Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an lop 4 -tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.88 KB, 38 trang )


Giáo án lớp 4 Tùn 21
NGÀY SOẠN : 17 - 1 - 2010
NGÀY DẠY : 18 - 1 - 2010
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 41 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. CHUẨN BỊ :
-Đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS. đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi nội dung bài.
-Nhận xét ghi điểm cho từng HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vò, Cục Quân giới,
cống hiến…
- HS khá đọc
- Bài văn được chia làm 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
-GV hướng dẫn đoạn cần luyện đọc.
+Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghóa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu
chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Tồn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.


- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa trước khi theo Bác hồ về nước ?
…Trần đại Nghóa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vónh Long; học trung học ở Sài
Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba nghành : kó sư cầu
cống, điện, hàng không ; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu kó thuật chế tạo vũ khí.
Trang 1

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-GV kết luận: Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.
+Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghóa là gì ?
…Đất nước đang bò giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là
nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
HS trao đổi nhóm đôi
…Trên cương vò Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra
những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay
tiêu diệt xe tăng và lô cốc giặc…
+Nêu đóng góp của ông Trần đại Nghóa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào ?
…Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh
hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều
huân chương cao quý.
+Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có được những cống hiến lớn như vậy ?
…Trần Đại Nghóa có những đóng góp to lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước,
tận t hết lòng vì nước, ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.

+Nội dung chính của bài này là gì ?
…Bài ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
-Ghi nội dung chính của bài.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn đọc đoạn 2
-Tổ chức cho HS thi đọc
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Bè xi sơng La
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
KĨ TḤT
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ
Trang 2

Giáo án lớp 4 Tùn 21
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( (trường
hợp đơn giản)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 hS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân
số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 100.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:

-Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ
học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
*Thế nào là rút gọn phân số ?
-GV nêu vấn đề: Cho phân số
10
15
.Hãy tìm phân số bằng phân số
10
15
nhưng có tử
số và mẫu số bé hơn.
HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng
10
15
-Ta có
10
15
=
2
3
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
-Tử số và mẫu số cùa phân số
2
3
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
10
15
.

-GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số
2
3
đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của
phân số
10
15
, phân số
2
3
lại bằng phân số
10
15
. Khi đó ta nói phân số
10
15
đã được rút
gọn bằng phân số
3
2
, hay phân số
2
3
là phân số rút gọn của
10
15
.
-HS nghe giảng và nêu:
+Phân số
10

15
được rút gọn thành phân số
2
3
.
+Phân số
2
3
là phân số rút gọn của phân số
10
15
.
-Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi
mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
*Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
* Ví dụ 1
Trang 3

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-GV viết lên bảng phân số
6
8
vàø yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số
6
8
nhưng có
tử số và mẫu số nhỏ hơn.
-HS thực hiện:
6
8

=
6 : 2
8: 2
=
3
4

* Khi tìm phân số bằng phân số
6
8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là
em đã rút gọn phân số
6
8
. Rút gọn phân số
6
8
ta được phân số nào ?
…Ta được phân số
3
4
.
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số
6
8
được phân số
3
4
?
…Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của

phân số
6
8
cho 2.
* Phân số
3
4
còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao ?
…Không thể rút gọn phân số
3
4
được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự
nhiên nào lớn hơn 1.
-GV kết luận: Phân số
3
4
không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số
3
4

phân số tối giản. Phân số
6
8
được rút gọn thành phân số tối giản
3
4
.
* Ví dụ 2
-GV yêu cầu HS rút gọn phân số
18

54
. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn
được:
+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ?
+HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số
18
54
cho số tự nhiên em vừa tìm
được.
+HS có thể thực hiện như sau:

18
54
=
18: 2
54 : 2
=
9
27
18
54
=
18:18
54 :18
=
2
6

18

54
=
18:18
54 :18
=
1
3
Trang 4

Giáo án lớp 4 Tùn 21
+Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa
là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
+Những HS rút gọn được phân số
9
27
và phân số
2
6
thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút
gọn được đến phân số
1
3
thì dừng lại.
* Khi rút gọn phân số
18
54
ta được phân số nào ?
-Ta được phân số
1
3

* Phân số
1
3
đã là phân số tối giản chưa ? Vì sao ?
Phân số
1
3
đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
* Kết luận:
-Dựa vào cách rút gọn phân số
6
8
và phân số
18
54
em hãy nêu các bước thựa hiện rút
gọn phân số.
-HS nêu trước lớp.
+Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều
chia hết cho số đó.
+Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
* Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì
mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải
giống nhau.
-2 HS lên bảng làm bài ; cả lớp làm bài vào bảng con
Bài 2
-GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.

Phân số
1
3
là phân số tối giảûn vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
HS trả lời tương tự với phân số
4
7
,
72
73
.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập 1b/114 vào vở
toán nhà
- Chuẩn bò bài : Luyện tập
Trang 5

Giáo án lớp 4 Tùn 21
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lòch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lòch sự với mọi người.
-Biết cư xử lòch sự với những người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ :
-Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lòch sự .
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:

-Vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động?
- Nhận xét
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
* Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai, thể hiện tình huống của nhóm.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai .
+Nhóm 1: Đóng vai một cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua .
+Nhóm 2 :Đóng vai một cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS .
+Nhóm 3 :Đóng vai hai bạn HS đang trên đường về nhà, vừa đi vừa trao đổi về nội
dung bài học ngày hôm nay.
+ Nhóm 4: Đóng vai cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng.
Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại. Theo em, lời
hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lí chưa ? Vì sao?
- Trả lời :
(Tuỳ thuộc vào sự thể hiện vai của các nhóm HS trong các tình huống mà HS dưới
lớp sẽ đưa ra những lời nhận xét hợp lí, chính xác )
Chẳng hạn :
+Lời hội thoại của các nhân vật đã hợp lí, vì đã thể hiện đúng vai của mình, sử dụng
với những ngôn từ hợp lí, đúng mực.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận :Những lời nói, cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lòc sự với mọi người.
* Hoạt động 2 : Phân tích truyện “Chuyện ở tiệm may”
- GV đọc (kể) lần 1 câu chuyện “Chuyện ở tiệm may”
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau :
Trang 6

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (Nhóm trình bày sau không trình bày trùng
lặp ý kiến với nhóm trước. chỉ bổ sung thêm).

1/Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
-Em đồng ý và tán thành cách cư sử của cả hai bạn. Mặc dù lúc đầu bạn Hà cư xử
như thế chưa đúng, nhưng bạn đã nhận ra và sửa lỗi của mình.
2/ Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
-Em sẽ khuyên bạn là : “Lần sau Hà nên bình tónh để có cách cư xử đúng mực hơn
với cô thợ may”
3/ Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau
khi đã nói như vậy ? Vì sao ?
-Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ
không lòch sự với người lớn tuổi hơn .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kết luận : Cần phải lòch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh .
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau đây :
-Đại diện các nhóm đóng vai xử lí tình huống
+Giờ ra chơi, mải vui với bạn, Minh sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới.
…Minh nên đỡ em bé đó dậy, hỏi xem em có sao không và nói lời xin lỗi với em HS
đó.
+Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách làn đựng bao nhiêu thứ,
tỏ vẻ nặng nhọc.
…Lan sẽ chạy lại, đề nghò giúp bà cụ đó một tay.
+Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở học của Việt.
…Nam xin lỗi Việt, sau đó gắng khắc phục, lau khô ở cho Việt.
+Tốp bạn HS đang trêu chọc và bắt chước hành động của một ông lão ăn xin .
…Sẽ yêu cầu nhóm bạn HS này dừng lại trò chơi đó ngay lập tức. Ở đây có thể nhờ
sự can thiệp của người lớn .
-HS các nhóm nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét các câu trả lời của HS .

*Kết luận :
-Lòch sự với mọi người là có những lời nói cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng
với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc .
- Rút ghi nhớ.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài: Lịch sự với mọi người (tiết 2)
Trang 7

Giáo án lớp 4 Tùn 21
NGÀY SOẠN : 18 – 1 - 2010
NGÀY DẠY : 19 – 1 - 2010
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 41 CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ?
-Xác đònh được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu
viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào ?
* Ghi chú : HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2.
II. CHUẨN BỊ :
-2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
-1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
+HS 1: Kể tên các môn thể thao mà em biết.
-HS có thể kể tên: bóng đá, bóng chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh …
+HS 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống (BT 3).
-HS có thể kể tên: bóng đá, bóng chuyền, bơi, bắn súng, điền kinh …

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em nhận diện được câu kể Ai thế nào ? Các em có
thể xác đònh được bộ phận CN và VN trong câu, biết viết đoạn văn có câu kể Ai thế
nào ?
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
*Bài tập 1,2:
-GV giao việc: Các em đọc kó đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ
đặc điểm, tính chất hoặc trang thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.
+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
Trang 8

Giáo án lớp 4 Tùn 21
* Bài tập 3:
-GV giao việc: Nhiệm vụ của các em bây giờ là đặt câu hỏi trả lời cho các từ ngữ:
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
-Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp
cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
-HS đọc những câu văn trên bảng và trả lời miệng.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường cây cối thế nào ?

+Câu 2: Nhà cửa thế nào ?
+Câu 3: Chúng (đàn voi) thế nào ?
+Câu 4: Anh (người quản tượng) thế nào ?
* Bài tập 4:
-Cho HS làm việc: GV đưa lên bảng lớp những câu văn đã chuẩn bò trước trên
giấy.
-HS đọc lại các câu trên bảng.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả
trong mỗi câu là:
+Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
+Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+Câu 3: Chúng thật hiền lành.
+Câu 4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
* Bài tập 5:
-Cho HS trình bày.
-HS làm bài (đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được ở BT 4).
-Một số HS đặt câu.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um ?
+Câu 2: Cái gì thưa thớt dần ?
+Câu 3: Những con gì thật hiền lành ?
+Câu 4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
-GV kết luận
* Hoạt động 2 :Ghi nhớ
-Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
-Cho HS phân tích lại câu kể Ai thế nào ?
* Hoạt động 3 : Phần luyện tập

* Bài tập 1:
Trang 9

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-Tổ chức cho HS làm bài
-Cho HS trình bày bài: GV dán tờ giấy đã chuẩn bò trước các câu văn.
HS làm bài theo cặp.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến. 1 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Chủ ngữ của các câu trên là :
Rồi những người con
Căn nhà
Anh Khoa
Anh Đức
Còn anh Tònh
+Vò ngữ của các câu trên là :
cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
trồng vắng.
hồn nhiên, xởi lởi.
lầm lì, ít nói.
thì đónh đạc, chu đáo.
* Bài tập 2:
-GV giao việc.
-HS làm bài cá nhân, ghi nhanh ra giấy nháp.
-HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ, có dùng
các câu kể Ai thế nào ?
-Chuẩn bò bài: vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
MĨ TḤT
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 102 LUYỆN TẬP
Trang 10

Giáo án lớp 4 Tùn 21
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Rút gọn được phân số.
-Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách rút gọn phân số và làm các bài
tập 1b của tiết 101.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kó năng rút gọn phân số và nhận biết
phân số bằng nhau.
* Hoạt động :Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn phân số, HS cả lớp làm bài vào
bảng con.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
Để biết phân số nào bằng phân số
2
3
chúng ta làm như thế nào ?
…Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành
2
3
thì phân số đó
bằng phân số
2
3
.
-HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả trước lớp.
Bài 3
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4 a,b
-GV viết bài mẫu lên bảng, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm:
+Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia
nhẩm cả hai tích cho 3.
+Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5
nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được
2
7
.
-GV yêu cầu HS làm tiếp phần b
b). Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số
5
11

.
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
Trang 11

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-Dặn HS về nhà làm lại bài 3/114 vào vở ; các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Chuẩn bò bài: Quy đồng mẫu số các phân số.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - -
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn
của GV.
II. CHUẨN BỊ :
-Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung
trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giới thiệu bài:
-Các em đã làm bài viết trong tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay, GV sẽ trả
bài cho các em. Trước khi trả, chúng ta sẽ cùng chỉ ra những ưu điểm, những hạn
chế để bài viết sau, chúng ta viết tốt hơn.
* Hoạt động 1: Nhận xét chung
-GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.
-GV nhận xét.
+Ưu điểm.
+Hạn chế.
-GV thông báo điểm cụ thể.
-Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại.

-GV trả bài cho từng HS.
* Hoạt động 2: Chữa bài
*Hướng dẫn HS sửa lỗi.
-GV phát phiếu học tập cho từng HS.
-GV giao việc: Các em đọc kó lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và
sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để
soát lại lỗi, việc sửa lỗi.
-HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung.
-GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu,
về ý.
-Cho HS lên bảng chữa lỗi.
-Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa trên giấy nháp.
-Lớp trao đổi và nhận xét.
Trang 12

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
-HS chép bài chữa đúng vào vở.
-HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài.
* Học tập đoạn văn, bài văn hay:
-GV đọc một số đoạn, bài văn hay.
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học và khen những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TLV tới, quan sát một cây ăn quả quen thuộc.
-Chuẩn bò bài : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - -
KHOA HỌC

TIẾT 41 ÂM THANH
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II. CHUẨN BỊ :
-Mỗi nhóm chuẩn bò 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút, …
+Ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
-Chuẩn bò chung:
+Đài, băng cát-xét ghi âm thanh của : Sấm, sét, động cơ, …
+Đàn ghi-ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
+Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Tai dùng để làm gì ?
Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống. Những
âm thanh ấy được phát ra từ đâu ? Làm thế nào để chúng ta có thể làm cho vật phát
ra âm thanh ? Cacù em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
Trang 13

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-GV yêu cầu: Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các
nhóm sau:
-HS tự do phát biểu.

+Âm thanh do con người gây ra: tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng
cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống, tiếng đàn, lắc ống bơ, mở sách, …
…Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh,
tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ, …
+Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng.
…Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng sớm: tiếng gà gáy, tiếng loa phát thanh,
tiếng kẻng, tiếng chim hót, tiếng còi, xe cộ, …
+Âm thanh thường nghe được vào ban ngày.
…Âm thanh thường nghe được vào ban ngày: tiếng nói, tiếng cười, tiếng loa đài,
tiếng chim hót, tiếng xe cộ, …
+Âm thanh không phải do con người gây ra.
+Âm thanh thường nghe được vào ban đêm.
…Âm thanh thường nghe được vào ban đêm: tiếng dế kêu, tiếng ếch kêu, tiếng côn
trùng kêu, …
-GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe
được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát
ra âm thanh.
*Hoạt động 2: Các cách làm vật phát ra âm thanh.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
-HS hoạt động nhóm 4.
-Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện.
-Nêu yêu cầu:Hãy tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bò như ống bơ, thước kẻ,
sỏi, kéo, lược, … phát ra âm thanh.
-GV đi giúp đỡ từng nhóm HS.
-Gọi HS các nhóm trình bày cách của nhóm mình.
-HS các nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS
chuẩn bò.
+Cho hòn sỏi vào trong ống bơ và dùùng tay lắc mạnh.
+Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
+Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau.

+Dùng kéo cắt 1 mẫu giấy.
+Dùng lược chải tóc.
+Dúng bút để mạnh lên bàn.
+Cho bút vào hộp rồi cầm hộp lắc mạnh…
-GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: +Theo em, tại sao vật lại có thể
phát ra âm thanh?
…Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng.
Trang 14

Giáo án lớp 4 Tùn 21
+Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau.
-GV chuyển hoạt động: Để biết nhờ đâu mà vật phát ra âm thanh, chúng ta cùng
làm thí nghiệm.
* Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh.
-GV : các em đã tìm ra rất nhiều cách làm cho vật phát ra âm thanh. Âm thanh phát
ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm chung nào khi âm thanh
phát ra hay không? Chúng ta cùng theo dõi thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1:
-GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống.
-HS nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm. Nếu
không đủ dụng cụ thì GV thực hiện trước lớp cho HS quan sát.
-Kiểm tra dụng cụ và làm theo nhóm.
-GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghó, trao đổi
trả lời câu hỏi:
+Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ?
…Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo
không chuyển động.
+Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo
chuyển động như thế nào ?

…Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, cac hạt
gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vò trí khác và trống kêu.
+Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ?
…Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn.
+Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ?
…Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu
nữa.
*Thí nghiệm 2:
-GV phổ biến cách làm thí nghiệm : dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy
ra, sau đó đặt tay lên dây đàn và cũng quan sát hiện tượng xảy ra.
Một số HS thực hiện bật dây đàn, sau đó lại đặt tay lên dây đàn như hướng dẫn.
-HS cả lớp quan sát và nêu hiện tượng:
+Khi bật dây đàn thấy dây đàn rung và phát ra âm thanh.
+Khi đặt tay lên dây đàn thì dây không rung nữa và âm thanh cũng mất.
-Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu mình và cả lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật
lí thú.
-Cả lớp làm theo yêu cầu.
+Khi nói, tay em có cảm giác gì ?
…Khi nói, em thấy dây thanh quản ở cổ rung lên.
+Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản có điểm chung gì ?
Trang 15

Giáo án lớp 4 Tùn 21
…Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây đàn, thanh quản đều rung động.
-Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống
kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn. Khi ta nói, không khí từ phổi đi
lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi
sự rung động ngừng cũng có nghóa là âm thanh sẽ mất đi. Có những trường hợp sự
rung động rất nhỏ mà ta không thể nhìn thấy trực tiếp như: 2 viên sỏi đập vào nhau,
gõ tay lên mặt bàn, sự rung động của màng loa, … Nhưng tất cả mọi âm thanh phát

ra đều do sự rung động của các vật.
3.Củng cố-Dặn dò:
GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm thanh.
-GV phổ biến luật chơi:
+Chia lớp thành 2 nhóm.
+Mỗi nhóm có thể dùng bất cứ vật gì để tạo ra âm thanh. Nhóm kia đoán xem âm
thanh đó do vật nào gây ra và đổi ngược lại. Mỗi lần đoán đúng tên vật được cộng 5
điểm, đoán sai trừ 1 điểm.
-HS tham gia trò chơi.
+Tổng kết điểm.
+Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài:Sự lan truyền âm thanh
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 19 – 1 - 2010
NGÀY DẠY : 20 – 1 -2010
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 42 BÈ XUÔI SÔNG LA
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con
người Việt Nam.(Thuộc một đoạn thơ trong bài.)
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
Trang 16


Giáo án lớp 4 Tùn 21
+HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghóa.
* Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghóa là gì ?
…Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
+HS 2: Đọc đoạn 3 + 4.
* Nhờ đâu ông Trần Đại Nghóa có được những cống hiến to lớn như vậy ?
…Nhờ ông yêu nước, tân t hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Đất nước ta có rất nhiều sông, hồ … Mỗi dòng sông mang một vẻ
đẹp riêng. Hôm nay, cô cùng các em sẽ đến thăm vẻ đẹp của dòng sông La – một
con sông thuộc tỉnh Hà Tónh qua bài Bè xuôi sông La của tác giả Vũ Duy Thông.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc đúng các từ ngữ dễ đọc sai: trong veo, mươn mướt, long lanh …
- Bài thơ Bè xuôi sông La được tác giả Vũ Duy Thông sáng tác trong thời kì đất
nước mới có chiến tranh chống đế quốc Mó.
- HS khá đọc
- Bài văn được chia làm 3 khổ.
-Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.Nhấn giọng ở những từ ngữ: trong
veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng
tươi…
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Khổ 1 + 2
+ Sông La đẹp như thế nào ?

… Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi
hàng mi. những gợn sóng được nắng chiều chiếu xuống long lanh như vẩy cá. Tiếng
chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ?
… Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông : Bè đi …
êm ả.
Khổ 3
-1 HS đọc khổ 3.
+Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghỉ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói
hồng ?
…Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: Những chiếc bè gỗ được chở về xuôi góp phần
vào công cuộc xây dựng quê hương.
+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát
Trang 17

Giáo án lớp 4 Tùn 21
Bừng lên nụ ngói hồng”Nói lên điều gì ?
… Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Bài thơ có ý nghóa gì ?
Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 2.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét và khen thưởng những HS đọc hay, đọc thuộc.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.

-Chuẩn bò bài: Sầu riêng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chun dạy.
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 3/114 của tiết 102.
Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số
25
100
, cũng có thể nhân cả
tử số và mẫu số của
5
20
với 5 để có
25
100
=
5
20
.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Giống như với số tự nhiên, với các phân số chúng ta cũng có thể so sánh, có thể

thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Tuy nhiên để thực hiện được những
điều đó với các phân số chúng ta phải biết cách quy đồng mẫu số. Bài học hôm nay
sẽ giúp các em điều đó.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số
Trang 18

Giáo án lớp 4 Tùn 21
* Ví dụ
-GV nêu vấn đề: Cho hai phân số
1
3

2
5
. Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số,
trong đó một phân số bằng
1
3
và một phân số bằng
2
5
.
-HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề
1
3
=
1 5
3 5
x
x

=
5
15
2
5
=
2 3
5 3
x
x
=
6
15
* Nhận xét
+Hai phân số
5
15

6
15
có điểm gì chung ?
…Cùng có mẫu số là 15.
+Hai phân số này bằng hai phân số nào ?
…Ta có
1
3
=
5
15
;

2
5
=
6
15
-GV nêu: Từ hai phân số
1
3

2
5
chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là
5
15


6
15
trong đó
1
3
=
5
15

2
5
=
6
15

được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15
được gọi là mẫu số chung của hai phân số
5
15

6
15
+ Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số ?
…Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng
phân số cũ tương ứng.
* Cách quy đồng mẫu số các phân số
+ Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số
5
15

6
15
vàmẫu số của các phân
số
1
3

2
5
?
…Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số
1
3

2

5
.
+ Em đã làm thế nào để từ phân số
1
3
có được phân số
5
15
?
…Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
1
3
với 5.
+ 5 là gì của phân số
2
5
?
…Là mẫu số của phân số
2
5
.
Trang 19

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số
1
3
nhân với mẫu số của phân số
2
5

để phân số
5
15
.
+ Em đã làm thế nào để từ phân số
2
5
có được phân số
6
15
?
…Nhân cả tử số và mẫu số của phân số
2
5
với 3.
+ 3 là gì của phân số
1
3
?
…Là mẫu số của phân số
1
3
.
-Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số
2
5
nhân với mẫu số của phân số
1
3
để được phân số

6
15
.
+Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số
1
3

2
5
, em hãy nêu cách chung quy đồng
mẫu số hai phân số ?
-HS nêu như trong phần bài học SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con
-GV chữa bài:
+Khi quy đồng mẫu số hai phân số
5
6

1
4
ta nhận được hai phân số nào ?
…Khi quy đồng mẫu số hai phân số
5
6

1
4

ta được hai phân số
20
24

6
24
.
+Hai phân số số mới nhận được có mẫu số chung bằng bao nhiêu ?
…Mẫu số chung của hai phân số mới là 24.
-GV quy ước: Từ nay mẫu số chung chúng ta viết tắt là MSC.
- Hs tiếp tục làm câu b, c
3.Củng cố-Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2a,b/116
-Chuẩn bò bài :Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
- - - - - - - - - - - -  - - - - - - - - - - - - - -
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
TIẾT 21 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
Trang 20

Giáo án lớp 4 Tùn 21
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Nhớ và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh.)
II. CHUẨN BỊ :
-3 tờ giấy khổ to ghi nội dung 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-GV đọc HS viếtbảng con những từ sau:
* Chuyền bóng, chim hót, trẻ em, trung phong.

* Tuốt lúa, cuộc chơi, cái cuốc, sáng suốt
-GV nhận xét
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Trẻ em sinh ra, rất cần sự chăm sóc của mẹ, sự dạy đỗ của cha, của thầy giáo.
Điều đó các em đã được biết qua bài tập đoc Chuyện cổ tích về loài người. Trong
bài chính tả hôm nay, một lần nữa các em lại thấy được trẻ em có một vò trí rất quan
trọng trong cuộc sống của mọi người.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ – viết
-Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn viết vào bảng con :sáng rõ, rộng …
-GV thớng nhất viết lại từ của HS lên bảng cho HS phân tích, so sánh.
-Cả lớp viết bảng con
-HS nhớ và viết bài thơ vào vở.
-HS đổi chéo vở để chữa lỗi.
-Giáo viên chấm chữa bài, nhận xét nội dung viết, chữ viết, cách trình bày.
* Hoạt đợng 2: Lụn tập
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu .
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã chép sẵn BT 3
-Cho HS trình bày.
-Lời giải đúng: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần –
điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không
viết sai chính tả.
-Chuẩn bò bài : Sầu riêng
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
ĐỊA LÝ
TIẾT 21 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Trang 21

Giáo án lớp 4 Tùn 21
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ :
+ Trồng nhiều lúa gạo,cây ăn trái.
+ Ni trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
* Ghi chú : HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng
sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng
ẩm,người dân cần cù lao động.
II. CHUẨN BỊ :
-BĐ nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
+Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
+Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dòp nào? Lễ hội có những
hoạt động gì?
GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài:
GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho
biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
* Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
*Hoạt động cả lớp:
GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
+ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây
lớn nhất cả nước ?

+Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
-HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
-GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
*Hoạt động nhóm:
+Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
…Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long …
+Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ.
…Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất
khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ .
Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta
trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
Trang 22

Giáo án lớp 4 Tùn 21
GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
*Hoạt động nhóm:
GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ
giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .

-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ(tt)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
NGÀY SOẠN : 20 – 1 - 2010
NGÀY DẠY : 21 - 1 - 2010
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 42 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ?
I. MỤC ĐÍCH U CẦU
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế
nào ?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo u cầu cho trước, qua thực
hành luyện tập ( mục III )
II. CHUẨN BỊ :
-2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ
phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
-1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào ?
đã viết.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Trang 23

Giáo án lớp 4 Tùn 21
-Các em đã được học về câu kể Ai thế nào ? Trong tiết học LTVC hôm nay, sẽ
giúp các em nắm được đặc điểm và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào ? giúp

các em xác đònh được bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào ? và các em sẽ biết đặt
câu đúng mẫu.
* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
* Phần nhận xét
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn (GV cho HS đánh thứ tự câu trong
đoạn).
HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu.
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu kể Ai thế nào ? có trong đoạn văn.
- HS trình bày
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào ?
là câu 1, 2, 4, 6, 7.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bò trước.
-HS đọc đoạn văn và tìm câu.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 4.
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS làm bài (nếu HS không làm bài được GV cho HS đọc ghi nhớ trước).
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng.

u
VN trong câu biểu thò Từ ngữ tạo thành VN
1 trạng thái của sự việc (cảnh vật) cụm tính từ
2 trạng thái của sự việc (sông) cụm động từ (ĐT: thôi)

4 trạng thái của người (ông Ba) động từ
6 trạng thái của người (ông Sáu) cụm tính từ
Trang 24
Câu TP phụ Chủ ngữ Vò ngữ
1
2
4
6
7
Về đêm
Trái lại
cảnh vật
sông
ông Ba
ông sáu
ông
thật im lìm.
thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
trầm ngâm.
rất sôi nổi.
hệt như Thần Thổ Đòa của vùng này.

Giáo án lớp 4 Tùn 21
7 đặc điểm của người (ông Sáu) cụm tính từ (TT: hệt)
* Hoạt động 2 : Ghi nhớ
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại 1 lần ghi nhớ.
* Hoạt động 3 : Thực hành
* Bài tập 1:
-Cách tiến hành: như ở BT 4 (phần nhận xét).

-HS làm bài cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc 3 câu văn mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-Lời giải đúng:
a). Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ?
b). Vò ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là:
Chủ ngữ Vò ngữ Từ ngữ tạo thành vò ngữ
Cánh đại bàng rất khỏe Cụm TT
Mỏ đại bàng dài và cứng Hai TT
Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần
cẩu
Cụm TT
Đại bàng rất ít bay Cụm TT
Khi chạy trên
mặt đất nó
giống như một con ngỗng cụ
nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều
2 cụm TT (TT giống,
nhanh nhẹn)
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào ?
- Chuẩn bò bài: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 104 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ(tt)
I. MỤC ĐÍCH U CẦU

-Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số và
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 103.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×