Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.07 KB, 35 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
19/1
Tập đọc
Trí dũng song tồn
Toán
Luyện tập về tính diện tích
Lòch sử
Nước nhà bị chia cắt
Đạo đức
Ủy ban nhân dân xã (phường) em
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Ba
20/1
Ltvà câu
MRVT: Cơng dân
Toán
Luyện tập về tính diện tích (tt)
Khoa học
Năng lượng mặt trời
Chính tả
Nghe-viết: Trí dũng song tồn

21/1
Tập đọc
Tiếng rao đêm
TLV
Lập chương trình hoạt động
Toán
Luyện tập chung
Năm


22/1
KC
KC được chứng kiến hoặc tham gia
LT và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Toán
Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Khoa học
Năng lượng chất đốt
Sáu
23/1
TLV
Trả bài văn tả người
Toán
DTXQ-DTTP của hình hộp chữ nhật
Đòa lý
Các nước láng giềng của Việt Nam
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 21
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 19-01-2015
TẬP ĐỌC
Trí dũng song tồn
*******
I. Mục đích, u cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh
dự, quyền lợi đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

Tuần 21
Lớp 5A
4
Tuần 21
Lớp 5A
4
- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự
trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Đọc sáng tạo.
- Gợi tìm.
- Trao đổi, thảo luận.
- Tự bộc lộ (bày tỏ sự cảm phục Giang Văn Minh; nhận thức của mình…).
IV. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn: Chờ rất lâu đến … mang lễ vật sang cúng giỗ.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách
mạng và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Trí dũng
song toàn là câu chuyện kể về nhân vật nổi tiêng trong
lịch sử nước ta - Giang Văn Minh. Qua truyện này, các
em sẽ hiểu thêm tài năng, khí phách, công lao và cái
chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh cách nay

ngót 400 năm.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
- Bài văn chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … cho ra lẽ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … đền mạng Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến … ám hại ông.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh
bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Vua Minh bị mắc mưu khi Giang Văn Minh vờ khóc
than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu
cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Học sinh chia đoạn. lớp nhận xét bổ
sung.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải
và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời

Nhận xét bổ sung bạn.
+ Nhắc lại nội dung đối đáp giữa ông Giang Văn Minh
với đại thần nhà Minh.
+ Vì sao vua Minh sai người ám hại ông Giang Văn
Minh ?
+ Sau khi bị mắc mưu, vua Minh thấy ông không chịu
nhún nhường trước đại thần nhà Minh lại còn lấy
việc thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối đáp.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí
dũng song toàn ?
+ Ông vừa mưu trí vừa bất khuất, không sợ chết, dũng
cảm bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước.
- gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc thể hiện đúng lời các nhân vật: Giọng
Giang Văn Minh ân hận, xót thương khi vờ khóc; cứng
cỏi khi nêu câu hỏi về việc góp giỗ Liễu Thăng; dõng
dạc, tự hào khi ứng đối.
- Yêu cầu 5 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài văn.

- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- KNS: Dân tộc ta không chỉ có một Giang Văn Minh,
mà có biết bao nhiêu những Giang Văn Minh mưu trí,
bất khuất, dũng cảm trong các cuộc kháng chiến chống
giặc ngoại xâm để giành lại hòa bình cho đất nước.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Tiếng rao đêm.
+ Tiếp nối nhau nhắc cuộc đối đáp.
- Nhận xét bổ sung bạn.

- Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Học sinh nêu. Nhận xét bổ sung.
- Chú ý.
- 5 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng phân vai thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau nhắc lại nội dung bài
- Chú ý lắng nghe.
TOÁN
Luyện tập về tính diện tích
*****
I. Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học (BT1).

- HS khá giỏi làm cả 2 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành
tính diện tích các hình đã học qua bài Luyện tập về tính
diện tích.
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu cách tính
- Vẽ hình và yêu cầu đọc ví dụ.
20m E 20m G
20m 20m
A B
K H
40,1m 40,1m
25m 25m 25m M N 25m
D C
20m Q P
20m 20m
- Hướng dẫn:
+ Chia hình đã cho thành những hình đã học.
+ Xác định kích thước của các hình mới tạo thành.

+ Tính diện tích các hình mới tạo thành.
+ Tính tổng các diện tích ta được diện tích hình đã cho.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực
hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.
Diện tích hình EGKH và MNQP:
20
×
20
×
2 = 800(m
2
)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD:
25 + 25 + 20 = 70(m)
Diện tích hình ABCD là:
70
×
40,1 = 2807(m
2
)
Diện tích hình đã cho là:
800 + 2807 = 3607(m
2
)
Đáp số: 3607m
2
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính được diện tích một số hình được

cấu tạo từ các hình đã học
+ Vẽ hình lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu bài.
A B
3,5m

D 3,5m M N 3,5m C

6,5m
Q 4,2m P
+ Hỗ trợ: Quan sát hình và chia thành những hình đã học
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc ví dụ và quan
sát hình.
- Chú ý và thực hiện theo nhóm đôi.
- Trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan
sát hình.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
rồi tính.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét và sửa chữa.
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
6,5
×
4,2 = 27,3(m
2

)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD:
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình ABCD là:
11,2
×
3,5 = 39,2(m
2
)
Diện tích hình đã cho là:
27,3 + 39,2 = 66,5(m
2
)
Đáp số: 66,5m
2
- Bài 2 : Rèn kĩ năng tính được diện tích một số hình được
cấu tạo từ các hình đã học
+ Vẽ hình và gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: Chia hình đã cho thành những hình đã học rồi
tính.
+ Yêu cầu HS khá giỏi lên bảng chia hình.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Độ dài hình chữ nhật lớn là : 141 m và 80 m
Độ dài hình chữ nhật bé là : 50 m và 40,5 m
Diện tích của khu đất bao phủ bên ngoài là :
141 x 80 = 11280 (m
2
)
Diện tích hai hình chữ nhật bé là :

50 x 40,5 = 4050 (m
2
)
Diện tích thật của mảnh đất là :
11280 – 4050 = 7230 (m
2
)
Đáp số : 7230 m
2
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại các qui tắc tính diện tích các hình
đã dược học.
- Nhân75 xét chốt lại.
GDHS: Vận dụng kiến thức đã học về diện tích các hình,
các em có thể tính được diện tích một số hình được cấu
tạo từ các hình đã học.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 2 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo).
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan
sát hình.
- Chú ý.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu
cầu. - Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.

Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
LỊCH SỬ
Nước nhà bị chia cắt
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dưng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân
dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ-Diệm: Thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng",
thắng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến 17 quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
- Tranh tư liệu.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp bắt đầu từ
năm nào đến năm nào ?
+ Nêu những sự kiện tiêu biểu trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Sau chín năm kháng chiến chống thực dân
Pháp, tình hình đất nước ta ở trong giai đoạn nào ? Các
em cùng tìm hiểu qua bài Nước nhà bị chia cắt
- Ghi bảng tựa bài.

* Hoạt động 1:
- Cho xem tranh và giới thiệu tình hình nước ta sau kháng
chiến chống thực dân Pháp thắng lợi.
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Hãy nêu điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
- Nhận xét, treo bản đồ và kết luận: Chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ
tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Quân ta sẽ tập kết ra Bắc, quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc
chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút
khỏi miền Nam Việt Nam Đến tháng 7-1956 sẽ tiến hành
tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm đất nước
thống nhất, gia đình sum họp, nhưng nguyện vọng đó có
thực hiện được không ? Tại sao ?
+ Do đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ nên
nguyện vọng của nhân dân ta không được thực hiện.
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ-Diệm
được thể hiện qua những hành động nào ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát tranh và chú ý lắng nghe.
- Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời:


- Nhận xét, bổ sung.
+ Ra sức chống phá các lực lượng cách mạng; khủng
bố dã man những người đòi hiệp thương tổng thuyển
cử, thống nhất đất nước.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3:
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu tham khảo SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước và nhân
dân ta sẽ ra sao ?
+ Cầm súng đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra ?
+ Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể
hiện điều gì ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ,
nhân dân ta mong chờ ngày gia đình sum họp, đất nước
thống nhất. Nhưng đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng
bố tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài
đất nước ta buộc nhân dân ta chỉ có con đường duy nhất là
đứng lên cầm súng đánh giặc.
- Ghi bảng nội dung bài.
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài và lẩn lượt trả lời lại câu hỏi
trong sách giáo khoa.
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ với âm mưu
chia cắt lâu dài đất nước ta. Nhân dân ta chỉ có con đường
duy nhất là đứng lên cầm súng chống Mĩ-Diệm. Đó chính
là con đường đúng đắn mà nhân dân ta đã chọn.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Bến Tre đồng khởi.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động theo yêu
cầu và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu và trả lời câu hỏi.
Chú ý theo dõi.
ĐẠO ĐỨC
Ủy ban nhân dân xã (phường) em
(tiết 1)
******
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân xã
(phường).
- Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
- HS khá giỏi: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân
dân xã (phường) tổ chức.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định .
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải làm gì để thể hiện

tình yêu quê hương ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Yêu cầu quan sát hình (SGK) và cho biết nội
dung của hình. Ủy ban nhân dân xã (phường) có vai trò như
thế nào đối với đời sống của người dân ? Các em cùng tìm
hiểu bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em để biết rõ hơn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Ủy ban nhân dân
phường
- Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã (phường)
và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã
(phường).
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc truyện Đến Ủy ban nhân dân.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
. Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
. UBND xã (phường) làm các công việc gì ?
. UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi
người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng: UBND xã (phường) giải
quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa
phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ
Ủy ban hoàn thành công việc.
- Viết bảng nội dung ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
- Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường)
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các trường hợp
trong BT1.

+ Yêu cầu trình bày kết quả trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường) làm các việc trong
mục b, c, d, đ, e, h, i.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp
khi đến UBND xã (phường)
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trao đổi các tình huống trong BT3
theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận:
. Tình huống (b), (c) là hành vi, việc làm đúng.
. Tình huống (a) là hành vi không nên làm.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và trao đổi với bạn
ngồi cạnh các tình huống trong
BT3.

- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ.
- UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng đối với người
dân ở địa phương, chúng ta phải tôn trọng và giúp đỡ để
UBND hoàn thành nhiệm vụ.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị phần bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tt).
- Tiếp nối nhau đọc.
KĨ THUẬT
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
***********
I. Mục tiêu
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ
thực tế để nêu cách một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu
có).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là chăm sóc gà ?
+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Nhận xét, đánh giá.

3/ Bài mới
- Giới thiệu: Gà bị bệnh sẽ chậm lớn, sinh sản kém. Có
nhiều nguyên nhân làm gà bị bệnh nhưng nguyên nhân
chủ yếu là do vi trùng gây bệnh có trong môi trường sống.
Bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà sẽ giúp các em cách
phòng bệnh cho gà.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc
vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo luận và trả lời câu
hỏi: Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Nhận xét, kết luận: Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các
công việc làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn
uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
Những công việc này nói chung gọi là vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà ? Tại sao phải
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau
trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
+ Vệ sinh phòng bệnh cho gà là giữ cho dụng cụ, ăn
uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp
cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt.

+ Nêu tác dụng và mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh
cho gà.
+ Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí
chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức
chống bệnh. Nhờ đó, gà khỏe mạnh, ít bệnh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho

a) Vệ sinh dụng cụ ăn uống:
- Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nêu tên các dụng cụ cho gà ăn uống.
+ Máng ăn, máng uống.
+ Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà.
+ Thay thức ăn, nước uống trong máng; cọ rửa sách
máng hàng ngày.
- Nhận xét, kết luận và giới thiệu một số dụng cụ cho gà
ăn uống.
b) Vệ sinh chuồng nuôi:
- Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Không khí có tác dụng như thế nào trong đời sống
động vật ?
+ Tại sao phải thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi ?
- Nhận xét, nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng
nuôi gà và cho xem tranh minh họa.
c) Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà:
- Giải thích: Dịch bệnh là những bệnh do vi sinh vật gây
ra và có khả năng lây lan rất nhanh. Gà bị dịch bệnh
thường chết nhiều.
+ Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát tranh minh họa

(SGK) thảo luận và nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc
phòng dịch bệnh cho gà.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
2. Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
4/ Củng cố
- Gọi học sinhn nêu lại cách nuôi gà.
Nhận xét chốt lại.


- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Tham khảo SGK, thảo luận và tiếp
nối nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Tham khảo, thảo luận và tiếp nối
nhau trả lời.

- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh.
- Chú ý.
- Tham khảo, quan sát hình và nối
tiếp nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Suy nghĩ và thực hiện phiếu học
tập.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu lại.
- Vận dụng những kiến thức đã học về vệ sinh phòng
bệnh cho gà, các em sẽ biết cách vệ sinh phòng bệnh cho
gà khi gia đình nuôi gà. Khi tiếp xúc với gà, vịt nuôi, các
em cần phải tự bảo hộ cho mình để không bị gà lây bệnh.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Vận dụng bài học để vệ sinh phòng bệnh cho gà ở nhà.
- Chuẩn bị bài Lắp xe cần cẩu.
Chú ý theo dõi.
Ngày dạy: Thứ ba, 14-01-2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Công dân
******
I. Mục tiêu
- Làm được BT1,2.
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm viết theo yêu cầu của BT2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nêu nghĩa của từ công dân và tìm từ đồng nghĩa
với từ công dân.

- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Công dân sẽ giúp các
em mở rộng và hệ thống hóa các từ ngữ thuộc chủ điểm
công dân cũng như vận dụng các từ ngữ đó để viết được
đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Hỗ trợ: ghép từ công dân vào những từ đã cho để tạo
thành cụm từ có nghĩa.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả.
nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn
phận công dân, trách nhiệm công dân, công dân gương
mẫu, danh dự công dân, công dân danh dự.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và giải thích để HS hiểu hai
cụm từ: danh dự công dân, công dân danh dự.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hỗ trợ: đọc các ý ở cột A xem đó là nghĩa của từ nào
trong cột B rồi nối lại.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa:
. Quyền công dân: Điều mà pháp luật hoặc xã hội
công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được
đòi hỏi.
. Ý thức công dân: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền
lợi của người dân đối với đất nước.
. Nghĩa vụ công dân: Điều mà pháp luật hay đạo đức
bắt buộc người dân phải làm đối với người khác.
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Giải thích: đây là câu Bác nói với các chú bộ đội trong
dịp Bác đi thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói đó và suy
nghĩ cá nhân, mỗi em viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Tổ chức cho học sinh hti trò chơi ai nhanh ai đúng.
- Với vốn từ thuộc chủ điểm công dân đã được mở rộng
và hệ thống, các em sẽ vận dụng vào văn bản sao cho phù
hợp với ngữ cảnh. Từ đó các em thực hiện tốt ý thức,
trách nhiệm công dân.

5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và tiếp nối nhau
trình bày.
- Nhận xét và góp ý.
- Học sinh nêu.
- Thi đua.
- Chú ý.
TOÁN
Luyện tập về tính diện tích
*****
I. Mục tiêu
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học (BT1).
- HS khá giỏi làm cả 2 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét.

3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành
tính diện tích các hình đã học qua phần tiếp theo của bài
Luyện tập về tính diện tích.
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu cách tính
- Vẽ hình và yêu cầu đọc ví dụ.
B C

A M D
N


E
- Yêu cầu HS cho biết hình đã cho được chia thành
những hình nào và đọc tên.
- Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình thang và diện tích
hình tam giác.
- Yêu cầu dựa vào kích thước đã cho để tính diện tích
hình ABCDE.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực
hiện.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét sửa chữa.
Diện tích hình thang ABCD là:
(30 + 55)
×
22 : 2 = 935(m
2
)

Diện tích hình tam giác ADE là:
27
×
55 : 2 = 742,5(m
2
)
Diện tích hình đã cho là:
935 + 742,5 = 1677,5(m
2
)
Đáp số: 1677,5m
2
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng tính được diện tích một số hình
được cấu tạo từ các hình đã học
+ Vẽ hình lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu bài.
B
AD = 63m
AE = 84m A E
BE = 28m
GC = 30m
D G C
+ Hỗ trợ: Quan sát hình và chia thành những hình đã
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc ví dụ và quan
sát hình.


- HS lần lượt đọc tên các hình.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Thực hiện theo nhóm và trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan
sát hình.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan
KHOA HỌC
Năng lượng mặt trời
***
I. Mục tiêu
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng,
sưởi ấm, phơi khô, phát điện, ….
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 83 SGK.
- Máy tính bỏ túi hoạt động bằng năng lượng mặt trời.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu vai trò của năn lượng đối với mọi vật.
+ Để cung cấp năng lượng cho con người, chúng ta phải
làm gì ?
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Mặt trời là nguồn năng lượng cho động thực vật

trên trái đất. Các em sẽ tìm hiểu nguồn năng lượng tự nhiên
này qua bài Năng lượng mặt trời.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời
trong tự nhiên
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm tham khảo
SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
. Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những
dạng nào ?
. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết
và khí hậu.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận và nêu: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm nhờ năng
lượng mặt trời. Năng lượng mặt trời giúp quá trình quang
hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng và phát triển được.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt
động của con người sử dụng năng lượng mặt trời.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình, thảo luận các câu hỏi sau theo
nhóm đôi:
. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, tham khảo SGK và
thực hiện với bạn ngồi cạnh.

trong cuộc sống hàng ngày.
+ Chiếu sáng, phơi khô, làm muối, …
. Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng
mặt trời.
+ Máy tính bỏ túi, …
. Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở
gia đình và địa phương.
+ Phơi khô, sưởi ấm, …
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận và cho xem máy tính bỏ túi sử dụng
năng lượng mặt trời.
* Hoạt động 3: Trò chơi
- Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về vai
trò của năng lượng mặt trời
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn nối tiếp nhau
ghi vai trò và ứng dụng của mặt trời đối với trái đất.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng.
- Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể về tác dung của năng
lượng mặt trời.
- Hiện nay các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu để đưa

năng lượng mặt trời thay thế cho xăng để chạy xe.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Sử dụng năng lượng chất đốt.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
tham gia trò chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh thi kể.
CHÍNH TẢ
Nghe-viết
Trí dũng song toàn
*******
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT3a/b.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm viết BT3a/b.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Cánh cam

lạc mẹ.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu
cầu.
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả
Trí dũng song toàn với hình thức văn xuôi, đồng thời
luyện viết đúng các tiếng có chứa âm r/d/gi hoặc có
thanh hỏi/ngã.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài Trí dũng song toàn đoạn từ Thấy sứ thần Việt
Nam đến … hết.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách trình bày
đoạn văn, câu văn cần xuống dòng, câu văn đặt trong
ngoặc kép, những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai,
những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài văn xuôi.
- Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với
giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 3a
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3a.

+ Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm
cho 2 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài tập 3b
+ Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Tổ chức trò chơi "Tiếp sức":
. Treo bảng nhóm, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
ghi những chữ có gạch chân thanh hỏi hoặc thanh ngã.
. Nhóm cử đại diện tham gia trò chơi.
+ Yêu cầu đọc lại mẫu chuyện sau khi đã điền xong.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm điền nhanh và đúng.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài
chính tả vừa viết.
Nhận xét sửa chữa.
- GDHS:Ở địa phương ta, đa phần người dân nói
những tiếng có âm đầu gi thành d. Để viết đúng những
tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ
và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có
âm đầu gi hoặc d.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời
nêu những từ ngữ khó và viết vào
nháp.

- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc độ quy
định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Xác định yêu cầu.
- Tham gia trò chơi theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- HS lên bảng viết.
- Chú ý theo dõi.
những từ ngữ đã viết sai.
- Đọc trước bài Hà Nội để chuẩn bị viết chính tả nghe -
viết.
Ngày dạy: Thứ tư, 15-01-2014
TẬP ĐỌC
Tiếng rao đêm
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm, cứu người của anh thương binh.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK; HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.

- Bảng phụ viết đoạn: Rồi từ trong nhà đến … thì ra là cái chân gỗ.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS đọc bài Trí dũng song toàn và trả lời câu hỏi
sau bài.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Tiếng rao của
người bán hàng rong sẽ đem lại cho mỗi người một tâm
trạng riêng. Các em sẽ tìm hiểu về người bán hàng rong qua
bài Tiếng rao đêm.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn.
- Bài văn chia 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … nghe buồn não ruột.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … khói bụi mịt mù.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến … thì ra là cái chân gỗ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?

+ Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS chia đoạn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú
giải và nêu những từ ngữ cần giải
đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời


+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
+ Người bán bánh giò.
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
+ Là một thương bình chỉ còn một chân nhưng có hành
động cao thượng: xả thân cứu người trong đám cháy.
+ Chi tiết nào trong truyện gây bất ngờ cho người đọc ?
+ Bất ngờ phát hiện ra người bán bành giò là một thương
binh khi cấp cứu cho anh.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Câu chuyện trên
gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của mỗi người công
dân trong cuộc sống?
- Nhận xét và chốt ý sao mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm.

- Hướng dẫn đọc: giọng đọc trầm buồn ở đoạn đầu; căng
thẳng, dồn dập ở đoạn tả đám cháy; giọng trầm, buồn ở
đoạn cuối. Đọc giọng tự nhiên ờ các tiếng kêu, la, rao.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.
4/ Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý
nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Là một thương binh với cuộc sống đời thường, bán bành
giò nhưng với ý thức của người công dân, anh thương binh
đã có nghĩa cử cao thượng: xả thân cứu người trong hoạn
nạn. Một hành động đáng trân trọng.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Lập làng giữ biển.
Học sinh lần lượt trả lời các câu
hỏi.
Lớp nhận xét sủng sung từng câu
trả lời.

+ HS khá giỏi tiếp nối nhau phát
biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.

- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài Ca ngợi hành động
dũng cảm, cứu người của anh
thương binh.
TẬP LÀM VĂN
Lập chương trình hoạt động
*******
I. Mục đích, yêu cầu
Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình (mỗi học sinh tự viết).
- Đối thoại (với các thuyết trình viên về chương trình đã lập).
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động và tiêu chẩu đánh giá
chương trình hoạt động.
- Bảng nhóm.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS:
+ Nêu tác dụng và cấu tạo của chương trình hoạt động.
+ Đọc lại chương trình hoạt động đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét.

3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Lập chương trình hoạt động sẽ giúp các
em rèn kĩ năng lập được một chương trình hoạt động tập
thể.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
- Tìm hiểu yêu cầu đề:
+ Ghi bảng đề bài và gọi HS đọc yêu cầu.
+ Gợi ý: Với 5 hoạt động đã cho, các em chỉ chọn 1 hoạt
động để lập chương trình.
+ Yêu cầu giới thiệu hoạt động được chọn để lập chương
trình.
+ Treo bảng phụ viết cấu tạo 3 phần của một chương
trình hoạt động.
- Lập chương trình hoạt động:
+ Nhắc nhở: Khi lập chương trình hoạt động, các em chỉ
ghi ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
+ Yêu cầu lập chương trình hoạt động vào vở, phát bảng
nhóm cho 2 HS thực hiện.
+ Treo bảng phụ viết tiêu chẩu đánh giá chương trình
hoạt động và hướng dẫn cách nhận xét.
+ Yêu cầu trình bày chương trình đã lập.
+ Nhận xét và giữ lại một chương trình hoạt động để
chỉnh sửa và bổ sung cho hoàn chỉnh.
KNS: Giáo dục học sinh có ý thức tập thể, làm việc
nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại tác dụng và cấu tạo của chương trình
hoạt động.
- Vận dụng kiến thức đã học về chương trình hoạt động,

các em sẽ lập được chương trình hoạt động tập thể.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chương trình hoạt động đã lập chưa hoàn chỉnh, lập lại
ở nhà cho hoàn chỉnh vào vở.
- Xem lại cấu tạo của bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết
Trả bài kiểm tra.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc và chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét và góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
TOÁN
Luyện tập chung
*****
I. Mục tiêu
- Biết tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học (BT1); vận dụng giải các bài toán
có nội dung thực tế (BT3).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ biết tìm một số yếu tố chưa biết của
các hình đã học đồng thời vận dụng giải các bài toán có nội
dung thực tế qua các bài tập thực hành của tiết Luyện tập
chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1 : Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hỗ trợ:
. Yêu cầu nêu công thức tính diện tích hình tam giác.
. Dựa vào thành phần chưa biết để tính độ dài cạnh đáy
của hình tam giác.
+ Hướng dẫn và ghi bảng:
S = a
×
h : 2
S
×
2 = a
×
h
a = S
×
2 : h

+ Dựa vào công thức vừa tìm được, yêu cầu làm vào vở,
phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện.
+ Nhận xét và sửa chữa.
Độ dài cạnh đáy của hình tam giác:
(
8
5

×
2) :
2
1
= 2,5(m) Đáp số: 2,5m
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng giải các bài toán có nội dung
thực tế
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Vẽ hình và yêu cầu HS khá giỏi nêu cách giải.
+ Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và
cách tính diện tích hình thoi.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày cách làm.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát hình, HS khá giỏi nêu

cách làm.
- Tiếp nối nhau nêu.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích khăn trải bàn là :
2 x 1,5 = 3 (m
2
)
Diện tích hình trụ là :
(2 x 1,5 ) : 2 = 1,5 (m
2
)
Đáp số : 3 m
2
; 1,5 m
2
- Bài 3 : Rèn kĩ năng vận dụng giải các bài toán có nội dung
thực tế
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Vẽ hình và hướng dẫn: Độ dài sợi dây chính là tổng chu
vi của hai nửa đường tròn đường kính 0,35cm và 2 lần
khoảng cách giữa hai trục.
+ Yêu cầu nêu cách tính chu vi hình tròn.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Độ dài hai nửa đường tròn là:
0,35
×
3,14 = 1,099(cm)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1

×
2 = 7,299(cm)
Đáp số: 7,299cm
4/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại diện tích các hình đã học.
Nhận xét chốt lại.
Vận dụng kiến thức đã học về diện tích các hình, các em có
thể tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình
đã học.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
- Thực hiện theo yêu cầu và nối tiếp
nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát hình và chú ý.
- Học sinh nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu lại.
Chú ý theo dõi.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 16-01-2014
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
*******
I. Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ
công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành
Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số tranh ảnh phản ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, các di
tích lịch sử - văn hóa; ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện
lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định - Hát vui.
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn
minh.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em cùng cho nhau nghe về câu chuyện về
việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức của người
công dân bằng những việc làm cụ thể qua tiết Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia.
- Ghi bảng tên tựa bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong 3 đề.
- Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu đề đã chọn.
- Yêu cầu đọc kĩ gợi ý cho đề đã chọn.
- Yêu cầu viết nhanh dàn ý vào nháp.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu dựa vào dàn ý đã lập để kể chuyện và trao đổi ý

nghĩa câu chuyện theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu
chuyện cũng như tên HS lên bảng.
+ Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn về nội dung và ý nghĩa
câu chuyện với người kể.
- Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung câu chuyện.
+ Cách kể chuyện.
+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt
câu hỏi hay và HS hiểu chuyện.
4/ Củng cố
Qua những câu chuyện vừa được nghe các bạn kể, các em
học tập và thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các
di tích lịch sử - văn hóa, ý thức chấp hành Luật Giao thông
đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương
binh, liệt sĩ.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước nội dung và tranh minh họa câu chuyện kể về
Ông Nguyễn Khoa Đăng.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc đề bài và quan
sát, chú ý để xác định đúng yêu
cầu.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Đọc thầm theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện với bạn ngồi cạnh.
- HS xung phong thi kể chuyện và
trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi.
- Chú ý.
- Nhận xét, bình chọn theo yêu
cầu.
Học sinh theo dõi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
******
I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-kết quả (ND
Ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế
câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được
quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thanh câu ghép chỉ chỉ nguyên nhân-kết quả
(chọn 2 trong số 3 câu ở BT4.
- HS khá giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to viết nội dung BT1, 4 phần Luyện tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ nối mà em
biết.
+ Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các
vế trong câu ghép.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nhận biết được
một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân-
kết quả qua bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần Luyện tập
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến.
+ Yêu cầu HS khá giỏi giải thích được về quan hệ từ được
chọn.
+ Nhận xét, sửa chữa
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
+ Hỗ trợ: Vế câu được điền vào không nhất thiết phải có
quan hệ từ. Vế câu phải có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
+ Yêu cầu làm vào vở 2 trong 3 câu; HS khá giỏi làm cả 3
câu.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét, sửa chữa và đính giấy kết quả bài làm.
Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém .
. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao .

. Nhờ cả tổ giúp đỏ tận tình nên Bích Vân có nhiều tiến bộ
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS khá giỏi tiếp nối nhau giải
thích.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tùy đối tượng HS mà tiếp nối
nhau trình bày theo yêu cầu.
- Nhận xét và bổ sung.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết được quan hệ của các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
dùng để nối các vế trong câu ghép, các em sẽ vận dụng vào
văn bản hoặc đặt câu sao cho thích hợp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Tiếp nối nhau đọc.
TOÁN
Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
*****
I. Mục tiêu

- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (BT1, BT3).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
- Bộ ĐDDH Toán lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu một số hình có dạng hình khối
qua bài Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu hình hộp chữ nhật, hình lập phương
a) Hình thành biểu tượng về hình hộp chữ nhật:
- Giới thiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và vẽ
hình lên bảng:
A B
D C

M N

Q P
- Yêu cầu quan sát hình vẽ và mô hình hình hộp chữ nhật và trả
lời các câu hỏi sau:

+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, mỗi mặt là hình gì ? Nêu tên
những mặt bằng nhau ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát các mô hình trực
quan về hình hộp chữ nhật.
- Quan sát mô hình và hình vẽ,
tiếp nối nhau trả lời:


- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối
nhau nhắc lại.
+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt là hình chữ nhật. Các
mặt bằng nhau là: ABCD = MNPQ;
AMNB = DCPQ; ADQM = BCPN
+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh ? Nêu tên các đỉnh của hình
hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh: A; B; C; D; M; N; P; Q.
+ Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh ? Nêu các cạnh bằng nhau
của hình hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:
. AB = DC = MN = PQ
. AM = BN = CP = DQ
. AD = BC = NP = MQ
- Treo mô hình hình hộp chữ nhật triển khai, tổng hợp, nhận xét
và ghi bảng.
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức:
+ Chia bảng thành 3 cột; chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các

bạn trong nhóm lần lượt ghi bảng tên các đồ vật có dạng hình
hộp chữ nhật.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều đồ vật đúng với yêu
cầu trong thời gian 1 phút.
b) Hình thành biểu tượng về hình lập phương:
- Giới thiệu các mô hình trực quan về hình lập phương và vẽ
hình lên bảng:
A B
D C

M N
Q P
- Yêu cầu quan sát hình vẽ và mô hình hình lập phương và trả
lời các câu hỏi sau:
+ Hình lập phương và hình hộp chữ nhật có gì giống và khác
nhau ?
+ Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, mỗi mặt là hình vuông:
ABCD = MNPQ = AMNB = DCPQ = ADQM = BCPN
+ Dựa vào các yếu tố của hình hộp chữ nhật, yêu cầu nhận xét
các yếu tố của hình lập phương.
+ Hình lập phương có 8 đỉnh: A; B; C; D; M; N; P; Q.
- Treo mô hình hình lập phương triển khai, tổng hợp, nhận xét
và ghi bảng.
+ Hình lập phương có 12 cạnh, các cạnh đều bằng nhau: AB =
DC = MN = PQ = AM = BN = CP = DQ = AD = BC = NP =
MQ
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức:
+ Chia bảng thành 3 cột; chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các
bạn trong nhóm lần lượt ghi bảng tên các đồ vật có dạng hình
lập phương.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều đồ vật đúng với yêu
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm tham gia trò chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Quan sát các mô hình trực
quan về hình lập phương.
- Quan sát mô hình và hình vẽ,
tiếp nối nhau trả lời:



- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối
nhau nhắc lại.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm tham gia trò chơi.

×