Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.77 KB, 35 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
26/1
Tập đọc
Lập làng giữ biển.
Toán
Luyện tập
Lòch sử
Bến Tre đồng khởi
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã, phường em
Kó Thuật
Lắp xe cần cẩu
Ba
27/1
Ltvà câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Toán
DTXQ và DTTP của HLP
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt (TT)
Chính tả
Nghe viết: Hà Nội.

28/01
Tập đọc
Cao Bằng.
TLV
Tiết 1: Ơn tập văn kể chuyện.
Toán
Luyện tập


Năm
29/01
KC
Ơng Nguyễn Khoa Đăng.
LT và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Toán
Luyện tập chung
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
Sáu
30/01
TLV
Kể chuyện (Kiểm tra viết).
Toán
Thể tích của 1 hình
Đòa lý
Châu Âu
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 22
GVCN: Hồ Minh Tâm
Thứ hai ngày 26/01/2015
Tập đọc
Lập làng giữ biển
*******
I. Mục đích, u cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ơng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
Tuần 22

Lớp 5A
4
Tuần 22
Lớp 5A
4
BVMT: HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn
giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn: Để có một ngôi làng đến … ở mãi phía chân trời.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi
sau bài.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh chủ điểm và giới thiệu: Với
chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình, trong 3 tuần tới, các
em sẽ học những bài viết về những người luân giữ cho
chúng ta cuộc sống thanh bình
+ Bên cạnh những người có nhiệm vụ giữ an bình cho
nhân dân thì còn có những người dân bình thường
nhưng luôn giữ cho quê mình bình yên. Bài Lập làng
giữ biển sẽ cho các em thấy Bố con ông Nhụ - người
dân làng chài dũng cảm lập làng giữ biển.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc

- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu quan sát tranh.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
- Bài văn chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … thì để cho ai ?
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến … quan trọng đến nhường
nào.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Bố Nhụ và ông Nhụ bàn với nhau về việc gì ?
+ Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- HS chia đoạn.
- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú
giải và nêu những từ ngữ cần giải
đáp.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:

- Lớp nhận xét bổ sung.
đảo.
+ Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?
+ Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường
gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người
dân chài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất
kĩ và cuối cùng đã đồng tình với việc với kế hoạch lập
làng giữ biển của bố Nhụ ?
+ Ông bước ra, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má
phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu
những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai
ông quan trọng nhường nào.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Nhụ nghĩ về kế
hoạch của bố như thế nào ?
+ Nhụ tin vào kế hoạch của bố và mơ tưởng đến một
làng mới
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
BVMT: HD học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập
làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi
trường biển trên đất nước ta.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc thể hiện đúng lời các nhân vật:
+ Lời bố Nhụ: Lúc đầu rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát;
sau hào hứng, sôi nổi; vui vẻ, thân mật khi nói với Nhụ.
+ Lời ông của Nhụ: Kiên quyết, gay gắt.

+ Lời Nhụ:nhẹ nhàng.
+ Đoạn kết: Đọc chậm, mơ tưởng.
- Yêu cầu 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý
nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Việc làm của bố con ông Nhụ cho chúng ta thấy: Bố
con ông Nhụ là những người bình thường nhưng với
lòng dũng cảm cũng đã góp phần đem lại cuộc sống
thanh bình cho dân làng.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Cao Bằng.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bồ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Lớp nhận xét.
+ HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội

dung bài .
- Học sinh nêu lại.
- Theo dõi.
TOÁN
Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (BT1).
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình hộp chữ nhật .
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố về
cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
hình hộp chữ nhật.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích

toàn phần hình hộp chữ nhật
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ:
a) Lưu ý và chuyển về cùng một đơn vị đo.
b) Nhắc lại các phép tính với phân số.
+ Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a) 25dm = 2,5m
DTXQ: 14,4m
2
và DTTP: 21,90m
2
b) DTXQ:
30
17
m
2
và DTTP: 1
30
3
m
2
- Bài 2 : Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ:
. Chuyển về cùng một đơn vị đo.
. Thùng không nắp nên chỉ có một mặt đáy.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo

yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
- Nhóm trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
- Nhận xét và bổ sung.
+ Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét và sửa chữa.
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh cái thùng là:
(1,5 + 0,6)
×
2
×
0,8 = 3,36(m
2
)
Diện tích quét sơn là:
3,36 + 1,5
×
0,6 = 4,26(m
2
)
Đáp số: 4,26m
2
Bài 3 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.( HS khá, giỏi giải BT3)

- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- GV chốt lại :
a/ Đ b/ S c/ S d/ Đ
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để
tính các bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương.
- Học sinh đọc đề bài 3.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi và
nêu kết quả.
- Nhận xét bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
LỊCH SỬ
Bến Tre đồng khởi
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều
vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi").
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- HS khá giỏi biết: Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên "Đồng khởi".
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.

- Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ bằng
cách nào ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể
hiện điều gì ?
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trước tội ác của Mĩ - Diệm, nhân dân miền
Nam đã đồng loạt đứng lên "Đồng khởi" - mà Bến tre là
nơi tiêu biểu nhất. Bài Bến Tre đồng khởi sẽ cho các
em thấy diễn biến nơi đây lúc bấy giờ.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Treo bản đồ và xác định tỉnh Bến Tre.
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau theo nhóm 4:
+ Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào "Đồng
khởi".
+ Tóm tắt diễn biến chính cuộc "Đồng khởi" ở Bến Tre.
+ Nêu ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi".
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận và cho xem tranh.
+ Do sự đàn áp của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam

buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Tóm tắt diễn biến.
+ Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí
chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội
Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Em biết gì
về phong trào "Đồng khởi" ở địa phương ta ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Cuối năm 1959 - đầu năm
1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều
vùng nông thôn miền Nam. Bến tre là nơi tiêu biểu của
phong trào "Đồng khởi".
- Ghi bảng nội dung bài.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong SGK và yêu cầu
học sinh trả lời.
- Nhận xét chốt lại.
- Phong trào "Đồng khởi" của quân dân miền Nam đã
làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở của địch ở nông
thôn.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định tỉnh Bến Tre trên bản đồ.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
tham khảo và thảo luận:


- Đại diện nhóm tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh.
- Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh trả lời.
ĐẠO ĐỨC
Ủy ban nhân dân xã (phường) em
(tiết 2)
******
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- HS khá giỏi: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân dân
xã (phường) tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Ủy ban nhân dân xã (phường) có vai trò như thế nào
đối với đời sống của người dân ?

+ Mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với
UBND xã (phường)?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Ủy ban nhân dân xã
(phường) em sẽ giúp các em xác định được việc làm của
mình đối với UBND phường, nơi mình ở.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham
gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách xử lí các tình huống
xảy ra trong BT 2 theo nhóm 4.
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng:
. Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên
ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
. Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại
Nhà văn hóa của phường.
. Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách
vở, quần áo, đồ dùng học tập, … ủng trẻ em vùng lũ lụt.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt
động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.

* Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ
- Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến
của mình với chính quyền
- Cách tiến hành:
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT4.
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhám chọn đóng
vai và góp ý về một vấn đề có liên quan đến trẻ em cho
UBND xã (phường)
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm,
chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của người dân, đặc biệt là
trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã
(phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
Các hoạt động xã hội do UBND xã (phường) tổ chức đều
phục vụ quyền lợi của người dân. Do vậy, các em nên tích
cực tham gia các công tác xã hội đó.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tham gia các hoạt động xã hội do UBND xã (phường)
tổ chức.
- Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- 2 HS đọc to, ớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
phân vai và hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.
KĨ THUẬT
Lắp xe cần cẩu
***********
I. Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển
động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động xễ
dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ Lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
+ Nêu tác dụng và mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Lắp xe cần cẩu là bài học đầu tiên của
chương III về lắp ghép mô hình kĩ thuật. Xe cần cẩu được
dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở bến cảng hoặc ở
các công trình xây dựng, Bài học hôm nay sẽ giúp các em

lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật và đúng qui trình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- Cho xem mẫu xe cần cẩu đã lắp.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần
cẩu, theo em cần lắp mấy bộ phận, nêu tên những bộ
phận đó ?
- Nhận xét và kết luận.
5 bộ phận: giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục
bánh xe.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn chi tiết:
- Yêu cầu chọn đủ, đúng từng loại chi tiết theo bảng trong
SGK.
- Yêu cầu xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại.
- Yêu cầu kiểm tra theo nhóm đôi.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ:
+ Yêu cầu quan sát hình 2 SGK, thảo luận và trả lời câu
hỏi: Để lắp giá đở cẩu, em cần chọn những chi tiết nào ?
+ Thực hiện và hướng dẫn từng thao tác:
. Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
. Lắp các thanh 5 lỗ vào thanh 7 lỗ.
. Lắp thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ.
. Lắp vào thanh chữ U ngắn, lắp tiếp vào bánh đai và
tấm nhỏ.
- Lắp cần cẩu:
+ Yêu cầu quan sát hình 3 SGK và lưu ý vị trí các lỗ lắp
của các thanh thẳng,

+ Thực hiện và hướng dẫn lắp và yêu cầu 1 HS lắp theo
hình 3a, 1 HS lắp theo hình 3b.
+ Hướng dẫn lắp hình 3c.
- Lắp các bộ phận khác:
+ Yêu cầu quan sát hình 4 SGK.
+ Thao tác và hướng dẫn chọn và lắp các chi tiết trong
hình.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào bảng để chọn đủ, đúng
từng loại chi tiết.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Hai bạn ngồi cạnh kiểm tra với
nhau.
- Quan sát, thảo luận và tiếp nối nhau
trả lời.

- Quan sát và chú ý.
- Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh
chữ U và thanh thẳng khi lắp.
- Quan sát và HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát hình.
- Chú ý.
c) Lắp ghép xe cần cẩu:
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi: Nêu các
bước lắp ráp xe cần cẩu.

- Lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc
dây tời ở trục quay.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
- Tháo rời từng bộ phận rồi tháo rời từng chi tiết của từng
bộ phận.
- Xếp gọn các chi tiết vào hộp theo đúng vị trí.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại các bộ phận cần lắp và các bước lắp.
- Nắm vững các thao tác, các em thực hiện lắp ráp xe cần
cẩu đúng qui trình và đúng kĩ thuật.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài học.
- Chuẩn bị Bộ lắp ghép kĩ thuật để thực hành bài Lắp xe
cần cẩu.
- Tham khảo SGK và nối tiếp nhau
trả lời.
- Chú ý.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau nêu.
Ngày dạy: Thứ ba, 27-01-2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
******
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả (ND Ghi
nhớ).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu
ghép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học

- Giấy khổ to viết nội dung BT2, 3 phần Luyện tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Để thể hiện quan hệ
nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có
thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp
quan hệ từ nào ?
- Gọi 2 học sinh lên đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ
nêu về nguyên nhân – kết quả.
- Nhận xét,.
- Nhận xét qua kiểm tra.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
một số quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ
điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả qua bài Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần Luyện tập
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để
thể hiện điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả, các em
phải biết điền các quan hệ thích hợp vào chỗ trống trong
câu.

+ Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi. (3phút)
+ Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày kết quả,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả đúng kết hợp
giáo dục học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại kết quả.
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Đính yêu cầu bài tập lên bảng và hướng dẫn học sinh
làm bài. Chia lớp làm 6 nhóm và phân công nhiệm vụ.
+ Nhóm 1-2 làm câu a.
+ Nhóm 3-4 làm câu b.
+ Nhóm 5-6 làm c
+ Nhận xét, sửa chữa và chốt lại kết quả lên bảng.
- Gọi học sinh đọc lại.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nêu lại tựa bài.
- Cho các tổ lên thi đặt câu
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ
từ dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận
dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận

xét bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lớp chia ra 6 nhóm và thực hiện
theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên
trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ
sung.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
TOÁN
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương
*****
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương (BT1).
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình hộp chữ nhật .
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét.

- Nhận xét chung qua kiểm tra.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình lập phương sẽ giúp các em biết cách
tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình
lập phương.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hình thành công thức tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần hình lập phương
- Giới thiệu các mô hình trực quan về hình lập phương.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm các yếu tố của hình lập phương.
+ So sánh các yếu tố của hình lập phương và hình
hộp chữ nhật.
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình hộp chữ nhật.
+ Dựa vào cách tính trên, yêu cầu nêu cách tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập
phương.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
+ Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, mỗi mặt là
hình vuông; 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh.
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có các kích
thước bằng nhau.
+ Tiếp nối nhau nêu.
+ DTXQ = cạnh
×
cạnh
×
4

DTTP = cạnh
×
cạnh
×
6
* Thực hành
- Bài 1: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình lập phương
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau
nhắc lại.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
+ Phõn tớch bi tp v hng dn hc sinh cỏch
thc hin.
+ Yờu cu lp lm vo v nhỏp, 1 HS lờn bng lp
thc hin.
+ Nhn xột v sa cha.
Din tớch xung quanh hỡnh lp phng l:
1,5
ì
1,5
ì
4 = 9(m

2
)
Din tớch ton phn hỡnh lp phng:
1,5
ì
1,5
ì
6 = 13,5(m
2
)
ỏp s: 9m
2
v 13,5m
2
- Bi 2 : Vn dng gii mt s bi toỏn n gin
+ Gi HS c yờu cu bi tp.
+ H tr: Cỏi hp khụng np nờn ch cú nm mt.
Din tớch bỡa cn dựng chớnh l din tớch nm mt ca
cỏi hp.
+ Yờu cu lp lm vo v, 1 HS thc hin trờn bng.
+ Nhn xột v sa cha.
Din tớch bỡa cn dựng l:
2,5
ì
2,5
ì
5 = 31,25(dm
2
)
ỏp s: 31,25dm

2
4/ Cng c
- Yờu cu hc sinh nờu li ta bi.
- Yờu cu nhc li quy tc tớnh din tớch xung quanh v
din tớch ton phn hỡnh lp phng.
- T chc trũ chi Ai nhanh, ai ỳng, ai p.
( tớnh din tớch ton phn hỡnh lp phng cú cnh
3cm)
- Nhn xột tng kt trũ chi.
- Nm vng kin thc ó hc, cỏc em s vn dng
tớnh cỏc bi toỏn cú liờn quan n din tớch xung quanh
v din tớch ton phn hỡnh lp phng.
5/ Dn dũ
- Nhn xột tit hc.
- Xem li bi hc v hc thuc quy tc.
- Chun b bi Luyn tp.
- Lp thc hin v 1 em lờn bng lm
bỏi
- Nhn xột, b sung.
- 2 HS c to, lp c thm.
- Chỳ ý v thc hin:
- Hc sinh thc hin.
- Nhn xột v b sung.
- Hc sinh nờu ta bi.
- Tip ni nhau phỏt biu.
-i din t lờn thc hin trũ chi.
KHOA HC
S dng nng lng cht t
I. Mc tiờu
- Nờu c mt s bin phỏp phũng chỏy, bng, ụ nhim khi s dng nng lng cht t.

- Thc hin tit kim nng lng cht t.
-BVMT: Từ việc tìm hiểu công dụng của môt số chất đốt. GV liên hệ ý thức bảo vệ nguồn tài
nguyên
II. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc
- K nng bit cỏch tỡm tũi, x lớ, trỡnh by thụng tin v vic s dng cht t.
- K nng bỡnh lun, ỏnh giỏ v cỏc quan im khỏc nhau v khai thỏc v x dng cht t.
III. Cỏc phng phỏp/k thut dy hc tớch cc cú th s dng
- Động não.
- Quan sát và thảo luận nhóm.
- Điều tra.
- Chuyên gia.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 86-89 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về các tai nạn do chất đốt gây ra.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại chất đốt thường dùng và cho biết
chúng ở thể nào ?
+ Kể tên một loại chất đốt và cho biết chúng được khai
thác từ đâu ?
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Với các loại chất đốt đã học, chúng ta sử
dụng chúng như thế nào ? Phần tiếp theo của bài Sử dụng
năng lượng chất đốt sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc
này.
- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết
kiệm chất đốt
- Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp
sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình, thông
tin trong SGK và thảo luận các câu hỏi:
. Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt
than ?
. Than, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng
lượng vô tận không ? Tại sao ?
. Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại
sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?
. Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu? Nêu
các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở
gia đình bạn.
. Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất
đốt trong sinh hoạt.
. Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng
chất đốt trong sinh hoạt ?
. Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu:

với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm
những tác hại đó.
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.

+ Nhận xét, kết luận .
+ Sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng và đến môi
trường.
+ không. Vì các nguồn năng lượng này có nguy cơ sẽ bị
cạn kiệt do việc sử dụng của con người.
+ Nêu ví dụ. Vì nguồn năng lượng không phải là vô tận
nên cần phải sử dụng tiết kiệm.
+ Gây ra cháy, bỏng, …
+ Không để những chất dễ cháy như xăng, dầu, … gần
lửa; …
+ Ô nhiễm môi trường, …; hạn chế sử dụng các loại chất
đốt gây ra nhiều khói, khí độc.
BVMT- KNS: Từ việc tìm hiểu được công dung của các
chất đốt. Các em phải biết lựa chọn sử dung sao cho phù
hợp với kinh tế gia đình và đảm bảo vệ sinh không gây
ảnh hưởng đối vời môi trường.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang 89 SGK.
- Các nguồn năng lượng có nguy cơ bị cạn kiệt và khi
cháy đều sinh ra khí độc làm ô nhiễm môi trường gây hại
cho người, động thực vật. Do vậy, chúng ta cần tránh lãng
phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Sử dụng năng lượng gió
và năng lượng nước chảy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.

- Theo dõi.
CHÍNH TẢ
Hà Nội
***
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên
người, tên địa lí theo yêu cầu BT3.
BVMT: - GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để
giữ một vẻ đẹp của Hà nội
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa
lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét qua chấm bài chính tả tiết trước.
- Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Trí dũng
song toàn .
- Nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả
Hà Nội đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên
địa lí Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài Hà Nội.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.

BVMT: - GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ
cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp
của Hà nội
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày
thơ, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai,
những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ 5 chữ.
- Yêu cầu HS gấp sách và nghe đọc từng dòng thơ với
giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 4 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 : Tìm được danh từ riêng là tên người, tên
địa lí Việt Nam
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
+ Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
+ Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bài tập 3 : viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí
+ Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Tổ chức cho học sinh thực hiện theo 6 nhóm.
- Các nhóm thực hiện bài tập trong 2 phút.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm viết đủ, đúng.
4/ Củng cố
- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời
nêu những từ ngữ khó và viết vào
nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc độ quy
định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Học sinh tự soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau
đọc.
- Xác định yêu cầu.
- Nghe phổ biến và theo yêu cầu.
- Trình bày kết quả. Lớp nhận xét
sửa chữa.
- Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
- Gọi học sinh viết ại một số từ viết sai trong bài chính
tả.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt
Nam, các em sẽ vận dụng để viết đúng chính tả cũng
như khi viết tên trong văn bản.

5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng
những từ ngữ đã viết sai.
- Học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng để
chuẩn bị bài chính tả nhớ - viết.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh lên bảng viết.
Ngày dạy: Thứ tư, 28-01-2015
TẬP ĐỌC
Cao Bằng
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
- Trả lời được 3 câu hỏi đầu và thuộc ít nhất ba khổ thơ trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4
câu hỏi và thuộc được toàn bộ bài thơ.
BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng
Chinh (Đoạn thơ BT 3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn: Sau khi qua Đèo Gió đến … Bà hiền như suối trong.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc phân vai bài Lập làng giữ biển và
trả lời câu hỏi sau bài.

- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Ở phía
Đông-Bắc nước ta có tỉnh Cao Bằng giáp với Trung
Quốc, nơi có địa thế đặc biệt, có những người dân đôn
hậu, giàu lòng yêu nước. Bài Cao Bằng sẽ cho các em
biết địa hình và con người của vùng đất nơi đây.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu
cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ, chi tiết nào trong khổ thơ 1 nói lên vị
thế đặc biệt của Cao Bằng ?
+ Từ ngữ: Sau khi qua …, ta lại vượt …, lại vượt …nói
lên địa thế xa xôi của Cao Bằng.
+ Tác giả đã sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào
để nói lên sự đôn hậu và lòng mến khách của người
Cao Bằng ?
+ Hình ảnh: mận ngọt đón môi ta dịu dáng, rất

thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối
trong.
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với
lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ?
+ Tình yêu đất nước của người Cao Bằng cao như
núi, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Qua khổ thơ
cuối, tác giả muốn nói lên điều gì ?
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng
- Nhận xét và chốt ý mỗi câu trả lời.
BVMT: - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh
vật Cao Bằng; của cửa gió Tùng Chinh từ đó có ý thức
giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm; nhấn
giọng những từ ngữ nói về vị thế đặc biệt của Cao
Bằng; lòng mến khách, sự đôn hậu, mộc mạc của
người Cao Bằng
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 3 khổ thơ, HS khá
giỏi thuộc toàn bộ bài thơ.
- Tùy theo đối tượng, tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm HS đọc thuộc.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý
nghĩa của bài thơ.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải
và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ HS khá giỏi nối tiếp nhau trả lời:.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- HS diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tùy theo đối tượng, đọc nhẩm để
thuộc theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội
dung bài
- Với tình yêu đất nước sâu sắc, người dân Cao Bằng
quyết tâm giữ lấy một dải biên cương của Tổ quốc.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Học thuộc lòng các khổ thơ theo yêu cầu và trả lời
các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Phân xử tài tình.
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập văn kể chuyện
*******
I. Mục đích, yêu cầu
Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong
truyện và ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một bài văn kể chuyện.
- Bảng nhóm viết câu hỏi trắc ngiệm của BT2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu chương trình hoạt động đã lập hoàn
chỉnh ờ nhà.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Ôn tập văn kể chuyện sẽ giúp các em
củng cố và nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài
văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện, ý
nghĩa câu chuyện.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi trong BT1
(SGK) theo nhóm 4.

+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:
1/ Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có
đuôi; liên quan đến một ahy một số nhân vật. mỗi câu
chuyện đều có ý nghĩa riêng.
2/ Tính cách của nhân vật được thể hiện qua lời nói, cử
chỉ, hành động và thái độ hay những đặc điểm tiêu biểu
ngoại hình của nhân vật.
3/ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
. Mở đầu (Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và đọc lại.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
.Thân bài (Diễn biến câu chuyện).
. Kết thúc (Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng).
- Bài tập 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu suy nghĩ và làm vào vở, phát bảng nhóm cho
2 HS thực hiện.
+ Nhận xét chọn bảng nhóm có nhiều ý đúng và bổ
sung cho hoàn chỉnh.
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.
- Vận dụng kiến thức đã học về bài văn kể chuyện, các
em sẽ viết được những bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
5/ Dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại bài văn kể chuyện chưa đạt ở nhà.
- Chuẩn bị cho tiết Kể chuyện ( kiểm tra viết).
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng
nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
TOÁN
Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương (BT1).
+ Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương
trong một số trường hợp đơn giản (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập sẽ giúp các em củng cố các

kiến thức về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1: Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ: Chuyển 2m5cm về cùng một đơn vị đo.
+ Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Nhận xét và sửa chữa.
2m5cm = 205cm
Diện tích xung quanh hình lập phương là:
205
×
205
×
4 = 168100(cm
2
)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
205
×
205

×
6 = 252150(cm
2
)
Đáp số: 168100cm
2
và 252150cm
2
+ Yêu cầu HS nêu cách làm khác.
- Bài 2: Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ: Quan sát kĩ từng hình.
+ Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận và nối tiếp nhau phát biểu.
+ Nhận xét và sửa chữa.
+ Hình 3 và hình 4.
- Bài 3 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ:
. Quan sát và nhận xét số đo cạnh của 2 hình lập
phương.
. Dựa vào cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phương để tìm câu trả lời đúng.
+ Yêu cầu nêu kết quả và giải thích
+ Nhận xét và sửa chữa.
Cạnh hình A gấp cạnh hình B là:
10 : 5 = 2(lần)
Diện tích một mặt của hình A gấp diện tích một mặt của
hình B là
2

×
2 = 4(lần)
Vậy: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình A gấp 4 lần diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình B.
(a), (c): Sai; (b), (d): Đúng
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình lập phương.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng để tính
các bài toán có liên quan đến diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần hình lập phương.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS có cách làm khác nêu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và quan sát hình.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát
biểu
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 29-01-2015
KỂ CHUYỆN
Ông Nguyễn Khoa Đăng

*******
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của giáo viện và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài
trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn và kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa và gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham
gia thể hiện ý thức của người công dân.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Ông Nguyễn Khoa Đăng (1691-1725) -
một vị quan thời chúa Nguyễn, văn võ toàn tài, rất có tài
xét xử các vụ án, đem lại sự công bằng cho người lương
thiện. Các em sẽ biết về tài của ông qua một vài vụ án
trong câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- Ghi bảng tên tựa bài.
* Kể chuyện
- Yêu cầu quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý của bài
kể chuyện trong SGK.
- Kể lần 1 kết hợp với việc giải thích các từ ngữ: truông,
sào huyệt, phục binh.
- Kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu

chuyện
- Gọi HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS kể chuyện kết hợp với trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:
- Yêu cầu kể chuyện theo tranh với nhóm đôi.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi, thảo luận
câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và đọc thầm theo yêu cầu.
- Lắng nghe và chú ý.
- Lắng nghe và quan sát tranh.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện với bạn ngồi cạnh.
kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào ?
b) Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
- Treo tranh lên bảng, yêu cầu từng nhóm tiếp nối nhau
kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi chất
vấn.
- Yêu cầu trao đổi câu hỏi: Biện pháp ông Nguyễn Khoa
Đăng dùng để tìm kẻ cắp và trừng trị bọn cướp tài tình
ở chỗ nào ?
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS
đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.

- Yêu cầu nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và ghi bảng.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh kể lại toàn câu chuyện.
- Nhờ có những người thông minh, tài trí như ông
Nguyễn Khoa Đăng nên cuộc sống của những ngườu
dân luôn được ấm no, hạnh phúc.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm và đọc một câu chuyện nói về những người đã
góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh chuẩn bị cho tiết
sau.
- Từng nhóm xung phong thi kể.
- HS xung phong thi kể chuyện và trả
lời câu hỏi chất vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh kể lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
******
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ).
- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu để tạo thành
câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu
chuyện (BT3).

II. Đồ dùng dạy học
- Băng giấy, mỗi băng viết 1 câu ghép ở BT 1(Phần Nhận xét) và BT1, 2, 3 Luyện tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Để thể hiện quan hệ
nguyên nhân-kết quả giữa hai vế trong câu ghép, ta có
thể nối chúng với nhau bằng các quan hệ từ và cặp
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
quan hệ từ nào ?
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết
được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ
quan hệ tương phản qua bài Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần Luyện tập
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Hỗ trợ:
. Gạch chân 1 gạch dưới vế.
. Khoanh quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để
nối các vế trong câu ghép.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.

+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, đính giấy và chốt lại ý đúng.
a/ Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn
cản các cháu
CN VN CN VN
học tập , vui chơi , đoàn kết , tiến bộ .
b/ Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương .
CN VN CN VN
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Đính 2 băng giấy ghi câu ghép lên bảng.
+ Yêu cầu làm vào vở và 2 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu đọc thầm mẫu chuyện, tìm và nêu câu ghép
thể hiện quan hệ tương phản có trong mẫu chuyện.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát băng giấy đã ghi câu ghép
cho 1 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa trên băng giấy cho hoàn chỉnh.
Mặc dù tên cướp rất hung hăn , gian xảo nhưng cuối cùng hắn
CN VN CN
vẫn phải đưa hai tay vào cồng số 8 .
VN
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối
nhau nêu.
- Thực hiện vào vở.
- Đính băng giấy lên bảng và nối tiếp
nhau trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
hệ từ thể hiện quan hệ tương phản dùng để nối các vế
trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc
đặt câu sao cho thích hợp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh.
TOÁN
Luyện tập chung
*****
I. Mục tiêu
- Biết:
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập
phương (BT1).

+ Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập
phương và hình hộp chữ nhật (BT3).
- HS khá gỏi làm cả 3 bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét,
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng cố
các kiến thức về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1 : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần hình hộp chữ nhật
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần hình hộp chữ nhật.
+ Hỗ trợ: Chuyển các số đo ở câu b về cùng một đơn vị đo.
+ Yêu cầu lớp làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Nhận xét và sửa chữa.
a) Diện tích xung quanh là:
(2,5 + 1,1)
×
2

×
0,5 = 3,6(m
2
)
Diện tích toàn phần hình là:
3,6 + 2
×
2,5
×
1,1 = 9,1(m
2
)
b) 3m = 30dm
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý và thực hiện:
- Nhận xét, bổ sung.

×