Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.59 KB, 34 trang )

THỨ NGÀY MÔN ĐẦU BÀI
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
Người gác rừng tí hon.
TOÁN
Luyện tập chung
LỊCH SỬ
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước”
ĐẠO ĐỨC
Kính già, yêu trẻ
THỨ BA
12 / 11/2013
KT
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
LTVC
MRVT: Bảo vệ môi trường.
TOÁN
Luyện tập chung
KH. HỌC
Nhôm
CHÍNH TẢ
Hành trình của bầy ong.
THỨ TƯ
13/11 2013
TẬP ĐỌC
Trồng rừng ngập mặn.
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình).
TOÁN
Chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên


THỨ NĂM
14/11/ 2013
KC
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
LTVC
Tiết 2: Luyện tập về quan hệ từ.
TOÁN
Luyện tập
KH. HỌC
Đá vôi
ĐỊA LÝ
Công nghiệp (TT)
THỨ SÁU
15/ 11 / 2013
TLV
Tiết 2: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình).
TOÁN
Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000,
SHTT
Sinh hoạt tuần 13
GVCN: Hồ Minh Tâm
Ngày dạy: Thứ hai, 11-11-2013
TẬP ĐỌC
Người gác rừng tí hon
Tuaàn 13
Lớp 5A
3
Tuaàn 13
Lớp 5A
3

I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK. HS khá giỏi trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
* BVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông minh dũng
cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.
III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm nhỏ.
- Tự bộc lộ.
IV. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 1.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng các hai khổ thơ cuối của bài
thơ Hành trình của bầy ong và trả lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu:
Truyện Người gác rừng tí hon kể về cậu bé con của
người gác rừng, với sự thông minh và dũng cảm cậu bé
đã có ý thức bảo vệ rừng. Các em sẽ cùng nhau đọc câu
chuyện.

- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Yêu cầu chia đoạn cho bài văn.
- Bài văn được chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến … ra bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3
đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
trả lời các câu hỏi:
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra

điều gì ?
+ Dấu chân người lớn, hơn chục khúc gỗ dài, bọn
trộm gỗ.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:
a) Bạn là người thông minh.
+ a) Lần theo dấu chân để giải đáp thắc mắc, lén theo
đường tắt để gọi điện thoại để báo cho công an biết.
b) Bạn là người dũng cảm.
b) Chạy gọi điện thoại báo cho công an biết, tham
gia phối hợp với công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ
tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
+ Trao đổi với bạn cùng lớp để rõ ý:Em học tập ở
bạn nhỏ được điều gì ?
+ Sự dũng cảm và ý thức bảo vệ của công.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
- Kết hợp giáo dục học sinh thấy được những hành
động thông minh dũng cảm của bạn nhỏ trong việc
bảo vệ rừng. Từ đó, HS được nâng cao ý thức BVMT.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: đọc với giọng kể chậm rãi,
phù hợp với diễn biến các sự việc; giọng phù hợp với
các nhân vật.
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 2.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố

- Yêu cầu HS: Nêu ý nghĩa, nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- KNS: Với tinh thần và trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung, không chỉ bạn nhỏ mà ngay chính các em cũng
là người dũng cảm nều phát hiện bọn tội phạm và kịp
thời báo với người lớn hoặc các chú công an.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Trồng rừng ngập mặn
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung câu hỏi
của bạn từng câu hỏi.

+ HS khá giỏi tiếp nối nhau trả
lời.

- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp
nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Các đối tượng xung phong thi
đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài.
Theo dõi.
TOÁN

Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân (BT1).
- Biết nhân nhẩm mốt số thập phân với 10; 100; 0,1; 0,01 (BT2).
- Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân (BT4a).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1, Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ ,
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố các kiến thức về cộng,
trừ, nhân các số thập phân; nhân nhẩm mốt số thập phân với
10; 100; 0,1; 0,01 cũng như biết nhân một số thập phân với
một tổng hai số thập phân qua các bài tập thực hành tróng tiết
Luyện tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số
thập phân
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu đặt tính và tính
vào bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 404,91 b) 53,648 c) 163,744

- Bài 2: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10;
100; 0,1; 0,01
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính theo cột dọc, yêu cầu nêu
kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa:
a) 782,9 b) 26530,7 c) 6,8
7,829 2,65307 0,068
- Yêu cầu nêu nhận xét về kết quả ở mỗi cột.
- Nhận xét và hỗ trợ: Khi nhân nhẩm một số thập phân với
10; 100; 0,1; 0,01 ta xem có bao nhiêu chữ số 0 và chữ số 0 ở
bên nào của số 1 thì chuyển dấu phẩy sang bên đó bấy nhiêu
chữ số.
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 .( hs khá giỏi , giải BT3)
- Cho hs làm bài
- Cho hs trình vày kết quả
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

- Tiếp nối nhau nêu
- Chú ý.
Học sinh làm bài. Lớp nhận xét

bổ sung sửa bài.
Gv chốt lại : Giá tiền một ki-lô-gam đường là :
38500 : 5 = 7700 ( đồng)
Giá tiền 3,5 ki-lô-gam đường là :
7700 x 3,5 = 26950 (đồng )
Mua 3,5 kg đường ít hơn 5 kg đường là :
38500 – 26950 = 11550 (đồng )
Đáp số : 11550 đồng .
- Bài 4a : Giúp HS biết nhân một số thập phân với một tổng
hai số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 4a.
+ Hỗ trợ:
. Tính giá trị của (a + b)
×
c và a
×
c + b
×
c theo từng
hàng.
. So sánh giá trị của (a + b)
×
c và a
×
c + b
×
c
+ Kẻ bảng theo mẫu SGK, yêu cầu HS thực hiện trên bảng,
lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa và kết luận:

(a + b)
×
c = a
×
c + b
×
c

A b c (a+b)xc axc+bxc
2,4 3,8 1,2 (2,4+3,8)x1,2=7,44 2,4x1,2+3,8x1,2=7,44
6,5 2,7 0,8 (6,5+2,7)x0,8=7,36 6,5x0,8+2,7x0,8=7,36
b/ 9,3 x 6,7+9,3x3,3 = 9,3x(6,7+3,3) =9,3 x 10 = 93.
7,8x0,35 + 0,35x2,2 =(7,8+2,2)x0,35 = 10x0,35 =3,5 .
4. Củng cố
- Yêu cầu nêu cách nhân một số thập phân với một tổng hai
số thập phân.
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi làm tính nhanh.
Nhận xét tổng kết trò chơi.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào
bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách nhanh
chóng và chính xác.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tậpchung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- HS được chỉ định thực hiện
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
Học sinh cử đại diện chơi trò

chơi.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
LỊCH SỬ
"Thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất nước"
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân
Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phồ khác
trong toàn quốc.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu những khó khăn của nước ta sau Cách mạng
tháng Tám.
+ Nhân dân ta đã làm gì để chống lại "giặc đói" và "giặc
dốt" ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
- Giới thiệu: Tuy nhiều lần Chính phủ ta đã nhân nhượng
với Pháp nhưng không ngăn được âm mưu xâm lược của

bạn chúng. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Bác
Hồ đã nói: "Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu
mất nước". Đó cụng chính là nội dung của bài học hôm
nay.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1:
- Nêu thống kê các sự kiện: Ngày 23-11-1946, quân Pháp
đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17-12-1946, quân Pháp bắn
vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18-12-1946, Pháp gửi
tối hậu thư đe dọa, đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự
vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu không,
chúng sẽ nổ súng tấn công; bắt đầu ngày 20-12-1946, quân
Pháp sẽ đảm nhiệm trị an ở thành phố Hà Nội.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì
về thái độ của thực dân Pháp ?
- Nhận xét và kết luận: Để bảo vệ nền độc lập dân tộc,
nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải
cầm súng đứng lên.
* Hoạt động 2:
- Chia lớp thành 6 nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu
hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc uyết sinh của quân và
dân Hà Nội được thể hiện như thế nào ?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.

- Chú ý lắng nghe.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tham khảo SGK, nhóm trưởng
điều khiển nhóm hoạt động theo
yêu cầu.
sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như
vậy ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt ý và yêu cầu quan sát hình trong SGK.
+ Quyết hi sinh thân mình để bảo vệ nền độc lập của nước
nhà.
+ Nổ súng vào các vị trí đóng quân của địch.
+ Nhất quyết không để đất nước rơi vào tay giặc Pháp
4. Củng cố .
- Goi HS đọc nội dung chính .
- Gọi học sinh lần lượt trả lòi các câu hỏi trong sách giáo
khoa.
Nhận xét chốt lại.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Thu - đông 1947, Việt Bắc "mồ chôn giặc
Pháp".
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và quan sát
tranh.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Hs trả lời câu hỏi

ĐẠO ĐỨC
Kính già, yêu trẻ
I. Mục tiêu
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em
nhỏ.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng
xử không phù hợp với người già và trẻ em).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã
hội.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học
- Dụng cụ phục vụ cho hoạt động đóng vai.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát vui.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao chúng ta phải
kính già, yêu trẻ ?
- Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới

- Giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Kính già, yêu
trẻ sẽ giúp các em sẽ lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong từng tình huống của bài tập để thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ của mình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 3:
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong từng tình huống để thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc:
Nhóm 1: tình huống a. Nhóm 2: tình huống b.
Nhóm 3: tình huống c.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai một tình huống đã được giao.
+ Yêu cầu các nhóm đóng vai.
+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thể hiện tốt.
* Hoạt động 4: Tự liên hệ
- Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những
ngày dành cho người già và em nhỏ.
- Cách tiến hành:
+ Nêu lần lượt từng yêu cầu trong trong BT3 và
BT4, yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, kết luận:
. 1/10 hàng năm là ngày người cao tuổi.
. 1/6 là ngày Quốc tế thiếu nhi.
. Hội Người cao tuổi là tổ chức dành cho người
cao tuổi.
. Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng.

* Hoạt động 5: Tìm hiểu về truyền thống kính
già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta
- Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta là kính già, yêu trẻ.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhóm tìm
các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Nhận xét, kết luận KNS: Người già luôn được
chào hỏi, luôn được mời ngồi vào những chỗ
trang trọng; con cháu luôn quan tâm, chăm sóc,
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Chia nhóm và nhận việc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Các nhóm nối tiếp nhau đóng vai.
- Nhận xét, góp ý.
- Thảo luận và tiếp nối nhau trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, cha mẹ; tổ chức
lễ thượng thọ cho ông bà, cha mẹ; trẻ em được
tặng quà, mừng tuổi vào dịp lễ tết.

4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại phần ghi nhớ.
Giáo viên chốt lại và giáo dục học sinh.
Kính già, yêu trẻ là một truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta, chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy
những truyền thống ấy.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học. Giúp đỡ người già và trẻ em
phù hợp với khả năng của mình.
- Chuẩn bị bài Tôn trọng phụ nữ.
- 3 em nêu lại.
Theo dõi.
Ngày dạy: Thứ ba, 12-11-2013
KĨ THUẬT
Cắt, khâu, thêu tự chọn
I. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- Nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị cho thực hành.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực
hành của HS.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Với những nguyên vật liệu và dụng cụ
đã chuẩn bị cùng với sản phẩm đã chọn, các nhóm sẽ
thực hành trong bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.

- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 3: Thực hành sản phẩm tự chọn (20
phút)
- Phân vị trí cho từng nhóm:
+ Nhóm cắt khâu thuộc dãy bàn 1, 2 của lớp.
+ Nhóm thêu thuộc dãy bàn 3, 4 của lớp.
- Yêu cầu các nhóm giới thiệu sản phẩm đã chọn để
thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện sản phẩm đã chọn.
- Quan sát hướng dẫn.
4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài học.
Vận dụng những kiến thức đã học, các em sẽ thực
- Hát vui.
- Trưng bày dụng cụ, nguyên vật
liệu ra bàn.
- Nhắc tựa bài.
- Các nhóm thực hành theo vị trí
được phân công.
- Các nhóm giới thiệu lại sản phẩm
đã được chọn.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hành theo ý kiến đã thảo luận.
Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
hành tốt sản phẩm nhóm đã chọn. Từ đó, các em sẽ
thực hành để phục vụ cho bản thân cũng như cho gia
đình.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị các dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hành
cho phần tiếp theo của bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ
hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn
ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
* BVMT: - Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường có hành vi đúng đắn với
môi trường xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
- Bảng phụ trình bày nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm BT4 trang 122 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
sẽ giúp các em hiểu được nghĩa của cụm từ khu bảo
tồn đa dạng sinh học, biết xếp các từ ngữ chỉ hành
động đối với môi trường vào nhóm thích hợp đồng
thời viết được đoạn văn ngắn về môi trường
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài 1.
+ Hỗ trợ: Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh

học được thể hiện trong đoạn văn, các em đọc kĩ đoạn
văn sẽ hiểu.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi nghĩa của cụm từ
khu bảo tồn đa dạng sinh học.
+ Yêu cầu trình bày ý kiến.
+ Nhận xét và kết luận: Khu bảo tồn đa dạng sinh học
là nơi lưu giữ được nhiều loại động, thực vật . Rừng
nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
sinh học vì rừng có động vật, thảm thực vật đa dạng và
phong phú.
* BVMT: - Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi
trường có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu
xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào
nhóm thích hợp.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, treo bảng phụ để chốt lại ý đúng:
. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng
rừng, phủ xanh đồi trọc.

. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng; đánh
bắt cá bằng mìn, bằng điện; xả rác bừa bãi; đốt nương;
săn bắt thú rừng; buôn bán động vật hoang dã.
- Bài 3:
+ Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Hỗ trợ:
. Mỗi em chọn 1 cụm từ trong BT2 để làm đề tài viết.
. Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu với cụm từ đã chọn.
+ Giới thiệu cụm từ đã chọn.
+ Yêu cầu viết vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
4. Củng cố
- Yêu cầu nhắc lại Nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
- GD: Hiểu được nghĩa các từ ngữ thuộc vốn từ , môi
trường và bảo vệ môi trường, các em sẽ có ý thức bảo
vệ môi trường một cách thiết thực hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về quan hệ từ.
- 2 HS đọc to.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo yêu cầu:
- Đại diện nhóm treo bảng và trình
bày.
- Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Xác định yêu cầu bài.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.

- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân (BT1).
- Biết vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính (BT2, BT3b).
- Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ (BT4).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS:
+ Nêu tính chất nhân một số thập phân với một tổng hai số
thập phân.
+ Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về thực
hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân ; tính chất nhân
một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
đồng thời củng cố về giải toán có lời văn liên quan đền đại
lượng tỉ lệ qua bài Luyện tập chung.
- Ghi bảng tựa bài.

* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số
thập phân
+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Yêu cầu:
. Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức chỉ
chứa phép cộng và phép trừ.
. Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa
phép cộng, trừ, nhân, chia.
+ Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS tính vào bảng
con.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a) 275,84 - 95,69 + 36,78
= 180,15 + 36,78 = 216,93
b) 7,7 + 7,3
×
7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất nhân một số thập
phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với
một tổng, một hiệu hai số thập phân để thực hiện.
+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a) Cách 1: (6,75 + 3,25)
×
4,2 = 10
×
4,2 = 42

Cách 2:
6,75
×
4,2 + 3,25
×
4,2 = 28,45 + 13,65 = 42
b) Cách 1: (9,6 - 4,2)
×
3,6 = 5,4
×
3,6 = 19,44
Cách 2:
9,6
×
3,6 - 4,2
×
3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44
- Bài 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: Vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện.
+ Nêu lần lượt từng phép tính, yêu cầu suy nghĩ và nêu kết
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.

- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
KHOA HỌC
Nhôm
I. Mục tiêu
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 52-53 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng làm từ nhôm.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
+ Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ đồng và
hợp kim của đồng có trong gia đình em.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Nhôm là kim loại nhẹ, rẻ tiền, bền nên
được sử dụng rộng rãi. Bài Nhôm sẽ giúp các em biết
nguồn gốc, tính chất cũng như cách bảo quản các đồ

dùng làm từ nhôm có trong gia đình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với vật thật
- Mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ, đồ dùng, máy
móc làm từ nhôm.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu giới thiệu và kể tên
được một số đồ dùng làm từ nhôm mà các nhóm đã sưu
tầm được.
+ Yêu cầu giới thiệu trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận và yêu cầu đọc mục Bạn cần biết
trang 53 SGK.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Giúp HS
+ Quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
+ Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm.
+ Biết cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhôm hoặc
hợp kim của nhôm.
- Cách tiến hành:
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm giới thiệu trước
lớp.
- Nhận xét, bổ sung và tiếp nối
nhau đọc.
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu quan sát một số đồ

dùng làm từ nhôm mà các nhóm đã sưu tầm được và mô
tả màu sắc, tính chất, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của
nhôm.
+ Yêu cầu trình bày trước lớp.
+ Nhận xét và kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều
nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim không cứng bằng sắt
và đồng.
+ Yêu cầu tham khảo mục Thực hành trang 53 SGK và
thực hiện phiếu học tập sau theo nhóm đôi:
PHIẾU HỌC TẬP
1) Hoàn thành bảng sau:
Nhôm
Nguồn gốc
Tính chất
2) Nêu cách bảo quản một số đồ dùng làm từ nhôm hoặc
hợp kim của nhôm.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và kết luận: Nhôm là kim loại. Khi sử dụng
các đồ dùng làm từ nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần
lưu ý không đựng thức ăn có vị chua và mặn lâu, vì
nhôm dễ bị a-xít ăn mòn.
4. Củng cố
Học sinh thi kể một số đồ dùng làm bằng nhôm.
Nhận xét chốt lại.
- Nhôm rẻ, bền nên được sử dụng rộng rãi. Qua bài học
hôm nay, các em sẽ bảo quản tốt các đồ dùng làm từ
nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Đá vôi.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm giới thiệu trước
lớp.
- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thi nhau kể.
CHÍNH TẢ
Nhớ-viết
Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2a/b.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu để HS bốc thăm tìm từ ngữ ở BT2.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định . - Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu làm lại BT 3 trang 115 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
- Giới thiệu: Với bài tập đọc đã học Hành trình của bầy
ong, các em nhớ để viết lại cho đúng hai khổ thơ cuối của
bài thơ, đồng thời ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu
s/x.
- Ghi bảng tựa bài.

* Hướng dẫn nhớ - viết
- Yêu cầu đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối của bài Hành
trình của bầy ong.
- Yêu cầu nêu nội dung của hai khổ thơ.
- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng
dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức thơ lục bát.
- HS gấp sách, nhớ lại hai khổ thơ và viết vào vở.
- Hết thời gian, yêu cầu tự soát lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
+ Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu đại diện nhóm lên bốc
thăm và trình bày từ ngữ chứa các âm, vần đã bốc thăm
được lên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố .
Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả
vừa viết.
Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước bài Chuỗi ngoc lam để chuẩn bị viết chính tả
nghe - viết.
- HS được chỉ định thực hiện

theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Hai HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nêu những từ ngữ khó và viết
vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK và viết theo tốc độ
quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Chú ý.
- Đại diện nhóm thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
Học sinh lên bảng viết.
Lớp nhận xét bổ sung.
Ngày dạy: Thứ tư, 13-11-2013
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả người
I. Mục đích, yêu cầu
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết tả ngoại hình của người bà (bài Bà tôi); của nhân vật
Thắng (bài Chú bé vùng biển).

- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ: .
Kiểm tra kết quả ghi chép qua việc quan sát một người
thân.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Trong bài văn tả người, các chi tiết tả ngoại
hình nhân vật có liên quan với nhau như thế nào và
chúng có quan hệ nư thế nào với tính cách của nhân vật.
Bài Luyện tập tả người sẽ giúp các em giải đáp thắc
mắc này.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện tập
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Chia lớp thành nhóm 4 và giao việc:
. Các nhóm ở tổ 1 và tổ 3 hoàn thành BT1a.
. Các nhóm ở tổ 2 và tổ 4 hoàn thành BT1b.
+ Hỗ trợ HS: Đọc kĩ đoạn văn trong BT được giao,
gạch chân những từ ngữ tả chi tiết của nhân vật. Từ
những chi tiết đó nêu được tính cách của nhân vật.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng.
- Bài 2:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu xem lại kết quả ghi chép qua việc quan sát
một người thân và trình bày.

+ Nhận xét, sửa chữa và treo bảng phụ ghi dàn ý khái
quát.
+ Hỗ trợ HS: Dựa vào cách tả đặc điểm ngoại hình
nhân vật trong 2 bài văn, đoạn văn mẫu đã gợi ra mà
chọn các chi tiết sao cho vừa tả được ngoại hình vừa
bộc lộ tính cách nhân vật.
+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm những dàn ý tốt và chọn một dàn ý
để bổ sung cho hoàn chỉnh.
4/ Củng cố
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chia nhóm và nhóm trưởng điều
khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Chú ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Xem lại kết quả ghi chép và tiếp
nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý và chú ý.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
Giáo viên chốt lại.

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn những chi tiết
tiêu biểu, sao cho những chi tiết miêu tả phải quan hệ
chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau giúp khắc họa rõ
nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, bài văn
không chỉ thể hiện được ngoại hình mà còn thể hiện cả
tính tình của nhân vật được miêu tả.
5/ Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Chọn một phần trong dàn ý để chuẩn bị cho viết đoạn
văn trong tiết Luyện tập tả người.
Học sinh nêu.
Chú ý theo dõi.
TẬP ĐỌC
Trồng rừng ngập mặn
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản. -
Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập
mặn; tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
*BVMT: - Giúp HS tìm hiểu bài và biết được những nguyên nhân và hậu quả của việc phá
rừng ngập mặn và thấy được phong trào trồng rừng ngập đang sôi nổi trên khắp cả nước và tác
dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu đọc nội dung bài Người gác rừng tí hon và trả

lời câu hỏi sau bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Cho xem tranh và giới thiệu: Ở những vùng
ven biển thường có gió to, bão lớn. Nhân dân ở nơi đó
đã biết tạo nên một lá chắn - đó là trồng rừng ngập mặn.
Bài Trồng rừng ngập mặn sẽ cho các em thấy được tác
dụng to lớn của rừng ngập mặn đối với đời sống của
nhân dân ta.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Yêu cầu chia đoạn cho bài văn.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3
đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt
trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập
mặn.

+ Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê
lấn biển, làm đầm nuôi tôm; hậu quả: đê điều bị xói lở,
vở khi có gió to, sóng lớn.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng
ngập mặn ?
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân
thấy rõ vai trò của việc trồng rừng ngập mặn.
+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
+ Môi trường thay đổi, phát huy tác dụng đê điều, tăng
thu nhập cho người dân, lượng hải sản và các loài động
thực vật phong phú, đa dạng.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm: đọc với giọng thông báo rỏ
ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung văn bản.
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu đoạn 3.
+ Yêu cầu theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu ý của từng
đoạn, từ đó nêu nội dung của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- GDMT: Hiểu được nguyên nhân, hậu quả cũng như
tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn, các em sẽ là
những người tuyên truyền nhỏ tuổi giúp những người
xung quanh biết được sự cần thiết phải trồng và bảo

vệ rừng ngập mặn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc to.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc từng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:



- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Đọc diễn cảm với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng xung phong thi
đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Chuỗi ngọc lam.
TOÁN

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (BT1).
- Biết vận dụng trong thực hành tính (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ tìm hiểu phép chia với số thập
phân qua bài Phép chia một số thập phân cho một số
tự nhiên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn chia một số thập phân cho một số tự
nhiên
a) Ví dụ 1:
- Yêu cầu đọc ví dụ 1.
- Vẽ hình: 8,4m
?m
- Hướng dẫn: Chuyển số 8,4m thành số tự nhiên rồi
thực hiện phép chia và chuyển thương về đơn vị đo
ban đầu.
- Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, kết luận: 8,4 : 4 = 2,1(m)

- Hướng dẫn đặt tính và tính:
8,4 4 . 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân với 4
0 4 2,1 được 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.
0 . Viết dấu phẩy sau chữ số 2.
. Hạ 4; 4 chia 4 được 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4
trừ 4 bằng 0, viết 0.
- Yêu cầu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4
qua phần hướng dẫn.
b) Ví dụ 2:
- Ghi bảng 72,58 : 19 = ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát và chú ý.
- Theo dõi và thực hiện theo yêu
cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Chú ý và theo dõi.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Yêu cầu 1 HS đặt tính và tính trên bảng, lớp thực
hiện vào bảng con.
72,58 19
15 5 3,82
0 38
0
- Nhận xét và kết luận 72,58:19 = 3,82.
c) Hình thành quy tắc:

- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Cấu tạo của số thập phân gồm mấy phần ?
+ Hai phần: phần nguyên và phần thập phân.
+ Để chia số thập phân cho một số tự nhiên, ta chia
theo thứ tự từng phần như thế nào ?
+ Chia phần nguyên, chuyển dấu phẩy, chia phần
thập phân.
- Nhận xét và ghi bảng quy tắc.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân
cho số tự nhiên
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS đặt
tính và tính vào bảng con.
+ Nhận xét và sửa chữa:
a) 5,28 : 4 = 1,32 b) 95,2 : 68 = 1,4
c) 0,36 : 9 = 0,04 d) 75,52 : 32 = 2,36
- Bài 2 : Rèn kĩ năng vận dụng chia số thập phân cho
số tự nhiên trong thực hành tính.
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tìm thành phần chưa biết
trong phép nhân.
+ Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho
2 HS thực hiện.
a) x
×
3 = 8,4 b) 5
×
x = 0,25
x = 8,4:3 x = 0,25:5

x = 2,8 x = 0,05
+ Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3 . ( HS khá , giỏi
giải )
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả .
. Gv chốt lại :
Mỗi giờ người đó đi được quảng đường dài là :
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số : 42,18 km
4. Củng cố
- Yêu cầu nêu quy tắc chia một số thập phân cho một
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.


- Tiếp nối nhau nêu.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh lên bảng làm bài.
Nhận xét sửa bài.
- 2 HS đọc to.

số tự nhiên.
Tổ chức trò chơi.
- Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng
vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách
chính xác và nhanh chóng.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 14-11-2013
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

I. Mục tiêu
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân
hoặc những người xung quanh.
- Thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm
gương dũng cảm.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* BVMT: - Cả hai đề bài (Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ
môi trường/Kể một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường), đều tác dụng giáo dục HS về ý thức
BVMT.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết 2 đề bài và tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu kể câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội

dung bảo vệ môi trường.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em nhớ và kể cho nhau nghe một
việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi
trường của bản thân hoặc những người xung quanh
qua tiết Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề - Treo bảng
phụ ghi 2 đề bài và gạch chân những cụm từ một
việc làm tốt, một hành động dũng cảm.
- Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: Câu chuyện kể
phải là chuyện về một việc làm tốt hoặc hành động
dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
những người xung quanh.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Đọc đề bài và quan sát.
- Chú ý.
- Yêu cầu đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- Yêu cầu giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể.
- Yêu cầu lập dàn ý câu chuyện trên giấy nháp.
* Thực hành kể chuyện
a) Kể theo cặp
- Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe.
- Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.
b) Tổ chức thi kể trước lớp:

+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Viết tên HS tham gia kể chuyện và tên câu
chuyện được kể lên bảng.
- Hướng dẫn cách nhận xét: Nội dung và trình tự
câu chuyện; cách kể chuyện; khả năng dùng từ, đặt
câu của người kể.
- Nhận xét và tuyên dương HS kể hay và có nội
dung câu chuyện đúng với yêu cầu.
4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại nội dung câu chuyện.
Giáo viên kết hợp GDHS
- Qua những câu chuyện vừa được nghe các bạn kể,
các em sẽ học tập đồng thời thể hiện được ý thức
bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo
những tấm gương dũng cảm.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi
theo yêu cầu.
- HS được chỉ định tham gia thi kể.
- chú ý.
- Nhận xét và bình chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.

- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của
quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
- HS khá giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
*BVMT: - Cả 3 bài tập đều sử dụng các ngừ liệu có tác dụng nâng cao nhận thức về
BVMT cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3b.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS làm lại BT3 trang 127 SGK.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài Luyện tập về quan hệ từ sẽ giúp các
em nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác
dụng của chúng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện tập:
- Bài 1:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
+ Hỗ trợ: Gạch chân những cặp quan hệ từ.
+ Yêu cầu làm vào vở.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và kết hợp giáo dục học
sinh biết cách bảo vệ môi trường
a) nhờ … mà

b) không những … mà còn
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hướng dẫn: Mỗi đoạn văn có 2 câu, các em sẽ
chuyển thành một câu bằng cách lựa những cặp quan
hệ từ thích hợp để nối chúng.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4 và làm vào vở, phát
bảng nhóm cho 2 cặp thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a) Mấy năm qua, vì chúng ta đã làm tốt công tác thông
tin tuyên truyền … nên ở ven biển
b) Chẳng những ở ven biển …mà rừng ngập mặn còn
được trồng …
- Kết hợp giáo dục học sinh biết BVMT.
- Bài tập 3:
+ Nêu yêu cầu BT3.
+ Hướng dẫn:
. Đếm xem mỗi đoạn có mấy câu.
. So sánh các câu trong mỗi đoạn có gì giống và
khác nhau.
+ Mỗi đoạn đều có 8 câu. Các câu 6, 7, 8 ở đoạn văn
b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
. So sánh xem đoạn nào hay hơn, vì sao ?
+ Đoạn văn a hay hơn đoạn văn b vì các quan hệ từ
và cặp quan hệ từ đã làm cho đoạn văn b nặng nề hơn.
+ Yêu cầu thảo luận các trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
và trình bày kết quả.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu tác dụng của quan hệ từ và
cặp quan hệ từ trong các câu 6, 7, 8 của đoạn văn b.

+ Từ vì vậy trong câu 6 và câu 7 có tác dụng nối câu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng, tiếp nối nhau trình
bày:
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:


- HS khá giỏi tiếp nối nhau nêu:

- Nhận xét, bổ sung.
Cặp từ Vì … nên trong câu 8 thể hiện quan hệ: nguyên
nhân, giả thiết - kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Kết hợp giáo dục học sinh biết BVMT.
4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ về quan hệ từ và chó ví
dụ.
Nhận xét chốt lại.
Nắm vững kiến thức về quan hệ từ đã học, các em vận
dụng vào bài tập cũng như trong thực tế đời sống. Tuy
nhiên khi sử dụng phải lựa chọn sao cho thích hợp để

lời nói hay câu văn nhẹ nhàng và hay hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học. Làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về từ loại.
Học sinh nêu và cho ví dụ.
Nhận xét.
TOÁN
Luyện tập
*****
I. Mục tiêu
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên (BT1, BT3).
- HS khá giỏi làm cả 4 bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm và bảng con.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS:
+ Nêu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên.
+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về
phép chia số thập phân cho số tự nhiên qua các bài tập
thực hành trong tiết Luyện tập.
- Ghi bảng tựa bài.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân

cho số tự nhiên
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS đặt
tính và tính vào bảng con.
+ Nhận xét và sửa chữa:
a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

×