Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.92 KB, 40 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A
4
4
Tuần : 4
Thứ
ngày
Mơn
Bài dạy
HAI
15/9/2014
TĐ Những con sếu bằng giấy
T Ơn tập và bổ sung về giải tốn
LS
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Đ Đ Có trách nhiệm với việc làm của mình.
KT Thêu dấu nhân (tiết 2)
BA
16/9/2014
LTVC Tứ trái nghĩa
T Luyện tập
KH Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già

17/9/2014
TĐ Bài ca về trái đất
TLV Luyện tập tả cảnh
T Ơn tập và bổ sung về giải tốn
NĂM
18/9/2014
LTVC Luyện tập về từ tráu nghĩa
T Luyện tập chung


KH Vệ sinh ở tuổi dậy thì
SÁU
19/92014
CT Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
TLV Luyện tập tả cảnh (kểm tra viết)
T Luyện tập chung
ĐL Sơng ngòi
KC Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
SH Sinh hoạt cuối tuần.
HỒ MINH TÂM
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 15-09-2014
TẬP ĐỌC
Những con sếu bằng giấy
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯƠC GIÁO DỤC
*KNS: - Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nạn nhân bị bom
ngun tử xác hại.
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
- Đóng vai xử lí tình huống
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Gọi học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
- GV: tranh vẽ bà Nguyễn Thò Bình (nguyên Phó Chủ tòch
nước) và các bạn thiếu nhi đang thả chim bồ câu trên
Quảng trường Ba Đình tại thủ đô Hà Nội. (GV vừa giới
thiệu vừa chỉ vào tranh).
Bài học hôm nay sẽ phần nào cho các em thấy được chiến
tranh, thấy được lòng khát khao hoà bình của trẻ em trên
toàn thế giới.
b/ Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp:
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.
+ Đoạn 4: còn lại
- Chọ HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 000 người
(một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-
cô Xa-xa-ki.
Hát vui
- HS trả lời.

- 3 em đọc vở kòch Lòng dân
- HS quan sát tranh trên bảng
lớp hoặc trong SGK.
- HS quan sát tranh + nghe giới
thiệu.
- Nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu.
- Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ theo hướng
dẫn của GV.
- Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
- GV có thể giải nghóa thêm từ các em không hiểu mà
không có trong phần chú giải.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần.
*KNS: - Xác định giá trị.
c/ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời
? Xa-da-cô bò nhiễm phóng xã nguyên tử khi nào?
+ Khi chính phủ Mó ra lệnh ném 2 quả bơm nguyên tử
xuống Nhật Bản.
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách
nào?
+ Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một
nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi
bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với Xa-da-cô?
+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô.

? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa
bình?
+ Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn
nhân bò bom nguyên tử sát hại, Qua đó, ta thấy các bạn
nhỏ luôn mong muốn cho thế giới mãi mãi hoà bình.
? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-
cô?
*KNS: - Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm
thơng với nạn nhân bị bom ngun tử xác hại.
d/ Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên
và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm
câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần.
- Hướng dẫn HS thi đọc:
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
4. Củng cố:
Giáo viên hỏi lại tựa bài.
- 1HS đọc chú giải + 2 HS giải
nghóa từ như trong SGK.
- 2HS đọc cả bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.

- HS phát biểu tự do. Có thể
HS nói trước tượng đài:
- Chú ý lắng nghe.
- Nhiều HS luyện đọc đoạn.
- Các cá nhân thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài giáo ciên kết hợp giáo dục
học sinh.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
- Học sinh nêu.
- Theo dõi.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tốn
Ơn tập và bổ sung về giải tốn
******
I. Mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương
tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài tốn có liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn
vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Làm BT 1; HS khá giỏi làm tồn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng con, bảng nhóm.

III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- u cầu học sinh lên bảng làm BT 3 trang 17 (SGK)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được làm quen với một dạng tỉ
lệ và biết cách bài tốn có liên quan đến tỉ lệ này bằng
một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số"
qua bài Ơn tập và bổ sung về giải tốn.
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài
a) Ví dụ:
- Gọi HS đọc u cầu bài.
- Kẻ bảng, nêu câu hỏi gợi ý và điền số thích hợp sau
khi HS trả lời :
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
Qng đường
đi được
4km 8km 12km
- u cầu nhận xét mối quan hệ giữa thời gian và
- Hát vui.
- HS được lên thực hiện theo u
cầu.
- Nhận xét .
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo u cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.
quãng đường.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng: Thời gian gấp
lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
b) Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng tóm tắt và nêu câu hỏi gợi ý:
Tóm tắt
2 giờ: 90km
4 giờ: …km ?
+ 4 giờ gấp 2 giờ bao nhiêu lần ?
+ Quãng đường đi trong 4 giờ gấp quãng đường đi
trong 2 giờ bao nhiêu lần ?
- Yêu cầu nêu cách giải.
- Giới thiệu: Đây là bước tìm tỉ số. Tuy nhiên khi giải
bài toán loại này, các em có thể chọn một trong hai
cách Rút về đơn vị (cách 1) hoặc Tìm tỉ số (cách 2) để
giải.
Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 ; 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
4
×
45 = 180 (km)
Đáp số: 180km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Quãng đường ô tô đi trong 4 giờ là:
2

×
90 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
* Thực hành
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
5 m vải : 80000 đồng
7 m vải : ? đồng
Giải : rút về đơn vị
Số tiền mua 1 mét vải là :
80000 : 5 = 16000 ( đồng )
Số tiền mua 7 mét vải là :
16000 x 7 = 112000 ( đồng )
Đ áp số : 112000 đồng
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
3 ngày : 1200 cây
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- học sinh theo dõi
- Quan sát, thảo luận và thực hiện:
- 2 HS đọc to.
- 1 HS được thực hiện số còn lại làm
vào vở
.

- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
12 ngày : ? cây
Giải : tìm tỉ số
12 ngày so với 3 ngày thì gấp số lần .
12 : 3 = 4 ( lần )
Số cây thông trồng trong 12 ngày là :
1200 x 4 = 4800 ( cây )
Đáp số : 4800 cây
- Bài 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 1000 người : tăng 21 người
4000 người: ? người
b/ 1000 người : tăng 15 người
4000 ngưoi2 tăng : ? người
Giải : a/ 4000 người so với 1000 người thì gấp số lần :
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Số người tăng thêm sau 1 năm là :
21 x 4 = 84 ( người )
b/ Nếu giảm mức tăng hàng năm thì sau một năm số
dân tăng là :
15 x 4 = 60 ( người )
Đáp số : a/ 84 ngưởi ; b/ 60 người
4.Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu lại các cách giải toán.

- GV chốt: Bài toán có 2 cách làm. Tuy nhiên không
phải bài toán nào cũng giải được 2 cách. Do vậy, khi
giải bài toán, các em cần lựa chọn cách giải cho thích
hợp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm các bài tập vào vở tùy theo
đối tượng.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu lại tựa bài.
- Học sinh nêu cách giải.
- Lắng nghe.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**************
LỊCH SỬ
Xã hội Việt Nam
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- HS khá giỏi:
+ Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta: do chính sách

tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Chiếu Cần vương có tác dụng gì ?
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sau khi
dập tắt các phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân
ta, thực dân Pháp đặt ách thống trị ra sức tăng cường
vơ vét tài nguyên của đất nước ta, làm tác động đến
tình hình kinh tế xã hội đất nước ta lúc bấy giờ. Các em
sẽ biết tình hình kinh tế-xã hội của đất nước ta qua bài
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đấu thế kỉ XX.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu, yêu cầu thảo luận,
hoàn thành phiếu học tập và trình bày:
PHIẾU HỌC TẬP

Trả lời các câu hỏi sau:
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam có
những nền kinh tế nào ?
+ Chủ yếu là buôn bán nhỏ, làm nông nghiệp.
? Sau khi thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam có những
nền kinh tế mới nào ra đời ?
+ Khai thác khoáng sản, giao thông vận tải, buôn bán
lớn.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoàn thành phiếu học tập dựa vào
SGK và cử đại diện nhóm trình
bày:




? Ai sẽ được hưởng những quyền lợi do sự phát triển
kinh tế ?
+ Thực dân Pháp và một bộ phận theo chúng.
? Trước đây xã hội Việt Nam có những giai cấp nào là
chủ yếu ?
+ Địa chủ phong kiến và nông dân.
? Đến đầu thế kỉ XX, xã hội Việt Nam xuất hiện thêm
những tầng lớp, giai cấp nào mới ?
+ Viên chức, trí thức, nhà buôn, công nhân, …
? Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam ra sao ?

+ Khốn khổ, cơ cực, làm mà không có ăn, …
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS khá giỏi trả lời: Nêu nguyên
nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta.
- Nhận xét, treo bản đồ cho xem tranh và chốt ý.
* Hoạt động 2
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
? Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế
Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
+ thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản làm
xuất hiện các ngành kinh tế mới.
? Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
+ Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, xuất hiện nhiều
giai cấp, tầng lớp mới.
? Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong
thời kì này như thế nào ?
+ Cực khổ mà vẫn không đủ ăn, đủ mặc.
- Nêu câu hỏi, yêu cầu HS khá giỏi trả lời: Nêu mối
quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới và
các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
- Nhận xét, tuyên dương HS nêu ý đúng và chốt lại ý
đúng.
- Yêu cầu đọc nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố
- Hỏi lại tựa bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi cuối bài.
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự chuyển biến về
kinh tế đã làm thay đổi xã hội Việt Nam. Đời sống
người dân lúc bấy giờ rất cơ cực, lầm than.

5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.


- Đại diện nhóm trình bày.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau trả lời:
Do chính sách tăng cường khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý
kiến.


- Lớp nhận xét bổ sung kết quả.
- HS khá giỏi tiếp nối nhau phát
biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc trong SGK.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC

Có trách nhiệm về việc làm của mình
(tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác).
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Thảo luận nhóm.
- Tranh luận.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm với việc làm của mình hoặc dũng
cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: Tại sao trước khi làm việc gì
chúng ta cần phải suy nghĩ ?

- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Biết được biểu hiện của người có trách
nhiệm, các em cần phải lựa chọn sao cho thích hợp với
từng tình huống gặp phải. Các em sẽ tập xử lí các tình
huống của bài tập 3 trong bài Có trách nhiệm về việc
làm của mình.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS biết cách lựa chọn giải quyết phù hợp
- Hát vui.
- HS được chỉ định tiếp nối nhau
trả lời.
- Lớp nhận xét
- Nhắc tựa bài.
trong mỗi tình huống.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống:
. Nhóm 1: Tình huống a.
. Nhóm 2: Tình huống b.
. Nhóm 3: Tình huống c.
. Nhóm 4: Tình huống d.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có cách giả
quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải
quyết nào thể hiện người có trách nhiệm và phù hợp với
hoàn cảnh.
*KNS: - Kĩ năng tư duy, phê phán (biết phê phán những
hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).
* Hoạt động 2: Tự liên hệ

- Mục tiêu: Mỗi HS tự liên hệ bản thân và kể một việc
làm của mình và rút ra kết luận.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu kể một việc làm chứng tỏ là người có trách
nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
+ Yêu cầu tự rút ra bài học.
+ Nhận xét, tuyên dương việc làm tốt và giúp HS rút ra
bài học cho bản thân.
- Yêu cầu đọc lại mục ghi nhớ.
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài .
- Cho hs nêu lại bài học .
-GD: Biết suy nghĩ về việc làm của mình, để có trách
nhiệm với việc làm của mình cũng như biết nhận lỗi và
sửa lỗi khi làm sai.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Suy nghĩ trước khi làm một việc gì.
- Chuẩn bị bài Có chí thì nên.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau kể.
- Thảo luận và rút ra bài học.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Chú ý.


Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KĨ THUẬT
Thêu dấu nhân (tiết 2)
***********
I. Mục tiêu
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít
nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm (không bắt buộc HS nam thực hành tạo sản
phẩm thêu).
- HS khéo tay thêu ít nhất tám dấu nhân, các mũi thêu đều nhau, đường thêu ít bị
dúm; biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu dấu nhân, các sản phẩm có thêu trang trí mũi dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Vải có kích thước 35
×
35.
+ Chỉ len, chỉ thêu.
+ Kim khâu, thước, kéo, phấn vạch, khung thêu.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu nêu cách vạch dấu và cách thêu dấu nhân.
- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới
- Giới thiệu: Với các vật liệu đã chuẩn bị, các em sẽ
thực hành thêu dấu nhân trong tiết học này.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Kiểm tra dụng cụ, đường vạch dấu.
- Yêu cầu thực hành thêu dấu nhân.
- Theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Ghi bảng yêu cầu đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu đánh giá sản phẩm theo nhóm đôi.
- Yêu cầu 5 HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Cho xem các mẫu trang trí bằng thêu dấu nhân.
- Mũi thêu dấu nhân được dùng để trang trí sản phẩm
có kích thước nhỏ hơn các mũi thêu mà các em thực
hành. Biết cách thêu dấu nhân, các em có thể tự trang
trí sản phẩm của mình thêm đẹp, thêm xinh hơn.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Những sản phẩm chưa đạt về nhà thực hiện lại.
- Chuẩn bị bài Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.
- Hát vui.
- Học sinh nêu lại.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- Trưng bày dụng cụ, vật liệu.
- Thực hành theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau đọc.
- Hai bạn ngồi cùng bàn thực
hiện.
- HS được chỉ định trưng bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Quan sát.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 16-09-2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ trái nghĩa
*******
I. Mục tiêu
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt
cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ (BT 1); biết tìm từ
trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
- HS khá giỏi đặt được 2 câu để tìm được cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
- Bảng nhóm ghi nội dung bài tập 1, 2, 3 phần Luyện tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- yêu cầu đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của

những sự vật dựa theo một khổ trong bài thơ Sắc màu
em yêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu:
+ Yêu cầu nêu giải nghĩa và nhận xét nghĩa của cặp từ:
trắng / đen.
+ Những từ có nghĩa trái với nhau gọi là gì và có tác
dụng như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài Từ trái
nghĩa.
- Ghi bảng tựa bài.
* Phần Nhận xét
- Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Ghi bảng từ chính nghĩa, phi nghĩa và yêu cầu giải
thích nghĩa của chúng.
+ Yêu cầu nêu nhận xét về nghĩa của hai từ này.
+ Nhận xét, kết luận: Chính nghĩa và phi nghĩa là hai từ
có nghĩa trái ngược nhau, gọi là từ trái nghĩa.
- Bài 2:
+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Ghi bảng: Chết vinh hơn sống nhục.
+ Yêu cầu giải nghĩa từ vinh, nhục.
+ Yêu cầu thực hiện và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: sống/chết, vinh/nhục là
những cặp từ trái nghĩa.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.

- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Bài 3:
+ Yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Yêu cầu suy nghĩ và trình bày.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng: Làm nổi bật quan niệm
sống cao đẹp - Thà sống mà được tiếng thơm còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
* Phần Ghi nhớ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Ví dụ.
+ Những từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ gì ? tìm
từ trái nghĩa vời từ: cao, ốm, mạnh.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ.
* Phần Luyện tập
- Bài 1:
+ Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: đục/trong, rách/lành, đen/sáng,
hay/dở.
+ Yêu cầu chữa vào vở.
a/ đục - trong
b/ đen - sáng

c/ rách - lành ; dở - hay
- Bài 2:
+ Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu làm vào vở và đọc kết quả.
+ Nhận xét, kết luận: a) rộng, b) đẹp, c) dưới.
+ Yêu cầu chữa vào vở.
a / rộng ; b/ đẹp ; c/ xấu
- Bài 3:
+ Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày bài làm.
+ Nhận xét, chọn bài có nhiều từ đúng và bổ sung thêm.
+ Yêu cầu chữa vào vở.
a/ hòa bình >< chiền tranh
b/ thương yêu >< câm ghét
c/ đoàn kết >< chia rẽ
d/ giữ gìn >< phá hoại
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu mỗi em đặt 1 câu, HS khá giỏi đặt được 2 câu
để tìm được cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
+ Yêu cầu trình bày.
+ Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
4. Củng cố
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận và tiếp nối nhau tả
lời câu hỏi.

- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ.
- Biết và hiểu từ trái nghãi, các em vận dụng một cách
thích hợp trong bài viết cũng như trong giao tiếp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Luyện tập về từ trái nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
***********
I. Mục tiêu
HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già. Từ đó xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
*KNS: - Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị
bản thân nói riêng.
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Quan sát hình ảnh.
- Làm việc theo nhóm.
- Trò chơi.
IV. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 16-17 SGK.
- Bảng nhóm kẻ theo mẫu.
- Sưu tầm tranh ảnh của người ở mọi lứa tuổi khác nhau với các ngành nghề khác
nhau.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì
đối với cuộc đời của mỗi con người.
+ Ở tuổi dậy thì, cơ thể có những biến đổi như thế
nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới

- Giới thiệu: Từ tuổi dậy thì đến tuổi già, con người
đã trải qua những giai đoạn nào ? Các em sẽ tìm hiểu
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
qua bài Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1
- Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của
tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng và yêu cầu đọc
thông tin trang 16-17 SGK để hoàn thành bảng sau:
Giai đoạn Đặc điểm
Tuổi vị thành niên
Tuổi trưởng thành
Tuổi già
+ Yêu cầu treo bảng và trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, kết luận:
. Tuổi vị thành niên: Giai đoạn chuyển tiếp từ
trẻ con thành người lớn.
. Tuổi trưởng thành: Được đánh dấu bằng sự
phát triển về mặt sinh học, xã hội, …
. Tuổi già: Cơ thể suy yếu dần, chức năng của
các cơ quan giảm dần.
* Hoạt động 2: Trò chơi "Ai, họ đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời ?"
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và xác định bản thân

đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành nhóm 4, phát ảnh đã sưu tầm với
các lứa tuổi, các ngành nghề khác nhau, yêu cầu xác
định lứa tuổi và ngành của người trong hình.
+ Yêu cầu mỗi thành viên chọn 1 hình và trình bày
trong nhóm.
+ Yêu cầu thảo luận và trình bày câu hỏi:
. Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
. Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời có lợi gì ?
+ Nhận xét, kết luận.
- Gọi học sinh đọc to nội dung bài trong sách giáo
khoa.
*KNS: - Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của
lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói
riêng.
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại mục kết luận .
GD: Biết mình đang ở vào giai đoạn nào cũng như
biết đặc điểm của giai đoạn đó, các em sẽ đón nhận
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưỡng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.
- Trình bày trong nhóm.
- Thực hiện theo yêu cầu:

+ Giai đoạn đầu của tuổi vị thành
niên.
+ Hình dung được sự phát triển của
cơ thể mà sẵn sàng đón nhận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh nêu tựa bài.
- Học sinh đọc to.
- Chú ý.
và tránh những sai lầm hoặc nhược điểm có thể xảy ra
ở lứa tuổi của mình.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.****************
TOÁN
Luyện tập
******
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị"
hoặc "Tìm tỉ số".
- Làm bài tập 1, 3 ,4; HS khá giỏi làm cả BT 2.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng nhóm và bảng con.

III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ
- Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT 1, 2, 3 trang
18 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Qua một số bài tập trong tiết Luyện tập sẽ
giúp các em sẽ biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng
một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Ghi bảng tựa bài.
* Luyện tập
- Bài 1:
+ Nêu yêu cầu bài.
+ Yêu cầu suy nghĩ và cho biết bài toán được giải bằng
cách nào ? Vì sao ?
+ Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở theo
cách đã nêu.
+ Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết
quả:.
12 quyển vở : 24000 đồng
30 quyển vở : ? đồng
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Thực hiện theo yêu cầu.

Giải : rút về đơn vị
Giá tiền một quyển vở là :
24000 : 12 = 2000 ( đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là :
2000 x 30 = 60000 ( đồng )
Đáp số : 60000 đồng
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Giảng: 1 tá bút chì = 12 bút chì.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách giải bài toán.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa, chú ý ở hai cách giải.
24 bút chì : 30000 đồng
8 bút chì : ? đồng
Giải : tìm tỉ số
24 bút chì so với 8 bút chì thì gấp số lần :
24 : 8 = 3 ( lần )
Số tiền mua 8 bút chì là :
30000 : 3 = 10000 ( đồng )
Đáp số : 10000 đồng
- Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết
quả: 4 xe.
120 hs : 3 xe ô tô
160 hs : ? xe ô tô
Giải : rút về đơn vị

Số hs trên một xe ô tô là :
120 : 3 = 40 ( hs )
Số xe ô tô trở hết 160 hs là :
160 : 40 = 4 ( xe )
Đáp số : 4 xe
- Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa: Giải bằng cách rút về đơn vị, kết
quả:
2 ngày : 72000 đồng
5 ngày : ? đồng
Giải : Số tiền trong 1 ngày là :
72000 : 2 = 36000 ( đồng )
Số tiền cộng trong 5 ngày là :
36000 x 5 = 180000 ( đồng )
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.

Đáp số : 180000 đồng
4. Củng cố
- Tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng":
+ Chia lớp thành 5 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực
hiện:
Bài toán: Mua 4 quyển vở hết 10 000đồng. Hỏi mua 12
quyển vở hết bao nhiêu tiền ?
+ Yêu cầu các nhóm đính kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tùy theo đối tượng, làm lại bài tập vào vở theo yêu cầu.
- Chuẩn bị bài Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo).
- Nghe phổ biến trò chơi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động.
- Đính kết quả lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ tư, 17-09-2014
TẬP ĐỌC
Bài ca về trái đất
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo
vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK và học thuộc ít nhất 1 khổ thơ; HS khá giỏi
học thuộc và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi khổ thơ 3.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Yêu cầu đọc một đoạn trong bài Những con sếu bằng
giấy và trả lời câu hỏi có nội dung vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Bài ca trái đất là một bài thơ của nhà thơ
Định Hải đã được phổ nhạc mà tất cả trẻ em Việt Nam
đều biết. Trong bài thơ, tác giả muốn nói với em một
điều rất quan trọng chúng ta cùng đọc bài thơ.
- Hát vui.
- HS trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài thơ.
- Cho xem tranh.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 khổ

thơ.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài thơ.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo luận và trả lời
các câu hỏi:
? Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
+ Giống quả bóng xanh bay giữa bầu trời, có tiếng chim
câu, có cánh hải âu vờn trên biển.
? Em hiểu hai câu thơ cuối của khổ thơ thứ hai nói gì ?
+ Mỗi loài hoa cũng như mỗi trẻ em trên thế giới dù
khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng yêu, đáng quý.
? Chúng ta phải làm gì để giữ yên cho trái đất ?
+ Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, chống bom
hạt nhân.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
+ Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
+ Đọc mẫu khổ thơ 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng:
+ Yêu cầu HS đọc nhẩm ít nhất một khổ thơ để thuộc
lòng; HS khá giỏi đọc nhẩm cả bài.
+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm HS đọc tốt.

4. Củng cố
- Yêu cầu HS Nêu ý nghĩa, nội dung của bài thơ.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài và kết hợp giáo
dục học sinh.
- Hướng dẫn HS hát bài Bài ca trái đất.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc, học thuộc lòng theo yêu cầu và trả lời các câu
hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau
đọc tùng khổ thơ.
- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ
ngữ khó, mới.
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:

- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.
- HS được chỉ định tiếp nối nhau
đọc diễn cảm.
- Chú ý.

- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Từng đối tượng xung phong thi
đọc theo yêu cầu.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài
- Chú ý.
- Hát theo hướng dẫn.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
*******
I. Mục đích, yêu cầu
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được mọt đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết
hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
- Dụng cụ học tập.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

1 Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu trình bày kết quả quan sát ngôi trường.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Từ kết quả quan sát ngôi trường, các em sẽ
lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường. Từ đó chọn một
phần trong dàn ý để viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh
trong tiết Luyện tập tả cảnh.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 1
+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
+ Yêu cầu lập dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS
thực hiện.
+ Yêu cầu trình bày dàn ý.
+ Nhận xét, dựa vào bài làm trong bảng nhóm, bổ sung,
sửa chữa để được dàn ý hoàn chỉnh.
+ Yêu cầu viết vào vở.
- Bài tập 2:
+ Yêu cầu đọc nội dung bài.
+ Lưu ý HS: chỉ chọn một phần trong phần thân bài của
dàn ý để chuyển thành đoạn văn.
+ Yêu cầu giới thiệu phần được chọn để chuyển.
+ Yêu cầu viết vào vở đoạn văn.
+ Yêu cầu trình bày bài viết.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.

- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết vào vở.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nối tiếp nhau trình bày.
+ Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
Để tả một ngôi trường chân thật, sinh động; khi quan sát,
các em cần kết hợp các giác quan cũng như cần chọn lọc
những chi tiết thích hợp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại những dàn ý viết chưa đạt.
- Chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét, góp ý.
Học sinh nêu lại.
Chú ý.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********
TOÁN

Ôn tập và bổ sung về giải toán
(tiếp theo)
******
I. Mục tiêu
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương
tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn
vị" hoặc "Tìm tỉ số".
- Làm BT 1; HS khá giỏi làm toàn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng con, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ .
- Ghi bảng tóm tắt và yêu cầu 2 HS thực hiện:
Tóm tắt:
4 bút chì: 6000đồng
12 bút chì: … đồng ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em được củng cố dạng tỉ lệ và cách
giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong
hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" qua bài Ôn
tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo).
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.

- Nhắc tựa bài.
a) Ví dụ:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Kẻ bảng, nêu câu hỏi gợi ý và điền số thích hợp sau
khi HS trả lời :
Số kí-lô-gam
gạo ở mỗi bao
5kg 10kg 20kg
Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao
- Yêu cầu nhận xét mối quan hệ giữa số kí-lô-gam
gạo trong mỗi bao và số bao gạo.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng: Số kí-lô-gam
gạo trong mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao
gạo cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b) Bài toán
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng tóm tắt và nêu câu hỏi hướng dẫn cách
giải: Trong cùng một công việc, thời gian làm việc
tăng thì số người tham gia công việc như thế nào ?
Tóm tắt
2 ngày: 12 người
4 ngày: … người ?
- Hướng dẫn cách giải và ghi bảng:
+ Giải bằng cách "Rút về đơn vị":
. Muốn biết số người đắp xong nền nhà trong 4
ngày thì cần phải biết gì ?
. Nêu cách tìm số người đắp nên nhà trong 1 ngày,
trong 4 ngày .
+ Giải bằng cách "Tìm tỉ số"
. Nêu nhận xét về thời gian đắp xong nền nhà.

. Yêu cầu nêu cách tìm số người đắp nền nhà trong
4 ngày ?
- Giới thiệu: Đây là bước tìm tỉ số. Tuy nhiên khi giải
bài toán loại này, các em có thể chọn một trong hai
cách Rút về đơn vị (cách 1) hoặc Tìm tỉ số (cách 2) để
giải.
Cách 1: Số người đắp xong nền nhà trong 1 ngày là:
12
×
2 = 24 (người)
Số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày là:
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
* Thực hành
- Bài 1:
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Quan sát, thảo luận và tiếp nối
nhau trả lời
Học sinh theo dõi cách thực hiện.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét, sửa chữa và yêu cầu nêu cách giải khác.
Số người làm xong công việc trong 1 ngày :
10 x 7 = 70 ( người )
Số người làm xong công việc trong 5 ngày :
70 : 5 = 14 ( người )
Đ áp số : 14 người
- Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi làm trên bảng, lớp làm vào
vở.
+ Nhận xét, sửa chữa.
Thời gian 1 người ăn hết số gạo dự trữ là :
20 x 120 = 2400 ( ngày )
150 người ăn hết số gạo dự trữ là :
2400 : 150 = 16 ( ngày )
Đ áp số : 16 ngày
- Bài 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
6 sáu máy bơm gấp 3 mát bơm là :
6 : 3 = 2 ( lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là :
4 : 2 = 2 ( giờ )
Đ áp số : 2 giờ
4. Củng cố
- Gọi học sinh nêu lại các cáh giải toán.
Bài toán có 2 cách làm. Tuy nhiên không phải bài
toán nào cũng giải được 2 cách. Do vậy, khi giải bài

toán, các em cần lựa chọn cách giải cho thích hợp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm các bài tập vào vở tùy
theo đối tượng.
- Chuẩn bị bài Luyện tập.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu cách làm
khác.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu cách giài.
Chú ý.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 18-09-2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ trái nghĩa
***********
I. Mục tiêu
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong 4 câu), BT3.

- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số
4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
- HS khá giỏi thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 2, 3, 4.
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Từ trái nghĩa có tác dụng
như thế nào ?
+ Yêu cầu đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ đã học. - Nhận
xét, ghi điểm.
3.Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về từ trái
nghĩa thông qua các bài tập trong tiết Luyện tập về từ
trái nghĩa.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1:
+ Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài.
+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý
đúng: ít/nhiều, chìm/nổi, nắng/mưa, trẻ/già.
+ Yêu cầu HS khá giỏi nhẩm để thuộc các thành ngữ,
tục ngữ và trình bày trước lớp.
- Bài 2:
+ Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 2.

+ Yêu cầu chọn 3 trong 4 câu và thực hiện vào vở, HS
khá giỏi thực hiện cả 4 câu.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý
đúng: a) lớn; b) già; c) dưới; d) sống.
- Bài 3:
+ Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 3.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chốt lại ý
đúng: a) nhỏ; b) vụng; c) khuya.
- Bài 4:
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu
cầu và xung phong trình bày.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào
vở.
- HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Treo bảng phụ, yêu cầu đọc bài tập 4.

+ Hướng dẫn:
. Nên chọn những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau
như từ đơn, từ ghép, từ láy.
. Chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d; HS khá giỏi
làm toàn bộ bài tập 4.
- Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, yêu cầu chữa vào vở sau khi chọn bài có
nhiều từ đúng và bổ sung thêm.
a/ Tả hình dán : cao – thấp ; béo – gầy .
b/ Tả hành động : đứng ngồi ; lên – xuống.
c/ Tả trạng thái : buồn – vui ; no – đói ; sướng – khổi
d/ Tả phẩm chất : tốt – xấu ; hiền – dữ .
- Bài 5:
+ Yêu cầu đọc bài tập 5.
+ Hướng dẫn: chọn 1 cặp từ để đặt câu; có thể đặt 2 câu,
mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ trái nghĩa, có thể đặt 1
câu mà có chứa cả cặp tứ trái nghĩa.
+ Yêu cầu làm vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương HS đặt câu đúng và hay.
4. Củng cố
- Yêu cầu đọc lại các câu tục ngữ trong BT 1.
- Khi sử dụng từ trái nghĩa, các em cần chú ý đến cấu tạo
của chúng. Nếu cặp từ trái nghĩa có cùng cấu tạo là từ
đơn hoặc từ láy hay từ ghép thì sẽ tạo ra những cặp từ
đối xứng đẹp.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học, học thuộc các thành ngữ, tục ngữ

(BT1).
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Hòa bình.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Nhận xét rút kinh nghiệm……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
***********
I. Mục tiêu
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở
tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

×