Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 năm học 2014 - 2015_Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.12 KB, 35 trang )

THỨ
NGÀY
MƠN ĐẦU BÀI
THỨ HAI
TẬP ĐỌC
Mùa thảo quả.
TỐN
Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,
LỊCH SỬ Vượt qua tình thế hiểm nghèo
ĐẠO ĐỨC
Kính già, u trẻ
THỨ BA
11 / 11/2014
KT
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
LTVC
Tiết 1: MRVT: Bảo vệ mơi trường.
TỐN Luyện tập
KH. HỌC
Sắt, gang, thép
CHÍNH TẢ Nghe viết: Mùa thảo quả.
THỨ TƯ
12 /11 /2014
TẬP ĐỌC
Hành trình của bầy ong.
TLV
Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả người.
TỐN Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân
THỨ NĂM
13 /11/ 2014
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc


LTVC
Tiết 2: Luyện tập về quan hệ từ.
TỐN
Luyện tập
KH. HỌC
Đồng và hợp kim của đồng
ĐỊA LÝ
Cơng nghiệp
THỨ SÁU
14/ 11 /2014
TLV Tiết 2: Luyện tập tả người.
TỐN
Luyện tập
SHTT Sinh hoạt tuần 12
GVCN: Hồ Minh Tâm
Thứ hai ngày 10/11/2014
Tập đọc
Mùa thảo quả
I. M ục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vò của
rừng thảo quả.
1
Tuần 12
Lớp 5A
3
Tuần 12
Lớp 5A
3
- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được
các câu hỏi cuối bài. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để

miêu tả sự vật sinh động).
- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.
III.Các hoạt động dạy –học:
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ồn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên hỏi lại tự bài trước.
- Gọc học sinh lên đọc bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
+ Giới thiệu bài
Mùa thảo quả
- Ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về
cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Gọi HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài
văn. Bài văn có thể chia thành ba phần :
+ Phần 1 các đoạn 1, 2 : từ đầu đến nếp nhăn.
+ Phần 2 đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
+ Phần 3 các đoạn còn lại.
- GV giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh họa quả thảo quả
sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho từng em ; giúp các em
hiểu nghóa từ ngữ được chú giải sau bài ( thảo quả, Đản

Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp ).
-GV đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
MT: Đọc lưu loát, Đọc đúng bài theo đoạn và trả lời câu
hỏi tìm hiểu nội dung bài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 1 : Từ đầu …. nếp
khăn
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
(Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt
quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời
thơm, từng nếp áo , nếp khăn của ngươi đi rừng cũng
thơm )
- Hát vui
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện
theo u cầu của giáo
viên.
- Học sinh nhắc lại.
- Lớp theo dõi và đọc
thầm.
- HS nối tiếp đọc, nhận
xét bạn đọc.
- HS quan sát tranh
minh hoạ và giải nghóa
một số từ khó hiểu.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc to cả lớp
đọc thầm .
- HS suy nghó trả lời,
em khác nhận xét và

bổ sung.
2
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
(Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn
mạnh mùi hương thơm đặc biệt của thảo quả.
Câu hai khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến,
rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan
toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Đất trời thơm. Rất ngắn,
lại lặp từ thơm, như tả một người như hít vào để cảm
nhận mùi thơm của thảo quả lan toả trong không gian.)
H. Ý 1 nói lên điều gì ?
Ý 1: Những dấu hiệu cho thấy thảo quả đã vào mùa .
-Gọi HS đọc đoạn 2: phần còn lại .
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển
rất nhanh?
( Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới bụng
người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai
nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm
lan toả, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.)
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây)
H: Khi thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì?
( Dưới đáy rừng rực những chùm thoả quả đỏ chon chót,
như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng
sáng như có lửa hất lên từ đáy rừng. Rừng say ngất và
ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên
nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
H. Ý 2 nói lên điều gì ?
Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả .
H. Nêu nội dung của bài ?
Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu : Đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài.
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV
hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm
bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn ( từ Gió tây lướt
thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các
từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời,
thơm đậm, ủ ấp.
- Nhận xét ghi điểm các em đọc bài tốt.
4. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
- GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn vả lần lượt
-HS suy nghó trả lời, em
khác nhận xét và bổ
sung.
- HS thảo luận nhóm đơi
và trả lời. Nhận xét.
- 1 HS đọc to cả lớp
đọc thầm
- HS suy nghó trả lời,
em khác nhận xét và
bổ sung.
- HS suy nghó trả lời,
em khác nhận xét và
bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đơi
và trả lời. Nhận xét.

- Vài HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 3 HS thi đọc diễn
cảm, lớp theo dõi và
nhận xét .
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu lại nội
3
trả lời lại một số câu hỏi cuối bài.
- Nhận xèt chốt lại
5. Dặn dò:
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chuẩn bò tiết sau.
- GV nhận xét tiết học
dung bài và trả lời câu
hỏi.
TỐN
NHẬN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000.
I. Mục tiêu: Biết:
+ Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100, 1000,…
+ Chuyển đổi đơn vò đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II.Chuẩn bò:-GV : nội dung bài dạy.
-Học sinh chuẩn bò bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng giải bài tập làm lại bài tậ số 3 của
tiết trước.
- Gọi HS nhận xét bài giải trên bảng,sửa bài, GV ghi

điểm.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới:
+ Giới thiệu bài.
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10, 100, 1000 …
MT: HS nắm được cách nhân một số thập phân với 10,
100, 100…
a) Ví dụ 1: 27,867 x 10
- GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân
27,867 x 10
- GV gợi ý giúp HS tự rút ra nhận xét về cách nhân
nhẩm, từ đó nêu cách nhân nhẩm một số thập phân với
10.
b) Ví dụ 2: 53,286 x 100
- Phương pháp như ví dụ 1.
- GV tiếp tục gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân nhẩm một
số thập phân với 100, 1000.
- Gọi HS lần lượt nêu cách nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000…
- GV chốt lại và rút ra quy tắc.
- Hát vui
- Học sinh lên bảng thực
hiện theo u cầu của giáo
viên.
- Nêu lại tựa bài.
+ HS đọc ví dụ trên bảng,
sau đó tự tìm kết quả của

phép nhân.
+ Nhận xét và nêu cách
nhân nhẩm với 10.
+ Nhận xét và nêu cách
nhân nhẩm với 100; 1000,

+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và nêu
4
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
-Lưu ý: Chuyển dấu phẩy sang bên phải.
Hoạt động 2: Thực hành
MT:HS làm được các bài tập chính xác .
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra
chéo.
-GV gọi HS đọc kết quả từng trường hợp.
GV nhận xét, sửa bài .
a) 1,4 x 10 = 14 b)9,63 x 10 = 96,3
2,1 x100 = 210 52,08 x 100 = 5208
7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 =5320
Bài 2:- GV yêu cầu HS suy nghó thực hiện yêu cầu của
bài tập.
-Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm
để vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vò đo vào làm
bài.
10,4dm = 104cm ; 12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 856cm ; 5,75dm = 57,5cm
Bài 3: ( Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà
làm)

- Hướng dẫn HS:
+ Tính xem 10 l dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg.
+ Biết can rỗng nặng 1,3 kg từ đó suy ra cả can đầy dầu
hoả nặng bao nhiêu kg.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
-GV nhận xét sửa bài trên bảng.
10 lít dầu cân nặng : 0,8 x 10 = 8 kg)
Cả can dầu cân nặng là : 8 + 1,3 = 9,3 ( kg)
Đáp số : 9,3kg
4-Củng cố,
- Giáo viên hỏi lại tựa bài.
+ Gọi HS nêu lại quy tắc nhân 1 số TP với 10; 100;
1000.
- Tổ chức cho học sinh thi làm tính nhanh.
5. Dặn dò:
+ Dặn HS học bài, làm bài tập trong vở bài tập và
chuẩn bò bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
quy tắc cách nhân nhẩm
với 10, 100; 1000,…
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
tập, sau đó làm bài cá
nhân.
+ Lần lượt HS đọc kết quả
trước lớp.
+ Lớp nhận xét và thống
nhất kết quả đúng.
+ HS theo dõi yêu cầu và
làm bài tập.
+ 2 HS nhắc lại mối quan

hệ giữa các đơn vò đo.
+ HS tìm hiểu đề bài và
giải bài vào vở.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp
theo dõi nhận xét sửa bài.
+ 2 HS nêu.
+ Lớp chú ý nghe và thực
hiện.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nhắc lại qui
tắc.
- Học sinh thực hiện.
********************************************************************
LỊCH SỬ
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
5
- Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”,
“giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”.
- Giáo dục lòng yêu nước dù trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
II. Chuẩn bò:
+ Phiếu học tập.
+ Hình minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi.
H-Hội nghò thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra ở

đâu? Do ai chủ trì ?
H-Đảng cộng sản Việt Nam thành lập vào thời gian nào ?
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới:
+ GV giới thiệu bài.
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
MT:HS nêu được tình thế nguy hiểm ở nước ta ngay sau khi
Cách mạng tháng Tám.
+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS sau đó hỏi
H: Sau Cách mạng 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn
gì?
-Các nước đế quốc và các thế lực phản động câu kết với
nhau bao vây và chống phá Cách mạng , lũ lụt và hạn hán
làm cho nửa số ruộng không cày cấy được, nạn đói năm
1945 cướp đi hơn hai triệu người .
H: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã
lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
- Kêu gọi cả nước lập “ hũ gạo cứu đói, ngày đồng tâm “
khẩu hiệu” không một tấc đất bỏ hoang! “Tấc đất tấc
vàng” dân nghèo được chia ruộng .
H: Ý nghóa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi
tóc”
Hoạt động 2: Làm việc trong nhóm
MT: HS biết những khó khăn của nước ta ngay sau Cách
Mạng tháng Tám .
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Hát vui.

- Học sinh thực hiện
theo u cấu giáo
viên.

- Nêu lại tựa bài.
+ HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi.
6
+ Nhóm 1,2:
- Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”
- Nếu không chống được hai thứ giặc này thì điều gì sẽ
xảy ra?
+ Nhóm 3,4:
- Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo
nhân dân ta làm gì?
- Lời kêu gọi của Bác và tinh thần hưởng ứng của nhân
dân ta?
- Tinh thần chống “giặc dốt” của nhân dân ta được thể
hiện ra sao?
Nhóm 5,6:
- Ý nghóa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “ nghìn
cân treo sợi tóc”
- Chỉ trong thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những
việc phi thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
- Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua những cơn hiểm nghèo
uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ra sao?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
MT: HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm cho các bạn xem.

- GV hướng dẫn HS quan sát ảnh tư liệu :
+ nh tư liệu cảnh chết đói năm 1945 để HS nêu nhận xét
về tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng , từ đó liên
hệ việc Chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến
đời sống của nhân dân.
+ nh tư liệu về phong trào bình dân học vụ để HS nhận
xét về tinh thần “ diệt giặc dốt” của nhân dân ta , từ đó
thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của dân.
4- Củng cố, ø:
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
+ Gọi HS đọc bài học và trả lời lại các câu hỏi cuối bài
- Nhận xét chốt lại.
5. Nhận xét dặn dò
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Các nhóm lắng
nghe và nhận nhiệm
vụ.
+ HS thảo luận hoàn
thành nội dung.
+ Đại diện các nhóm
lên báo cao, nhóm
khác theo dõi bổ
sung.
+ HS quan sát ảnh tư
liệu.
+ 2 HS nêu lại.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc và
trả lời câu hỏi.

ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ U TRẺ
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài này hs biết:
-Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhòn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng, lễ
phép với người già, yêu thương nhường nhòn em nhỏ.
7
*KNS: Kó năng tư duy phê phán những quan niệm sai, hành vi ứng xử không phù
hợp vời người già và trẻ em; kó năng giao tiếp ứng xử phù hợp với người già và trẻ
em.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử khơng phù hợp với người già và trẻ em).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngồi
xã hội.
III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
IV.Chuẩn bò:
-Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
-Thẻ màu dành cho hoạt động 3
V.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là
người có trách nhiệm với bạn ?

H. Chúng ta cần phải làm gì với những người không may
bò nhiễm HIV/ ADIS?
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới :
+ Giới thiệu bài
KÍNH GIÀ U TRẺ
- Ghi tựa bài.
Hoạt động 1: HS tìm hiểu truyện Sau cơn mưa.
MT:Học sinh biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và
ý nghóa việc giúp đỡ người già em nhỏ.
-Cho hs đọc truyện Sau cơn mưa (sgk)
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em
nhỏ?
(Nhường đường, cầm tay bà để bà đi trên vệ cỏ, dắt em bé
cho bà)
H- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
(Vì các bạn đã biết giúp đỡ bà già và em nhỏ khi đi qua
đường)
- Hát vui.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thực hiện
theo u cầu giáo viên
- Nêu lại tựa bài.
-2 học sinh đọc.
-Học sinh thảo luận
nhóm đơi trả lời câu
hỏi
-Đại diện nhóm lên

trình bày.
-Lớp bổ sung, nhận xét.
8
H-Em có suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện?
(Các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ)
-GV kết luận:Cần tôn trọng người già, em nhỏvà giúp đỡ
họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của
tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu
hiện của người văn minh, lòch sự)
-Rút ghi nhớ: SGK trang 20)
Hoạt động 3 :làm bài tập 1&3(sgk)
MT: Học sinh phân biệt được những hành vi thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ.
*KNS: Kó năng tư duy phê phán những quan niệm sai,
hành vi ứng xử không phù hợp vời người già và trẻ em;
kó năng giao tiếp ứng xử phù hợp với người già và trẻ
em.
-GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. GV lần lượt
nêu từng trường hợp. HS giơ thẻ màu để thể hiện sự
đánh giá của mình. (Thẻ đỏ biểu hiện kính già , yêu trẻ;
Thẻ xanh - không kính già yêu trẻ)
Bài 1: Các hành vi (a,b,c) thể hiện kính già yêu trẻ.
Hành vi (d) thể hiện không kính già yêu trẻ.
=> Các em đã phân biệt rõ đâu là hành vi của người kính
già yêu trẻ. Những hành vi đó được thể hiện trong cả
việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số phong tục tập quán ở các
đòa phương.

MT: Học sinh biết được phong tục tập quán kính già yêu
trẻ ở một số đòa phương khác nhau.
*KNS: Kó năng tư duy phê phán những quan niệm sai,
hành vi ứng xử không phù hợp vời người già và trẻ em.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày ý kiến cá nhân
về phong tục tập quán của đòa phương gia đình mình.
=>Tuỳ từng đòa phương và gia đình mà có cách thể hiện
tình cảm đối với người già trẻ nhỏ khác nhau.
4.Củng cố :
- Giáo viên hỏi lại tựa bài.
- Em phải làm gì thể hiện tình cảm đối với người già và
em nhỏ?
-Nhắc lại ghi nhớ.
5.Dặn dò:
Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau:
Nhận xét tiết học.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh đọc lại ghi
nhớ sách giáo khoa.
-Học sinh thảo luận
nhóm đôi trình bày ý
kiến của mình.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh cá nhân trình
bày.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Nêu lại ghi nhớ.
9
****************************************************************

Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
KỸ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN
I.Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu
thích.
- Giáo dục lòng yêu thích lao động tự phục vụ.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ – vật mẫu.
-Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
- u cầu HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống ngay sau bữa ăn.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Với kiến thức về kĩ thuật phục vụ, các
em sẽ vận dụng để làm được sản phẩm trong các tiết
thực hành qua bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.
- Ghi bảng tựa bài.
Hoạt động1 : Ôn tập những nội dung đã học ở
chương 1.
MT:Giúp HS nhắc lại các bước đính khuy, thêu dấu
nhân.
Cách tiến hành:
H-Nêu lại các bước đính khuy hai lỗ?
H-Nêu lại các bước thêu dấu nhân?
- Nhận xét, tóm tắt nội dung.
Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm để chọn sản

phẩm thực.
MT:Giúp học sinh chọn được sản phẩm để thực
hành theo từng nhóm.
aCách tiến hành:
-Các nhóm tự chọn sản phẩm.
-Các nhóm thực hành trên sản phẩm đã chọn.
-Giới thiệu theo nhóm cùng với sản phẩm đã chọn.
-Các nhóm phân công, công việc để tiết sau thực
hành.
b-Trình bày sản phẩm.
4. Củng cố .
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- u cầu học sinh trình bày lại cách nấu cơm.
- Nhận xét chốt lại.
- Hát vui.
- HS được chỉ định nêu
- Nhắc tựa bài.
-Thảo luận nhóm bàn.
-Đại nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.
-HS mang dụng cụ lên bàn.
-HS thực hành thêu theo
nhóm.
- 1 số HS mang sản phẩm
lên.
-Yêu cầu học sinh nhận xét
sản phẩm của bạn mình.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh trình bày

- Lắng nghe.
10
Vận dụng những kiến thức đã học, các em sẽ thực
hành tốt sản phẩm nhóm đã chọn. Từ đó, các em sẽ
thực hành để phục vụ cho bản thân cũng như cho gia
đình.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị các dụng cụ, ngun vật liệu để thực hành
cho phần tiếp theo của bài Cắt, khâu, thêu tự chọn.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.
I-Mục đích yêu cầu:
-HS hiểu được nghóa của một số từ ngữ về môi trường (BT1); biết tìm từ đồng nghóa
(BT3).
(Không làm bài tập 2)
*GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn
với môi trường xung quanh.
II-Chuẩn bò:+ Giấy khổ to thể hiện ND bài tập 1.
+ Tranh ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Từ điển Tiếng Việt.
II-Hoạt động dạy học:
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
2- Bài cũ :
+ GV gọi 2 HS 1 em nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và 1
em lên bảng giải bài tập 3.
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm.
3-Bài mới:

+ GV giới thiệu bài .
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ mơi trường.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dãn HS làm bài tập.
Mục tiêu: Rèn tìm từ, hiểu nghóa từ, viết được đoạn văn
ngắn đúng chủ đề “Bảo vệ môi trường”.
*GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi
trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ Yêu cầu từng cặp HS trao đổi, hoàn thành nội dung bài
tập.
+ GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS phân biệt nghóa
của các cụm từ đã cho ở bài 1a, nối từ tướng ứng với nghóa
đã cho ở bài 1b.
+ Cho lớp nhận xét, GV chốt bài giải đúng.
- Hát vui.
- Học sinh thực hiện
theo u cầu.
- Học sinh nhắc lại tựa
bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc
thầm.
+ HS nối tiếp trình
bày.
11
- Phân biệt nghóa các cụm từ đúng:
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây,
con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, gìn giữ lâu

dài.
b) u cầu đọc nội dung bài 1b.
+ u cầu thực hiện vào vở, phát phiếu pho-to cho 2 HS
thực hiện.
+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng: Nối đúng:
. Sinh vật tên gọi chung các vật sống bao gồm
động vật, thực vật, vi sinh vật, …
. Sinh thái quan hệ giữa sinh vật với mơi
trường xung quanh.
. Hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngồi của
sự vật, có thể quan sát được.
Bài 3: + GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm từ đồng nghóa với từ bảo vệ được thay
bằng từ khác nhưng nghóa của câu không thay đổi.
+ GV gọi HS phát biểu ý kiến.
+ GV gợi ý và phân tích: chọn từ giữ gìn ( gìn giữ) thay thế
cho từ bảo vệ.
- Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố
Gọi học sinh nêu lại một số việc làm nhằm bảo vệ mơi
trường.
GDMT: - Giáo dục lòng u q ý thức bảo vệ mơi trường
có hành vi đúng đắn với mơi trường xung quanh.
Hiểu được nghĩa các từ thuộc vốn từ Bảo vệ mơi trường, các
em sẽ vận dụng vào bài viết hay trong thực tế một cách thích
hợp.
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị bài Luyện tập về quan hệ từ.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo u
cầu.
- Dán phiếu pho-to lên
bảng và nối tiếp nhau
trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Lớp lắng nghe
hướng dẫn.
+ HS phát biểu theo ý
hiểu của mình.
+ HS làm bài vào vở.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh lắng nghe.
TỐN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,…
- Giải bài toán có ba bước tính.
II- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
- Hát vui.
12
2- Bài cũ :
+ GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính nhân
nhẩm với 10, 100, 1000 và nêu quy tắc.
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm.

3- Bài mới :
+ GV giới thiệu bài.
Luyện tập
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện tập.
MT: HS làm được các bài tập thành thạo.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập.
Câu a: Vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000,
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra
nhau.
+ GV gọi 1 số em đọc kết quả, so sánh kết quả của
các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghóa của
quy tắc nhân nhẩm.
Câu b: ( Hs khá, giỏi làm)
- Hướng dẫn HS nhận xét: từ số 8, 05 ta dòch chuyển
dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5.
Bài 2: a, b (các ý còn lại Hs khá, giỏi làm)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tìm kết quả của phép
nhân vào vở.
+ Yêu cầu một số HS khác làm nối tiếp trên bảng sau
đó nhận xét kết quả đúng.
+ GV gợi ý để HS nêu nhận xét chung về cách nhân
một số thập phân với một số trong chục.
a/ 7,69 b/ 12,6 * c/ 12,82 * d/ 82,14
x x x x
50 800 40 600
384,50 10080,0 512.80 49284,00
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
- GV gợi ý:
+ Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu.
+ Tính số ki-lô-mét người đi xe đạp trong 4 giờ sau.
+ Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả
bao nhiêu ki-lô-mét.
+ Cho HS xung phong lên bảng giải, lớp giải vào vở,
GV thu bài chấm và nhận xét.
- Học sinh được cỉ định lên
bảng thực hiện.
- Học sinh nêu lại.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài
tập.
+ HS làm bài.
+ HS nối tiếp đọc.
- Học sinh lên bảng làm
bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài vào vở.
+ 4 HS làm trên bảng, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS nhận xét theo gợi ý
của HS.
+ 2 HS đọc và tìm hiểu bài
toán, nêu cách giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp
giải vào vở.
13
+ GV và cả lớp nhận xét và sửa bài trên bảng.
Trong 3 giờ đầu người đó đi được là :

10,8 x 3 = 32,4 (km )
4 giờ tiếp theo người đó đi được là :
9,52 x 4 = 38,08 (km) .
Số ki-lơ-mét người đó đi được là :
32,4 + 38,08 = 70,48 ( km) .
Đáp số : 70,48 km .
Bài 4: Cho hs đọc u cầu BT4 . ( HS khá , giỏi giải) .
- Cho hs làm bài .
- Cho hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét tun dương chốt lại
X = 0 thì 2,5x0 =0 <7
X = 1 thì 2,5 x 1= 2,5 < 7
X = 2 thì 2,5 x 2= 5 < 7
X = 3 thì 2,5 x 3= 7,5 > 7
Vậy x= 0,1,2 để 2,5 x X < 7 .
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài và nêu lại qui tắc nhận một
so61` thập phân với 10 ; 100 ; 1000…….
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi và kết hợp giáo dục
học sinh.
5. Dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và hồn thành các bài tập vào vở .
- Chuẫn bị bài học tiết sau .
+ HS sửa bài.
+ 2 HS đọc và tìm hiểu bài
toán, nêu cách giải.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp
giải vào vở.
- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh thực hiện trò
chơi.
*********************************************************************
KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:- Sau bài học, HS có khả năng:
+ Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
+ Nêu được một số ứng dụng trong sản xất, đời sống của sắt, gang, thép.
+ Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
+ Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
**GDBVMT: Hs hiểu tài nguyên khoáng sản không phải là vô tận, bảo quản đồ
dùng tránh lãng phí tài nguyên là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
II.Chuẩn bò:+ Hình minh học SGK/ 48, 49.
+ Sưu tầm tranh ảnh và các đồ dùng làm từ gang, thép.
III.Hoạt động dạy học:
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
2- 2Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên hỏi lại tựa bài.
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi.
H: Nêu đặc điểm và công dụng của mây, tre ?
- Hát vui
- HS trả lời lớp nhận xét
14
H: Kể tên các đồ dùng hàng ngày được làm từ mây, tre?
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3-Bài mới:
+ GV giới thiệu bài

SẮT, GANG, THÉP.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin .
MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một
số tính chất của chúng.
- GV gọi HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu?
- Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
H: Gang, thép đều có thành phần chung nào?
- Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
- Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn
thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành
sợi.
- Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang.
Thép cứng, bền, dẻo.
-GV chốt lại các nội dung trên và yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận .
MT: HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được
làm từ gang, thép và nêu được cách bảo quản một số đồ
dùng bằng gang, thép.
**GDBVMT: Hs hiểu tài nguyên khoáng sản không
phải là vô tận, bảo quản đồ dùng tránh lãng phí tài
nguyên là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
+ GV nêu: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng
hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất được làm
bằng thép.
+ Yêu cầu HS quan sát các hình / 48, 49 SGK theo nhóm
đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc

của nhóm mình. Gọi HS nhận xét, GV chốt ý:
- Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) ;Hình 4:
Nồi.
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
- Học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi, em
khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và hoạt
động nhóm, hoàn thành
nội dung thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc
thầm.
15
H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm
từ gang hoặc thép khác mà em biết?
- Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như
nồi, chảo (được làm bằng gang) ; dao, kéo, cày, cuốc,
dao, … ( được làm bằng thép )
H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép
có trong nhà mình?
-Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng
gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ.
- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,… dễ

bò gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi
khô ráo .
4. Củng cố:
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi tìm cơng dung của
sắt trong đời sống.
- Tổng kết trò chơi.
5.Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bò tiết
sau
- Vài HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
- Hs trả lời.
- Học sinh nêu lại,
- 3 em đọc to.
- Thực hiện tró chơi.
.
*********************************************************************
CHÍNH TẢ
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm được các bài tập 2a, 3b.
- Giáo dục HS viết bài cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp.
II. Chuẩn bò:
GV: - Phiếu học tập cá nhân
- Giấy khổ to cho các nhóm thi tìm từ láy.
III. Hoạt động dạy học:

.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Ổn định:
2- Bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ khó viết còn
sai ở bài trước.
Suy thoái, tài nguyên, loảng xoảng, vầng trăng.
+ Nhận xét và ghi điểm.
3- Bài mới:
+ GV giới thiệu bài
- Hát vui.
- Học sinh thực hiện theo
u cấu.
16
Mùa thảo quả.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
MT: Học sinh nghe viết đúng được bài chính tả.
+ Gọi HS đọc đoạn viết trong bài Mùa thảo quả.
H: Đoạn văn nói gì? ( tả quá trình thảo quả nảy hoa,
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có
vẻ đặc biệt)
+ Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những
tiếng hay viết sai.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó, cả lớp viết bảng
con sau đó nhận xét tiếng viết đúng và sửa.
- nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng.
- GV đọc cho HS viết bài, soát lỗi, báo lỗi, sau đó sửa
lỗi viết sai.
+ Thu một số vở chấm và nhận xét.

Hoạt động 2: Làm bài tập.
MT: Học sinh làm được các bài tập đúng chính xác.
Bài 2a:+ Tổ chức cho HS thi viết các từ ngữ có cặp
tiếng ghi trên phiếu.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, sau đó sửa bài.
Bài 3b:+ Tổ chức cho HS làm theo nhóm trên giấy to,
sau đó dán lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét sửa kết
quả cho từng nhóm.
1
an – át: man mát,
ngan ngát, sàn sạt,
chan chát,…
ang – ac: khang khác,
nhang nhác, bàng bạc,
càng cạc,…
2
ôn – ôt sồn sột, dô dốt,
tôn tốt, mồn một,…
ông – ôc: xồng xộc,
công cốc, tông tốc, cồng
cộc
3
Un – ut: vùn vụt, ngùn
ngụt, vun vút, chun
chút, chùn chụt
ung – uc: sùng sục,
khùng khục, cung cúc,
nhung nhúc, trùng trục.
4- Củng cố,
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.

- Viết lại các từ viết sai.
- Giáo viên kết hợp giáo dục học sinh .
5- Dặn dò: Dặn HS nhớ các từ luyện viết.
+ GV nhận xét tiết học.
- Họic sinh nêu lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
sau đó trả lời câu hỏi.
- 2 HS viết trên bảng, lớp
nhận xét.
- HS lắng nghe và viết
bài soát lỗi, báo lỗi và
sửa lỗi.
- HS làm bài trên phiếu
học tập.
- 2 HS lên bảng viết, lớp
nhận xét sửa bài.
- HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vào
bảng con.
******************************************************
Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014
17
TẬP ĐỌC
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ƠNG
I-Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhòp đúng những câu thơ lục bát.
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
Trả lời được các câu hỏi cuối bài và thuộc 2 khổ thơ cuối. (HS khá giỏi thuộc và đọc

diễn cảm toàn bài)
II. Chuẩn bò:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK và ảnh những con ong HS sưu tầm.
III. Hoạt động dạy học:.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi 3 HS mỗi em đọc diễn cảm một đoạn của bài
Mùa thảo quả và trả lời câu hỏi vể nội dung đoạn vừa
đọc.
+ Gọi HS nhận xét,
- GV kết luận và ghi điểm
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Hoa khơng chỉ mang lại cho con người vẻ
đẹp, hương thơm và cả vị ngọt. Tuy nhiên hoa nở rồi lại
tàn, chỉ có vị ngọt là được lưu giữ lại nhờ sự chăm chỉ, cần
cù của lồi ong. Bài Hành trình của bầy ong sẽ cho các
em thấy được những phẩm chất đáng q của bầy ong qua
cơng việc của chúng.
- Ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc .
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về
cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs.
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 3 đoạn như
SGK.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp:
Đọc nối tiếp lần 1: GVphát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho
học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghóa từ trong phần chú

giải: Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài.
+GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu : Đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu
nội dung bài.
+ Gọi 1HS đọc khổ thơ đầu và đọc câu hỏi 1.
H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành
trình vô tận của bầy ong?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực
hiện.
- Nhắc tựa bài.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi
và đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp các
khổ thơ, chú ý các từ khó
+ HS xung phong giải
nghóa các từ theo yêu
cầu.
+ Theo dõi GV đọc diễn
cảm.
+ 1 HS đọc, lớp suy nghó
trả lời câu hỏi.
+ Lớp theo dõi, bổ sung.
18
+ Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian:
- Đôi cánh của bầy ong Đẫm nắng trời, không gian là cả
nẻo đường xa.
+ Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời gian:
- Bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận.

H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến
có vẻ gì đặc biệt?
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm
rừng sâu, bờ biển, quần đảo khơi xa…
- Vẻ đẹp đặc biệt:
Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dòu dàng mùa hoa.
Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3 trao đổi và trả lời câu hỏi
H: Em hiểu nghóa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt
ngào” là thế nào?
- Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ giỏi giang cũng tìm
được hoa làm mật, đem lại hương vò ngọt ngào cho đời.
+ Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4.
H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về
công việc của loài ong?
- Công việc của loài ong có ý nghóa thật đẹp đẽ, lớn lao:
ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt
được trong vò ngọt, mùi hương Của hoa. Thưởng thức mật
ong, con người như thấy những mùa hoa sống lại, không
phai tàn.
- GV chốt ý và yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
Nội dung: Bài thơ nói lên những phẩm chất đáng quý của
loài ong: cần cù, làm một công việc vô cùng hữu ích cho
đời.
+ Gọi HS nêu lại nội dung.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL 2 khổ thơ cuối bài.
Mục tiêu : Rèn kó năng thể hiện giọng đọc phù hợp với
nội dung bài.
+ Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 4 khổ thơ.

+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ cuối.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, mỗi nhóm 1 em lên
thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương những em đọc tốt.
4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại nội dung bài và trả lời các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
Nhận xét chốt lại và giáo dục học sinh.
- Mặc dù là lồi động vật nhỏ bé nhưng với sự cần cù,
- Hs trả lời.
- Hs trao đổi nhóm đôi và
trả lời.
+ HS đọc thầm 4 khổ thơ
và trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe và nêu
nội dung.
+ 2 HS nêu lại.
(HS Khá, giỏi thuộc và
diễn cảm toàn bài)
+ 4 HS đọc nối tiếp.
+ Luyện đọc diễn cảm 2
khổ thơ cuối bài.
+ Đại diện mỗi nhóm 1
em lên thi đọc diễn cảm.
Tiếp nối nhau trả lời và
nhắc lại nội dung bài
19
chăm chỉ, bầy ong đã giúp ích cho đời: chắt lọc được vị
ngọt và mùi hương của các lồi hoa đã tàn phai thành
những giọt mật tinh túy.

5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối; HS khá giỏi thuộc tồn
bài.
- Chuẩn bị bài Người gác rừng tí hon
Theo dõi.
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I-Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II-Chuẩn bò:
+ Bảng phụ ghi sẵn dàn ý ba phần của bài Hạng A Cháng
+ Các nhóm HS chuẩn bò giấy khổ lớn lập dàn ý chi tiết.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
2. Bài cũ:
+ Gọi 3 HS đọc lá đơn kiến nghò về nhà các em viết lại.
+ Gọi 1 HS đọc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh
đã học.
+ GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới :
+ GV giới thiệu bài.
Cấu tạo bài văn tả người
- Ghi tựa bải lên bảng.
Hoạt động 1: Nhận xét .
MT: HS nắm được cách làm bài văn tả người.
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ Hạng A Cháng.

+ GV gọi 1 HS đọc bài văn.
+ Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
+ Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, lần lượt các câu hỏi.
+ Yêu cầu HS trả lời, GV và cả lớp nhận xét bổ sung,
chốt lại những ý đúng.
Câu 1: Xác đònh phần mở bài.
( Từ đâu…đẹp quá): giới thiệu người đònh tả – Hạng A
Cháng- bằng các đưa ra lời khen của các cụ già trong
làng về thân hình khoẻ, đẹp của A Cháng.
Câu 2: Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi
bật?
- Hát vui.
- Học sinh thực hiện theo u
cầu.
- Nâu lại tựa bài.
+ HS quan sát tranh minh hoạ
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS hoạt động trao đổi nhóm
đôi.
+ HS nối tiếp trả lời.
+ HS xác đònh phần mở bài
và nội dung.
+ HS trả lời.
20
( Ngực nở vòng cung; da đỏ như lim; bắp tay bắp chân
rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng, người đứng như cái
cột đá trời trồng; khi đẽo cày, trông hùng dũng như một
chàng hiện só cổ đeo cung ra trận.)
Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng,
em thấy A Cháng là người như thế nào?

( Ngøi lao động rất khoẻ, rất giỏi, cần cù. Say mê lao
động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công
việc.)
Câu 4: Phần kết bài.
( Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự
hào của dòng họ Hạng)
Câu 5: HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả
người.
+ GV chốt ý và rút ra ghi nhớ.
- Ghi nhớ : SGK + Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập.
MT: HS lập được dàn ý của bài văn tả người.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Khi lập dàn ý cần chú ý bám sát cấu tạo 3 phần ( mở
bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người.
- Chú ý đưa vào dán ý các chi tiết chọn lọc, những chi
tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của
người đó.
+ Yêu cầu HS nêu đối tượng các em chọn tả người
trong gia đình mình.
+ GV cho 3 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng, lớp
nháp, sau đó nhận xét.
+ Gọi 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
+ GV tuyên dương những em làm bài tốt.
4. Củng cố .
- u cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người.
- Khi lập dàn ý cho bài văn tả người, các em cần quan sát
kĩ người được tả để tìm ra những nét nổi bật của người
đó.
5. Dặn dò .

- Nhận xét tiết học.
- Những dàn ý chưa đạt viết lại cho hồn chỉnh ở nhà.
- Chuẩn bị cho tiết Luyện tập tả người.
+ HS trả lời, em khác bổ
sung.
+ HS trả lời, em khác bổ
sung.
+ HS trả lời, em khác bổ
sung.
+ 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe gợi ý.
+ HS nối tiếp nêu.
+ 3 HS lên bảng dán.
+ Lớp nhận xét và bổ sung.
+ HS nối tiếp đọc, lớp nhận
xét bài làm của bạn.
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh lắng nghe.
TỐN
NHẬN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
21
- Tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
-Giáo dục học sinh cẩn thận chính xác trong khi làm bài.
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
2- Bài cũ

+ GV gọi 1 HS lên bảng tính và giải bài tập 3 về
nhà.
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét và ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2-Bài mới:
+ GV giới thiệu bài
Nhận một số thập phân với một số thập phân.
- Ghi tựa bài lên bảng.
.Hoạt động 1:
Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số
thập phân:
MT: HS nắm được cách nhân STP với STP.
a.GV nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó gợi ý để HS
nêu hướng giải: “ Diện tích mảnh vườn bằng
chiều dài nhân
chiều rộng” từ đó nêu phép tính giải bài toán để có
phép nhân: 6,4 x 4,8 = ? (m
2
)
- Gợi ý HS đổi đơn vò đo để phép tính bài toán trở
thành phép nhân hai số tự nhiên: 64 x 48 = 3072 (dm
2
);
rồi chuyển 3072 dm
2
= 30,72 m
2
để tìm được kết quả
phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m
2

)
- HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072
(dm
2
) với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72
( m
2
), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 6,4 x
4,8
Chú ý: Để giúp HS dễ đối chiếu, khi trình bày bảng GV
nên viết đồng thời hai phép tính sau:
64 6,4

x
48 và
x
4,8
512 512
256 256 .
3072 ( dm
2
) 30,27 ( m
2
)
- Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách nhân một số thập
phân với một số thập phân.
b. GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét
trên để thực hiện phép nhân 4, 75 x 1,3.
- Hát vui.
- Học sinh lên bảng thực

hiên theo u cầu giáo
viên.
- Nêu lại tựa bài.
+ HS đọc đề dựa vào tóm
tắt và nêu cách giải.
+ HS nêu cách đổi đơn vò
đo.
+ 2 HS lên bảng thực hiện.
+ HS tự rút ra nhận xét
cách nhân một số thập
phân với một số thập
phân.
22
c. Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân
với một số thập phân.
-Lưu ý 3 thao tác: Nhân, đếm và tách.
Hoạt động 2: Thực hành .
MT:HS làm được bài tập thành thạo.
Bài 1: a, c (các ý còn lại Hs khá, giỏi )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài và lần lượt thực hiện trên bảng
sau đó HS nối tiếp đọc kết quả đúng.
25,8 16,25 c = 1,128
x 1,5 x 6,7 d = 35,217
1290 11375
158 9750
38,70 108,875
+ GV nhận xét chữa cho cả lớp.
Bài 2: + Yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi 2 HS lên bảng
thực hiện từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép

nhân.
a b a x b b x a
2,36 4,2
2,36 x 4,2 =
9,912
4,2 x 2,36 =
9,912
3,05 2,7
3,05 x 2,7 =
8,235
2,7 x 3,05 =
8,235
Bài 3: (Hs khá, giỏi làm)
+ Gọi HS đọc bài toán, giải bài toán vào vở rồi GV
cùng HS chữa bài:
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m
2
)
Đáp số:48, 04 m và 131, 208 m
2
4. Củng cố
- Cho hs nhắc lại tựa bài
- Cho hs nêu lại quy tắt nhân một số thập phân với
một số thập phân.
5. Dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và hồn thành các bài tập vào vở .
- Chuẫn bị bài học tiết sau .
+ 2 HS nêu quy tắc.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi
và làm bài nối tiếp trên
bảng.
+ Nhận xét và sửa bài.
+ HS tự làm bài sau đó rút
ra tính chất giao hoán của
phép nhân.
+ 1 HS lên bảng giải
+ Lớp nhận xét sửa bài.
-Học sinh đọc bài tìm hiểu
đề làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng.
-Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tựa
bài.
- Học sinh nêu lại qui tắc.
****************************************************************
Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014
23
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài:Hãy kể một câu chện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường.
I-Mục đích yêu cầu:
- HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi
trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghóa của câu chuyện. Biết nghe và nhận

xét lời kể của bạn.
**GDBVMT: Qua các câu chuyện, nâng cao ý thức BVMT.
II-Chuẩn bò:
- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường ( GV và HS sưu tầm được)
III -Hoạt động dạy học:
.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Ổn định:
2. Bài cũ:
H-Gọi 2 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện Người đi
săn và con nai ; nói điều em hiểu được qua câu
chuyện.
H- Gọi HS nhận xét bạn kể,
GV nhận ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3- Bài mới:
+ GV giới thiệu bài.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của
đề bài .
Mục tiêu: Học sinh nêu được tên các câu chuyện có
nội dung bảo vệ môi trường
+ GV ghi đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề bài.
+ GV gạch chân dưới cụm từ bảo vệ môi trường.
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1 , 2 , 3.
Tiếp tục gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài tập 1/ 115
để nắm được các yêu tố tạo thành môi trường.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của HS cho tiết học.
+ Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện các em chọn để

kể.
H-Đó là câu chuyện gì? Em đọc truyện ấy trong
sách, báo nào? Hoặc nghe câu chuyện ấy ở đâu?
Hoạt động2:HS thực hành KC, trao đổi về ý ghóa câu
chuyện
- Hát vui.
- Học sinh thực hiện theo
u cầu của giáo viên.
+ HS lắng nghe và nhắc lại
tên bài.
+ Lần lượt HS đọc.
+ 3 HS nối tiếp đọc.
+ 1 HS đọc đoạn văn.
+ HS kiểm tra chéo và báo
cáo.
+ Lần lượt HS giới thiệu
câu chuyện mình chọn kể.
+ HS giới thiệu và trả lời.
24
Mục tiêu: Rèn kể rành mạch, hay, đúng nội dung câu
chuyện cho nhóm, cả lớp nghe.
**GDBVMT: Liên hệ GDBVMT nhằm nâng cao ý
thức BVMT.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý
nghóa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV ghi lên bảng tên từng câu chuyện mà HS kể.
- Yêu cầu HS nhận xét về nội dung mỗi câu chuyện
các bạn kể: cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện
của người kể.

- Tổ chức bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghóa
nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV tuyên dương HS.
4. Củng cố .
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
GDHS: Để thiên nhiên mãi tươi đẹp, mỗi người chúng
ta cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.
5. Dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước bài KC được chứng kiến hoặc tham gia.
+ HS trao đổi nhóm đôi
theo yêu cầu.
+ Mỗi tổ đại diện 1 HS lên
thi kể chuyện.
+ HS nhận xét.
+ Nêu ý kiến bình chọn
qua các nội dung.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
- Học sinh nêu lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe.
*******************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được các quan hệ từ trong câu; biết chúng biểu thò những quan hệ gì trong câu.
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ
đã cho ở BT4. (HS khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ ở BT4)
**GDBVMT: HS yêu vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng GDBVMT.
II-Chuẩn bò:

+ Giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 và nội dung 4 câu văn ở bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định .
2. Kiểm tra bài cũ .
+ Gọi 2 HS 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở
tiết trước và 1 em đặt câu với 1 quan hệ từ.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Với kiến thức về quan hệ từ đã học, các
em sẽ tìm được quan hệ từ và biết quan hệ mà chúng
biểu thị trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ
từ đã cho qua bài Luyện tập về quan hệ từ.
- Ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm luyện tập.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
25

×