Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.64 KB, 33 trang )

TUẦN 6
Thứ
ngày
Môn PPCT Bài dạy
HAI
30/9/2014
TĐ 11
Sự sụp đỗ của chế độ a-pác-thai
T 26
Luyện tập
LS 6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Đ Đ 6
Có chí thì nên
BA
1/10/2014
KT 6
Chuẩn bị nấu ăn
LTVC 11
MRVT: Hữu nghị - hợp tác
T 27
Héc-ta
KH 9
Dùng thuốc an toàn
CT 6
Nhớ-viết: Ê-mi-li, con

2/10/2014
TĐ 12
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Đức
TLV 11


Luyện tập làm đơn
T 28
Luyện tập
NĂM
3/10/2014
KC 6
KC đã được chứng kiến hoặc tham gia
LTVC 12
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
T 29
Luyện tập chung
KH 12
Phòng bệnh sốt rét
SÁU
4/10/2014
TLV 12
Luyện tập tả cảnh
T 30
Luyện tập chung
ĐL 6
Đất và rừng
SH 6 Sinh hoạt tuần 6
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 30-10-2014
TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi

bình đẳng của những người da màu.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng 1 hoặc 2 khổ
thơ hay cả bài thơ Ê-mi-li, con …và trả lời câu hỏi có nội
dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Trên trái đất có nhiều dân tộc với nhiều màu da
khác nhau nhưng màu da nào cũng đáng yêu, đáng quý.
Nhưng ở một số nước, vẫn còn nạn phân biệt chủng tộc. Bài
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai sẽ giúp các em hiểu về cuộc
đấu tranh dũng cảm, bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở Nam phi.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen- xơn Man-đen-
la và cho xem tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát
âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.

- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời
các câu hỏi:
? Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị đối xử như thế
nào ?
+ Làm những công việc bẩn thỉu, trả lương thấp, …
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc ?
+ Đấu tranh đòi bình đẳng và giành được thắng lợi.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải
và tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu
- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ
sung.

- HS trả lời. Lớp nhận xét bổ
sung.
? Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của Nam Phi
mới ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.

- Gọi HS nêu nội dung bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4/ Củng cố
- Yêu cầu: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và kết hợp giáo dục học sinh.
- Mọi người, dù màu da nào, dân tộc nào cũng đều được tôn
trọng, đối xử bình đẳng.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Tác phẩm Si-le và tên phát xít Đức.
+ HS tiếp nối nhau giới thiệu.
- HS nêu. Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc
lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm






TOÁN
Luyện tập
******
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích (2 số đo đầu
của BT1a,b).
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài
toán có liên quan (BT2; cột 1 của BT3; BT4).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ
của nó.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới

- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về số đo diện tích qua bài Luyện tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 : Củng cố cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo
thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị
cho trước
a) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a.
+ Hướng dẫn theo mẫu.
+ Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào
bảng con và nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 6m
2
35dm
2
=6m
2
+
100
35
m
2
= 6
100
35
m
2
;
8m

2
27dm
2
= 8m
2
+
100
27
m
2
= 8
100
27
m
2
*( 16m
2
9dm2 = 16m
2
+

100
9
m
2
= 16
100
9
m
2

; 26dm
2
=
100
26
m
2
)
b) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1b.
+ Ghi bảng lần lượt hai số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
b/ 4dm
2
65cm
2
= 4
100
65
dm
2
; 95cm
2
=
100
95
dm
2
;
* ( 102dm

2
8cm
2
= 102
100
8
dm
2
)
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: B.305
- Bài 3 : Rèn kĩ năng so sánh các số đo diện tích
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu thực hiện cột 1; HS khá giỏi thực hiện cả bài vào
vở và trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa.
: 2dm
2
7cm
2
= 207 cm
2
; 300mm
2
> 2cm
2
89mm
2

* ( 3m
2
48dm
2
< 2m
2
; 61km
2
= 610hm
2

- Bài 4: rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo
diện tích
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Suy nghĩ và thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.

- Xác định yêu cầu bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS:
. Diện tích căn phòng tức là diện tích của 150 viên gạch.
. Để tính được diện tích của 150 viên gạch, ta cần biết gì ?
. Yêu cầu nêu cách tính diện tích của một viên gạch ?
+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích viên gạch là:
40
×
40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích căn phòng là:
1600
×
150 = 240 000 (cm
2
)
240 000 cm
2
= 24 m
2
Đáp số: 24cm
2
4.Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi,
ngược.

- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị bài Héc-ta.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu lại tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
Nhận xét rút kinh nghiệm




LỊCH SỬ
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu
nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường
cứu nước.
- HS khá giỏi biết được vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm con
đường mới để cứu nước: Không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước
trước đó.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.
+ Vì sao phong trào Đông du bị thất bại ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, các
phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi nhưng cuối cùng đều
thất bại, vì chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Đầu thế kỉ
XX, Bác Hồ kính yêu của chúng ta quyết chí ra đi để tìm con
đường cứu nước mới cho dân tộc. Điều đó đã được thể hiện
trong bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn
thành phiếu học tập và trình bày:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm hiểu về quê hương và gia đình của Nguyễn Tất Thành
(tên của Bác Hồ lúc đó).
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì ?
+ Quyết tâm mong muốn ra nước ngoài tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành được biểu hiện như thế nào ?
- Nhận xét, cho xem tranh và chốt ý.
* Hoạt động 2
- Treo bản đồ, xác định vị trí của thành phố Hồ Chí Minh và
ảnh Bến cảng Nhà Rồng để trình bày sự kiện Nguyễn Tất

Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày 5-6-1911 .
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
? Vì sao Bến cảng Nhà Rồng được công nhận là di tích lịch
sử ?
+ Là nơi ghi lại chuyến ra đi tìm đường cứu nước của Bác
Hồ.
? Thông qua bài học, các em hiểu Bác Hồ là người như thế
nào ?
+ Suy nghĩ và hành động vì nhân dân, vì đất nước.
? Nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất
nước ta sẽ ra sao ?
+ Đất nước không độc lập, nhân dân sống trong cảnh nô lệ.
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu ý đúng và chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoàn thành phiếu học tập dựa
vào SGK và cử đại diện nhóm
trình bày:

- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh.
- Quan sát bản đồ, chú ý theo
dõi.
- Suy nghĩ và lần lượt phát biểu

ý kiến



- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.
- Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên nêu lại các câu hỏi cuối bài và gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
- Với lòng yêu nước, thương dân, Bác Hồ không quản gian
khổ, hi sinh cả đời mình để tìm r acon đường cứu nước đúng
đắn cho dân tộc.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm




ĐẠO ĐỨC
Bài: CÓ CHÍ THÌ NÊN ( tiết 2)
I- MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, XH.

- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.
IV - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK.
- Thẻ màu.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới
- Giới thiệu: Trong cuộc sống, con người thường phải đối
mặt với những khó khăn, thử thách. Lâm vào hoàn cảnh như
vậy, các em phải làm gì? Bài Có chí thì nên sẽ giúp các em
biết cách giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin .
- Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện
vượt khó của Trần Bảo Đồng.

- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
+ Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:
. Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc
sống và trong học tập ?
. Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như
thế nào ?
. Em học tập những gì từ tấm gương đó ?
+ Nhận xét, kết luận: Dù gặp hoàn cảnh khó khăn nhưng
nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn
có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí
vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đôi.
+ Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu giơ
thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.
+ Nhận xét, kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện
trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và cuộc sống.
4.Củng cố
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
- GDHS: Trong mọi hoàn cảnh khó khăn, chúng ta cần có
những quyết tâm để vượt qua khó khăn, thử thách.
5.Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm những tấm gương vượt khó.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Có chí thì nên.
- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và tiếp nối nhau
phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Suy nghĩ, bày tỏ ý kiến bằng
cách giơ thẻ màu và tiếp nối
nhau giải thích.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc to.
- Thảo luận và rút ra bài học.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Nhận xét rút kinh nghiệm




Ngày dạy: Thứ ba, 1-10-2014
KĨ THUẬT
Chuẩn bị nấu ăn
***********
I. Mục tiêu
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực
phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.

III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản một số dụng cụ đun, nấu,
ăn uống trong gia đình
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Chuẩn bị nấu ăn sẽ giúp các em biết cách
thực hiện một số công việc nấu ăn và có thể sơ chế được
một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia
đình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu
ăn .
- Yêu cầu tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi theo
nhóm đôi: Nêu các nguyên liệu sử dụng trong nấu ăn và các
công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và cho xem tranh.
Rau, củ, quả, thịt, cá, ; chọn và sơ chế thực phẩm,
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc
chuẩn bị nấu ăn
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu mục đích của việc lựa chọn thực phẩm.
+ Nêu yêu cầu của việc lựa chọn thực phẩm.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm.
- Hát vui.
- HS được chỉ định nêu.

- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung, quan sát
tranh.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả
lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và chú ý.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả
lời.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những việc làm trước khi nấu món ăn.
+ Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu cách chọn thực phẩm dùng
cho bữa ăn.
- Nhận xét, đánh giá.
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi học sinh nêu lại cách lựa chon thực phẩm.
- GDHS: Việc lựa chọn và sơ chế thực phẩm tốt sẽ giúp cho
gia đình có những bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất và đảm
bảo vệ sinh.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Phụ gia đình chuẩn bị nấu ăn. Chuẩn bị
bài Nấu cơm.
- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát và chú ý.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu lại
- Học sinh nêu cách lựa chon
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm




LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
***********
I. Mục tiêu
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích
hợp theo yêu cầu của BT1, BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4; HS khá giỏi đặt câu
với 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS:
+ Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ.
+ Đặt câu với từ vừa nêu.

- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cũng với chủ điểm Cánh chim hòa bình, các
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
em sẽ được làm giàu vốn từ với các từ có tiếng hữu và tiếng
hợp qua bài Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: .
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho
hoàn chỉnh.
a/ Hữu nghị có nghĩa là bạn

b/ Hữu nghị có nghĩa là có
. Hữu nghị : tình cảm thân
thiện giữa các nước .
. Chiến hữu : bạn chiến
đấu .
. Thân hữu : bạn bè thân
thiết .
. Hữu hảo :như hữu nghị .
. Bằng hữu : bạn bè .
. Bạn hữu : bạn bè thân thiết
.
. Hữu ích : có ích .

. Hữu hiệu : có hiệu quả .
. Hữu tình : có tình cảm .
. Hữu dụng : dùng được
việc .
- Bài 2: .
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi, phát bảng cho 3 nhóm
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm cho
hoàn chỉnh.
a/ Gộp có nghĩa gộp lại , tập hợp thành cái lớn hơn .
b/ Hợp tác , hợp nhất ,hợp lực
- Bài 3:
+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Hướng dẫn:
. Chọn 1 từ ở BT1 và 1 từ ở BT2.
. Đặt câu với từ đã chọn.
+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày.
+ Nhận xét, tuyên dương câu hay và đúng.
4. Củng cố .
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
GDHS: Tình hữu nghị - hợp tác giữa nước ta với các nước
bạn trên thế giới sẽ đưa nước ta hội nhập và phát triển về
mọi mặt.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Học sinh nêu lại.
- Chú ý theo dõi.
- Làm lại các bài tập vào vở và học thuộc 3 thành ngữ.
- Chuẩn bị bài Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Nhận xét rút kinh nghiệm




TOÁN
Héc-ta
***
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông (2 dòng đầu của BT1a, cột đầu của
BT1b).

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ
của các đơn vị kề nhau.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Thông thường người ta thường dùng đơn vị
héc-ta để đo diện tích ruộng đất. Héc- ta có mối quan hệ thế
nào với các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện
tích ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Héc-ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- Giới thiệu và ghi bảng:
+ Thông thường để đo diện tích ruộng đất, gia đình em đã
dùng đơn vị đo diện tích nào ?
+ Héc- ta viết tắt là ha.
+ Một héc-ta bằng một héc-tô-mét vuông.
+ 1 ha = 1 hm
2
+ Nêu câu hỏi gợi ý:
. 1 hm

2
= … m
2
?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý
- Suy nghĩ và trả lời
- Nhận xét bổ sung.
. 1 ha = … m
2
?
* Thực hành
- Bài 1: Rèn cách đổi đơn vị đo
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
a) Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé:
+ Ghi bảng lần lượt số đo 2 dòng đầu, yêu cầu thực hiện
vào bảng con và nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa, hỗ trợ HS yếu:
: a/ 4ha = 40000 m
2
;
2
1
ha = 5000 m
2
20ha = 200000m
2

;
100
1
ha = 100 m
2
*(1km
2
= 100 ha; 15 km
2
= 1500 ha ;

10
1
km
2
= 10 ha ;
4
3
km
2
= 75 ha ) .
b) Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn
+ Ghi bảng lần lượt số đo cột đầu, yêu cầu thực hiện vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
b/ 60000 m
2
= 6 ha ; 800000m
2
= = 80 ha

*( 1800 ha = 18 km
2
; 27000 ha = 270 km
2
)
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS tính và nêu kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa:
22 200 ha = 222 km
2
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .( Hs khá , giỏi làm )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
Gv chốt lại : a/ 85 km
2
< 850 ha S
b/51 ha > 60000m
2
Đ
c/ 4 dm
2
7cm
2
= 4
10
7
dm
2
S

Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 4 . .( Hs khá , giỏi làm )
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
Gv chốt lại : 12 ha = 120000 m
2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính là :
120000 : 40 = 3000 ( m
2
)
Đáp số : 3000 m
2
4. Củng cố
- Yêu cầu nêu mối quan hệ giữa héc-ta và héc-tô-mét vuông,
giữa héc-ta và mét vuông.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
5/ Dặn dò .
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Suy nghĩ và thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung
- Tiếp nối nhau nêu.
- Chú ý.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
Nhận xét rút kinh nghiệm




KHOA HỌC
Dùng thuốc an toàn
***********
I. Mục tiêu
Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và mua thuốc.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông
dụng.
- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, dối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an
toàn.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Lập sơ đồ tư duy.
- Thực hành.
- Trò chơi
II. Đồ dùng dạy học

- Hình và thông tin trang 24-25 SGK.
- Sưu tầm vỏ thuốc và bảng hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Thẻ màu a, b, c, d.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Khi từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói gì ?
+ Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc phải dùng chất gây
nghiện, các em phải làm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Khi trái gió trở trời, cơ thể chúng ta dễ bị bệnh.
Khi bị bệnh chúng ta cần phải dùng thuốc. Bài Dùng thuốc
an toàn sẽ giúp các em cách dùng thuốc để có lợi cho cơ thể.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về tên một số
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
thuốc và cách sử dụng thuốc đó.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi: Bạn đã dùng
thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Yêu cầu từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng: Khi bị bệnh, chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không

đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí gây chết người.
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
- Mục tiêu: Giúp HS:
+ Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu được những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi
mua thuốc.
+ Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không
đúng cách, không đúng liều lượng.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu làm bài tập trang 24 SGK và chỉ định HS nêu kết
quả.
+ Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết trang
25 SGK.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"
- Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an
toàn mà còn biết tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để
phòng tránh bệnh tật.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu lớp trưởng làm quản trò, chia lớp thành 4 nhóm,
mỗi nhóm cử 1 bạn làm trọng tài để xem nhóm nào giơ thẻ
nhanh và đúng.
+ Yêu cầu quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trang 25 SGK ,
nhóm thảo luận và chọn thẻ màu giơ lên.
+ Trọng tài quan sát và tuyên dương nhóm giơ thẻ đúng và
nhanh.
4. Củng cố
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 25 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu vỏ thuốc đã sưu tầm được và đọc bảng sử
dụng.
- Giáo dục học sinh

5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt rét.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thảo
luận.
- Từng cặp xung phong thực
hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối
nhau đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trưởng hoạt động
nhóm thực hiện.
- Tiếp nối nhau đọc.
Nhận xét rút kinh nghiệm




CHÍNH TẢ
Nhớ-viết
Ê-mi-li, con …
*******
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết lại đúng chính tả khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con …, trình bày
đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ ở BT3; HS khá

giỏi làm đầy đủ BT 3, hiểu nghĩa các thành ngữ và tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nêu quy tắc đặt dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên
âm đôi ua, uô và cho ví dụ minh họa.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em đã học bài Tập đọc Ê-mi-li, con …, hôm
nay các em sẽ nhớ để viết lại cho đúng khổ thơ 3 và 4 trong
bài Ê-mi-li, con …
và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên
âm đôi ưa hoặc ươ.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nhớ - viết .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trong bài Ê-mi-li, con
- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai, cách
viết tên riêng người nước ngoài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước ngoài
và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể thơ tự do.
- Yêu cầu nhớ lại và viết vào vở.
- Yêu cầu tự soát và lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.

* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết
vào nháp.
- Chú ý.
- Nhớ và viết theo tốc độ quy
định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu nêu các tiếng có chứa vần uô hoặc ua và nêu cách
đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
. Các tiếng chứa ưa (không có âm cuối): dấu thanh đặt ở
nguyên âm thứ nhất (ư).
. Các tiếng chứa ươ (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên
âm thứ hai (ơ).
- Bài tập 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm
vào vở 2, 3 câu thành ngữ; HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu nghĩa của các câu thành ngữ, tục
ngữ.
+ Nhận xét và sửa chữa.

4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa
ưa hoặc ươ.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh,
các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi đúng dấu thanh
vào tiếng có chứa ưa hoặc ươ.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT vào vở.
- Chuẩn bị bài chính tả Dòng kinh quê hương.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau phát
biểu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Học sinh lên viết lại một số từ
viết sai trong bài chính tả.
Nhận xét rút kinh nghiệm




Ngày dạy: Thứ tư, 2-10-2014
TẬP ĐỌC

Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một
bài học sâu sắc.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK; HS khá giỏi trả lời 4 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn :"Nhận thấy vẻ ngạc nhiên … Những tên cướp".
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc 1 đoạn tự chọn trong bài
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và trả lời câu hỏi có nội dung
vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Truyện vui Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
sẽ cho các em thấy một tên sĩ quan hống hách bị cụ già thông
minh, hóm hỉnh dạy cho một bài học sâu cay như thế nào.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến "Chào ngài".
+ Đoạn 2: Tiếp theo … đến điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Kết hợp hướng dẫn đọc tên phiên âm, số liệu, sửa lỗi phát
âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời
các câu hỏi:
? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với cụ già người
Pháp ?
+ Vì cụ đáp lời hắn một cách lạnh lùng và không đáp bằng
tiếng Đức trong khi cụ biết tiếng Đức.
? Nhà văn Si-le được cụ già người Pháp đánh giá như thế nào
+ Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
? Em hiểu thái độ của ông cụ người Pháp đối với người Đức
và tiếng Đức như thế nào ?
+ Không ghét người Đức và tiếng Đức chỉ ghét những tên
phát xít Đức xâm lược.
? Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Lời đáp của ông cụ
cuối truyện ngụ ý gì ?
Những tên phát xít Đức là những tên cướp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa, nội dung
của bài văn.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.

- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải
và tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu trả lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu trả lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu trả lời.
+ HS khá giỏi trả lời

Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.

- GDHS: Cũng như cụ già người Pháp trong truyện, nhân dân
Việt Nam căm thù quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm
lược trên đất nước ta nhưng chúng ta luôn xem người Mĩ là
bạn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Những người bạn tốt.
nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.
Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm




TẬP LÀM VĂN
Luyện tập làm đơn
*******
I. Mục đích, yêu cầu
Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày
lí do, nguyện vọng rõ ràng.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).
- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, thông cảm với nỗi bất hạnh của những nạn nhân

chất độc màu da cam).
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Phân tích mẫu.
- Rèn luyện theo mẫu.
- Tự bộc lộ.
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết những điều cần chú ý trang 60 SGK.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định - Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập làm đơn sẽ giúp các em biết
cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung
cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
a) Phá hủy rừng làm khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại
muôn thú,gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người.
b) Thăm hỏi, giúp đỡ những gia đình có người bị nhiễm chất
độc màu da cam nhằm thể hiện sự cảm thông với các nạn
nhân.
- Bài tập 2:
+ Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc BT2 và những điều cần

chú ý về thể thức đơn.
+ Yêu cầu viết đơn vào vở.
+ Yêu cầu trình bày đơn đã viết.
+ Hướng dẫn nhận xét:
. Đơn viết có đúng thể thức không ?
. Trình bày có sáng không ?
. Lí do, nguyện vọng có rõ ràng không ?
+ Nhận xét và chấm một số đơn.
4. Củng cố .
- Yêu cầu đọc lại một số điều chú ý về thể thức đơn.
- Vận dụng hiểu biết về cách viết đơn, các em cần trình bày
lí do, nguyện vọng của mình thật rõ ràng khi viết đơn.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Những lá đơn chưa đạt viết lại cho hoàn chỉnh ở nhà.
- Quan sát một con sông và ghi lại kết quả để chuẩn bị cho
tiết Luyện tập tả cảnh.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và viết vào vở.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Chú ý.
- Nhận xét, góp ý.
- Vài HS đọc to.
- Chú ý.

Nhận xét rút kinh nghiệm




TOÁN
Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận
dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích(BT1a,b; BT2).
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích (BT3).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Nếu mối quan hệ giữa héc-ta với mét vuông.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các em
củng cố các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học cũng như
cách giải các bài toán có liên quan đến diện tích bài Luyện tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1: Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược
lại.
+ Nêu yêu cầu bài tập 1.

+ Ghi bảng lần lượt từng số đo của BT 1a, b; yêu cầu làm vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 5ha = 50000 m
2
; 2km
2
= 2000000m
2
.
b/ 400dm
2
= 4 m
2
; 1500dm
2
= 15 m
2
; 70000cm
2
= 7 m
2
.
* c/ ( 26m
2
17dm
2
= 26
100
17

m
2
;
90m
2
5dm
2
= 90
100
5
m
2
; 35dm
2
=
100
35
m
2
- Bài 2 : Rèn kĩ năng so sánh
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS yếu: chuyển về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
+ Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
2m
2
9dm2 > 29dm
2
; 790ha < 79km
2

8dm
2
5cm
2
< 810cm
2
; 4cm
2
5mm
2
= 4
100
5
cm
2
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS yếu:
. Để biết được tiền mua gỗ, cần phải biết số gỗ cần dùng.
. Số gỗ cần dùng chính là diện tích của căn phòng.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cuầ bài tập.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
. Nêu cách tính diện tích căn phòng.
. Nêu cách tính số tiền mua gỗ.
+ Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích căn phòng là:
6
×
4 = 24 (m
2
)
Số tiền mua gỗ là:
280 000
×
24 = 6 720 000 (đồng)
Đáp số: 6 720 000 đồng
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Chiều rộng khu đất là :
200 x 3 : 4 = 150 (m)
Diện tích khu đất là :
200 x 150 = 30000 ( m
2
) = 3ha
Đáp số : 30000 m

2
; 3ha
4. Củng cố
- Nêu cầu nêu bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa hai
đơn vị liền kề.
- Tổ chứa cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tổng kết trò chơi.
- Nắm vững kiến thức đã học, các em sẽ vận dụng vào bài tập
cũng như trong thực tế.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- HS đọc to.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện trò chơi.
Nhận xét rút kinh nghiệm




Ngày dạy: Thứ năm, ngày 3-10-2014
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
( Giảm tải)
*****************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Dùng từ đồng âm để chơi chữ

( Giảm tải)
********************************
TOÁN
Luyện tập chung
******
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích các hình đã học và giải các bài toán liên quan đến diện tích
(BT1, BT2).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về tính diện tích các hình đã học và giải các bài
toán liên quan diện tích qua bài Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Hỗ trợ HS yếu:
. Để tính được số viên gạch để lát căn phòng, chúng ta
cần tính gì ?
. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình

vuông.
. Em có nhận xét gì về số đo diện tích của hai hình ?
. Làm thế nào để tính được số viên gạch để lát căn phòng
?
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS làm trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích viên gạch hình vuông là:
30
×
30 = 900 (cm
2
)
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:
6
×
9 = 54 (m
2
)
54m
2
= 540 000cm
2
Số viên gạch để lát căn phòng là:
540 000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
- Bài 2 : Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến diện
tích
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS yếu:
- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Suy nghĩ và thực hiện theo yêu
cầu.
- Nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc to.
. Đề bài cho biết gì, hỏi gì ?
. Tính chiều rộng, ta làm như thế nào ?
. Nêu cách tính diện tích thửa ruộng.
. Nhận xét giữa 100 m
2
với diện tích thửa ruộng, từ đó
các em vận dụng bài đã học để tính số thóc thu được.
. Chú ý đơn vị đo khối lượng của đề bài với yêu cầu bài.
+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Chiều rộng thửa ruộng là:
80
2
1
×
= 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
80
×

40 = 3200 (m
2
)
Số thóc thu được là:
3200
×
50 : 100 = 1600 (kg)
1600kg = 16 tạ
Đáp số: 16tạ
- Bài 3 : Củng cố cách tính với tỉ lệ trên bản đồ.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hướng dẫn hiểu tỉ lệ 1 : 1000
. Tỉ lệ 1 : 1000 tức chiều dài (chiều rộng) trên bản đồ
là 1 thì chiều dài mảnh đất sẽ gấp 1000 lần.
. Trên bản đồ có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm
thì chiều dài và chiều rộng mảnh đất là bao nhiêu ?
+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Chiều dài mảnh đất là :
5 x 1000 = 5000 (cm ) = 50 (m)
Chiều rộng mảnh đất đó là :
3 x 1000 = 3000 ( m) = 30 (cm)
Diện tích mảnh đất đó là :
50 x 30 = 1500 ( m
2
)
Đáp số : 1500 m
2
- Bài 4 : Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học.
+ Nêu yêu cầu bài.

+ Hỗ trợ HS:
. Chia hình đã cho thành những hình đã học.
. Tính diện tích của từng hình đã chia ra rồi tính diện
tích hình đã cho.
+ Vẽ hình đã cho lên bảng, yêu cầu HS khá giỏi chia
thành những hình đã học.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nhắc lại tựa bài
- Chú ý và thực hiện:
- Treo bảng và tiếp nối nhau trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS có cách giải khác nêu.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Gọi học sinh.nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích và mối
quan hệ .
- Nắm được cách tính diện tích các hình đã học cũng như
nắm vững các đơn vị đo diện tích, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.

- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4 bài
trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Nhận xét rút kinh nghiệm




KHOA HỌC
Phòng bệnh sốt rét
***********
I. Mục tiêu
Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét
- GDMT: có ý thức và biết được một số việc làm nhẳm bảo vệ mội trường trong sạch,
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường
lây truyền bệnh sốt rét.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng
tránh bệnh sốt rét.
III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não/Lập sơ đồ tư duy.
- Làm việc theo nhóm.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 26-27 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:

+ Khi mua thuốc và dùng thuốc, ta cần chú ý điều gì ?
+ Sử dụng thuốc không đúng có hại như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: các em đã nghe nói về bệnh sốt rét chưa ? Em biết
gì về bệnh này ? Bài Phòng bệnh sốt rét sẽ giúp các em hiểu và
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.

×