Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN CÁC MÔN LỚP 5 TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.33 KB, 29 trang )



Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết phân số; biểu diễn phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác
không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự
nhiên dưới dạng phân số .
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái
niệm phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa
(SGK)
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của
giáo viên


- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng
tấm bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết,
đọc (lên bảng)
3
2
;đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa
hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học
sinh
- Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2

- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ;
12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của
phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số - Từng học sinh viết phân số:
Lê Thò Dung
1
TU
TU


N 1
N 1
TU
TU


N 1
N 1
với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
5
4
là kết quả của 4:5

10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số
có mẫu số là gì? Cho ví dụ .
- mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm
như thế nào? Cho ví dụ .
- tử số bằng mẫu số và khác 0.

- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số
với số 0.
- Từng học sinh viết phân số:

45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có
đặc điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.

- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Tổ chức thi đua:
-

100

8
17

1 ===
-

0
100

99

0 ===

-


36;


99 ==

-


5;


1;


0 ==
-


8:6 =

- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo
viên ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà :
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản
của phân số”
- Nhận xét tiết học

Tiết 3 : TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Lê Thò Dung

2
- Hiểu nội dung bức thư: bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn. Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm … công học tập của các em”.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là
bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân
ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bò thực
dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về
trách nhiệm của học sinh Việt Nam với
đất nước, thể hiện niềm hi vọng của
Bác vào những chủ nhân tương lai của
đất nước như thế nào? Đọc thư các em
sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
30’

3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn từng đoạn.
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Dự kiến: “tr - s”
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu vậy
các em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc
biệt so với những ngày khai trường
khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của
nước VNDCCH, ngày khai trường đầu
tiên sau khi nước ta giành được độc
lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa”
- Học sinh lắng nghe.
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến

khác thường mà Bác đã nói trong thư
là gì?
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM
tháng 8 thành công )
Lê Thò Dung
3
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn
dân là gì?
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kòp các nước
khác trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ
đồ, hoàn cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào
đối với công cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên
thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông
Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc

Việt Nam bước tới đài vinh quang,
sánh vai với các cường quốc năm châu.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự
kiến: Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 -
nhấn mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự
kiến 10 học sinh)
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn
thư theo cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất
quan tâm - nhắc nhở nhiều điều 
thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học
thuộc lòng
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ

đònh HTL
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đọc thư của Bác em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1
đoạn em thích nhất
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
Lê Thò Dung
4
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc
ngày mùa”
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò
chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5
gương mẫu.
- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Em là học sinh lớp 5
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và
thảo luận
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức
tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời
các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ
trong học tập và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học
sinh các lớp dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp
Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt

để cho các em HS các khối lớp khác
học tập .
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
Lê Thò Dung
5
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d),
(e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng
ta hãy tự liên hệ xem đã làm được
những gì; những gì cần cố gắng hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những
việc làm của mình từ trước đến nay
với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Trò chơi, hỏi đáp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau
đóng vai là phóng viên (Báo KQ hay
NĐ) để phỏng vấn các học sinh trong

lớp về một số câu hỏi có liên quan đến
chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần
phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là
học sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn
cần phải cố gắng để xứng đáng là học
sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1
bài thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ
đề “Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương
về học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”

Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu

số các phân số (trường hợp đơn giản).
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Lê Thò Dung
6
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài
tập nhỏ
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục
ôn tập tính chất cơ bản PS.
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào
ô trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15


18
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính
chất cơ bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân
số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3

4 (Lưu ý cách áp dụng bằng tính
chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy rút gọn phân số sau: 90
12
0
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- phân số 3 không còn rút gọn được
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số
em hãy quy đồng mẫu số các phân số

sau:
5
2

Học sinh quy đồng
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm
việc gì?
- làm cho mẫu số các phân số
giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- và
35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến
Lê Thò Dung
7
để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài

 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Nối phân số với kết quả
- HS giải thích vì sao nối như vậy
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở
nhà.

Tiết 2 : CHÍNH TẢ
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” không mắc quá năm lỗi trong bài;
trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện
đúng BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra
1’
2. Giới thiệu bài mới:

- Chính tả nghe viết
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK
- Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình
bày bài viết theo thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những
từ ngữ khó (danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập
dờn
- Học sinh ghi bảng con
Lê Thò Dung
8
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết
của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho

nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Hoạt động lớp, cá nhân

Bài
2- 1
học
sinh
đọc
yêu
cầu
-
Học
sinh
làm
bài
Phương pháp: Luyện tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
-
Giá
o
viê
n
nhậ
n
xét-
Lớp

nhậ
n
xét
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/
gh, c/ k . GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần

Lê Thò Dung
9
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có nghóa giống nhau hoặc gần giống
nhau; hiieủ thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn, đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu của BT1, 2; đặt câu với một cặp từ đồng
nghóa.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi
bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng

sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ:
1’
2. Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ
giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về
từ đồng nghóa, các dạng từ đồng nghóa
và biết vận dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
Phương pháp: Trực quan, thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví
dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ 
giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng,
kiến thiết, vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau
hoặc gần giống nhau gọi là từ
đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a
- đoạn b.

- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho
nhau vì nghóa các từ ấy giống nhau
hoàn toàn . VD b không thể thay thế
cho nhau vì nghóa của chúng không
giống nhau hoàn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của
lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi,
ánh lên
Lê Thò Dung
10
+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa
chín, gợi cảm giác rất ngọt
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn
và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ

* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-
năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa
bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, tuyên dương
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh,
trắng, đỏ, đen

- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vò trí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có
đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tíh phần đất liền VN: khoảng 330.000km
2
.
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Đòa cầu
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
Lê Thò Dung
11
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học

2’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và
hường dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Tiết đòa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp
các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vò
trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân
yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe
30’
3. Phát triển các hoạt động:
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc
theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: giảng giải, trực quan
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát hình 1/ SGK và trả lời cáccau
hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ
phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ. 2-3 hs chỉ
- Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

- Biển bao bọc phía nào phần đất liền
của nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của
nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt
Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vò trí Việt Nam trên
bản đồ và trình bày kết quả làm việc
trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời
 Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt
Nam trong quả đòa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vò trí nước
ta trên quả đòa cầu
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lục đòa Châu vừa có
vùng biển thông với đại dương nên
có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu
với các nước bằng đường bộ và đường
biển.
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)

Lê Thò Dung
12
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng
giải
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6
nhóm
+ Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang , chạy dài và có đường
bờ biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta
có chiều dài là bao nhiêu km ?
- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km
2
?
- khoảng 330.000 km
2
- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc
 Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện

câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
 Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo
luận nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa
vào lược đồ khung
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm,
mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học

Thư ù4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba
phân số theo thứ tự.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’

1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
Lê Thò Dung
13
- Ghi điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7
7
- Học sinh nhận xét và giải thích
(cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 
5 và 2)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: So sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai

phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: So sánh hai phân
số bao giờ cũng có thể làm cho chúng
có cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS
(nếu có)
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học
sinh thi đua giải nhanh
Phương pháp: Thực hành, luyện tập,
đàm thoại
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách
quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc
lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
HV ghi sẵn bảng phụ
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)

- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
HV ghi sẵn bảng phụ
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
- Nhận xét tiết học - Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
HV ghi sẵn bảng phụ
Lê Thò Dung
14

Tiết 2 : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu nội dung : bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lòm, cảnh
buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1
đoạn văn (để xác đònh), trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung thư.
 Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học

sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
1’
2. Giới thiệu bài mới:
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau
theo từng đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc trơn nối tiếp
nhau theo đoạn.
- Học sinh nhận xét cách đọc của bạn,
tìm ra từ phát âm sai - dự kiến s – x
- Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, trực quan,
đàm thoại, giảng giải
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho
câu hỏi 1: Kể tên những sự vật trong
bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng
đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm
thi đua: lúa - vàng xuộm; nắng - vàng
hoe; xoan - vàng lòm; là mít - vàng ối;

tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả
chuối - chín vàng; tàu là chuối - vàng
ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc -
vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái
nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu
vàng trù phú, đầm ấm.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/
13.
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong _lúa:vàng xuộm màu vàng đậm :
Lê Thò Dung
15
bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ?
lúa vàng xuộm là lúa đã chín ….
 Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng
tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/
13.
- 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác
đònh có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và
con người làm cho bức tranh làng quê
thêm đẹp và sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết
đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái. Con
người chăm chỉ, mải miết, say mê lao
động. Những chi tiết về thời tiết làm
cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp

hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt
động của con người ngày mùa làm bức
tranh quê không phải bức tranh tónh
vật mà là bức tranh lao động rất sống
động.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/
13: Bài văn thể hiện tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê
hương, tình yêu của người viết đối với
cảnh - yêu thiên nhiên)
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính
của bài.
- 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và
nêu.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi
đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và
nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi
tả
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2
và 3
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm

- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn
2, 3 và cả bài.
 Giáo viên nhận xét và ghi điểm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh
nào ? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó.
- Học sinh nêu đoạn mà em thích và
đọc lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật
đó ?
- HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương - HS lắng nghe
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn
cảm
Lê Thò Dung
16

Tiết 3 : KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu
được ý nghóa câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ng: ang bất khuất trước kẻ thù.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu
chuyện về anh “Lý Tự Trọng”.
Theo dõi
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Phương pháp : Kể chuyện , giảng giải
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát
tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt
_Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành
niên - Quốc tế ca
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh kể
Phương pháp: Trực quan, thực hành
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu
thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6
tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét

b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh của
tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân
vật thì vào phần mở bài các em phải
giới thiệu ngay nhân vật em sẽ nhập
vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay
lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghóa
- Tổ chức nhóm
Lê Thò Dung
17
câu chuyện
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
giảng giải
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý
nghóa rồi nộp lại cho nhóm trưởng.
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
Người anh hùng dám quên mình vì
đồng đội, hiên ngang bất khuất
trước kẻ thù. Là thanh niên phải
có lý tưởng.
Củng cố:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện ->
lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
1’

4. Tổng kết – dặn dò
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
“Về các anh hùng, danh nhân của đất
nước”.
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
Biết so sánh phân số với đơn vò, so sánh hai phân số có cùng tử số
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số (tt)
30’

3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé
hơn mẫu số ( 3 < 5 )
Lê Thò Dung
18
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại _HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
 Giáo viên chốt lại + Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học
sinh thi đua giải nhanh
Phương pháp: Thực hành, luyện tập,
đàm thoại
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “ - Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét


 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc
lại (3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài
tập ghi sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với
1.
- 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài 3 , 4 /7 SGK
- Chuẩn bò “Phân số thập phân”
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp
học tập bộ môn.
1’
2. Giới thiệu bài mới:
Lê Thò Dung
19
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét
Phương pháp: Thảo luận
 Bài 1
- Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và
văn bản “Hoàng hôn trên sông
Hương”
- Giải nghóa từ: + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi
chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt
và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên
thơ của Huế.
- Học sinh đọc bài văn  đọc thầm,
đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài

- Phân đoạn - Nêu nội dung từng
đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc
hoàng hôn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của
sông Hương và hoạt động của con
người bên sông từ lúc hoàng hôn đến
lúc Thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau
hoàng hôn.
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài
văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của
việc miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả
từng bộ phận cảnh của cảnh
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh đònh tả
 cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
Lê Thò Dung
20
+ Tả từng bộ phận của cảnh
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự

miêu tả trong 2 bài.
- Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
+ Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc
điểm chung của Huế  sự thay đổi
màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến
lúc tối  Hoạt động của con người và
sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa:
Màu sắc boa trùm làng quê ngày
mùa  màu vàng  tả các màu vàng
khác nhau  thời tiết và con người
trong ngày mùa.
 Sự giống nhau: đều giới thiệu bao
quát cảnh đònh tả  tả cụ thể từng
cảnh để minh họa cho nhận xét
chung.
 Sự khác nhau:
- Bài “Hoàng hôn trên sông Hương”
tả sự thay đổi của cảnh theo thời
gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày
mùa” tả từng bộ phận của cảnh.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo
của hai bài văn
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp
- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân

- Phần luyện tập
Phương pháp: Thực hành
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng
trưa”
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
 Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung
về nắng trưa
 Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng
và tiếng hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong
nắng trưa
 Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ
biết ba nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở
rộng)
 Giáo viên nhận xét chốt lại
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Vấn đáp
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
1’
4. Tổng kết - dặn dò
Lê Thò Dung
21
- Học sinh ghi nhớ
- Làm bài 2
- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh


Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ đồng nghóa chỉ màu sắc và đặt câu với 1 từ tìm được.
- Hiểu được nghóa của các từ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
2’
1. Bài cũ:
“Trong tiết học trước, các em đã biết thếù
nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghóa
hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn
toàn. Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp
tục vận dụng những hiểu biết đã có về
từ đồng nghóa để làm bài tập”
theo dõi
- Học sinh tự đặt câu hỏi
 Thế nào là từ đồng nghóa ? kiểm
tra
 Thế nào là từ đồng nghóa hoàn
toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
1’
2. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập về từ đồng nghóa - Học sinh nghe
30’

3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp
 Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân công các bạn
tìm từ đồng nghóa chỉ màu xanh - đỏ
- trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài -
giao phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm
trên bảng (đúng và nhiều từ)
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn
và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
_ VD : +Vườn cải nhà em mới lên
xanh mướt …
 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết - Học sinh nhận xét từng câu (chứa
Lê Thò Dung
22
câu văn của học sinh từ đồng nghóa )
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt

thác “
- Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thi đua thảo luận
nhóm, giảng giải
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học
sinh lựa chọn từ đồng nghóa dùng cho
phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết
3 cặp từ đồng nghóa (nhanh, đúng,
chữ đẹp) và nêu cách dùng.
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của
GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý
nghóa của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời:
 Hãy nói về ý nghóa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?

- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - 2-3 HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình
và giới thiệu cho các bạn biết một
vài đặc điểm giống nhau giữa mình
với bố, mẹ hoặc các thành viên khác
trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
1’
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : KHOA HỌC
(Đồng chí Hiệu phó dạy)

Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: TOÁN
Lê Thò Dung
23
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân và biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập
về nhà
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
 Giáo viên nhận xét
1’
2. Giới thiệu bài mới: Tiết toán hôm
nay chúng ta tìm hiểu kiến thức mới
“Phân số thập phân “
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập
phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
trực quan
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân
số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10
phần; 100 phần;
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi

là phân số gì ?
- phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập
phân bằng các phân số
5
3
,
4
1

125
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại: Một số phân số có
thể viết thành phân số thập phân bằng
cách tìm một số nhân với mẫu số để có
10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số
để có phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,
luyện tập
 Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài

 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Lê Thò Dung
24
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập
khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 ,
69
7
34 2000
chưa là phân số thập phân)
 Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số
thập phân
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
được gọi là phân số gì ?

- ….gọi là phân số thập phân
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn”
(dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
1’
4. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học

Tiết 2 : LỊCH SỬ
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Đònh là thủ lónh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiên chủ yếu về Trương Đònh:
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học ở đòa phương mang tên Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Đònh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra
1’
2. Giới thiệu bài mới:
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương

Đònh.
30’
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng
chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Giảng giải, trực quan
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
Lê Thò Dung
25

×