Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 5 chi tiết_Tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.45 KB, 20 trang )

TUẦN 31 ( từ ngày 15/4/2013 đến ngày 19/4/2013)
BẢNG THỐNG KÊ NỘI DUNG GIẢM TẢI
Môn BÀI NỘI DUNG GIẢM
TẢI
NỘI DUNG
THAY THẾ
GHI CHÚ
LT&C MRVT Nam và nữ Không làm bài tập 3 Giãn thời gian làm
BT1,2
BẢNG THỐNG KÊ NỘI DUNG TÍCH HỢP
Môn BÀI NỘI DUNG TÍCH HỢP GHI CHÚ
Đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên( T2)
GDKNS, GDBVMT
BẢNG THỐNG KÊ KĨ THUẬT DẠY HỌC MỚI
Môn BÀI TÊN KTDH ÁP
DỤNG
Ngày thực
hiện
GHI CHÚ
Tập đọc Công việc đầu tiên Kĩ thuật khăn trải
bàn
15/4/2013
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN BÁ NGỌC
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 ( Từ ngày 15/ 04 đến 19/04/2013)
Họ và tên: PhạmThị
Miến

Nhiệm vụ được phân công: GVCN lớp 5A( Dạy phân môn)….


Thứ Buổi Môn Tiết
Dạy
lớp Tên bài dạy ĐL Đồ dùng
Ghi
chú
Hai
Sáng
Đạo đức 1 5A
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( T1)( KNS, BVMT)
TranhSGK
Tập đọc 3 5A Công việc đầu tiên( KTKTB)
Chính tả 4 5B N/V : Tà áo dài Việt Nam. VBT
Chiều TCTV 2 5B Luyện tập tả con vật
Ba
Sáng
LT&C 1 5A MRVT : Nam và nữ( Có điều chỉnh)
VBT

TCTV 2 5A Luyện tập tả con vật
LT&C 3 5B MRVT : Nam và nữ( Có điều chỉnh)
VBT

Chiều Kĩ thuật 2 5A Lắp rô bốt ( T2).
Bộ lắp
ghép

Sáng
Tập đọc 1 5A Bầm ơi. Bảng phụ
LT&C 2 5A
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)

VBT
LT&C 3 5B
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
VBT
Chiều HĐNGLL
Năm
Sáng
TLV 1 5A Ôn tập về tả cảnh. VBT
TLV 3 5B Ôn tập về tả cảnh. VBT
Chiều
TCTV 1 5B Ôn tập về từ loại
Chính tả 3 5A N/V : Tà áo dài Việt Nam. VBT

Sáng
TLV 3 5B
Ôn tập về tả cảnh.

Sáu
TLV 4 5A
Ôn tập về tả cảnh.

Chiều
Âm nhạc 1 5A
Ôn tập : Dàn đồng ca mùa hạ

Kể chuyện 2 5A Kể chuyện được chứng kiến hoặc TG.
Tranh
SGK
TCTV 3 5A Ôn tập về từ loại
Sinh hoạt 4 5A Sinh hoạt lớp

DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN NGƯỜI LẬP
PHẠM THỊ MIẾN
TUẦN 31 TỪ NGÀY 15/4/ 2013 ĐẾN NGÀY 19/4/ 2013
THỨ HAI Ngày soạn: 13/4/ 2013.
Ngày dạy: 15/4/2013
Tiết 1. ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
2. Kĩ năng: Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
phù hợp với khả năng
3. Thái độ: HS đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên hiên nhiên.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
* GD BVMT: Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Vai trò của tài nguyên thiên nhiên
đối với cuộc sống con người. Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(phù hợp với khả năng).
* GD KNS: Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên). Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK
IV. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
12’
10’
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên
* GD BVMT: Một vài tài nguyên thiên nhiên ở

nước ta và ở địa phương. Vai trị của tài nguyên
thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Trách
nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo
vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả
năng).
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét, kết luận: Tài nguyên của nước ta
không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng
tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
HĐ3: Việc làm nào góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên
- GV hướng dẫn:
- Giáo viên nhận xét, kết luận
a. Bảo vệ tài nguyên: ý 1, 7, 8, 10, 11
b. Không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: 2, 3, 4,
5, 6, 9
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh lắng nghe
- HS làm việc cá nhân nêu kết quả
Tán thành: ý 3,5
Không tán thành: ý 1,2,4
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập vào phiếu
bài tập hoặc VBT đạo đức:
a. Bảo vệ tài nguyên: ý 1, 7, 8, 10, 11
b. Không bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: 2, 3, 4,
5, 6, 9
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- Nhóm khác nhân xét, bổ sung.
10’
1’
HĐ4: Xử lí tình huống
* GD KNS: Kĩ năng ra quyết định ( biết ra
quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên). Kĩ năng trình bày suy
nghĩ / ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
- Giáo viên đưa ra tình huống, học sinh suy
nghĩ, trả lời cá nhân
TH1: Các em đến thăm quan rừng quốc gia A.
Trước khi đến Em sẽ làm gì?
TH2: Nhóm bạn An đi pic níc ở biển, vì mang
nhiều đồ ăn nặng quá, An đề nghị các bạn vứt
rác xuống biển,
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Có nhiều cách
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực
hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên phù hợp với khả năng của mình.
HĐ5: Củng cố dặn dị
- NhËn xÐt tiÕt häc
- ChuÈn bÞ tiết 2
- Học sinh trả lời cá nhân
Ví dụ: Em sẽ khuyên các bạn không nên hái
hoa để bảo vệ rừng. Chọn một vài chiếc lá đã
rụng làm kỉ niệm cũng được, hoặc chụp ảnh
bông hoa đó.
Ví dụ: Em khuyên bạn sau khi ăn uống phải thu
gom rác lại rồi tìm thùng rác để vứt. Động viên

nhau cùng cố gắng đi tiếp
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
Tiết 3: TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc
lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách
nhân vật.
3. Thái độ: GD HS kính yêu bà Nguyễn Thị Định.
* Mục tiêu riêng: Đối với HS TB yếu: Đọc đúng đoạn 1 đoạn văn với tốc độ chậm
Đối với HS K-G: HS đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; PP đàm thoại; PP đóng vai.
Hình thức: Cá nhân; nhóm; lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
A. ổn định lớp:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Cho HS quan sát tranh.
H: Bức tranh này vẽ ai?
H: Chị đang làm gì?
H: Bức tranh còn hình ảnh nào nữa?
GV: Cô gái trong bức tranh là Chị út và cũng chính là

- Bức tranh vẽ một cô gái(một chị)
- Chị đang đi rải truyền đơn….
- Cây dừa, nhà cửa…
- HS lắng nghe

15 ’


10’
bà Nguyễn Thị Định.
* Giới thiệu bài: Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ
Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ
trọng trách Phó Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam.
Để các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia
tuyên truyền cách mạng như thế nào? Cô trò mình cùng
đọc bài: Công việc đầu tiên.
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
* GV hướng dãn HS đọc toàn bài: Các em đọc bài với
giọng diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào
của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng.Chú
ý đọc phân biệt lời các nhân vật:
+ Lời anh Ba: ân cần khi nhắc nhở út; mừng rỡ khi
khen út.
+ Lời út: Mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha
khi bày tỏ nguyện vọng.
- 1 HS đọc toàn bài.
H: Nhân vật tôi trong bài là ai?
H: Bài này chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (1 lượt)
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó GV ghi trên báng.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS
- Cho 3 HS đọc nối tiếp (hướng dẫn HS giải nghĩa từ)
- HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS nhận xét bạn đọc.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
* HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1
H1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì?
* HS đọc đoạn 2:
H2: Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi
nhận công việc đầu tiên này?
H3: Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải hết truyền đơn?
* HS đọc đoạn 3
H4: Sau khi hoàn thành vài công việc mà anh Ba giao,
Chị út mong muốn điều gì?
H5: Vì sao chị út muốn được thoát li?
(Áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Cho HS tạo nhóm
- Phát phiếu khổ to (khăn trải bàn)
- HDHS làm bài
+ Mỗi em tự làm bài vào phần cá nhân ( Viết ý kiến
của mình vào phần khăn trải bàn của mình).
+ Cả nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến chung rồi ghi
vào phần giữa của khăn trải bàn. (Tóm lược chung các
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm.
- Là chị út

- Bài này chia làm 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp
- HS đọc từ khó.
- HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc theo cặp. HS nhận xét
- HS nghe
* HS đọc đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị
út là đi rải truyền đơn
* HS đọc đoạn 2
- Chị thấy trong người thấp thỏm, đêm
ngủ không yên.
- Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi
hôm, bó truyền đơn giắt trong lưng
quần….
- Muốn được thoát li
- Tạo nhóm 4
- Nhận phiếu
- Tự viết ý kiến của mình vào phần cá
nhân
- Nhóm thảo luận rồi ghi kết quả chung
vào giữa khăn trải bàn
8’


2’
ý kiến cá nhân mà nhóm cho là đúng)
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét – bổ sung

- Cho HS quan sát ảnh của bà Nguyễn Thị Định.
* GV hướng dẫn HS tìm nội dung của bài.
H: Bài văn nói gì về bà Nguyễn Thị Định?
c. Đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn: Anh lấy từ mái
nhà…không biết giấy gì.
- GV đọc mẫu - HS phát hiện cách ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
- 1 HS đọc lại đoạn đọc.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm.
Đối với HS TB yếu: HS đọc đúng đoạn 1 với tốc độ
chậm.
Đối với HS K-G: HS đọc diễn cảm bài văn phù hợp
với nội dung và tính cách nhân vật.
- Thi đọc diễn cảm
C. Củng cố - dặn dò:
* Liên hệ:
H: Bài văn cho thấy điều gì đã giúp chị vượt qua được
những thử thách trong công việc?
H: Qua bài văn này em học tập ở chị út điều gì?
GV: Đây cũng là 1 trong những phẩm chất của người
phụ nữ Việt Nam nói riêng của dân tộc Việt Nam nói
chung.
H: Ngoài bà Nguyễn Thị Định, nước Việt Nam ta, có
rất nhiều tấm gương phụ nữ anh hùng qua các cuộc
kháng chiến, em có thể kể tên một số tấm gương mà
em biết?
H: Để tỏ lòng biết ơn đến những nữ anh hùng đó các
em cần phải làm gì?
- Nhận xét tiết học

- Dặn dò.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét.
Ví dụ: Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt
động…
- HS quan sát.
* HS tìm nội dung - nêu nội dung.
- Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của
một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,
đóng góp công sức cho Cách mạng.
- HS nhận xét.
- HS nghe phát hiện cách đọc, nhấn
giọng.
- HS lớp đọc thầm theo.
- HS thi đọc.
- Nhiệt tình, dũng cảm, gan dạ…
- Lòng nhiệt thành và dũng cảm…
- Chị Võ Thị Sáu; Nguyễn Thị Chiên;
Nguyễn Thị Minh Khai….
- Ra sức học tập, phấn đấu, rèn luyện …
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
Tiết 4 sáng thứ 2( dạy lớp 5B)
Tiết 3 chiều thứ 5( dạy lớp 5A)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả.
2. Kĩ năng: Luyện viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT 2; BT3
3. Thái độ: GD HS trình bày sạch sẽ cẩn thận.
* Mục tiêu riêng:
HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật.

HSY: Những chữ khó nghe GV đánh vần để viết bài. Viết khoảng 3 câu trong bài viết sau đó giáo viên cho
học sinh đó viết lại 3 câu đó khoảng 3 lần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ĐL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
32’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ:
hu©n ch¬ng, danh hiÖu gi¶i thëng.
- Nhận xét - sửa - Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em
cùng nghe viết đoạn đầu bài: tà áo dài Việt Nam
và luyện viết hoa tên các huy chương, danh hiệu,
giải thưởng, kỉ niệm chương
2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- GV gọi học sinh đọc đoạn văn cần viết
H: Đoạn văn cho em biết điều gì?

- Cho HS viết những từ dễ viết sai: ghép liền, bỏ
buông, thế kỉ XX, cổ truyền
- GV cho HS viết bài chính tả.

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi
- Chấm chữa một số bài (Lang, Liên, Nga,

Hạnh( Lớp 5A), Trâm, Tuyết, Công( Lớp 5B)
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên hứng dẫn học sinh viết lại cho đúng
- Giáo viên cho HS làm VBT.
- GV nhận xét câu trả lời đúng.
Giải nhất: Huy chương Vàng
Giải nhì: Huy chương Bạc

b. danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo tên
- 2 HS viết bảng: hu©n ch¬ng, danh hiÖu gi¶i
thëng.
- HS lớp viết nháp.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Một số HS đọc bài .
- Đoạn văn tả đặc điểm của hai loại áo dài cổ
truyền của phụ nữ việt nam
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp
ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền
- HS viết bài chính tả.
HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ
thuật.
HSY: Những chữ khó nghe GV đánh vần để
viết bài. Viết khoảng 3 câu trong bài viết sau
đó giáo viên cho học sinh đó viết lại 3 câu đó
khoảng 3 lần.
- HS soát lỗi .
- Học sinh đọc lại bài tập đọc đã học.
- 2 em đọc thành tiếng

-
- Học sinh theo dõi và làm bài tập và VBT
Ví dụ:
a. Giải nhất: Huy chương vang
Giải nhì: Huy chương bạc

b. danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân

- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
- Học sinh theo dõi hoàn tất vào VBT
2’
này
Bài 3: Giáo viên cho đọc sinh đọc yêu cầu của bài
và hướng dẫn học sinh cách làm
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+ Nhắc lại quy tắc viết hoa tên danh hiệu, giải
thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
- Giáo viên nhận xét, nhắc lại
- Học sinh theo dõi và làm bài tập vào VBT
Ví dụ: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đố

- Học sinh theo dõi và hoàn thiện vào VBT
- Học sinh nhắc lại cá nhân
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 chiều thứ 2 ( dạy lớp 5B)
Tiết 1 sáng thứ 4 ( dạy lớp 5A)
TC. TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố cho các em những kiến thức về văn tả con vật
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
3. Thái độ: GD HS có ý thức học tập
* Mục tiêu riêng:
HSK,G: Lời văn trong sáng, có sử dụng hình ảnh nhân hóa, so sánh
HSY: Viết được bài văn khoảng từ 5 - 8 câu dưới sự gợi ý của GV( BT1)
II.CHUẨN BỊ : Nội dung ôn tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2
/

35
/
1. Kiểm tra:
H? Nêu dàn bài chung về văn tả con vật?
2. Bài mới:
* Giới thiệu - Ghi đầu bài.
* Bài tập 1:Viết một đoạn văn tả hình dáng một
con vật mà em yêu thích.
H : Đề bài thuộc thể loại văn gì?
H : Đề yêu cầu tả gì?
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề
bài.
* Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động một
con vật mà em yêu thích.
- HS trình bày.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài

- HS làm bài vào vở ô li. Giáo viên hướng dẫn
HSY làm bài
Ví dụ:
Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen,
vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có
một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú
to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt
to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên
hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi
rất dài trông thướt tha, duyên dáng.
- HS làm bài vào vở ô li
Ví dụ:
3
/
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau,
về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và
bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im
không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra,
chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn
hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy.
Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc
cau.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

THỨ BA Ngày soạn: 13/4/ 2013
Ngày dạy: 16/4/2013
Tiết 1 ( dạy lớp 5A)
Tiết 3 ( dạy lớp 5B)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ
2. Kĩ năng: HS làm được BT1.
3. Thái độ: Xác định được thái độ đúng đắn: Không coi thường phụ nữ.
* ĐCND: Không làm bài tập 3
* HS K,G: Làm được các bài tập
HSY: Làm được bài tập 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BT.
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5'
1'
32'
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gäi 2 HS lªn b¶ng đặt 1 câu có dấu phảy
- GV nhËn xÐt, cho điểm
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao
đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
a.Nối

b.Tìm từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ
Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và
hướng dẫn học sinh làm bài tập vào VBT
- 2 học sinh trả lời miệng 2,3.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả
lời lần lượt làm từng câu vào VBT
- Từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ là: Chăm
chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung,
- Học sinh đọc yêu cầu của bài. Làm bài tập vào
VBT
Ví dụ: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn
Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những
2' - Giáo viên nhận xét
C. Củng cố- dặn dị:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
gì tốt nhất cho con
Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh,
nhường nhịn của người mẹ.
- Một số em nêu kết quả làm bài của mình
- Học sinh lắng nghe
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. KĨ THUẬT
LẮP RÔ BỐT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt.
2. Kĩ năng: Bước đầu lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và kiên nhẫn khi thực hành.

II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép.
III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC
Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai
Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
15’
23’
1’
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Quan sát nhận xét mẫu
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và
TLCH
H: Để lắp r« bèt em cần mấy bộ phận?
HĐ3: Thực hành.
a. GV hướng dẫn chọn các chi tiết, các bộ phận
SGK.
b. GV híng dÉn l¾p tõng bé phËn.
c. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết xếp vào hộp.
HĐ4:Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.

- HS quan sát
- HS quan sát và trả lời

- 6 bộ phận.
Cần lắp 6 bộ phận: đầu, mình, các chi,
- HS vừa quan sát tranh theo tay chỉ của

GV.
- Học sinh tự thực hành
- Học sinh lắng nghe
THỨ TƯ Ngày soạn: 13/4/ 2013.
Ngày dạy: 17/4/2013
Tiết 1. TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến
với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc lòng bài thơ).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
3. Thái độ: GD HS Kính yêu mẹ .
* Mục tiêu riêng
HS K: Nªu ®îc néi dung bµi häc
HSY: §äc tương đối đúng dấu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
14'
10'
10'
A. Kiểm tra :
- Kiểm tra 2HS.

- GV nhận xét + ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình cảm
yêu thương sâu nặng giữa hai mẹ con người chiến
sĩ Vệ quốc quân.
2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
+ Bài thơ này chia làm mấy đoạn?
- Luyện đọc từ khó : bầm, đon.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
* Khổ :" Ai về …
………………… mạ non "
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhờ tới mẹ, nhất
là hình ảnh nào ?
* Khổ 3:
H:Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm
mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
* Khổ 4:
H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên
lòng mẹ?
H: Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ ?
- GV híng dÉn HS t×m néi dung bµi.
c. Đọc diễn cảm :
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ
" Ai về thăm mẹ ……………………….

……………………… thưong bầm bấy nhiêu.
GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng
đoạn, cả bài thơ.
- HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu
hỏi về bài học.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn : 4 đoạn thơ.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH:
- Cảnh chiều đông mưa phùn ,gió bấc. Nhất là
hình ảnh : mẹ lội ruộng cấy mạ non, rét run .
- 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH:
- Những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ
con thắm thiết, sâu nặng.
Mạ non bấy nhiêu
- 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH:
- Anh chiến sĩ an ủi mẹ bằng cách so sánh:
Con đi trăm núi ngàn khe

Bầm sáu mươi
- Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, con
là người hiếu thảo.
- HS nªu néi dung bµi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.

- HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS đọc .
2'
- Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm.
HS K-G: Đọc diễn cảm được tồn bộ bài th¬.
C. Củng cố - dặn dò :
- GV hướng dẫn HS nêu l¹i nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc
lòng.
Chuẩn bị tiết sau : Út Vịnh .
- HS thi đọc thuộc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
Tiết 2 ( dạy lớp 5A)
Tiết 3 ( dạy lớp 5B)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1); ).
2. Kĩ năng : HS biết phân tích và sửa được những dấu phẩy dùng sai. (BT 2,3).
3. Thái độ: Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thúc thận trong khi dùng dấu phẩy
HSY: : Lµm ®îc c¸c bµi tËp díi sù HD cña GV.
HSK: Giúp HSY làm bài tập
II. ĐỒ DÙNG: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC:
Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'
10'
10'
1. Kiểm tra bài cũ
3 HS lên đặt câu trong đó có 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1
câu khiến
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới.
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Nhắc HS cách làm: đọc kĩ câu văn, xác định vị trí
của dấu phẩy trong câu
- Cho HS làm vào VBT
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài và mẩu chuyện vui anh
chàng láu lỉnh
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
- Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng
dẫn HSY làm bài
Các câu văn Tác dụng của
dấu phẩy
- Từ những năm 30 của
thế kỉ XX, chiếc áo dài
cổ truyền được cải tiến
dần thành chiếc áo dài
tân thời.…
- Ngăn cách
trạng ngữ với

chủ ngữ và vị
ngữ
- Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng
dẫn HSY làm bài
- Họ phê: Bò cày không được thịt.
10'
5'
- Cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
- Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt ntn?
- Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gìvào chỗ nào trong
lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con
bò?
- Lời phê vào đơn cần viết như thế nào để anh hàng
thịt không thể chữa được một cách dễ dàng?
- Dùng sai dấu phẩy có hại gì?
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo cặp, tìm 3 dấu phẩy bị sai vị trí
sửa lại cho đúng.
- GV nhận xột, Kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê:
- Bò cày không được, thịt.
- Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm.
- Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng
dẫn HSY làm bài
Câu văn dùng sai dấu
phẩy
Sửa lại

Sách ghi nét ghi
nhận, chị Ca-rôn là
người nặng nhất
hành tinh…….
Sách ghi nét ghi
nhận chị Ca-rôn là
người nặng nhất
hành tinh.
- Học sinh lắng nghe
BUỔI CHIỀU
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TẬP NGHI THỨC ĐỘI(TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thực hiện được đi đều vòng phải, vòng trái. Thực hiện cơ bản đóng thắt tháo khăn quàng,
bước tiến, bước lùi. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ ràng, đủ nội dung.
3. Thái độ: GD HS có ý thức tự giác rèn luyện, ham thích sinh hoạt Đội.
II. ĐỊA ĐIỂM: Trên sân trường
III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC :
Phương pháp: PP giảng giải ; Luyện tập thực hành.
Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS
3
/

32
/



1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi
tập, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông
vai
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
+ Đi đều vòng trái, vòng phải.
+Thắt tháo khăn quàng.
- GV điều khiển lớp tập.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV
x……………………… x
x……………………… x
22
/
3
/
- Chia tổ tập luyện - tổ trưởng điều khiển
- Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.
- Giáo viên quan sát, biểu dương thi đua.
b. Trò chơi vận động:
- Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột"
+ GV nêu tên trò chơi, Tập hợp học sinh theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi
theo hình thức thi đua giữa các tổ HS.
+GV điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu dương.

3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Cho HS đứng chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả buổi tập luyện,
sinh hoạt
x……………………… x

x x
x GV x
x x
x x
x GV x
x x
- Học sinh lắng nghe
THỨ NĂM Ngày soạn: 14/4/ 2013
Ngày dạy: 18/4/2013
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1 ( dạy lớp 5A)
Tiết 3 ( dạy lớp 5B)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Liệt kê được các bài văn tả cảnh đã học ở học kì I; lập được dàn ý của một trong những bài
văn đó.
2. Kĩ năng: Biết phân tích trình tự miêu tả bài văn (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả. (BT2)
3. Thái độ: GD HS trình bày cẩn thận khi làm bài.
* Mục tiêu riêng:
HSK,G: Viết được đoạn văn rõ ý
HSY: Làm được bài tập theo HD của GV
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
35'
1. KT bài cũ
- Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả con vât?
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài- ghi bảng
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV giao việc: Liệt kê những bài văn tả cảnh trong học
kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho bài văn đó.
- Giáo viên hướng dẫn
- 1 em nêu cấu tạo bài văn tả con vật, học
sinh khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS quan sát, lắng nghe.
- Làm vào vở BT
Ví dụ: Tuần 1:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa; hoàng
hôn trên sông Hương; nắng trưa; Buổi
sớm trên cánh đồng,
Dàn bài: 1. Bài: Hoàng hôn trên sông
2'
- GV nhn xột kt lun
Bi 2:
- GV giao vic: c bi vn v TLCH trong SGK
+ Bi vn miờu t bui sỏng thnh ph H Chớ Minh
theo trỡnh t no?

+ Tỡm nhng chi tit cho thy tỏc gi quan sỏt cnh vt
rt tinh t?
+ Vỡ sao em cho rng s quan sỏt y tinh t?
+ hai cõu cui bi thuc loi cõu gỡ?
+ Hai cõu vn th hin tỡnh cm gỡ ca tỏc gi i vi
cnh c miờu t?
3.Cng c dn d:
- Nhn xột tit hc. Dn chun b bi sau
Hng
M bi: Gii thiu Hu c bit yờn tnh
lỳc hong hụn
Thõn bi:
1: t s i sc ca sụng Hng
2: T hot ng ca con ngi bờn b
sụng,
Kt bi: S thc dy ca Hu sau hong
hụn.
2. Bi: Nng tra: Tng t
- HS tip ni nhau trỡnh by.
- Hc sinh khỏc nhn xột, b sung
- Bi vn miờu t theo trỡnh t thi gian.
T lỳc tri hng sỏng n lỳc sỏng rừ
- Ni tip nhau nờu nhng chi tit quan
sỏt tinh t.
- Vỡ tỏc gi pht quan sỏt tht k, bng
nhiu giỏc quan chn lc
- Cõu cm
- Tỡnh cm t ho, ngng m, yờu quý
ca tỏc gi vi v p ca thnh ph.


- Hc sinh lng nghe
BUI CHIU
Tit 1 chiu th 5 ( dy lp 5B)
Tit 3 chiu th 6 ( dy lp 5A)
TC. TING VIT
ễN TP V T LOI
I. MC TIấU
1. Kin thc: Hệ thống lại những kiến thức đã học và vận dụng vào quá trình làm bài.
2. K nng: Lm c bi tp
3. Thỏi : GD HS trỡnh by cn thn khi lm bi.
* Mc tiờu riờng:
HSK,G: Giỳp HSY hon thnh cỏc bi tp
HSY: Lm bi tp 1(xp c 2 nhúm),2 (3 cõu tc ng u), 3(vit c khong 3 cõu)
II CC HOT NG DY HC
TG Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
3'
40'
1. B i c :
H: Nờu mt s vớ d v t ng ngha, t trỏi ngha ?
2. B i m i
a.Gi i thi u b i

b. H ng d n hs l m b i t p :
B i 1: Trong những câu nào dới đây, các từ sờn , tai
mang nghĩa gốc và trong những câu nào , chúng mang
- 1-2 em tr li; cao- thp,
- Lng nghe.
- 1 HS c v nd bi
2'
nghĩa chuyển?

a. Sờn: - Nố hích vào sờn tôi.
- Con đèo chảy ngang sờn núi.
- Tôi đi qua phía sờn nhà.
- Dựa vào sờn của bản báo cáo
b. Tai: - Đú là điều tôi mắt thấy tai nghe.
- Chiếc cối xay lúa cũng có hai tai rất điệu.
- Đến cả cái ấm , cái chén cũng có tai.
- Gi 1HS nờu nhng t nh th no gi l ngha gc,
nhng t nh th no gi l ngha chuyn
B i 2: Các từ in đậm trong mỗi câu dới đây là từ đồng
âm hay từ nhiều nghĩa ?
a. - Đá cầu phải dẻo chân
- Em dừng chân ở chân núi để nghỉ .
b.
- Uống nớc lã dễ bị đau bụng
- Nớc ngập dới bụng chân
c.
- Bố dùng ca để ca gỗ
- Ca mòn cả ca mà không đứt gỗ .
- Gi HS nờu th no l t ng õm, th no l t nhiu
ngha ?
- GVHDHS lm bi vo v
- Giỳp HSY
B i 3: Viết đoạn văn tả cảnh thiên nhiên( ngọn núi
,dòng ssông , hồ nớc , mặt biển , cánh rừng , bầu trời,
ánh trăng ), trong đó có sử dụng từ ngữ thể hiện sự so
sánh hoặc nhân hóa
- GVHDHS chn ni dung vit
- Vi HS tip ni nhau c on vn
- HS c kt qu

- C lp nhn xột, GV cho im.
3.Cng c dn dũ:
- Nhn xột tit hc. Dặn chuẩn bị bài sau
- Lm bi vo v
- HSY: lm cõu a di s HD ca GV
- 1HS nờu
- 2HS nờu
- Lm bi vo v
- HSY: Lm cõu a, b di s HD ca
GV
- HS lm bi vo v.
- HSY:Vit c khong 3 cõu di s
giỳp ca GV
TH SU Ngy son: 1/4/ 2013
Ngy dy: 5/4/2013
TP LM VN
Tiết 3 ( dy lp 5B)
Tit 4 ( dy lp 5A)
ễN TP V T CNH
I. MC TIấU
1. Kin thc: Lập đợc dàn ý 1 bài văn miêu tả.
2. K nng: Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tơng đối rõ ràng.
3. Thỏi : GD HS trỡnh by cn thn khi lm bi.
* Mc tiờu riờng:
HSY: Bc u lập đợc dàn ý 1 bài văn miêu tả di s giỳp ca GV.
- HSK,G: Trình bày dàn ý lưu loát
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4'
34'

2'
1. KT bài cũ
Giáo viên gọi 2 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả
cảnh em đã học tong học kì I ở tiết trước
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới
* Giới thiệu bài- ghi bảng
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Treo bảng phụ và hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày miệng dàn ý của một bài văn.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày dàn ý theo
nhóm
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp
* Tiêu chí đánh giá:
+ Bài văn có đủ bố cục không?
+ Các chi tiết của cảnh đã được sắp xếp hợp lí chưa?
+ Đó có phải là những cảnh tiêu biểu chưa?
3.Củng cố – dặn dũ:
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS quan sát, lắng nghe.

- Làm vào vở BT
Bài 1: Ví dụ về dàn ý:
* Buổi chiều trong công viên
MB: Chiều chủ nhật, em đi tập thể dục
với ông trong công viên
TB: Tả các bộ phận của cảnh vật:
+ Nắng thu vàng nhạt rải trên mặt đất
+ Gió thổi nhè nhẹ…
+ Cây cối soi bóng hai bên lối đi
+ Đài phun nước giữa công viên
+ Mặt hồ sôi động với những chiếc
thuyền đạp nước…
+ Có đông người đi tập thể dục
+ Tiếng trẻ em nô đùa…
+ Tiếng nhạc vang lên từ các khu vui
chơi.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, trình bày
- Đại diện nhóm trình bày

- Học sinh lắng nghe
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1. ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, tiết tấu
2. Kĩ năng: Biết kết hợp vận đọng phụ họa
3. Thái độ: Có ý thức học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nhạc cụ quen dùng
- Tập hát bài Dàn đồng ca mùa hạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
33’
1’
1. ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
3. Bài mới
Ơn tập bài hát: Dàn đồng ca mùa hạ
- HS hát bài Dàn đồng ca mùa hạ kết hợp gõ đệm theo
nhịp. Sửa lại những chỗ hát sai. Thể hiện sự rộn ràng,
trong sáng của bài hát.
+ Từng tổ trình bày bài hát.
+ Cá nhân trình bày bài hát.
- HS trình bày bài hát bằng cách có lĩnh xướng, đối đáp,
đồng ca kết hợp gõ đệm:
+ Đồng ca: Chẳng nhìn thấy lá dày.
+ Lĩnh xướng: Tiếng ve tha thiết.
+ Đồng ca: Lời ve biếc xanh.
+ Lĩnh xướng: Dàn đồng ca mầm xanh.
+ Đồng ca: Ve ve ve ve ve.
- - HS hát kết hợp vận động
4. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống lại ND bài học
- Dặn HS về học bài c
- HS thực hiện

- HS trình bày
- HS thực hiện
- HS hát, vận động
- Học sinh lắng nghe
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn em
2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
3. Thái độ: GD HS biết làm và học tập những điều tốt.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp ghi sẵn đề bài
III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại, giảng giải, thảo luận. Sắm vai.
Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2'
6'
1. Kiểm tra bài cũ
- 2HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về một
nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
2. Dạy học bài mới
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV dùng phấn màu ghạch chân dưới các từ ngữ: việc * Ví dụ: Tơi xin kể câu chuyện về bạn
10'
20'
2'
lm tt, bn em.

- HS c phn gi ý SGK
- HS gii thiu cõu chuyn m mỡnh nh k trc lp
b. K trong nhúm:
- 4 HS to thnh mt nhúm cựng k chuyn, trao i vi
nhau
- Gi ý cỏc cõu hi hi bn k
- Bn cú cm ngh gỡ khi chng kin vic lm ú?
- Vic lm ca bn y cú gỡ ỏng khõm phc?
- Tớnh cỏch ca bn y cú gỡ ỏng yờu?
- Nu l bn , bn s lm gỡ khi ú?
c. K chuyn trc lp
- 5-7 Hc sih thi k v trao i vi cỏc bn
- T chc cho HS nhn xột bỡnh chn
3. Cng c dn dũ
- Dn HS v nh k li nhng cõu chuyn cỏc bn k
cho ngi thõn nghe v chun b bi sau
Minh - mt bn trai dng cm ui bt
tờn cp xe p ca mỡnh.
* Vớ d: Tụi xin k v bn Nam. Bn
Nam l mt tm gng sỏng cho chỳng
ta hc tp, gia ỡnh bn gp rt nhiu khú
khn. B m ó mt trong cn bóo chan
chu. Bn sng vi b. Bn rt chm ch
v hc gii.
- Hc sinh lng nghe
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOT cuối tuần
I. MC TIấU :
- Giúp HS củng cố nề nếp học tập, rèn luyện đạo đức
- HS có ý thức tự quản.

II. NI DUNG :
1. Nhận xét tuần :
1.Cỏc t trng bỏo cỏo tỡnh hỡnh trong tun ( 3t)
2. Giỏo viờn nhn xột chung
* u im






* Tn ti:






2. Kế hoạch tuần :
- Duy trỡ cỏc n np ó cú.
- Gi gỡn sỏch, v sch s.
- Ngi hc khụng c lm vic riờng, núi chuyn trong lp.
- Rèn toán cho HS, rèn HS đọc, Tập trung ôn tập cuối năm.
- Tham gia phụ đạo HS yếu.
- Rèn chữ viết và cách trình bày bài.

×