Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.15 KB, 29 trang )


Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
8/12
Tập đọc
Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền
Toán
Luyện Tập
Lòch sử
Hậu Phương Những Năm Sau Chiến Dịch Biên Giới
Đạo đức
Hơp Tác Với Những Ngưởi Xung Quanh
Ba
9/12
Ltvà câu
Tổng Kết Vốn Từ
Toán
Giải Tốn Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
Khoa học
Chất Dẻo
Chính tả
Về Ngơi Nhà Đang Xây

10/12
Tập đọc
Thầy Cúng Đi Bệnh Viện
Kó Thuật
Một Số Giống Gà Được Ni Nhiều Ở Nước Ta
Toán
Luyện Tập
TLV


Tả Người (Kiểm Tra Viết
Đòa lý
Ơn Tập
Năm
11/12
LT và câu
Tổng Kết Vốn Từ
Toán
Giải Tốn Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
Khoa học
Tơ Sợi
Sáu
12/12
KC
Kể Chuyện Được Chứng Kiến Hoặc Tham Gia
TLV
Làm Biên Bản Một Vụ Việc
Toán
Luyện Tập
SHTT
GVCN: Hồ Minh Tâm

THỨ HAI NGÀY 8/12/2014
Tập Đọc
Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền
I. Mục đích u cầu
Tuần 16
Lớp 5A
3
Tuần 16

Lớp 5A
3
- Đọc trơi chảy lưu lót diễn cảm được bài văn ; với giọng nhẹ nhàng , chậm rãi .
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng lãn Ơng . ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) .
II. Chuẩn Bị :
- Tranh minh họa SGK .
- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc .
III . Các Hoạt Động :
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1. Ồn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viêm hỏi tựa bài trước.
- Cho HS đọc bài Về ngơi nhà đang xây và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới
+ GIới thiệu bài :Trong tiết học hơm nay thầy sẽ giới thiệu với
các em về một danh y nổi tiếng của nước ta thời xưa . Đó là danh
y Hải Thượng lãn Ơng .
- GV ghi tựa bài .
b/ luyện đọc
- Gv cho hs đọc bài
- HS chia đoạn : 3 đoạn
- GV chốt lại
Đoạn 1 : Từ đầu đến cho thêm gạo , cũi .
Đoạn 2 : Tiếp theo đến hối hận .
Đỗn 3 : phần còn lại .
- GV hướng dẫn cách đọc :
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS đọc từ khó và chú giải. Nhà nghèo , khuya ,

- Cho HS đọc theo cặp .
- Cho HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm .
c/ tìm hiểu bài
- Cho HS đọc lại bài .
+Hai mẫu chuyện của Lãn Ơng chữa bệnh nói lên tấm
lòng nhân ái của ơng như thế nào ?
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Ơng u thương con người , ơng chữa bệnh
cho người nghèo khơng lấy tiền mà còn cho họ gạo củi Lãn
Ơng rất nhân từ , Ơng tận tụy chăm sóc người bệnh .
. Ơng hối hận về cái chết của một người bệnh .
+Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người khơng màng
danh lợi ?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
- Hát vui
- HS dọc bài kết hợp trả
lờii câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại
1hs
Hs đánh dấu
HS lắng nghe
Hs đọc 2 lượt
2hs
2hs
Hs lắng nghe
Cả lớp đọc thầm

HS lắng nghe câu hỏi
HS làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
HS lắng nghe câu hỏi
HS làm theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
- -GV kết luận :Ông được vua chúa nhiều lần vời vào
chữa bệnh , ông được tiến cử trong coi việc chữa bệnh
cho vua nhưng ông điều khéo trối từ ông có hai câu thơ tỏ
rõ chí khí của mình .
+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
-GV kết luận : Công danh chẳng đáng coi trọng tấm lòng
nhân nghĩa mới đáng quý .
- Cho HS nêu nội dung bài .
- GV chốt lại treo bảng nội dung .
d/Luyện đọc diễn Cảm
-Cho HS đọc lại cả bài
-GV hướng dẫn cho HS đọc
-GV đính bảng đoạn luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét tuyên dương những em đọc bài tốt .
4/Củng cố-Dặn dò
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS nêu lại nội dung bài .
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diển cảm lại bài .

-Chuẩn bị bài học tiết sau .
HS lắng nghe câu hỏi
HS làm theo nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
3HS nêu
3HS đọc lại
3 hs đọc nối tiếp
HS lắng nghe
1/3 lớp luyện đọc
3HS thi đọc
Lớp bình chọn
1HS
3HS
HS lắng nghe
TOÁN
Luyện Tập
A/ Yêu cầu
Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng ụng trong giải toán .
- Cả lớp giải được BT1 , 2 .
* HS khá , giỏi giải được BT 3.
B / Chuẩn bị .
- Bảng phụ .
C / lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu cách tính của tỉ số phần trăm , và giải bài tập
sau .
. Viết thành tỉ số phần trăm : 0,5 ; 0,25 ; 3,46 .

- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Các em đã biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và
biết giải toán tìm tỉ số phần trăm của hai số . Hôm nay sẽ được
thực hành bài luyện tập .
Hát vui
2 hs thực hiện
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
-Gv ghi tựa bài .
c/ Luyện tập .
Bài 1 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 .
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
a/ 27,5
0
0
+ 38
0
0
0
0
5,65=
; b/ 30
0
0
0
0
0

0
1416 =−
c/14,2
0
0
0
0
8,564 =x
; d/ 216
0
0
0
0
278: =
Bài 2 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
a/ Đền tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được số phần
trăm so với kế hoạch cả năm là : 18 : 20 = 0,9 = 90
0
0
.
b/ Đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện số phần trăm
so với kế hoạch cả năm là : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5
0
0
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch là :
117,5 – 100 = 17,5
0

0
Đáp số : a/ 90
0
0
; b/ 17,5
0
0
Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . . ( HS khá giỏi , giải )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Gv chốt lại :
a/ Tỉ số phần trăm của tiền thu về và tiền vốn ban đầu là
:
52500 : 4200 = 1,25 = 125
0
0
b/ 4200 đồng ứng với 100
0
0
vậy số phần trăm tiền lãi
là :
125 – 100 = 25
0
0
Đáp số : a/ 125
0
0
; b/ 25
0
0

4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS thi giải bài tập sau .
248
0
0
: 8 = ?
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
Hs làm cá nhân
3 HS nêu miệng
Lớp nhận xét
1hs
Hs làm theo cặp
Vài hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc theo 3
nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
Hợp Tác Với Những Người Xung Quanh
A/ yêu cầu
- Nêu được biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi .

- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công
việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người .
- Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp , của trường .
- Có thái độ mong muốn , sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy giáo , cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng .
* - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh .
- Không đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp , của trường .
B / chuẩn bị
- Thẻ màu để sử dụng cho hoạt động 3 .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đọc lại mục ghi nhớ tiết trước .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được ý
nghĩa của sự hợp tác với những người xung quanh .
- Gv ghi tựa bài .
b/ nội dung
H Đ 1:Tìm hiểu tranh tình huống .
- GV giao việc :Các em quan sát tranh ở trang 25 SGK
và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh .
- Cho HS làm việc .
- Cho HS trình bày kết quả .
GV kết luận :Các bạn ở tổ 2 biết cùng nhau làm việc
chung , người giữ cây , người lấp đất , người rào cây ,…
để cây được trồng ngay ngắn thẳng hàng , cần phải biết
phối hợp với nhau , đó là biểu hiện của việc hợp tác với

những người xung quanh .
H Đ2: Làm bài tập 1SGK.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV kết luận :
. Để hợp tác tốt với những người xung quanh , các em
cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau , bàn bạc công
việc với nhau hỗ trợ phối hợp với nhau trong cộng chung
… Tránh các hiện tượng việc của ai nấy biết hoặc để người
khác làm còn mình thì chơi .
H Đ 3 :Bài tỏ thái độ BT2 .
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của BT2 .
- GV mời HS giải thích lý do .
- GV kết luận từng nội dung .
a: Tán thành .
b: Không tán thành .
c: Không tán thành .
d: Tán thành .
Hát vui
3 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm việc 4 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày

Lớp nhận xét
HS dùng thẻ bài tỏ thái độ
tán thành hay không tán
thành
- GV cho HS đọc ghi nhớ .
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho HS nhắc lại tựa bài .
+ Cho HS nêu lên cách hợp tác trong công việc của
mình .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
1 HS nêu
3 HS trình bày
HS lắng nghe
THỨ BA 9/12/ 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tổng Kết Vốn Từ
A/ yêu cầu
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu , trung thực , dũng
cảm , cần cù (BT1) .
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn Cô chấm (BT2) .
B/ chuẩn bị
- 1 tờ giấy khổ to để HS làm BT .
- Bảng kẽ sẵn các cột để HS làm BT1 .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại những câu thành ngữ , tục ngữ nói về gia

đình .
- GV nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục tổng kết các từ
đồng nghĩa nói về tính cách .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- GV nhắc lại yêu cầu .
- Cho hs làm bài . ( GV phát phiếu cho các nhóm ) .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân nghĩa , nhân ái , nhân
đức , phúc hậu , thương
người ,…
Bất nhân , bất nghĩa ,
độc ác , tàn nhẫn , tàn
bạo ,…
Trung
thực
Thành thật , thật thà , thẳng
thắng ,…
Dối trá , gian dối , gian
manh ,…
Kiểm tra sĩ số
2 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc

HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
lớp nhận xét
Dũng cảm Anh dũng , mạnh bạo , gan
dạ , bạo dạn , dám nghĩ
dám làm ,…
Hèn nhát , nhúc nhát ,
bạc nhược , nhu
nhược ,…
Cần cù Chăm chỉ , chuyên cần ,
chịu khó , xuyên năng ,
chịu thương chịu khó ,…
Lười biếng , biếng
nhác , lười nhác ,…
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT2 .
- Gv giao việc :Các em nêu tính cách của cô chấm , nêu được
những chi tiết và từ ngữ minh họa cho nhận xét của em thuộc tính
cách của cô chấm .
- Cho hs làm bài . ( GV phát phiếu cho các nhóm ) .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Tính chất cô Chấm : trung thực , thẳng thắng , chăm chỉ ,
hay làm .
. Tình cảm : dễ xúc động .
. Những chi tiết từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm :
+ Đôi mắt : dám nhìn thẳng .
+ Nghĩ thế nào dám nói thế , Chấm nói ngay nói thẳng .
+ Chấm lao động để sống : Chấm hay làm “ không làm chân
táy nó bứt rứt” , “ Chấm ra đồng từ sớm mồng hai” Chấm “
bầu bạn với nắng mưa” .

+ Chấm hay nghĩ ngợi : dễ cảm thông có khi xem phim Chấm
“ khóc suốt buổi” .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại các từ các em tìm được ở BT1 .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1 HS đọc
HS nhận việc
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe

TOÁN
Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
A/ Yêu cầu
- Biết tìm một số phần trăm của một số .
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số .
- Cả lớp làm được BT1 , 2 .
* Hs khá .giỏi giải được BT 3 .
B/ Chuẩn bị
- Bảng phụ quy tắt , VD1 .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra

- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số a , b
cho trước và giải BT sau . 13 và 25 ; 12,5
0
0
x 6 .
Hát vui
2 hs nêu quy tắt và thực
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Hôm nay chúng ta làm quen với bài toán thứ hai ,
biết một số ta có thề tìm được một số phần trăm của số đó như
thế nào ? qua bài học giải toán về tỉ số phần trăm (TT) .
-Gv ghi tựa bài
b/ Hình thành cách tìm giá trị phần trăm của một số cho
trước .
- VD 1 : Cho HS nêu yêu cầu BT .
- GV hướng dẫn cách giải
. Có thể hiểu 100
0
0
số HS toàn trường là tấc cả số HS của
toàn trường , ở đây 100
0
0
số HS toàn trường là 800 em .
Ta có :
1
0
0
số HS toàn trường là :

800 : 100 = 8 ( HS ) .
Số HS Nữ hay 52,5
0
0
số HS toàn trường là :
8 x 52,5 = 420 (HS )
Hai bước tính trên có thể gộp thành :
800 : 100 x 52,2 = 420
Hoặc 800 x 52,2 : 100 = 420
- Cho HS nêu quy tắc .
- GV chốt lại nội dung đính bảng .
VD 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS nêu cách giải GV ghi bảng .
Giải : Số tiền lãi sau mỗi tháng là :
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng )
Đáp số : 5000 đồng .
c/ luyện tập
Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS làm bài .
- Cho đại diện trình bày kết quả và giải thích .
- Gv chốt lại :
HS 11 tuổi chiếm tỉ số phần trăm trong lớp học đó là :
100
0
0
0
0
0
0
2575 =−

Số HS 11 tuổi trong lớp là :
32 x 25 : 100 = 8 ( HS )
Đáp số : 8 HS .
Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại
Tiền lãi của 500000 đồng sau một tháng gữi là :
5000000 x 0,5 : 100 = 25000 ( đồng )
Tồng số tiền có được sau một tháng gữi tiết kiệm là :
5000000 + 25000 = 5025000 ( đồng )
Đáp số : 5025000 đồng
hiện
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS nêu
HS lắng nge quan sát
3 HS nêu
3 HS đọc lại
1hs
Hs làm theo cặp
Cho HS trình bày
Lớp nhận xét
1 HS đọc
Hs làm 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Bài 3 : cho hs đọc yêu cầu BT3 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả

- Gv chốt lại :
1
0
0
số vải của xưởng may là :
345 : 100 = 3,45 ( m)
Số vải may 40
0
0
số vải của xưởng là :
3,45 x 40 = 138 ( m)
Đáp số : 138 m
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nhắc lại các quy tắt tính bài toán về tỉ số phần
trăm .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
Hs làm theo nhóm đôi
Cho HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
3 HS
Hs lắng nghe
KHOA HỌC
Chất Dẻo
A/ yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo .

- Nêu được công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
* Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp ,
chưa thật sự thiết thực với HS .
B / chuẩn bị
- Thông tin và tranh trang 64,65 SGK .4 tờ giấy khổ to bút dạ .
- Vài đồ dùng thông thường bằng nhựa .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu tính chất và công dụng của cao su .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Tiết học hôm nay các em sẽ giúp các em tìm hiểu về
các loại chất dẻo tính chất và công dụng của chúng .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
H Đ 1 :Quan sát .
- GV giao việc : Các em quan sát các đồ vật được mang đến
và kết hợp hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất các
đồ dùng được làm bằng chất dẻo .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
Hát vui
3 HS nêu tóm tắt và
trả lời .
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc

HS làm việc 4 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
.H1 : Ống nhựa cứng , chịu được sức nén , các máng luồn dây
điện không cứng lắm , không thấm nước .
. H2 : Các loại ống nhựa có màu , đàn hồi , mềm , cuộn lại
được không thấm nước .
. H3 : Áo mưa mỏng mềm không thấm nước .
. H4 : Chậu xô nhựa đều không thấm nước .
H Đ 2 :Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế .
- GV giao việc : HS đọc các thông tin để trả lời câu hỏi trang
65 SGK .
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
. Chất dẻo không có sẳn trong tự nhiên , nó được làm ra từ
than đá , dầu mõ .
. Cách điện , cách nhiệt , bền , khó vở các đồ dùng bằng chất
dẻo như bát , đĩa , xô , bàn ghế ,… dùng xong cần rửa lau chìu
như những đồ dùng khác hợp vệ sinh . Bền không đòi hỏi cách
bảo quản đặc biệt .
. Ngày nay chất dẻo thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ ,
da , thủy tinh và kim loại vì chúng bền , nhẹ sạch nhiều màu
sắc đẹp .
- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức thi kể các đồ dùng được
làm bằng chất dẻo trong cùng một thời gian nhóm nào
vieet61 nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm thắng
cuộc .
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc .
4/ Củng cố -dặn dò

- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho nêu lại tính chất và công dụng của chất dẻo .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
HS nhận việc
HS làm bài cá nhân
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
HS thực hiện trò chơi
theo 4 nhóm mỗi
nhóm 5 HS .
1hs
3hs
Hs lắng nghe
CHÍNH TẢ (NGHE– VIẾT )
Về Ngôi Nhà Đang Xây
A/yêu cầu
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về
ngôi nhà đang xây .
- Làm được BT (2)a/b ; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện
(BT3) .
B/chuẫn bị
- 4 tờ phiếu khổ to để HS làm BT và chơi trò chơi tiếp sức .
C/ lên lớp`
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
Hát vui
- Cho HS làm BT 2a của tiết chính tả trước .

- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được viết chính tả
hai khổ thơ đầu của bài về ngôi nhà đang xây .
-GV nghi tựa bài
b/ viết chính tả
- Cho hs đọc đoạn chính tả một lượt .
- GV lưu ý cho HS cách trình bày một bài thơ theo thể
thơ tự do
-Gv hướng dẫn hs phát hiện từ khó :
-Gv đọc cho hs viết chính tả .
-Gv đọc cho hs soát lỗi .
-GV chấm 5-7 bài
- GV nhận xét chung về các bài chính tả đã chấm .
c/ thực hành
Bài 2 : Cho Hs đọc yêu cầu BT 2 :
- GV chọn câu a .
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2a .
- Cho HS làm bài . GV dán tờ phiếu lên bảng cho HS thi
làm dưới hình thức tiếp sức .
. Nhóm 1 : tìm những từ ngữ chứa các tiếng ra/da/gia .
. Nhóm 2 : tìm những từ ngữ chứa các tiếng rẽ/dẽ/giẽ .
. Nhóm 3 : tìm những từ ngữ chứa các tiếng rây/dây/giây .
. Mõi em tìm một từ rồi đến em khác hết thời gian chơi
nhóm nào tìm được nhiều từ đúng nhóm đó thắng .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
VD : .Ra : ra vào ; đi ra ; ra chơi ;…
.Da : cặp da ; da Bò ; da Trâu ;…
.Gia :gia đình ; quốc gia ; gia phả ; …
2b/ tương tự 2a :

VD : .Vàng : vội vàng ; vàng vọt ; lá vàng ;…
. Dàng :dềnh dàng ; dễ dàng ;…
2c/ tương tự 2a,b .
VD : . Chiêm : chiêm bao ; lúa chiêm ;…
. Chim : chim gáy ; chim câu ;…
Bài 3 :Cho HS đọc yêu cầu BT3.
- GV giao việc : Mỗi em đọc lại câu chuyện vui
. Tìm những tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi để điền vào ô
trống số 1 .
. Tìm những tiếng bắt đầu bằng v hoặc d để điền vào ô số 2
.
- Cho HS làm bài . ( GV dán phiếu đã chuẫn bị )
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét khen ngợi :
Số 1 : rồi , rồi , rồi , rồi .
3 HS lên bảng viết
HS lắng nghe
HS nhắc lại
3hs đọc
HS lắng nge
3 HS luyện viết
HS viết chính tả vào vở
HS tự soát lỗi
Lớp đổi vở soát lỗi
1 hs
HS thực hiện chơi theo 3
nhóm
1 HS đọc yêu cầu
HS nhận việc
1 HS giải phiếu

Lớp giải vở
Lớp nhận xét
1hs
Số 2 : vẽ , vẽ , vẽ , dị .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại bài tập 3.
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài , viết lại các từ còn sai .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
3hs
Hs lắng nghe
THỨ TƯ 10/12/ 2014
TẬP ĐỌC
Thầy Cúng Đi Bệnh Viện
A/ yêu cầu
- Đọc trôi chảy và diễn cảm bài văn .
- Hiểu nội dung :Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái , khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện . ( trả lời được các câu hỏi SGK) .
B / chuẩn bị
- Tranh minh họa SGK .
- Bảng phụ nội dung và đoạn luyện đọc
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho hs đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời
câu hỏi
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới

a/ GT : Câu chuyện Thầy cúng đi bệnh viện ta học hôm nay
sẽ cho các em thấy tầm quan trọng của việc khám chữa bệnh
kịp thời phê phán những cách làm , cách nghĩ lạc hậu mê tính
dị đoan .
-Gv ghi tựa bài
b/ luyện đọc
- Cho hs đọc cả bài .
- Cho HS chia đoạn : 4 đoạn
Đoạn 1 : 3 câu đầu .
Đoạn 2 : 3 câu tiếp theo
Đoạn 3 : từ thấy cha đến bệnh không lui
Đoạn 4 phần còn lại .
- GV hướng dẫn cách đọc
- Cho HS đọc chú giải .
- Cho hs đọc nối tiếp.
- Cho hs đọc theo cặp .
- Cho hs đọc cả bài .
- Gv đọc diễn cảm .
c/ tìm hiểu bài
Kiểm tra sỉ số
3hs
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1hs
HS đánh dấu
HS lắng nghe
HS lắng nghe
1 HS đọc
HS đọc nối tiếp 2 lượt
2hs đọc

Hs nghe
Lớp đọc thầm
- Cho hs đọc thầm cả bài .
+Cụ Un làm nghề gì ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Cụ Ún làm nghề thầy cúng .
+Khí mắc bệnh cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không
thuyên giảm .
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ , trốn
bệnh viện về nhà ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
.Vì cụ sợ mổ , lại không tin bác sĩ người kinh bắt được
con ma người Thái .
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
. Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ .
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách
nghĩ như thế nào ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
. Cụ đã hiểu thầy Cún không chữa khỏi bệnh cho người
chỉ có thầy thuốc mới làm được điều đó .
- Cho hs nêu nội dung bái .
- Gv chốt lại đính bảng nội dung như mục yêu cầu .

c/ đọc diễn cảm
-Cho hs đọc nối tiếp lại cả bài .
-Gv hướng dẫn cho HS cách đọc .
-Gv đính bảng đoạn luyện đọc diễn cảm
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
-Gv nhận xét tuyên dương
4/Củng cố-Dặn dò
-Cho HS nhắc lại tựa bài
-Cho HS nêu lại nội dung bài
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và luyện đọc diễn cảm lại bài .
- Khuyên những người thân mình đến bệnh viện khi có
bệnh .
-Chuẩn bị bài học tiết sau .
Lớp làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
Hs làm việc theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Lớp làm nhóm 3
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
Lớp làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
Lớp làm nhóm 4
Vài HS trình bày
Lớp nhận xét
3hs nêu

3hs nhắc lại
4 HS đọc
HS lắng nghe
5- 7 hs luyện đọc
3 hs thi đọc
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
KỸ THUẬT
Một Số Giống Gà Được Nuôi Nhiều Ở Nước Ta
A/ yêu cầu
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta .
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở
gia đình hoặc địa phương ( nếu có ) .
B/ chuẩn bị
- Tranh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà .
- Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
C/lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1 / ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại lợi ích của việc nuôi gà .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT : Bài học hôm nay giúp các em biết được cách lựa
chọn một số giống gà để nuôi .
-GV ghi tựa bài .

b/ Nội dung
H Đ 1 :Kể tên một số giống gà được nuôi ở nước ta và ở địa
phương .
- Cho HS làm việc theo nhóm .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
. Có nhiều giống gà nuôi ở nước ta được chia làm 3
nhóm .
+ Gà nội : ga ri ; gà đông cảo ; gà ác ;…
+ Gà nhập nội : gà tam hoàng ; gà lơgo ; gà rốt ;…
+ Gà lai : gà rốt ri ;…
H Đ2 :Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta .
- GV giao việc : Các nhóm thảo luận để hoàn thành các
câu hỏi trong phiếu học tập .
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
. Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi
giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu nhược điểm
riêng . Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và
điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà
nuôi cho phù hợp
- Đánh giá kết quả học tập .
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho HS nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nêu lại một số giống gà được nuôi ở gia
Hát vui
3 HS nêu
Hs lắng nghe

Hs nhắc lại
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
HS làm bài 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS nhắc lại
3 HS nhắc lại
Lớp lắng nghe
đình .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà giúp bố mẹ chăm sóc đàn gà ở nhà .
- Chuẩn bị bài học tiết sau .
TOÁN
Luyện Tập
A/ Yêu cầu
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán .
-Cả lớp làm được BT1a,b, ; 2 ; 3.
* Hs khá ,giỏi làm BT1c ; 4 .
B/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
-Cho HS nêu quy tắt và thực hành bài tập sau .
. Tìm 23,5
0
0
của 80 . Giải : 80 x 23,5 : 100 = 18,8 .
- Gv nhận xét ghi điểm

3/ bài mới
a/ GT : Rèn kỹ năng tìm số phần trăm của một số cho
trước . Hôm nay chúng ta học tiết luyện tập .
-Gv ghi tựa bài
b/ luyện tập
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 1 . ( HS khá , giỏi giải BT
1c )
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- . Gv chốt lại :
a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
* c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4 .
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
Số gạo nếp bán được là :
120 x 35 : 100 = 42 ( kg )
Đáp số : 42 kg .
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
Gv chốt lại :
Diện tích của mảnh đất đó là :
18 x 15 = 270 (m
2
)

Diện tích dùng làm nhà là :
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Hát vui
2 HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 hs đọc
Hs làm việc cá nhân
4 hs trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
Hs làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Đáp số : 54 m
2
Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 4 . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Tính nhẫm 5
0
0
0

0
0
0
0
0
25;20;10;
của 1200 ta có :
1200 : 100 x 5 = 60 cây
Vậy 5
0
0
của 1200 là 60 cây từ đó tính nhẫm được .
10
0
0
của 1200 là 120 cây
20
0
0
của 1200 là 240 cây
25
0
0
của 1200 là 300 cây
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs thi giải BT sau . Tìm 35
0
0
của 72

giải : 72 : 100 x 35 = 25,2
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1 hs đọc
Hs làm việc nhóm đôi
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét

1hs
3hs
Hs lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
Tả Người ( Kiểm Tra Viết )
A/ yêu cầu
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh , thể hiện được sự quan sát chân thực , diễn đạt trôi
chảy .
B/ chuẩn bị
- Một số tranh ảnh nội dung nội dung kiểm tra .
- Bảng phụ .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS .
- GV nhận xét .
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ làm kiểm
tra viết về văn miêu tả người các em chú ý đây là một bài văn
viết hoàn chỉnh cả bài văn không phải viết từng đoạn như

những tiết trước .
- Gv ghi tựa bài .
b/ Nội dung
H Đ 1 :Hướng dẫn chung .
- Cho HS nhắc lại đề kiểm tra trong SGK .
- GV giao việc : Các em chọn 1 trong 4 đề .
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn .
- GV giải đáp những thắc mắc của HS .
H Đ 2 :HS làm bài .
Hát vui
Cả lớp
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS đọc cả 4 đề
HS lắng nghe
HS tự chọn đề mình tả
1 HS nêu lại
- Cho HS nêu lại dàn ý chung .
- GV nhắc lại cách trình bày bài làm .
- Cho HS làm bài .
- Hết thời gian GV thu bài .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại dàn ý chung .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại các đề còn lại .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
HS lắng nghe
HS làm cá nhân vào
giấy đôi .


1hs
3hs
Hs lắng nghe
ĐỊA LÝ
TIẾT 16: Ôn Tập
A/ yêu cầu
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư , các ngành kinh tế của nước ta
ở mức độ đơn giản .
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của
nước ta .
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngồi , đất ,
rừng .
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần
đảo của nước ta trên bản đồ .
B / chuẩn bị
- Các bản đồ phân bố dân cư , kinh tế Việt Nam .
- Bản đồ trống Việt Nam .
-Phiếu học tập .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại ghi nhớ của bài thương mại và du
lịch trả lời các câu hỏi .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT: Tiết ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố những
kiến thức đã học từ đầu năm đến nay .

- Gv ghi tựa bài
b/ nội dung
- GV giao việc : Các em đọc nội dung câu 1,2,3SGK dựa
vào những kiến thức đã học để hoàn thành các câu hỏi
trên .
- GV gọi HS làm việc ( trên phiếu đã chuẩn bị của GV ) .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
1. Nước ta có 54 dân tộc , dân tộc kinh có số dân
đông nhất , sống tập chung ở các đống bằng ven
Kiểm tra sĩ số
3 HS đọc ghi nhớ và trả
lời
Hs lắng nhge
Hs nhắc lại
HS làm việc theo 3
nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét
biển , các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng
núi .
2. Câu đúng : b , c , d .
Câu sai : a , e .
3 . Các thành phố vừa tập trung công nghiệp lớn
vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất của nước ta
là : Thành phố Hồ Chí Minh , Hà Nội những thành phố có cảng
biển lớn là : Hải Phòng , Đà Nẵng , Thành phố Hồ Chí Minh .
- GV treo bản đồ trống Việt Nam cho HS chơi trò chơi tiếp
sức về vị trí các thành phố trung tâm công nghiệp cảng lớn của
nước ta .


- GV nhận xét tuyên dương .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại một số dân tộc ít người sống ở vùng
núi .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài cẩn thận .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
HS làm việc 3 nhóm
mỗi nhóm 4 HS tiếp sức
lần lượt ghi dấu tren bản
đồ
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ NĂM 11/12/ 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 32 : Tổng Kết Vốn Từ
A/ yêu cầu
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt câu theo yêu cầu BT 2 , BT3 .
@ MT : HS biết bảo vệ nguồn nước dưới sông kênh nơi các em sống luôn trong sạch .
B/ chuẩn bị
- 1 tờ phiếu chuẩn bị cho BT 1b .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra

- Cho HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ : nhân
hậu , dũng cãm , trung thực , cần cù .
- GV nhận xét ghi điểm .
3/ bài mới
a/ GT : Trong các tiết luyện từ và câu trước các em đã được
ôn về Danh từ , Động từ , Tính từ . Trong tiết học hôm nay có
nhiệm vụ tự kiểm tra vốn từ tích cực của mình theo các nhóm
đồng nghĩa đã cho .
-Gv ghi tựa bài
b/ Nội dung
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1.
Kiểm tra sĩ số
4HS
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
1 HS
HS nhận việc
-GV nhắc lại yêu cầu BT. ( GV phát phiếu cho các
nhóm làm bài và trình bày kết quả ) .
- Cho hs làm bài .
- Cho ha trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
a/ đỏ , điều , son .
. trắng , bạch .
. xanh , biếc , lục .
. hồng ,đào .
b/ lần lượt điền các từ như sau .
. bảng đen , mắt huyền , ngựa ô , mèo mun , chó mực ,
quần thâm .
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu bài tập 2 .

- GV nêu yêu cầu BT .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- GV chốt lại :
. Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một kết thúc rất qua
trong không có cái mới cái riêng thì không có văn học , phải
có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát rồi rồi sau đó mới
tiến hành cái mới , cái riêng trong tư tưởng tình cảm .
+ Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý các điểm sau :
. Không viết rập khuôn phải có cái hay cái mới .
. Phải biết quan sát để tìm ra , cái riêng ,cái mới .
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT3.
-Gv giao việc :
- Cho hs làm bài .
- Cho ha trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương những HS đặt câu có cái
mới , cái riêng của mình .
VD : a/ Miêu tả con kênh : Dòng sông Hồng như một dải
lụa đào duyên dáng .
@: Em cần làm thế nào để nguồn nước nơi em sống
luôn được trong sạch ?
- GV chốt lại : không vứt rác , xác súc vật và các chất thải
xuống dòng sông .
b/ Miêu tả đôi mắt em bé : Đôi mắt em tròn xoe và sáng
long lanh như hai hòn bi ve .
c/ Miêu tả dáng đi của người : Chú bé vừa đi vừa nhảy như
một con chim sáo .
4/ Củng cố -Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS đọc lại BT 3 .

- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài hoàn thành lại các bài tập vào vở .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
HS làm bài nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
2 HS đọc nối tiếp
HS nhận yêu cầu
HS làm bài theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1HS
HS nhận việc
HS làm cá nhân
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
2-3 HS trả lời
1hs
3hs
Hs lắng nghe
LỊCH SỬ
TIẾT 16 : Hậu Phương Những Năm Sau Chiến Dịch Biên Giới
A/ yêu cầu
- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi .
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực , thực phẩm để chuyển ra mặt trận .
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến .
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chúc vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước .

B/ chuẩn bị
- Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng biên giới .
- Phiếu học tập của HS .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS đọc ghi nhớ bài Chiến thắng Biên giới thu-
đông 1950 và trả lời câu hỏi .
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về hậu phương
những năm sau chiến dịch Biên giới .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung :
H Đ1 : Làm việc theo nhóm .
- GV giao việc :
. Nhóm 1 : Tìm hiểu về đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng .
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra
như thế nào ?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra
nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn
thành nhiệm vụ ấy là gì ?
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .
. Diễn ra tháng 2-1951 .
. Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi phát triển tinh thần
yêu nước đẩy mạnh thi đua chia ruộng đất cho nông dân .
. Nhóm 2 : Đại hội về chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu

toàn quốc .
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc
diễn ra trong bối cảnh nào ?
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu
trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi
Hát vui
3em
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS nhận việc
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
đua yêu nước phục vụ kháng chiến ?
- Cho HS trình bày .
- GV chốt lại :
. Đại hội chiến sĩ thi đua khai mạc ngày 1-5-1952 .
. Để tổng kết và biểu dương những thành tích của phong
trào thi đua yêu nước .
. Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được
thể hiện qua các mặt nào ? Kinh tế , văn hóa .
+ Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản
xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch biên giới
?
+ Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào
tới tuyền tiến ?
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại .

. Đẩy mạnh sản xuất lương thực , thực phẩm .
. Các trường đại học sư phạm , đại học y dược .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại 7 anh hùng được tuyên dương .
-Gv nhận xét tiết học
- Về nhà đọc thuộc tóm tắt .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
TOÁN
Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm (TT)
A/ Yêu cầu
Biết :
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó .
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó .
- Cả lớp làm được BT1, 2 .
* Hs khá ,giỏi giải BT3 .
B/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS thực hành BT sau .
. Tìm tỉ số phần trăm của 42 và 52,5
42 : 52,5 = 0 8 ; 0 8 = 80
0

0
. Tìm 25
0
0
của 64 .
64 x 25 : 100 = 16
- Gv nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a / GT : Chúng ta đã làm quen với hai bài toán điển hình liên
quan tới tỉ số phần trăm . Hôm nay sẽ tiếp tục làm quen với
Hát vui
2 HS
Hs lắng nghe
một số bài toán mới có dạng : tìm một số biết giá trị một số
phần trăm của số đó qua bài giải toán về tỉ số phần trăm (TT) .
-Gv ghi tựa bài .
b/ Hình thành tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó .
VD1: Cho HS nêu VD1 .
- Cho HS nêu cách giải GV ghi bảng .
.52,5
0
0
số HS toàn trường là 420 em .
1
0
0
số HS toàn trường là :
420 :52,5 = 8 (HS)
Số HS cuaa3 trường hay 100
0

0
số HS toàn trường là :
8 x 100 = 800 (HS )
Hai bước tính trên có thề gộp thành :
420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS )
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
- Cho HS nêu quy tắt tính
- GV chốt lại quy tắt .
VD 2 : Cho HS đọc VD2 .
- Cho HS nêu cách giải GV ghi bảng .
Số Ô tô nhà máy dự định sản xuất là :
1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô)
Đáp số : 1325 ô tô
c/ luyện tập
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu BT1 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv chốt lại :
Số HS trường Vạn Thịnh là :
552 x 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số : 600 HS .
Bài 2 : Cho hs đọc yêu cầu BT 2 .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
Tổng sản phẩm của xưởng may là :
732 x 100 : 91,5 = 800 (SP)
Đáp số 800 SP .
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu BT . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài .

- Cho hs trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
a/ Vì 10
0
0
ứng với
=
10
1
5 tấn
Số gạo trong kho là :
5 x 10 = 50 ( tấn )
b/ 25
0
0
ứng với
=
4
1
5 tấn số gạo trong kho là :
Hs nhắc lại
1 HS đọc đề
1 HS nêu cách giải
HS quan sát
3 HS nêu
3 HS nhắc lại
1 HS đọc đề
1 HS nêu cách giải
HS quan sát
1 hs đọc

Hs làm cá nhân.
3 HS trình bày
Lớp nhận xét
1hs
HS làm 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 hs đọc
HS làm việc theo cặp
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
5 x 4 = 20 (tấn)
Đáp số : a/ 50 tấn ; b/ 20 tấn .
4/ Củng cố -dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho HS nêu lại cách làm của BT 1 và 2 .
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở .
-Chuẫn bị bài học tiết sau .
1hs
3 HS nêu lại
Hs lắng nghe
KHOA HỌC
Tơ Sợi
A/ yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi .
- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi .
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo .
@ MT : Bảo quản bầu không khí và môi trường xung quanh nơi tạo ra sản phẩm .
B/ chuẩn bị

- Thông tin và hình SGK .
- Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo cho HS thí nghiệm .
- Phiếu học tập .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS nêu lại tính chất và công dụng của chất dẻo .
- GV nhận xét ghi điểm
3/ bài mới
a/ GT : Tiết trước các em đã được tìm hiểu về chất dẻo .
Hôm nay sẽ được tìm hiểu về tơ sợi .
-Gv ghi tựa bài
b/ nội dung .
H Đ1 :Quan sát thảo luận .
- GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát
và trả lời câu hỏi trang 66 SGK .
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
- Gv chốt lại :
. Hình 1 : liên quan đến việc làm ra tơ sợi đay .
. Hình 2 : liên quan tới việc làm ra tơ sợi bông .
. Hình 3 : liên quan tới việc làm ra tơ sợi tầm .
. Hình 4 : tơ sợi làm ra từ thực vật : bông , đay , lanh ,
gay .
Tơ sợi làm ra từ động vật : tơ tầm .
. GV tóm lại : tơ sợi được làm ra từ nguồn gốc thực vật
, động vật gọi là tơ sợi tự nhiên , tơ sợi làm ra từ chất dẻo gọi
là tơ sợi hóa học .
Hát vui
3 HS

Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS làm việc nhóm 4
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
Vài HS trả lời
Lớp nhận xét
@ Đối với những loại tạo ra tơ sợi như thực vật và động vật
có tác dụng như thế nào đối với bầu không khí ? và nơi sản
xuất ?
- GV chốt lại : Cần phải chăm sóc tốt các loại cây được lấy
làm tơ sợi
. dọn dẹp sạch sẽ nơi sản xuất ra tơ sợi sau khi
làm việc xong .
H Đ 2 :Thực hành ( làm việc theo nhóm ).
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành
theo chỉ dẩn mục thực hành tr 67 SGK .
- Cho HS làm bài tập thực hành .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
. Tơ sợi tự nhiên : khi cháy tạo thành tàn tro .
. Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại .
H Đ 3 : Làm việc với phiếu học tập .
- GV phát phiếu cho HS làm việc .
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét tuyên dương chốt lại :
Loại tơ sợi Tính chất
1/ -tơ sợi tự
nhiên.
- sợi bông

- tơ tầm
.vải sợi bông rất mỏng nhẹ : củng có thể rất
dày quần áo may bằng vải sợi bông thoáng
mát về mùa hè và ấm mùa đông .
. Vải sợi tơ tầm thuộc hàng cao cấp , óng ả
nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời
nóng .
2/ tơ sợi nhân
tạo sợi ni
long
. Vài ni long khô nhanh , không thấm nước ,
dai bền và không nhào .
4 / củng cố - Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho HS nhắc lại tính chất và công dụng của tơ sợi .
- Gv nhận xét tiết học .
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài học tiết sau .
HS làm việc 3 nhóm
Đại diện trình bày
Lớp nhận xét
1 HS làm việc trên
phiếu
Lớp làm nháp nhận xét
1hs
3hs
Hs lắng nghe
THỨ SÁU /12/12/ 2014
KỂ CHUYỆN
Kể Chuyện Được Chứng Kiến Hoặc Tham Gia

A/ yêu cầu
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK .
B/ chuẩn bị
- Một số hình ảnh về cảnh gia đình hạnh phúc .
- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung gợi ý 3 .
C/ lên lớp
Hoạt động của gv Hoạt động cảu hs
1/ ổn định
2/ kiểm tra
- Cho HS kể lại câu chuyện của mình ở tiết kể chuyện trước
.
- GV nhận xét
3/ bài mới
a/ GT : Trong tiết kể chuyện hôm nay mỗi em sẽ kể một câu
chuyện về một gia đình hạnh phúc em được biết .
- Gvghi tựa bài
b/Hướng dẫn HS kể chuyện .
- GV đọc đề bài một lượt .
- GV lưu ý HS : Các em cần nhớ câu chuyện em đã đọc trên
sách báo mà phải là câu chuyện em biết vì tận mắt chứng
kiến .
- Cho HS đọc toàn bộ gợi ý .
+ Theo em thế nào là gia đình hạnh phúc ?
- GV chốt lại : là gia đình có các thành viên đều hòa thuận
tôn trọng yêu thương nhau giúp đỡ nhau cùng tiến bộ .
+ Em tìm ví dụ về hạnh phúc gia đình ở đâu ?
Em kể những chuyện gì về gia đình đó ?
- GV chốt lại theo ý trả lời của HS .
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện .
- Cho HS khá , giỏi kể mẫu và nêu ý nghĩa

- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- Cho HS đại diện thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa câu
chuyện .
- GV nhận xét bình chọn HS có câu chuyện hay kể kể hay
để tuyên dương .
4/ Củng cố - Dặn dò
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho HS khá kể lại câu chuyện .
- Gv nhận xét tiết học .
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài tiết sau .
Hát vui
2 HS kể lại
Hs lắng nghe
Hs nhắc lại
HS lắng nghe
HS lần lượt đọc
1 HS trả lời
Lớp nhận xét
4-5 HS nêu
Vài HS trả lời
1 HS lên bảng kể
Các thành viên trong
nhóm kể cho nhau
nghe
3 HS thi kể
Lớp nhận xét bình
chọn
1hs
1hs

Hs lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
Làm Biên Bảng Một Vụ Việc
A/ yêu cầu
- Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản
một cuộc họp .
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2) .
B/ chuẩn bị

×