919 m
3
)
- Bài 2 : Củng cố mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối

+ Nêu yêu cầu bài tập 2.
+ Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“ Ai điền nhanh,ai điền đúng”
+ Nhận xét và sửa chữa.
- Bài 3 : Biết đổi các đơn vị thể tích, so sánh các số đo thể
tích
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a/ 913,232413 m
3
= 913232413 cm
Lớp nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Học sinh chơi trò chơi. Đại
diện mỗi tổ 1 em.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết

quả.
- Nhận xét, bổ sung.
b/
1000
12345
m
3
= 12,435 cm
3
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng”.
- Tổng kết trò chơi.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài
tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Cử đại diên tham gia trò chơi.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 4/2/2015
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
*******
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an
ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu
chuyện.

- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm về một số sách báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo
vệ, …
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Ông Nguyễn
Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Với những câu chuyện đã về những người
bảo vệ trật tự, an ninh đã được chuẩn bị, các em sẽ kể cho
nhau nghe qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Ghi bảng tên tựa bài.
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã
đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh.
- Yêu cầu đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK).
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và
- Hướng dẫn:
+ Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.

+ Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an
trong gợi ý được nêu làm ví dụ.
- Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết truyện
kể về ai.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu đọc lại gợi ý 3.
- Hỗ trợ: Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu
chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn.
- Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp.
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung,
ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
+ Viết tên HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên
bảng.
- Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và
tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu.
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài học.
Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người
đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
quan sát trên bảng.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe và chú ý.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Viết dàn ý vào nháp.
- Hai bạn ngồi cạnh thực hiện.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất
vấn.
Học sinh nêu lại.
- Nhận xét, bình chọn theo tiêu
chuẩn đánh giá.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
******
I. Mục tiêu
- Hiểu được câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND Ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1,
mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
- HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết câu ghép BT1; 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép chưa
hoàn chỉnh ở BT 2 phần Luyện tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/ Ổn định - Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện:
+ Nêu nghĩa của từ trật tự.

+ Làm lại các bài tập trong SGK.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được
một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ quan hệ
tăng tiến qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần Luyện tập
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Hỗ trợ:
. Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến có trong truyện
Người lái xe đãng trí.
. HS khá giỏi phân tích được cấu tạo của câu ghép
vừa tìm được.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS khá
giỏi thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
Vế 1 : Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
C V
Vế 2 : mà chúng còn lấy luôn bàn đạp phanh .
C V
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Đính 3 băng giấy ghi câu ghép lên bảng.
+ Yêu cầu làm vào vở và 3 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
a/ không chỉ … mà …
b/ không những … mà … ; chẳng những … mà …

c/ không chỉ … mà …
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ
từ thể hiện quan hệ tăng tiến dùng để nối các vế trong
câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu
sao cho thích hợp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
TOÁN
Thể tích hình hộp chữ nhật
*****
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật (BT1).
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập
liên quan .
- HS khá giỏi làm 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-
mét khối.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Biết được các đơn vị đo thể tích, các em vận
dụng để tìm hiểu về cách tính thể tích của các hình dạng
khối. Đầu tiên, các em sẽ tìm hiểu bài Thể tích hình hộp
chữ nhật.
- Ghi bảng tựa bài.
Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình
hộp chữ nhật
a) Ví dụ
- Nêu ví dụ.
- Sử dụng Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5, xếp các hình lập
phương thành hình hộp chữ nhật theo kích thước như trong
ví dụ.
- Giới thiệu: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật có đơn vị đo
là xăng-ti-mét khối, ta cần tìm số hình lập phương có thể

tích 1cm
3
dùng để xếp thành hình hộp chữ nhật.
- Hướng dẫn:
+ Hình hộp chữ nhật được xếp bao nhiêu lớp hình lập
phương có thể tích 1cm
3
?
+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm
3
?
- Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm.
- Nhận xét, chốt ý và ghi bảng:
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
20
×
16
×
10 = 3200 (cm
3
)
b) Rút ra quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật:
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.
- Chú ý.

- Thực hiện theo hướng dẫn và
nối tiếp nhau trình bày:

- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời
- Dựa vào ví dụ, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Muốn
tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, ghi bảng quy tắc và giới thiệu công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật:
: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài
nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị
đo).
V = a
×
b
×
c
(V: thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)
* Thực hành
- Bài 1: Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ Nêu yêu cầu bài tập 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu và yêu cầu HS làm vào bảng
con.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a) 5
×
4
×
9 = 180(cm

3
)
b) 1,5
×
1,1
×
0,5 = 0,825(m
3
)
c)
5
2

×

3
1

×

4
3
=
10
1
(dm
3
)
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính
thể tích hình hộp chữ nhật trong bài tập cũng như trong thực
tế.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 2
. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
. Hỗ trợ: Chia hình đã cho thành những hình đã học, xác
định kích thước của từng hình để tính thể tích của chúng rồi
tính tổng thể tích các hình đó.
+ Bài 3 :
. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
. Tính thể tích bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào
rồi tính hiệu của chúng, ta được thể tích hòn đá.
+ Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở, HS khá giỏi làm toàn bộ bài
tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài Thể tích hình lập phương.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
KHOA HỌC
Lắp mạch điện đơn giản
***
I. Mục tiêu
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

×