Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.28 KB, 36 trang )

Ngày dạy: Thứ hai, 22-09-2014
TẬP ĐỌC
Một chuyên gia máy xúc
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người
kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn với công nhân
Việt Nam.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi trả lời cả 4 câu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 4.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên hỏi lại tựa bài trước.
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc thuộc lòng 1 hoặc 2
khổ thơ hay cả bài thơ Bài ca trái đất và trả lời câu hỏi
có nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, chúng ta thường
xuyên nhận được sự giúp đỡ của các nước bạn. Bài Một
chuyên gia máy xúc sẽ thể hiện phần nào tình hữu nghị
giữa chuyên gia Liên xô với nhân dân Việt Nam ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài


a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4
đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
trả lời các câu hỏi:
? Anh Thủy gặp anh A-lếch- xây ở đâu ?
+ Ở công trường xây dựng
? Dáng vẻ của anh A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh
Thủy chú ý ?
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Xem tranh và nghe giới thiệu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau
đọc tùng đoạn.
- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ
ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.

+ Người cao lớn, tóc vàng; thân hình chắc, khỏe; khuôn
mặt to, chất phác.
? Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra
như thế nào ?
+ Kể lại diễn biến cuộc gặp gỡ và tình cảm thân thiết
của hai người
? Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Chi tiết nào trong
bài khiến em nhớ nhất ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 4.
+ Yêu cầu theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu HS Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Không chỉ chuyên gia Liên xô mà ngày nay trên đất
nước ta, các nước bạn khắp nơi trên thế giới luôn giúp
chúng ta xây dựng đất nước. Tình hữu nghị đó luôn được
thắt chặt và giữ vững.
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Ê-mi-li, con
- Thảo luận nhóm đôi trả lời.

- Nhóm khác nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ HS khá giỏi tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
***********
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng (BT1).
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài (BT2a,c;
BT3).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo độ dài theo mẫu (SGK).
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ .
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về độ dài qua bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1:
+ Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi,
ngược.
+ Treo bảng phụ kẻ theo mẫu như yêu cầu BT1.
+ Yêu cầu mỗi em điền vào một cột và cho ví dụ minh họa.
+ Yêu cầu so sánh hai đơn vị liền kề nhau.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng
10
1
đơn vị
- Bài 2:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo của câu a, c; yêu cầu thực

hiện vào bảng con.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu kết quả bài 2b.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 135 m = 1350 dm ; 342 dm = 3420cm ; 15 cm = 150 mm
*( b/ 8300m = 830 dam ; 4000m = 40 hm ; 25000m = 25 km )
c/ 1 mm =
kmmmcmcm
1000
1
1;
100
1
1;
10
1
==
- Bài 3:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa; lưu ý HS cột 2. Kết luận:
4km 37m = 4037m 354dm = 35m 4dm
8m 12cm = 812cm 3040m = 3km 30m
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách giải.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM là :
791 + 144 = 935 (km )
b/ Quảng đường Hà Nội đến TPHCM là :
791 +935 = 1726 (km )

Đáp số : a/ 934 km ; b/ 1726 km
4/ Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự xuôi,
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát bảng.
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau thực
hiện.
- Tiếp nối nhau phát biểu
lớn.
- Nhận xét, bổ sung.

- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS khá giỏi nêu.
- Đối chiếu với kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- HS khá giỏi thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
ngược.
- Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, các em sẽ vận dụng vào
thực tế cuộc sống. Các em sẽ biết lượng vải đề may áo,

quần; quãng đường cần phải đi, …
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
************
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc
tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt
tòm con đường giải phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905-1907, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để
trở về đánh Pháp, cứu nước. Đây là phong trào Đông du.
- HS khá giỏi biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực
dân Pháp với chính phủ Nhật.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Từ cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất
hiện những ngành kinh tế nào ?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng
lớp mới nào trong xã hội ?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân
dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp nhưng các
phong trào đấu tranh đều thất bại. Đấu thế kỉ XX xuất hiện
hai nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng mới, khuynh hướng
đó các em sẽ được biết qau bài Phan Bội Châu và phong
trào Đông du.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 .
- Cho xem ảnh Phan Bội Châu và giới thiệu đôi nét về cuộc
đời, hoạt động của Phan Bội Châu
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận, hoàn
thành phiếu học tập và trình bày:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục
đích gì ?
+ Mục đích là cứu nước.

+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông du.
+ Đưa những người yêu nước sang đào tọa ở nước Nhật tiên
tiến để có kiến thức khoa học, kĩ thuật; sau đó đưa họ về hoạt
động cứu nước.
+ Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du.
+ Khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta
- Nhận xét, treo bản đồ cho xem tranh và chốt ý.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Phan Bội Châu dựa vào Nhật Bản để đánh đuổi
giặc Pháp ?
+ Từ một nước phong kiến lạc hậu như Việt Nam, Nhật Bản
tiến hành cải cách và đã trở nên cường thịnh. Do đó Phan
Bội Châu hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào ?
+ Nêu câu hỏi, yêu cầu HS khá giỏi trả lời: Tại sao phong
trào Đông du thất bại ?
+ Phong trào Đông du thất bại.
+ Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.
+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh hưởng như thế nào
đối với phong trào cách mạng của nước ta ?
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu ý đúng và chốt lại ý đúng.
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giới thiệu con đường mang tên nhà yêu nước Phan Bội
Châu ở thành phố Sóc Trăng.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoàn thành phiếu học tập dựa
vào SGK và cử đại diện nhóm
trình bày:


.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý
kiến.
.


- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.
- Học sinh nêu lại.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
Có chí thì nên
(tiết 1)
******
I. Mục tiêu

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- HS khá giỏi xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và
biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu
ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận nhóm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó.
- Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại việc làm thể hiện người có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm và rút ra bài học.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Trong cuộc sống, con người thường phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách. Lâm vào hoàn
cảnh như vậy, các em phải làm gì? Bài Có chí thì nên sẽ

giúp các em biết cách giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện
vượt khó của Trần Bảo Đồng.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc thông tin về Trần Bảo Đồng.
+ Yêu cầu thảo luận và trình bày lần lượt từng câu hỏi:
. Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong
cuộc sống và trong học tập ?
. Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên
như thế nào ?
. Em học tập những gì từ tấm gương đó ?
+ Nhận xét, kết luận: Dù gặp hoàn cảnh khó khăn nhưng
nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì
vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí
vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận BT1, 2 theo nhóm đôi.
+ Nêu lần lượt từng câu hỏi trong từng bài tập, yêu cầu
giơ thẻ màu để bảy tỏ ý kiến và giải thích.
+ Nhận xét, kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể
hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và
cuộc sống.

- Ghi bảng mục ghi nhớ.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- GDHS:Trong mọi hoàn cảnh khó khăn, chúng ta cần có
những quyết tâm để vượt qua khó khăn, thử thách.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm những tấm gương vượt khó.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Có chí thì nên.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thảo luận và tiếp nối nhau
phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Suy nghĩ, bày tỏ ý kiến bằng
cách giơ thẻ màu và tiếp nối
nhau giải thích.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc to.
- Thảo luận và rút ra bài học.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 23-09-2014
KĨ THUẬT
Một số dụng cụ nấu ăn
và ăn uống trong gia đình

***********
I. Mục tiêu
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sản phẩm thêu dấu nhân.
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống sẽ
giúp các em biết cách giữ vệ sinh, an toàn dụng cụ đun nấu,
ăn uống trong gia đình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Xác định dụng cụ đun, nấu, ăn uống
thông thường trong gia đình
- Chia lớp thành nhóm 5, phát bảng nhóm và yêu cầu: Kể
tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia
đình.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chọn bài có nhiều dụng cụ nhất và bổ sung thêm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, cách
bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia
đình
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu quan sát hình trong SGK

và hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Loại dụng
cụ
Tên các dụng
cụ cùng loại
Tác
dụng
Sử dụng,
bảo quản
Bếp đun
Dụng cụ
nấu
Dụng cụ
bày thức
ăn, uống
Dụng cụ
cắt, thái
thức ăn
Các dụng
cụ khác
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trưng bày.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động.
- đại diện nhóm treo bảng và
trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.

- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm treo bảng và
trình bày.
- Nhận xét và cho xem tranh minh họa.
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu cách sử dụng loại bếp đun trong gia đình.
+ Kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
- Nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố
- Ghi bảng mục ghi nhớ.
- Việc giữ gìn và bảo quản tốt một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình sẽ giúp gia đình các em có những bữa
ăn ngon và như thế gia đình sẽ có sức khỏe tốt.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Giữ vệ sinh và bào quản tốt một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
- Chuẩn bị bài Chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét, bổ sung và quan
sát tranh.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Hòa bình
***********
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố
(BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nêu ví dụ cặp từ trái nghĩa và đặt câu với cặp từ
đã nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Học vể chủ điểm Cánh chim hòa bình, vậy từ
hòa bình có nghĩa như thế nào ? Các em sẽ tìm được những
từ cùng nghĩa với từ hòa bình qua bài Mở rộng vốn từ: Hòa
bình.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: .
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 1.

+ Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: ý b (trạng thái không có chiến tranh)
- Bài 2: .
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Giúp HS hiểu các từ: thanh thản, thái bình.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: bình yên, thanh bình, thái bình.
- Bài 3:
+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Hướng dẫn:
. Viết đoạn văn khoảng 5 câu (có thể 4 hoặc 6-7 câu)
. Cảnh thanh bình ở miền quê hoặc thành phố.
+ Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương bài viết hay và đúng yêu cầu.
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu vd từ đồng nghĩa với từ tổ quốc
Hiểu được nghĩa của từ hòa bình cũng như tìm được một số
từ đồng nghĩa với từ hòa bình, các em sẽ có vốn từ phong
phú, từ đó sẽ vận dụng thích hợp trong giao tiếp cũng như
trong viết văn.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Từ đồng âm.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào

vở.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh thực hiện .
- Chú ý theo dõi
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
***********
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng (BT1).
- Biết chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối
lượng (BT2; BT4).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu (SGK).
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức về đo khối lượng qua bài Ôn tập: Bảng đơn vị
đo khối lượng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1:
+ Yêu cầu nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự
xuôi, ngược.
+ Treo bảng phụ kẻ theo mẫu như yêu cầu BT1.
+ Yêu cầu mỗi em điền vào một cột và cho ví dụ minh
họa.
+ Yêu cầu so sánh hai đơn vị liền kề nhau.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
+ Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng
10
1
đơn vị lớn.
- Bài 2:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng số đo; yêu cầu thực hiện vào
bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa; lưu ý HS bài 2c, d

a/ 18 yến = 180kg ; 200ta5 = 20000kg ; 35 tấn = 35000 kg
b/ 430kg = 43 yến ; 2500 kg = 25 tạ ; 16000 kg = 16 tấn
c/ 2kg326g = 2326g ; 6 kg 3 g = 6003g
d/ 4008 g = 4 kg 8g ; 9050 kg = 9 tấn50 kg
- Bài 3:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu 1 HS khá giỏi giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ yêu cầu HS khá giỏi giải thích cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
2 kg 50 g = 2500g ; 6090 kg > 6 tấn 8 kg ;
13 kg 85 g < 13 kg 805 g ;
4
1
tấn = 250 kg
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ HS yếu:
. Em có nhận xét gì về 1 tấn với 300kg ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát bảng.
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau thực
hiện.
- Tiếp nối nhau phát biểu:

- Nhận xét, bổ sung.


- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đối chiếu với kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
. Làm thế nào để biết được số ki-lô-gam đường ngày thứ
hai bán được ?
. Biết được số kí-lô-gam đường bán trong 3 ngày và bán
được trong ngày thứ nhất và ngày thứ 2 thì ta làm thế nào
để tính số kí-lô-gam đường bán trong ngày thứ ba ?
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
+ Yêu cầu HS có cách làm khác trình bày.
: Số đường cửa hàng bán ngày thứ hai là :
300 x 2 = 600 (kg )
Số đường bán trong ngày 1 và 2 là :
600 + 300 = 900 ( kg )
Số đường bán ngày thứ ba là :
1000 – 900 = 100 ( kg )
Đáp số : 100 kg
4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự
xuôi, ngược.
- Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng, các em sẽ vận
dụng vào thực tế cuộc sống. Các em sẽ giúp mẹ đi chợ hay
tính toán phụ bố tính được lượng lúa thu hoạch sau mỗi

mùa.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- HS yếu suy nghĩ và trả lời.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Treo bảng và trình bày.
- HS trình bày cách làm khác.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC
Thực hành:
Nói "Không !" với các chất gây nghiện
***********
I. Mục tiêu
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV
cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây
nghiện

III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Lập sơ đồ tư duy
- Hỏi chuyên gia
- Trò chơi
- Đóng vai
- Viết tích cực
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 20-21 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Phiếu học tập (SGK).
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Ở tuổi dậy thì, các em đã làm gì
để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Rượu bia, thuốc lá, ma túy là những chất gây
nghiện rất có hại cho sức khỏe, nhất là ở lứa tuổi dậy thì.
Vậy khi rơi vào tình huống bị ép sử dụng rượu bia, thuốc lá,
ma túy; các em phải làm thế nào ? Các em sẽ có cách xử lí
thích hợp sau khi học bài Thực hành: Nói "Không !" đối
với các chất gây nghiện.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
- Mục tiêu: Lập được bảng tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma
túy.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu đọc thông tin trang 20-21 SGK, thảo luận theo

nhóm đôi và hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Tác hại
của rượu
bia
Tác hại
của thuốc

Tác hại
của ma
túy
Đối với
người sử
dụng
Đối với
người xung
quanh
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, cho xem tranh sưu tầm và kết luận: các chất
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
gây nghiện rất có hại cho những người sử dụng và những
người xung quanh. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà
nước nghiêm cấm , vì vậy, sử dụng, mua bán, vận chuyển
ma túy là những việc làm vi phạm pháp luật.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc thăm, trả lời câu hỏi

- Mục tiêu: Củng cố cho HS về tác hại của rượu bia, thuốc
lá, ma túy.
- Cách tiến hành:
+ Chuẩn bị 3 hộp phiếu đựng các câu hỏi có liên quan đến
rượu bia, thuốc lá, ma túy.
+ Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám
khảo, phát đáp án và thống nhất cách cho điểm. Các nhóm
lần lượt bốc thăm và trả lời. nam và nhóm nữ, phát phiếu
học tập cho nhóm.
- Nhận xét tuyên dương nhóm có số đểm cao nhất.
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 21 SGK.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- GDHS: Biết được tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma túy;
các em tuyệt đối không sử dụng dù chỉ một lần thử. Bên
cạnh đó, các em là những tuyên truyền viên vận động cho
mọi người chung quanh hiểu mà không sử dụng.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma túy.
- Nhận xét, bổ sung và quan
sát.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh theo dõi.

Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ
Nghe-viết
Một chuyên gia máy xúc
***********
I. Mục tiêu
- Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào
2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3, HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Treo bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần, yêu cầu chép
phần vần của các tiếng: biến - rìu - chìa - chiều và nêu vị
trí đặt dấu thanh trong từng tiếng.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại cho đúng
chính tả một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc và
củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên
âm đôi uô hoặc ua.
- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc bài chính tả với giọng thong thả, rõ ràng, phát âm
chính xác.
- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai,
cách viết tên riêng người nước ngoài.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, tên riêng người nước
ngoài và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo thể văn xuôi.
- Yêu cầu gấp SGK, GV đọc từng câu, từng cụm từ thật
rõ để HS viết.
- Đọc lại bài chính tả, yêu cầu tự soát và lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Yêu cầu nêu các tiếng có chứa vần uô hoặc ua và nêu
cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài tập 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu điền uô hoặc ua vào 2 trong 4 câu thành ngữ,
HS khá giỏi thực hiện cả 4 câu; phát bảng nhóm cho 2
đối tượng thực hiện, lớp làm vào vở.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và sửa chữa theo bài của từng đối tượng.
4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có

chứa uô hoặc ua.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết
vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp sách và viết theo tốc độ
quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu
thanh, các em sẽ viết chính tả đúng và đặc biệt là ghi
đúng dấu thanh vào tiếng có chứa uô hoặc ua.
5/ Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các BT vào vở.

- Học thuộc khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê-mi-li, con … để
chuẩn bị bài chính tả nhớ viết trong tiết sau.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ tư, 24-09-2014
TẬP ĐỌC
Ê-mi-li, con …
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của môt công dân Mĩ tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Trả lời được 4 câu hỏi trong SGK và thuộc 1 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc
khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, xúc cảm.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 4.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu đọc bài Một chuyên gia máy
xúc và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt

Nam, chú Mo-ri-xơn đã dũng cảm tự thiêu giữa thủ đô nước
Mĩ. Xúc động trước hành động của chú, nhà thơ Tố Hữu đã
viết bài thơ Ê-mi-li, con … Các em cùng đọc bài thơ nhé.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Xem tranh và nghe giới thiệu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, nghe giới thiệu
- Giới thiệu tranh, ghi bảng và luyện đọc đúng tên nước
ngoài trong bài.
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả
lời các câu hỏi:
+ Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú
Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
+ Giọng chú Mo-ri-xơn nghiêm trang, nén xúc động; giọng
bé Ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên.
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của chính
quyền Mĩ ?
+ Đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo.
+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì trước khi từ biệt ?

+ Trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn khi mẹ
đến hãy ôm hôn cho cha và nới với mẹ: Cha đi vui xin mẹ
đừng buồn.
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ?
+ Cảm phục và xúc động
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 4.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng:
+ Yêu cầu đọc chọn 1 khổ thơ để đọc nhẩm. HS khá giỏi
đọc nhẩm khổ thơ 3 và 4.
+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng theo đối tượng.
+ Nhận xét và ghi điểm HS đọc thuộc lòng tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa
mình đốt lên sẽ làm mọi người nhận ra cuộc chiến tranh phi
nghĩa của chính quyền Giôn-xơn ở Việt Nam mà hợp sức
ngăn chặn tội ác.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
và luyện đọc đúng.
- Từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau

đọc tùng đoạn.
- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu
từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc
tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc
lòng.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc
lại nội dung bài
- Chú ý
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN

Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- Cả lớp làm bài tập 1, 3; HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:
+ Đọc bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự xuôi, ngược.
+ Làm lại BT 2, 3 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các bài tập thực hành hôm nay sẽ giúp các
em củng cố các kiến thức về đơn vị đo cũng như cách tính
diện tích hình chữ nhật, hình vuông qua bài Luyện tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc bài tập 1.
+ Ghi bảng tóm tắt và nêu câu hỏi hỗ trợ HS yếu:
. Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
. Em có nhận xét gì về các đơn vị đo trong bài ?
. Để tìm được số cuốn vở sản xuất được, em cần biết gì ?
+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
1tấn 300kg =1300kg
2tấn 700kg = 2700kg

Số giấy vụn cả hai liên đội thu được:
1300 + 2700 = 4000 (kg) hay 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau trả
lời.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
Số vở sản xuất được là:
50 000
×
2 = 100 000 (cuốn vở)
Đáp số: 100 000 cuốn vở
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Đổi 120 kg = 120000 g
Đà điểu gấp chim sâu số lần là :
120000 : 60 = 2000( lần )
Đáp số : 2000 lần
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Vẽ hình và hỗ trợ HS yếu:
. Hình vẽ mảnh đất gồm những hình nào ?

. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình
vuông.
+ Yêu cầu 1 HS giải trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 x 6 = 84 ( m
2
)
Diện tích hình vuông NCEM là :
7 x7 = 49 ( m
2
)
Diện tích mảnh đất là :
84 + 49 = 133 ( m
2
)
Đáp số : 133m
2
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trình bày cách vẽ.
+ Nhận xét, sửa chữa.
:+ Diện tích hình chữ nhật ABCD đã cho .
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
4 x 3 = 12 ( m
2
)
Nhật xét : 12 = 6 x 2 = 2 x 6 =12 x 1 = 1 x 12
Vậy có thể vẽ các hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm , chiều
rộng là 2 cm hoặc chiều dài 12 cm , chiều rộng 1 cm . Hs tự vẽ

4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu lại bảng đơn vị đo diện tích
Vận dụng kiến thức đã học, các em sẽ giúp bố mẹ để tính
toán dất đai của mình.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông.
- 2 HS đọc to.
- HS khá giỏi nêu.
- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc to.
- Quan sát hình và suy nghĩ, trả
lời.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thực hiện theo yêu
cầu.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN

Luyện tập làm báo cáo thống kê
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết thống kê hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
- HS khá giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
-Tìm kiếm và xử lí thông tin.
-Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
-Thuyết trình kết quả tự tin.
III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Phân tích mẫu
-Rèn luyện theo mẫu
-Trao đổi trong nhóm tổ
-Trình bày một phút
IV. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm kẻ bảng thống kê.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu nêu tác dụng của bảng thống kê.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập báo cáo thống kê sẽ giúp các
em biết cách trình bày kết quả điểm số của mình cũng như
của các bạn trong tổ bằng biểu bảng thống kê.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Hướng dẫn: Đây là dạng thống kê đơn giản, các em chỉ
cần trình bày theo hàng ngang.
+ Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
- Bài tập 2:
+ Nêu yêu cầu đề.
+ Lưu ý HS:
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Xác định yêu cầu.
. Kẻ bảng thống kê đủ hàng, đủ cột.
. Trao đổi bảng thống kê điểm với các bạn trong tổ.
+ Yêu cầu 2 HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng.
+ Nhận xét, treo bảng nhóm kẻ sẵn mẫu lên.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu tác dụng của bảng thống kê
kết quả học tập của cả tổ.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày đúng và có kết
quả học tập tốt.
4/ Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tác dung của bảng thống kê.

Biết cách lập bảng thống kê, các em sẽ thống kê được
điểm số của mình cũng như của các bạn trong tổ để theo
dõi. Từ đó đề ra hướng phấn đấu học tập cho bản thân.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bảng thống kê vào vở và ghi nhớ cách lập bảng
thống kê.
- Chuẩn bị bài Trả bài văn tả cảnh.
- Chú ý.
- Xung phong thi kẻ bảng thống
kê.
- Quan sát.
- Nhóm trường điều khiển nhóm
hoạt động.
- Đại diện nhóm treo bảng, trình
bày.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau nêu.
- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu.
- Chú ý theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 25-09-2014
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
***********
I. Mục tiêu

- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm một số sách, báo, truyện với đề tài ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ lai và nêu ý
nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Giới thiệu: Các em sẽ kể cho các bạn nghe những câu
chuyện đã sưu tầm được về đề tài ca ngợi hòa bình, chống
chiến tranh trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ cần chú ý:
đã nghe, đã đọc, ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc 4 gợi ý.
- Hướng dẫn:
+ Trong gợi ý 1 là những đề tài mà các em sẽ kể chuyện.
+ Nên tìm những câu chuyện ngoài SGK để kể, khi nào
không tìm được mới kể chuyện đã học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Yêu cầu giới thiệu tên, chủ đề câu chuyện kể.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- KC trong nhóm
+ Yêu cầu kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Lưu ý: Đối với những câu chuyện khá dài, chỉ kể 1 hoặc
2 đoạn, phần còn lại sẽ kể tiếp vào giờ chơi hoặc cho bạn
mượn sách về đọc.
- Kể trước lớp:
+ Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
+ Ghi tên HS và tên truyện được kể lên bảng.
- Nhận xét và tính điểm theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung truyện có hay và mới không ?
+ Cách kề chuyện.
+ Khả năng hiệu chuyện của người kể.
4, Củng cố .
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Qua những câu chuyện mà các bạn vừa kể, các em thấy
mọi người trên thế giới đều yêu hòa bình và căm ghét
chiến tranh.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK để chuẩn bị cho tiết
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhắc tựa bài.
- Chú ý.
- 2 HS đọc to đề bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.

- Hai bạn ngồi cùng bàn kể
chuyện cho nhau nghe và cùng
trao đổi câu chuyện.
- Xung phong thi kể trước lớp.
- Dựa vào tiêu chuẩn để nhận
xét và góp ý.
- Học sinh nêu.
- Theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ đồng âm
*****
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt
các từ đồng âm (2 trong 3 số từ ở BT 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu
chuyện vui và qua các câu đố.
- HS khá giỏi làm đầy đủ BT 3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh các sự vật, hiện tượng, hoạt động … có tên gọi giống nhau.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn tả cảnh thanh bình trong BT 3

trang 47 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu và nhận diện
được từ đồng âm qua bài Từ đồng âm.
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần nhận xét:
- Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu suy nghĩ và phát biểu.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng:
. Câu: một cách bắt cá, tôm,…
. Câu: đơn vị của lời nói …
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từ câu
trong hai câu trên ?
- Nhận xét, kết luận: Từ câu trong hai câu văn trên phát âm
giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau, gọi là từ đồng âm.
- Ghi bảng ghi nhớ.
- Yêu cầu đọc nhẩm và thi đọc thuộc lòng trước lớp, cho ví
dụ minh họa.
* Phần luyện tập:
- Bài 1:
+ Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 1.
+ Yêu cầu thực hiện theo cặp và trình bày.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ Đồng ( trong cánh đồng ) khoảng đất rộng bằng phẳng dùng
để cày , cấy trồng trọt .
- Hát vui.

- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS đọc to.
- Suy nghĩ và giải thích từ câu
trong mỗi câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Đọc nhẩm và xung phong thi
đọc thuộc lòng.
- 2 HS đọc to.
- Đồng ( trong tượng đồng ) kim loại có màu đỏ dể dát mỏng ,
kéo sợi thường làm dòng điện và chế hợp kim .
- Đồng ( trong 1 nghìn đồng )đơn vị tiền tệ .
b/ Đá ( hòn đá ) chất rắn tạo nên vỏ trái đất kết thành từng
tảng , từng hòn .
Đá ( đá bóng ) dùng chân súc bóng vào khung thành đối
phương
c/ Ba (ba và má ) chỉ người bố .
- Ba ( ba tuổi ) chỉ số 3
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Yêu cầu chọn 3 trong số 3 từ của BT để thực hiện vào
vở, HS khá giỏi làm cả 3 từ; phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu từng đối tượng trình bày.
+ Nhận xét, tuyên dương HS có bài làm hay.
- Bài 3:

+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Giải thích từ tiền tiêu.
+ Yêu cầu trình bày và HS khá giỏi nêu tác dụng của từ
đồng âm trong mẫu chuyện vui.
+ Nhận xét, kết luận: Nam nhằm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền
tiêu ( tiền đẻ chi tiêu ) với tiếng tiêu trong từ đồng âm : tiền
tiêu ( vị trí quan trọng , nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu
vực trú quân , hướng về phía địch ) .
- Bài 4:
+ Yêu cầu đọc lần lượt từng câu đố trong BT4.
+ Yêu cầu suy nghĩ, trình bày và HS khá giỏi nêu tác
dụng của từ đồng âm trong câu đố.
+ Nhận xét, nêu lời giải đúng: a) Con chó thui.
b) Hoa súng và cây súng.
4/ Củng cố
- Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ.
- Hiểu và nhận dạng được từ đồng âm, các em sẽ vận dụng
thích hợp vào bài văn, giao tiếp.
5/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.

- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Nhận xét rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN
Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông

×