Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.33 KB, 28 trang )

THỨ NGÀY MƠN ĐẦU BÀI
THỨ HAI
27/ 10 /2014
TẬP ĐỌC
Ôn tập (T1)
TỐN
Luyện tập chung
LỊCH SỬ
Bác Hồ đọc “Tuyên Ngôn Đôïc Lập”
ĐẠO ĐỨC
Tình bạn (tiết 2)
THỨ BA
228/ 10/2014
KT
Bày Dọn Bửa Ăn Trong Gia Đình
LTVC
Ôn tập (T2)
TỐN
Kiểm tra Định Kì Lần I (GHKI )
KH. HỌC
Phòng tránh tai nạn giao thông.
CHÍNH TẢ
Ôn tập (T3)
THỨ TƯ
29/10 / 2014
TẬP ĐỌC
Ôn tập (T4)
TLV
Ôn tập (T5)
TỐN
Cộng hai số thập phân


THỨ NĂM
30 /10/ 2014
KC
Ôn tập: Văn miêu tả (T6)
LTVC
Kiểm tra Đọc (GHKI )
TỐN
Luyện tập
KH. HỌC
Ôn tập: Con người và sức khỏe (T1)
ĐỊA LÝ
Nông nghiệp
THỨ SÁU
31 / 10 / 2014
TLV
Kiểm Tra Viết (GHKI)
TỐN
Tổng nhiều số thập phân
SHTT
Sinh hoạt tuần 10
GVCN: Hồ Minh Tâm
Tuần 10
Lớp 5A
3
Tuần 10
Lớp 5A
3
Ngày dạy: Thứ hai, 27-10-2014
Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA

GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1
đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin).
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trao đổi nhóm.
- Trình bày một phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.
- Bảng nhóm kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và
kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em
sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 1).

- Ghi bảng tựa bài.
* Kiểm tra TĐ - HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi
sau bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lập bảng thống kê
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu lập bảng thống
kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo
mẫu đã kẻ sẵn trong bảng.
-Yêu cầu trình bày kết quả.
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực
hiện theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã
bốc thăm đọc bài và trả
lời câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm hoạt động
theo yêu cầu.
- Nhận xét và sửa chữa.
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam
Tổ quốc
em
Sắc màu
em yêu
Phạm Đình
Ân

Em yêu tấc cả sắc màu gắn
với cảnh vật con người trên
đất nước Việt Nam
Cánh chim
hòa bình
Bài ca về
trái đất
Định Hải Trái đất thật đẹp chúng ta
cần phải giữ gìn trái bình
yên , không có chiến tranh
Ê-mi-li-
con
Tố Hữu Tấm gương hi sinh quên
mình để phản đối chiến
tranh của anh mo-ri –xơn
Con người
với thiên
nhiên
Tiếng
đàn ba-
la-lai-ca
trên sông
Đà
Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước
cảnh cô gái Nga chơi đàn
trên công trường thủy điện
sông Đà vào đêm trăng
Trước
cổng trời
Nguyễn

Đình Ảnh
Vẽ đẹp hùng vĩ nên thơ của
“cổng trời” ở vùng núi nước
ta
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa các bài tập đọc đã học.
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em
sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống
tốt hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm
tra trong tiết sau.
- Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT1).
- So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau (BT2, 3).
- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" (BT4).
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi lại tựa bài.

- Yêu cầu làm lại BT3 tiết trước trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hát vui.
Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập chung sẽ giúp các em củng
cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân,
so sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau
cũng như giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị"
hoặc "Tìm tỉ số" .
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số
thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện
+ Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7 b) 0,65
c) 2,005 d) 0,008
- Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạng
số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS: Chuyển các số đo trong bài thành số đo
độ dài có đơn vị là ki-lô-mét rồi so sánh chúng với số
11,02km.
+ Yêu cầu thực hiện .
+ Nhận xét, sửa chữa:
a/ 11,20km > 11,02km ; b/ 11,020km = 11,02km
c/ 11km20m = 11,02km ; d/ 11020m = 11,02km

- Bài 3 Rèn kĩ năng viết dưới dạng số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa hec-ta
và ki-lô-mét vuông.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 4,85m b) 0,72km
2
- Bài 4 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến "Rút về
đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số"
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS:
. Bài toán cho biết gì ?
. Bài toán hỏi gì ?
. Bài toán được giải theo cách nào ?
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng cho 2 HS với 2
cách làm khác nhau.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chửa.
Số tiền mua 1 bộ đồ dùng học toán:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 bộ đồ dùng học toán:
15 000
×
36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng
- Nhắc tựa bài.

- 1 HS đọc to.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chý ý.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
đồng
- Treo bảng và trình bày
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài
- Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao
cho chính xác.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.
- Tiếp nối nhau nêu.
Lịch sử
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Tường thuật lại cuộc mít-tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội),
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9-1945 nhân dân Hà Nội tập
trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra

nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ các thành viên
Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa. Ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi lại tựa bài trước.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi cuối bài troing sách giáo khoa
tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cách mạng tháng Tám thành công, ngày 2-9-
1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí
Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa và ra mắt các thành viên Chính phủ lâm
thời. Bài Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập sẽ cho các em
biết được vì sao ngày 2-9 là ngày Quốc khánh của nước ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận,
hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tường thuật diễn biến của cuộc mít-tinh.
- Hát vui.

- Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định trả lời
câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoàn thành phiếu học
tập dựa vào SGK và cử đại
diện nhóm trình bày:
+ Trình bày nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc
lập.
- Yêu cầu trình bày phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt ý.
+ Đọc đoạn "Ngày 2-9-1945 đến …đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập" và thuật lại diễn biến
+ Khẳng định quyền độc lập, tữ do thiêng liêng của dân tộc
Việt Nam.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+ Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào đối với
lịch sử nước ta ?
+ Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh ra một chế
độ mới
+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên
bố Độc lập.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và nhấn mạnh: Ngày 2-9 hàng
năm được chọn là ngày Quốc khánh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa.
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4/ Củng cố
Yêu cầu học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo

khoa.
Nhận xét chốt lại.
- Sau 80 năm nô lệ, bản Tuyên ngôn Độc lập như chìa khóa
mở gông xiềng cho dân tộc ta. Đất nước ta giờ đây đã độc
lập, dân tộc ta đã tự do, có được điều đó là nhờ sự hi sinh
cao cả của Bác Hồ kính yêu- Người đã tìm ra con đường
cứu nước đúng đắn cho dân tộc và biết bao chiến sĩ đã ngã
xuống để bảo vệ quê hương.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Xem lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết Ôn tập.

- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và lần lượt phát
biểu ý kiến

+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc trong
SGK.
- Học sinh trả lời.
Chú ý.
Đạo đức
Tình bạn
(tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi

khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định )
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để tình bạn
ngày càng gắn bó hơn ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Để tình bạn ngày càng gắn bó hơn quả là một
điều không dễ, nhưng để trở thành người bạn tốt thì thế nào ?
các em cùng tìm hiểu phần tiếp theo của bài Tình bạn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn làm
điều sai.

- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1 và nêu các tình huống sai trái
của bạn.
+ Yêu cầu thảo luận các tình huống trong BT 1 theo nhóm 4
để đóng vai.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai theo tình huống.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
. Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ?
Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn không cho bạn làm điều
sai trái ?
. Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều
sai trái ?
. Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của
các nhóm ? Cách ứng xử nào là phù hợp, cách ứng xử nào là
không phù hợp ? Vì sao ?
+ Nhận xét, kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn
làm điều sai trái, như thế mới là bạn tốt.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Mục tiêu: Biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu tự liên hệ bản thân và trao đổi với bạn ngồi cạnh.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
và nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm thảo luận tình huống.
- Đại diện nhóm đóng vai.

- Thảo luận và nối tiếp nhau
phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu với
bạn ngồi cạnh.
+ Nhận xét, tuyên dương và kết luận: Mỗi chúng ta cần phải
cố gắng vun đắp, giữ gìn để có tình bạn tốt đẹp.
* Hoạt động 3: Đọc ca dao, thành ngữ, tục ngữ, bài hát, kể
chuyện …
- Mục tiêu: HS củng cố bài học.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu giới thiệu thể loại trình bày.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đã chuẩn bị tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu hát bài Lớp chúng ta đoàn kết và nêu một số câu
thành ngữ, tuc ngữ nói về tính bạn.
Nhận xét chốt lại.
- Tình bạn đẹp sẽ giúp chúng ta luôn tiến bộ trong cuộc sống.
Do vậy, chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn tình bạn mãi luôn
tốt đẹp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị thực hành.
- Xung phong trình bày trước
lớp.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Xung phong trình bày.

- Hát kết hợp vỗ tay.
Học sinh nêu và chú ý lắng
nghe.
*****************************************************************
Ngày dạy: Thứ ba, 28-10-2014
Kĩ thuật
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
I. Mục tiêu
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh một số kiểu bày, dọn món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở gia đình nông
thôn và thành phố.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cách luộc rau và các yêu cầu
cần đạt đối với đĩa rau luộc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bữa ăn trở nên hấp dẫn nếu việc bày các món ăn
cũng như dụng cụ ăn uống vừa thuận tiện vừa đẹp mắt . Bài
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình sẽ giúp các em biết cách bày,
dọn bữa ăn ở gia đình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn
- Hát vui.
- HS được chỉ định nêu.
- Nhắc tựa bài.

uống trước bữa ăn
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Mục đích của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn là gì ?
+ Nêu cách sắp xếp các món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn ở gia đình.
+ Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước khi ăn.
- Nhận xét và cho xem tranh một số kiểu bày các bữa ăn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em.
+ Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn.
+ Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
- Nhận xét và đánh giá.
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
Nhận xét chốt lại nội dung bài.
- Với đôi tay nhỏ bé, khéo léo, các em sẽ giúp gia đình có
những bữa ăn ngon qua việc bày, dọn các món ăn và dụng cụ
ăn uống.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Phụ gia đình bày, dọn bữa ăn.
- Chuẩn bị bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.

- Tham khảo SGK, thảo
luận và tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung và xem
tranh, ảnh.
- Thảo luận và nối tiếp nhau
trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh nêu.
Chú ý.
************
Tiếng việt.
ÔN TẬP - KIỂM TRA
GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ.
- Nghe - viết đúng bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rùng , tốc độ khoảng 95 chữ
trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường
thiên nhiên và tài nguyên đất nước
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức
đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được
Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 2).
- Ghi bảng tựa bài.
* Kiểm tra TĐ - HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả
lời câu hỏi sau bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Nghe - viết chính tả
- Đọc bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.
-Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của rừng trong đoạn
văn.
- Hướng dẫn cách viết từ dễ viết sai, từ khó.
- Đọc từng câu, từng cụm từ để HS viết.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm 6 vở bài, yêu cầu soát bài theo cặp.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố
Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trobng bài chính
tả vừa viết.
Nhận xét sửa chữa.
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết
1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận
dụng vào cuộc sống tốt hơn.
5/ Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Đọc thầm và phát hiện từ dễ
viết sai, từ khó.
- Nghe và viết theo tốc độ quy
định.
- Soát bài và tự chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát bài.
- Chú ý, chữa lỗi vào vở.
- Học sinh lên bảng viết.
Chú ý.
Toán
Kiểm tra giữa HKI

Khoa học
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ

I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao
thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông
đường bộ
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Quan sát.
- Thảo luận.
- Đóng vai
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 40-41 SGK.
- Sưu tầm các thông tin về tai nạn giao thông.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi lại tựa bài.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm
hại.
+ Nêu các điểm cần chú ý để phòng tránh nguy cơ bị xâm
hại ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Đọc thông tin về tai nạn giao thông đường bộ
trong ngày qua. Chúng ta làm thế nào để phòng tránh tai nạn
giao thông ? Bài Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
sẽ giúp các em biết cách hạn chế tai nạn giao thông cho bản
thân mình cũng như cho những người xung quanh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm vi

phạm luật Giao thông của những người tham gia giao thông
trong hình, đồng thời nêu được hậu quả có thể xảy ra của
những sai phạm đó.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 trang 40 SGK; phát hiện và
chỉ ra những việc làm vi phạm của những người tham gia
giao thông trong từng hình theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu đặt câu hỏi và chỉ định bạn trả lời.
+ Nhận xét, kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra
tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia
giao thông không chấp hành đúng luật Giao thông đường
bộ.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và thực hiện theo
yêu cầu với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong thực hiện trước
lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao
thông đường bộ.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6 trang 41 SGK và phát hiện
những việc cần làm đối với người tham gia giao thông trong
từng hình theo nhóm đôi.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu một số biện

pháp an toàn giao thông đường bộ.
+ Ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
+ Nhận xét, tóm tắt và kết luận.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
Nhận xét chốt lại.
- Tai nạn giao thông luôn để lại hậu quả nghiêm trọng về
người và của. Để phòng tránh tai nạn giao thông, chúng ta
cần phải chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ.
- Chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- Quan sát và thực hiện theo
yêu cầu với bạn ngồi cạnh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau
phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Chú ý.
***************
Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA
GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 3)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã

học (BT2).
- HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.
- Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến
- Hát vui.
thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em
sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 3).
- Ghi bảng tựa bài.
* Kiểm tra TĐ - HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc
thăm.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và
trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 2
- Ghi bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diệu rừng xanh, Đất
Cà Mau.
-Yêu cầu chọn một bài văn, đọc rồi ghi lại chi tiết mình
thích nhất trong bài và giải thích lí do vì sao mình thích.
HS khá giỏi nêu cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong
bài văn

- Yêu cầu trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong
tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó
vận dụng vào cuộc sống tốt hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài Luyện tập và câu về chủ điểm đã học
để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu
tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
*************************************************************
Ngày dạy: Thứ tư, 29-10-2014
Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA
GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 4)
I. Mục tiêu
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm
đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2.

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát vui.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã
học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn
tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 4).
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn giải bài tập
- Bài tập 1:
+ Yêu cầu đọc bài tập.
+ Hướng dẫn theo mẫu.
+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm và yêu cầu hoàn
thành bài tập.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Việt Nam Tổ quốc
em
Cánh chim hòa
bình
Con người với
thiên nhiên
Danh từ Tổ quốc , đất nước ,
giang sơn , quốc gia ,
nước non , quê hương

, quê mẹ , đồng
bào ,nông dân
Hòa bình , trái
đất ,mặt đất ,cuộc
sống , tương lai ,
niềm vui , tình
hửu nghị , sự hợp
tác , niềm mơ ước

Bầu trời , biển cả ,
sông gồi , kênh
gạch , mương
máng , núi rừng ,
núi đồi , đồng
ruộng , nương rẫy ,
vườn tược …
Động từ Bảo vệ , giữ gìn , xây
dựng , kiến thiết ,
khôi phục
Hợp tác , bình yên
, thanh bình , thái
bình , tự do ,
Bao la , vời vợi ,
mênh mông ,bát
ngát ,xanh biết ,
Tính từ Vẽ vang , giàu đẹp ,
cần cù , anh dũng
kiên cường , bất
khuất .
Hạnh phúc , hân

hoan , vui vầy ,
sum hợp , đoàn
kết , hửu nghị …
Cuồn cuộn , hùng
vĩ , tươi đẹp , khắc
nghiệt , lao động ,
chinh phục …
Thành ngữ
Tục ngữ
Quê cha đất tổ , Quê
hương bảng quán ,
Chôn rau cắt rốn ,
Giang sơn gấm vóc .
. Non xanh nước
biết , Yêu nước
thương nồi , Chịu
thương chịu khó ,
Muôn người như một
,
Bốn biển một
nhà ,Vui như mở
hội , kề vai sát
cánh ,
Chung lưng đấu
sức , Chung tay
góp sức , Chia
ngọt sẽ bùi ,
Chung lưng đấu
cật , người với
người là bạn .

Lên thác xuống
ghềnh , Góp gió
thành bảo , Thẳng
cánh cò bay , Cày
sâu cuốc bẩm ,
Chân lắm tay bùn ,
Chân cứng đá
mềm , Bảo táp
mưa xa , mưa
thuận gió hòa .
- Bài tập 2 :
+ Yêu cầu đọc bài tập.
+ Chia lớp thành nhóm 4, bảng nhóm và yêu cầu hoàn thành
bài tập theo mẫu được phát.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh
mông
Từ đồng
âm
. Giữ gìn
. Gìn giữ
.Bình yên
. Yên ổn …
. Liên kết
. Liên hợp

Bạn hữu ,
bầu bạn ,
bạn bè ,…

Bao la , bát
ngát ,
Từ trái
nghĩa
Phá hoại
,tàn phá ,
tàn hại ,
phá phách ,
phá hủy
Bất ổn ,
náo động ,
náo loạn ,

Chia rẽ ,
phân tán ,

Thù địch ,
kẽ thù , kẽ
địch ,…
Chật chội ,
chật hẹp ,

- Nhắc tựa bài.
- 1HS đọc.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
,hủy diệt …
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại một số thành ngữ, tục ngữ vừa học.
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1,
các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng
vào cuộc sống tốt hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để
kiểm tra trong tiết sau.
- Các nhóm chuẩn bị phục trang để diễn kịch Lòng dân.
Học sinh nêu.
Chú ý.
******************
Tiếng việt
ÔN TẬP - KIỂM TRA
GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và
bước đầu có giọng đọc phù hợp.
- HS khá giỏi biết đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.
- Trang phục để diễn kịch.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được
củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt.
Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI
(tiết 5).
- Ghi bảng tựa bài.
* Kiểm tra TĐ - HTL
- Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm.
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả
lời câu hỏi sau bài vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài tập 2
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã bốc thăm
đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc nội dung bài.
- Yêu cầu đọc thầm vở kịch Lòng dân.
- Yêu cầu trình bày tính cách từng nhân vật trong vở kịch.
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm chọn một đoạn

để diễn.
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch.
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết
1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận
dụng vào cuộc sống tốt hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài Từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa để
chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm diễn kịch.
- Nhận xét, góp ý.
Học sinh nêu.
Toán
Coäng hai soá thaäp phaân
I. Mục tiêu
Biết:
- Cộng hai số thập phân (BT1, 2).
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân (BT 3).
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính đối với phép cộng hai
số tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Nắm được khái niệm về số thập phân, chúng ta
sẽ tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. Phép tính đầu
tiên các em sẽ được học qua bài Phép cộng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài
a) Ví dụ 1:
- Yêu cầu đọc ví dụ.
- Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng và nêu câu hỏi gợi ý:
Tóm tắt C
2,45m
1,84m
A B
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi

Trả lời lớp nhận xét.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Đường gấp khúc ABC, AB dài 1,84m; BC dài 2,45m.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ?

+ Để tính độ dài đường gấp khúc, các em làm thế nào ?
- Thực hiện phép cộng.
1,84 + 2,45 = …(m) ?
- Ghi bảng phép tính và yêu cầu chuyển các số hạng thành số
tự nhiên.
Ta có:
1,84m = 184cm 184
2,45m = 245cm 245
429 (cm)
- Yêu cầu thực hiện phép tính và chuyển kết quả về đơn vị là
mét.
429cm = 4,29m
- Nhận xét, kết luận: 1,84m + 2,45m = 4,29m
- Ghi bảng và hướng dẫn thực hiện: Thông thường, ta đặt tính
rồi làm như sau:
1,84 . Thực hiện phép cộng như cộng
2,45 các số tự nhiên.
4,29 (m) . Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy
của các số hạng.
- Yêu cầu nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa phép
cộng số thập phân với phép cộng số tự nhiên.
- Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân.
- Nhận xét và lưu ý: Khi đặt tính, ta đặt số hạng này dưới số
hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau,
dấu phảy của các số hạng phải thẳng cột với nhau.
b) Ví dụ 2:
- Ghi bảng 15,9 + 8,75 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS thực hiện trên
bảng.
- Yêu cầu trình bày cách đặt tính và cách tính.

- Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân và ghi bảng.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng cộng hai số thập phân
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 82,5 b) 23,44
c) 324,99 d) 1,863
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đặt tính và cộng hai số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS: Đặt dấu phẩy cùng cột.
+ Yêu cầu thực hiện .
Trả lời lớp nhận xét.
- Xung phong thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Xác định yêu cầu.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
+
+
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng các số thập
phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4(kg)
Đáp số: 34,7kg
4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân.
- Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập
cũng như trong thực tế sao cho chính xác.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.
- 1 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
Chú ý.
************************************************************
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 30-10-2014
Tiếng việt

ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn
3 trong 5 mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4).
- HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
Câu Từ dùng không
chính xác
Lí do
(Giải thích miệng)
Thay bằng từ đồng
nghĩa
Hoàng bê chén nước
bảo ông uống.
Ông vò đầu Hoàng
"Cháu vừa thực
hành xong bài tập
rồi ông ạ!"
- Bảng phụ viết sẵn bài văn đã thay từ đồng nghĩa.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát vui.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới

- Giới thiệu: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được
củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng
Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa
HKI (tiết 6).
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập.
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Vì sao cần thay
những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa khác ?
+ Yêu cầu hoàn thành bài tập vào vở và phát phiếu cho 4
HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, treo bảng phụ và sửa chữa.
- Bài tập 2:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ Hỗ trợ HS:
. Chọn 3 trong 5 mục để thực hiện.
. Chọn từ thay thế sao cho thích hợp.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 5
mục trong bài tập.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét và kết luận.
- Bài tập 4:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày.
+ Nhận xét và sửa chữa.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong

tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó
vận dụng vào cuộc sống.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các kiến thức đã học để chuẩn bị Kiểm tra giữa
HKI.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, góp ý.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tùy theo đối tượng, thực hiện
theo yêu cầu.
- Tùy theo đối tượng, trình bày
theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
Học sinh nêu lại.
KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I
Tiếng việt
(Tiết 7)
******************
Toán
Luyện tập

I. Mục tiêu
Biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân (BT 1; 2a,c).
- Giải bài toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng (BT 3, 4).
- HS giỏi thực hiện cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 1 và ghi nhận xét.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu cách cộng hai số thập phân.
+ Làm lại các bài tập trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập sẽ
giúp các em rèn kĩ năng cộng hai số thập phân và xem trong
phép cộng số thập phân có tính chất giao hoán không ?
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 : Tìm hiểu tính chất giao hoán của cộng hai số thập
phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Treo bảng phụ, hướng dẫn theo mẫu và yêu cầu thực hiện
2 cột còn lại.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.

+ Nhận xét, sửa chữa.
+ Yêu cầu nhận xét vị trí của hai số hạng và tổng của
chúng.
+ Nhận xét và ghi bảng: Phép cộng các số thập phân có
tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng không thay đổi.
a + b = b + a
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán của phép
cộng hai số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS:
. Thực hiện phép tính đã cho.
. Dùng tính chất giao hoán để thử lại.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở câu a, c; HS khá giỏi thực hiện
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát hình và theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
cả 3 câu. Phát bảng nhóm cho 2 đối tượng thực hiện.
+ u cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 13,26 b) 70,05 c) 0,16
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài tốn có nội dung hình học.
+ Gọi HS đọc u cầu bài.
+ Hỗ trợ HS:
. Bài tốn cho biết gì ?
. Bài tốn hỏi gì ?
. Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
. Để tính chiều dài hình chữ nhật, ta làm thế nào ?
+ u cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24,66 + 16,34)
×
2 = 82 (m)
Đáp số: 82m
Bài 4 : Cho HS đọc u cầu BT4 : * HS khá giỏi giải .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là :
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Trung bình mổi ngày cửa hàng bán được số mét vải

840 : ( 7x2) = 60 (m)
Đáp số : 60 mét vải
4. Củng cố

- u cầu nhắc lại tính chất của phép cộng hai số thập phân.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
- Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập
và thực tế sao cho chính xác.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi làm tồn
bộ bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
Học sinh đọc to.
Học sinh thực hiện bài.
Nhận xét đối chiều kết quả.
- 2 HS đọc to.
- thực hiện trò chơi.
Khoa học
Ơn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu
Ơn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm
HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy học
- Các sơ đồ trang 42-43 SGK.
- Giấy, bút.
III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- u cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu các ngun nhân gây tai nạn giao thơng đường bộ.
+ Nêu các biện pháp an tồn giao thơng.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Ơn tập: Con người và sức khỏe sẽ giúp các
em củng cố kiến thức đã học về đặc điểm sinh học và mối quan
hệ xã hội ở tuổi dậy thì cũng như cách phòng tránh bệnh sốt rét,
sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố một số kiến thức trong các bài
Nam hay nữ ? Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Cách tiến hành:
+ u cầu làm bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK vào vở.
+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
1) Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 …tuổi
2) d. Tuổi có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm
và mối quan hệ xã hội.
3) c. Mang thai và cho con bú.
* Hoạt động 2: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ sơ đồ phòng tránh một trong các
bệnh đã học
- Hát vui.

- HS được chỉ định trả lời
câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thực hiện theo u cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày:
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
Tuổi dậy
thì ở nữ
Tuổi dậy
thì ở nam
Tuổi vò thành niên
thành niên
- Cách tiến hành:
+ Hướng dẫn tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A
trang 43 SGK.
+ Chia lớp thành nhóm 5, yêu cầu bốc thăm chọn một trong
các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não; nhiễm HIV/AIDS để
vẽ (viết) sơ đồ.
+ Phát giấy bút, yêu cầu các nhóm thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và đúng.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài và nội dung bài vừa học.
- Với các kiến thức đã học và đã được củng cố, các em vận
dụng để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân cũng như cho người
thân của mình.
5. Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Chuẩn bị màu vẽ, giấy cho phần tiếp theo của bài Ôn tập:

Con người và sức khỏe.
- Đại diện nhóm bốc
thăm.
- Nhóm trưởng điều
khiển nhóm hoạt động
theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
Học sinh nêu và chú ý
lắng nghe.
************************************************************
Đại lí
Nông nghiệp
*****
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp
ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền
núi và cao nguyên.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở
miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở
nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa
gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở
đồng bằng.

- HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm
bảo nguồn thức ăn; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ kinh tế Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông
nhất ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu
ở đâu ?
+ Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng
nhưng nước ta lại là nước nông nghiệp. Vậy ngành nông
nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Bài Nông nghiệp sẽ giúp các
em giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai
trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong sản xuất nông nghiệp ở
nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Do vậy,
trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp nước ta
- Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận các câu hỏi sau theo

nhóm đôi:
+ Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta.
+ Lúa, mía, khoai, đậu, …
+ Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả ?
+ Lúa, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả.
+ Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ
yếu ở đâu ?
+ Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao
nguyên.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cây trồng nước
ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng
lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả , đồng thời xác định
trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó.
* Hoạt động 2: Chăn nuôi
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
+ Trâu, bò, vịt, lợn, gà, …
+ Dựa vào lược đồ, hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được
nuôi nhiều ở đâu ?
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê
được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo
luận và tiếp nối nhau phát biểu:
- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát, thảo luận với bạn
ngồi cạnh:

- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, ảnh và bản đồ.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao số lượng gia
súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- Nhận xét, kết luận.
Do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại
4/ Củng cố
Gọi học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Nhận xét chốt lại.
- Trồng trọt có vai trò chính trong ngành nông nghiệp nước ta,
trong đó lúa là cây nông nghiệp chủ yếu. Với những thành tựu
đã đạt được trong việc trồng lúa, Việt Nam đã trở thành một
trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (sau Thái
Lan).
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung.
- Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thủy sản.
phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.

- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
Chú ý.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 31-10-2014
Tiếng việt
KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 8)
**********************************************************
Toán
Tổng nhiều số thập phân
I. Mục tiêu
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân (BT1a, b).
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân (BT 2).
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất (BT3a, c)
- HS giỏi thực hiện cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ theo mẫu của bài tập 2 và ghi nhận xét.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu tính chất của phép cộng các số thập phân.
+ Tùy theo đối tượng, làm các bài tập trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.

×