Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.32 KB, 33 trang )

Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
15/12
Tập đọc Ngu cơng xã Trịnh Tường
Toán
Luyện tập chung
Lòch sử
Ơn tập HKI
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh
Ba
16/12
Ltvà câu
Ơn tập về từ và cấu tạo từ
Toán
Luyện tập chung
Khoa học
Ơn tập HKI
Kó Thuật
Thức ăn ni gà
Chính tả
Nghe viết: Người mẹ của 51 đứa con

17/12
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
TLV
Ơn tập về viết đơn
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Năm


18/12
KC
KC đã nghe, đã đọc
LT và câu
Ơn tập về câu
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi
Khoa học
Kiểm tra HKI
Sáu
19/12
TLV
Trả bài văn tả người
Toán
Hình tam giác
Đòa lý
Ơn tập HKI
SHTT
Sinh hoạt lớp tuần 17
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 15-12-2014
TẬP ĐỌC
Ngu cơng xã Trịnh Tường
I. Mục đích, u cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ơng Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập qn canh
tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thơn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
BVMT: - GV liên hệ: Ơng Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi
khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thơn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm

Tuần 17
Lớp 5A
3
Tuần 17
Lớp 5A
3
gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi
trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ đoạn 1.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Thầy cúng đi
bệnh viện và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét,
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài
Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một
người dân tộc Dao tài giỏi, không chỉ biết cách làm giàu
cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo
đói vươn lên thành thôn có mức sống khá.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ

mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
+ Lần mò tìm nguồn nước, đào gần 4 cây số mương
xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống
ở thôn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ?
+ Thay đổi về tập quán canh tác: trồng lúa nước; thay
đổi về cuộc sống: cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành
thôn có mức sống khá.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ
dòng nước ?
+ Hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Nhờ tinh thần dám nghĩ, dám làm. Ông Lìn đã chiến
thắng đói nghèo
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau
đọc.

- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung
+ Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.
+ Treo bảng phụ ghi đoạn 1 và hướng dẫn đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội
dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
-GDBVMT: Không chỉ ông Lìn, ngày nay trên đất nước
ta và cả ở địa phương mình, các cô bác nông dân đã áp
dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi mà
thoát khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.

- Chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
TOÁN
Luyện tập chung
*****
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Yêu cầu nêu ba dạng cơ bản của tỉ số phần trăm và
cách tính của từng dạng.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK trang 79.
- Nhận xét,.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các

phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập
chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1a : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số
thập phân
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng bài 1a
+ Hỗ trợ:
. Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia số tự nhiên
cho số thập phân.
. Yêu cầu đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu HS làm bảng con.
+ Nhận xét , sửa chữa.
a/216,72 : 42 = 5,16 ; * b/ 266,22 : 34 = 7,83
* c/1 : 12,5 = 0,08 ; * d/ 109,98 : 42,3 = 2,6
- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập
phân
+ Nêu yêu cầu bài 2.
+ Ghi bảng bài 2a
+ Hỗ trợ: Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong bài.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện và trình bày kết quả.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét sửa chữa.
a/ ( 131,4 – 80,8 ) :2,3 +21,84 x 2
= 50,6 :2,3 +21,84 x 2
= 22 + 43,68
= 65,68
* b/ 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275
- Bài 3: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm
+ Yêu cầu đọc bài
+ Hỗ trợ:
. Bài toán cho biết gì ?
. Bài toán hỏi gì ?
. Tính số phần trăm cuối năm 2001.
. Tính số phần trăm tăng thêm cuối năm 2001.
. Tính số dân tăng thêm cuối năm 2002.
. Tính số dân cuối năm 2002.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Số phần trăm cuối năm 2001 có là:
15875
×
100 : 15625 = 101,6 %
Số phần trăm tăng cuối năm 2001 là:
100% - 101,6% = 1,6%
Số người tăng thêm cuối 2002 là:
15875
×

1,6 : 100 = 254(người)
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết
quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau nêu và thực
hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
Số người cuối năm 2002 có là:
15875 + 254 = 16129(người)
Đáp số: 16 129 người
+ Yêu cầu nêu cách làm khác.
Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- GV chốt lại :
. Khoanh vào câu (C )
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- T63 chứ cho học sinh chơi trò chơi tính nhanh.
Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính
với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số

phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như
trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các em
cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho
đúng.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- HS có cách làm khác nêu.
- Học sinh thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
- Chú ý.
ĐẠO ĐỨC
Hợp tác với những người xung quanh
(tiếp theo)
******
I. Mục tiêu
- Nêu đượcmột số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và
vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo. Cô giáo và
mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đính, của cộng đồng.
- HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với người xung quanh; không đồng tình
với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với những bạn bè trong công việc chung của
lớp, của trường.
II. kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh
thần hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
huống).
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Động não.
- Dự án.
IV. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta cần phải hợp tác
với những người xung quanh ?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Để hiểu được sự cần thiết phải hợp tác với
những người xung quanh, các em cùng nhận xét một số
hành vi, việc làm trong các bài tập của phần tiếp theo trong
bài Hợp tác với những người xung quanh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 4:
- Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có
liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT2.
+ Nhận xét, kết luận:
. Tình huống đúng (a).

. Tình huống chưa đúng (b).
* Hoạt động 5: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến
việc hợp tác với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và trả lời các
câu hỏi BT4.
+ Nhận xét, kết luận:
. Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công
nhiệm vụ cho từng người. Mọi người biết phối hợp và giúp
đỡ lẫn nhau.
. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ
dùng cá nhân và tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến
đi.
* Hoạt động 3:
- Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những
người xung quanh trong công việc hàng ngày.
- Cách tiến hành:
+ Phát phiếu học tập, yêu cầu làm bài tập 5 và trao đổi theo
nhóm đôi.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện phiếu học tập và trao
đổi với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Nhận xét chốt lại.
KNS: Để công việc đạt hiệu quả tốt thì trong công việc,
các em cấn phải biết hợp tác với những người xung quanh.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao
động.
- Chuẩn bị Thực hành HKI.
- Chú ý lắng nghe.
LỊCH SỬ
Ôn tập HKI
I. Mục đích, yêu cầu
Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch
Điên Biên Phủ 1954.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng thống kê các sự kiện đã học.
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề
ra nhiệm vụ gì cho cách mạng ?
+ Nêu 7 anh hùng tiêu biểu trong Đại hội chiến sĩ thi
đua và cán bộ gương mẫu.
- Nhận xét,
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố những sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điên
Biên Phủ 1954 qua bài Ôn tập HKI.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu tham khảo SGK, thảo
luận và hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những sự kiện lịch sử ứng với mốc thời gian từ
1858 đến 1952.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1858 - 1952.
+ Kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật trong giai đoạn
này mà em nhớ nhất.
* Hoạt động 2:
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bản đồ kết hợp với bảng thống kê các sự
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung và theo dõi.
kiện đã học và chốt lại ý đúng.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại bảng thống kê.
- Thông qua bảng thống kê mốc thời gian ứng với sự
kiện, nhân vật lịch sử của đất nước ta trong giai đoạn
1858-1952, các em sẽ biết thêm lịch sử dân tộc. Qua đó,
các em thêm yêu đất nước với những con người dũng
cảm, bất khuất, yêu tự do.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI.
- Tiếp nối nhau đọc.
Ngày dạy: Thứ ba, 16-12-2014
KĨ THUẬT
Thức ăn nuôi gà
***********
I. Mục tiêu
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để
nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu trong chăn nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của một số
giống gà được nuôi nhiều ở địa phương.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Thức ăn nuôi gà là một trong những yếu tố
tạo nên chất lượng của gà. Bài Thức ăn nuôi gà sẽ giúp các
em biết được tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn
thường dùng để nuôi gà.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng
và phát triển ?
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể được lấy từ
đâu ?
+ Thức ăn có tác dụng như thế nào đối với cơ thể gà ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau
phát biểu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Kể tên các loại thức ăn dùng để
nuôi gà.

- Ghi bảng các loại thức ăn và phân theo nhóm.
- Nhận xét, kết luận, cho xem tranh và mẫu thức ăn nuôi gà.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại
thức ăn nuôi gà
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu hoàn thành phiếu học tập
sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm thức ăn Tác dụng Sử dụng
Cung cấp chất đạm
Cung cấp chất bột
đường
Cung cấp chất khoáng
Cung cấp vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp
- Yêu cầu trình bày kết quả,
- Nhận xét và giải thích.
4.Củng cố
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
- Mỗi nhóm thức ăn cung cấp cho cơ thể gà một chất dinh
dưỡng riêng.Chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn để
nâng cao chất lượng sản phẩm từ gà.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo bài Thức ăn nuôi gà.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát tranh và mẫu thức ăn
nuôi gà.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

làm việc với phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, và theo dõi.
- Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
*****
I. Mục tiêu
Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
- Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại BT1, BT3 trong tiết trước.
- Nhận xét,.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Với kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em
sẽ tập nhận biết và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa qua bài
Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện tập:
- Bài 1:

+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
+ Hỗ trợ: Yêu cầu nêu những kiểu của cấu tạo từ.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng,
cha, dài, bóng con, tròn.
+ Từ ghép: mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hỗ trợ: Đọc kĩ và suy nghĩ xem những từ in đậm
trong mỗi câu có quan hệ đồng nghĩa, đồng âm hay
nhiều nghĩa.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu.
+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:
. Đánh là từ nhiều nghĩa.
. Trong là từ đồng nghĩa.
. Đậu là từ đồng âm.
- Bài 3:
+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Yêu cầu nêu các từ in đậm và ghi bảng.
+ Hỗ trợ:
. Giải nghĩa từ tinh ranh.
. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ: tinh ranh,
dâng, êm đềm.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.

+ Nhận xét, sửa chữa.
+ tinh ranh: tinh nghịch, tinh ma, ranh ma, ranh mảnh,

+ dâng: hiến, tặng, biếu, cho, đưa, nộp, …
+ êm đềm: êm dịu, êm ả, êm ái, êm ấm, …
- Bài 4:
+ Yêu cầu đọc bài tập 4.
+ Hỗ trợ: Điền những từ trái nghĩa thích hợp với những
từ in đậm trong câu tục ngữ, thành ngữ đã cho.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo yêu cầu và trình bày:

- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện với bạn ngồi cạnh, tiếp
nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:

- Treo bảng và trình bày kết quả.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện và nối tiếp nhau nêu:
.

+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
+ Yêu cầu đọc nhẩm và tổ chức thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh đọc lại một số thành ngữ tục ngữ vừa
học.
Nắm vững kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em vận
dụng vào bài tập cũng như trong thực tế một cách thích
hợp.
5 Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu và xung
phong thi đọc thuộc lòng.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN
Luyện tập chung
*****
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm (BT1; BT2; BT3).
- HS khá giỏi làm 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK trang 79.
- Nhận xét,.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện
các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết
Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1 .Rèn kĩ năng viết hỗn số thành số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Hỗ trợ: Hỗn số và số thập phân đều có phần nguyên
giống nhau, chuyển phân số thành phần thập phân.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
+ Ghi bảng lần lượt từng hỗn số, yêu cầu HS làm
bảng con.
+ Nhận xét , sửa chữa.
4

2
1
= 4,5 ; 3
5
4
= 3,8 ; 2
4
3
= 3,75
- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số
thập phân
+ Nêu yêu cầu bài 2.
+ Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi tìm
thành phần chưa biết của x.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện và trình bày kết quả.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.
a) x
×
100 = 1,643 + 7,357
x
×
100 = 9
x = 9 : 100 = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6 = 0,1
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm

+ Yêu cầu đọc bài
+ Hỗ trợ: Lượng nước trong hồ bơm trong 3 ngày
tương ứng với 100%
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Số phần trăm lượng nước máy bơm ngày thứ ba hút
được là:
100 % - (35% + 40%) = 25%
Đáp số: 25%
- Bài 4 : Rèn kĩ năng viết các số đo dưới dạng số thập
phân
+ Yêu cầu đọc bài
+ Hỗ trợ: Nêu bảng đơn vị đo diện tích.
+ Ghi bảng 805m
2
= …ha, yêu cầu HS chọn số thích
hợp viết vào bảng con và giải thích.
+ Nhận xét, sửa chữa.
805m
2
= 0,0805ha
4. Củng cố
-Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
-Tổ chức cho học sinh thực hiện trò chơi tính nhanh.
- Nhận xét tổng kết trò chơi.
Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính
với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng
như trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng,
- Thực hiện theo yêu cầu:

- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo
yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu

- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Học sinh nêu lại.
- Thực hiện trò chơi.
các em cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện
cho đúng.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4
bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài Giới thiệu máy tính bỏ túi.
KHOA HỌC
Ôn tập HKI
I. Mục tiêu
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.

II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 68 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT
ĐỘNG
HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ?
+ Nêu cách phân biệt tơ tự nhiện và tơ nhân tạo. - Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Ôn tập HKI sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về đặc điểm
giới tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân, tính
chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập .
- Mục tiêu: Giúp HS em củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về đặc điểm giới
tính, một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
1/ Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS, bệnh nào
lây qua cả đường máu và đường sinh sản ?


2/ Đọc mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện

theo chỉ dẫn
trong hình
Phòng tránh
được bệnh
Giải thích
- Hát
vui.
- HS
được
chỉ
định
trả lời
câu
hỏi.
- Nhắc
tựa bài.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
+ Chỉ định HS trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã học về tính chất và công
dụng của một số vật liệu đã học
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu hoàn thành các bài tập trang 69 SGK. Các nhóm
thực hiện bài tập 1 theo sự phân công sau:
. Nhóm 1: Nêu tính chất và công dụng của tre, mây song; sắt và hợp kim của sắt;
thủy tinh.

. Nhóm 2: Nêu tính chất và công dụng của đồng; đá vôi; tơ sợi.
. Nhóm 3: Nêu tính chất và công dụng của nhôm; gạch, ngói; chất dẻo.
. Nhóm 4: Nêu tính chất và công dụng của mây song; xi măng; cao su.
+ Yêu cầu báo cáo kết quả thực hành.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Đoán chữ"
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề Con người và sức khỏe
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và ghi kết quả vào bảng con sau khi nghe
đọc câu hỏi.
+ Đọc lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu các nhóm giơ bảng ghi kết quả.
+ Nhận xét, kết luận sau mỗi câu và tuyên dương nhóm có nhiều câu trả lời đúng.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên nêu lại một số câu hỏi liên quan đến nõi dung bài ôn tập và gọi học sinh trả
lời.
Qua phần ôn tập, các em nắm vững kiến thức để vận dụng vào bài kiểm tra cũng như
vận dụng vào thực tế cuộc sống.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Kiểm tra HKI.
- Hoàn
thành
phiếu
học tập
theo
yêu
cầu.
- HS

được
chỉ
định
trình
bày.
- Nhận
xét, bổ
sung.
-
Nhóm
trưởng
điều
khiển
nhóm
hoạt
động
theo
yêu
cầu.
- Đại
diện
nhóm
trình
bày.
- Nhận
xét, bổ
sung.
-
Nhóm
trưởng

điều
khiển
nhóm
hoạt
động
theo
yêu
cầu.
- Đại
diện
nhóm
trình
bày.
- Nhận
xét,
bình
chọn
nhóm
thắng
cuộc.
- Học
sinh
nêu lại.
- Học
sinh trả
lời.
CHÍNH TẢ
Nghe-viết
Người mẹ của 51 đứa con
I. Mục tiêu

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1).
- Làm được BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm viết mô hình cấu tạo vần.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc d/v
có trong bài chính tả Về ngôi nhà đang xây.
- Nhận xét,.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng đoạn văn
Người mẹ của 51 đứa con đồng thời ôn về cấu tạo
vần.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết
- Yêu cầu đọc bài Người mẹ của 51 đứa con .
- Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và
hướng dẫn cách viết danh từ riêng, chữ số.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn
xuôi.
- HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập

- Bài tập 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
+ Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Chép các tiếng trong hai
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Hai HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào
nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ
quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa, chọn bảng có nhiều tiếng đúng
để bổ sung cho hoàn chỉnh.
b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
+ Hỗ trợ: Tiếng bắt vần có nghĩa là tiếng có vần giống
nhau.
+ Yêu cầu tìm và nêu.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu: Trong thơ

lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6
của dòng 8.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài
chính` tả vừa viết.
Với những tiếng bắt vần trong thơ lục bát đã làm nên
cái hồn của thơ, một thể thơ đã đi vào tâm hồn mỗi con
người Việt Nam và đã trở thành một phần của văn học
Việt Nam.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng
những từ ngữ đã viết sai.
- Chuẩn bị Ôn tập và kiểm tra HKI.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu: Tiếng xôi
bắt vần với tiếng đôi.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.
Ngày dạy: Thứ tư, 17-12-2014
TẬP ĐỌC
Ca dao về lao động sản xuất
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ bài ca dao 1.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài Ngu Công xã
Trịnh Tường và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét.
3.Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
Ca dao về lao động sản xuất sẽ cho các em biết về sự
Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca
dao.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ
mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.

- Đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt 3 bài ca dao, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của
người nông dân trên đồng ruộng ?
+ Nỗi vất vả: cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi
thánh thót như mưa ruộng cày; dẻo thơm một hạt, đắng
cay muôn phần. Sự lo lắng: đi cấy còn trông nhiều bề …
yên tấm lòng.
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người
lao động ?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
+ Tìm những câu ứng với nội dung sau:
a) Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
+ Những câu ứng với nội dung:
a) Ai ơi đừng bỏ … bấy nhiêu.
b) Mong cho chân cứng đá mềm.
c) Ai ơi bưng bát …muôn phần.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Luyện đọc diễn cảm
- Luyện đọc diễn cảm:
+ Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.
+ Treo bảng phụ ghi bài ca dao 1 và hướng dẫn đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

- Luyện đọc thuộc lòng:
+ Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 2-3 bài ca dao với
bạn ngồi cạnh.
+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng các bài ca dao theo từng
đối tượng.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau
đọc.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu:

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Đọc nhẩm với bạn ngồi cạnh để
thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.
- Tùy theo đối tượng xung phong thi

đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội
dung củacác bài ca dao.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Ăn bát cơm thơm ngon, các em phải nhớ đến công ơn
của các cố bác nông dân và phải biết quý trọng hạt gạo.
5 Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng các bài ca dao và trả lời các câu hỏi
sau bài.
- Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập về viết đơn
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức,
đủ nội dung cần thiết.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Ra quyết định/giải quyết vấn đề
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc
III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Rèn luyện theo mẫu.
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.

V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trình bày biên bản đã viết lại.
- Nhận xét,.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách điền vào giấy tờ in
sẵn và làm đơn cũng như biết viết một lá đơn đúng thể
thức, đủ nội dung cần thiết qua bài Ôn tập về viết đơn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện tập
- Bài tập 1: Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn +
Yêu cầu đọc nội dung BT1.
+ Hỗ trợ: Dựa vào mẫu đơn đã in sẵn, các em điền vào
những chỗ cần thiết cho thích hợp để hoàn thành lá đơn
xin học.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày.
+ Nhận xét, giúp HS hoàn thành lá đơn.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Bài tập 2: Viết được đơn xin học môn tự chọn (20 phút)
+ Yêu cầu đọc nội dung BT2.
+ Hỗ trợ: Khi viết đơn xin học môn tự chọn cần chú ý:
. Xác định nơi học và môn sẽ chọn học.

. Cần trình bày được nội dung đơn.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết.
+ Nhận xét, sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn làm trên bảng.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại định nghĩa từ đơn và cho học sinh
thi tìm từ đơn.
- Nhận xét tổng kết.
KNS: Khi viết đơn, ngoài những yêu cầu của cấu tạo lá
đơn, các em cần phải thể hiện đúng và đủ những nội dung
cần thiết.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lá đơn chưa đạt ở nhà.
- Xem lại cấu tạo của bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết
Trả bài viết.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng phụ và tiếp nối nhau
trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN
Giới thiệu máy tính bỏ túi
*****
I. Mục tiêu

- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số
thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân (BT1; BT2; BT3).
- Lưu ý: HS chỉ được sử dụng máy tính khi GV cho phép.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy tính bỏ túi và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK
trang 80.
- Nhận xét,.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ làm quen với máy tính bỏ túi cũng
như sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân,
chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số
thập phân qua các bài tập trong tiết Giới thiệu máy tính
bỏ túi.
- Ghi bảng tựa bài.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
* Làm quen với máy tính bỏ túi .
- Yêu cầu quan sát máy tính bỏ túi và nêu nhận xét về
màn hình, bàn phím của máy tính theo nhóm đôi.
- Yêu cầu nhấn phím ON/C và phím OFF rồi nêu kết quả
quan sát được.
* Thực hiện các phép tính
- Ghi bảng phép tính 25,3 + 7,09.

- Hướng dẫn: Yêu cầu bật máy và hướng dẫn lần lượt ấn
các phím ứng với các chữ số để thực hiện phép tính rồi
nêu kết quả quan sát được trên màn hình.
- Yêu cầu nêu thắc mắc và giải đáp.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để thực hiện
phép tính với các số thập phân
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS làm bảng
con.
+ Yêu cầu kiểm tra kết quả bằng máy tính sau mỗi bài.
+ Nhận xét , sửa chữa.
- Bài 2: Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để chuyển một
số phân số thành số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Hỗ trợ: Để chuyển phân số thập phân thành số thập
phân, ta chia tử số cho mẫu số.
+ Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu sử dụng máy
tính để chuyển thành số thập phân và nêu kết quả.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.
4
3
= 0,75 ;
8
5
= 0,625;
25
6
= 0,24 ;

40
5
= 0,125
- Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
+ Yêu cầu đọc bài
+ Hỗ trợ: Nhớ lại các kí hiệu trong máy tính, ghi lại biểu
thức và tính giá trị của biểu thức.
+ Yêu cầu thực hiện vào bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4,5
×
6 - 7 = 20
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính bỏ túi.
- Nhận xét chốt lại.
Ngày nay khoa học được áp dụng vào cuộc sống con
người. Máy tính là một điển hình, tuy nhiên các em chỉ
nên sử dụng máy tính khi được cho phép của giáo viên
hoặc của người lớn.
- Quan sát máy tính bỏ túi và thực
hiện theo yêu cầu với bạn ngồi
cạnh.
- Ấn phím và nối tiếp nhau phát
biểu.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu thắc mắc.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Kiểm tra kết quả bằng máy tính.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo
yêu cầu:
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
- Chuẩn bị bài Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ
số phần trăm
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 18-12-2014
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
*******
I. Mục tiêu
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh
động.
BNMT: GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người
biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố ), chống lại
những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng, ) để giữ gìn cuộc sống bình
yên, đem lại niềm vui cho người khác.

II. Đồ dùng dạy học
Sưu tầm một số sách, báo, truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang
lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu kể lại câu chuyện về sự sum họp, đầm ấm
trong gia đình.
- Nhận xét,.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc các
em sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện nói về những
người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc
cho người khác.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề: .
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: đã
nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Hỗ trợ: Các em nên chọn những truyện ngoài SGK
để kể, chỉ khi nào không tìm được các em mới kể
những câu chuyện đã học.
- Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.

- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
chuyện
- Kể theo cặp.
+ Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.
+ Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.
- Tổ chức thi kể trước lớp:
+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và nói
lên suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia
đình, đồng thời trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.
+ Viết tên HS tham gia thi kể chuyện.
+ Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
- Hướng dẫn cách nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề.
+ Trình tự của câu chuyện.
+ Cách kể hay, tự nhiên.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
GDBVMT: Từ những câu chuyện được nghe kể, các
em học tập tấm gương về những người biết sống đẹp,
biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
Gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây
gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố ), chống lại
những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt
rừng, ) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm
vui cho người khác.

5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Ôn tập - kiểm tra HKI.
- Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi
theo yêu cầu.
- HS được chỉ định tham gia thi kể.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và bình chọn.
- Học sinh nêu lại tựa bài.
- Chú ý lằng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về câu

I. Mục tiêu
- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được
dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?), xác định
được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại BT1 trong tiết trước.
- Nhận xét,.
3 Bài mới
- Giới thiệu: Bài Ôn tập về câu sẽ giúp các em củng cố

các kiến thức về câu.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện tập:
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc mẫu chuyện và các yêu cầu của bài tập 1.
+ Hỗ trợ: Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
. Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?
. Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?
. Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?
. Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Câu hỏi: Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn
ạ ? Cuối câu có dấu chấm hỏi (?).
+ Câu kể: Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của
bạn. Cuối câu có dấu chấm (.)
+ Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá ! Cuối câu có dấu
chấm cảm (!)
+ Câu khiến: Không đâu ! Cuối câu có dấu chấm than (!)
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hỗ trợ:
. Yêu cầu nêu các kiểu câu kể mà em biết.
. Gạch chéo 1 gạch giữa chủ ngữ và trạng ngữ, gạch

chéo 2 gạch giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Yêu cầu đọc thầm bài Quyết định độc đáo, làm vào vở
và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
Nắm vững các cấu tạo câu cũng như các kiểu câu, các em
sẽ vận dụng để viết đúng câu, đoạn văn, bài văn.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi.

- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng
và trình bày:

- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
+ Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?
- Thực hiện theo yêu cầu và nối tiếp
nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Thực hiện trò chơi.
- Xem lại bài học.

- Chuẩn bị bài Ôn tập - Kiểm tra HKI.
TOÁN
Sử dụng máy tính bỏ túi
để giải toán về tỉ số phần trăm
*****
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm (BT1(dòng 1, 2);
BT2 (dòng 1, 2); BT3a, b).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy tính bỏ túi và bảng con.
- Bảng phụ kẻ theo mẫu BT1 trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK
trang 82.
- Nhận xét.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách giải toán về tỉ số phần
trăm đồng thời tập sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài
tập trong tiết Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số
phần trăm.
- Ghi bảng tựa bài.
* Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 .
- Yêu cầu đọc ví dụ 1.
- Hướng dẫn:
+ Yêu cầu nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.
+ Yêu cầu sử dụng máy tính để tính thương của 7 và 40 rồi

suy ra tỉ số phần trăm của nó.
- Yêu cầu thực hiện và trình bày cách làm.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Tính 34% của 56 .
- Yêu cầu đọc ví dụ 2.
- Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tính 34% của 56.
- Yêu cầu thực hiện theo nhóm đôi và nêu kết quả.
- Ghi bảng 56
×
34 : 100 = 19,04 và giới thiệu: Ta có thể
thay 34 : 100 bằng 34%
- Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện và so
sánh với kết quả ghi bảng.
* Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 .
- Yêu cầu đọc ví dụ 3.
- Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tìm một số biết 65% của nó
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.
- Chú ý.
- Thực hiện theo hướng dẫn.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.

×