Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao an lop 5 tuan 30 CKTKN - MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.39 KB, 30 trang )

Trường Tiểu Học An Dân số 1
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN :30
 THỨ HAI: 4/ 4/ 2011
-TẬP ĐỌC :Thuần phục sư tử
-TOÁN : Ôn tập về đo diện tích
- ĐẠO ĐỨC:Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
-LỊCH SỬ: Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
-CHÀO CỜ
 THỨ BA: 12 /4 /2011
-TẬP LÀM VĂN : Ôn tập về tả con vật
-KHOA HỌC :Sự sinh sản và nuôi con của thú
-TOÁN: Ôn tập về đo thể tích
-LTVC:MRVT : Nam nữ
-KĨ THUẬT :Lắp rô -bốt
 THỨ TƯ: 13 /4 /2011
-ÂM NHẠC :GVC
-TẬP ĐỌC : Tà áo dài Việt Nam
-THỂ DỤC :(GV chuyên)
-TOÁN : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
-KỂ CHUYỆN : Kể chuyện đã nghe đã đọc
 THỨ NĂM: 14 /4 /2011
-ĐỊA LÝ:Các châu đại dương trên thế giới
-THỂ DỤC :(GV chuyên)
-TOÁN: Ôn tập về đo thời gian
-MĨ THUẬT:(GV chuyên)
-CHÍNH TẢ:Nghe viết Cô gái của tương lai
 THỨ SÁU : 15/4 /2011
-LTVC:Ôn tập về dấu câu
-KHOA HỌC :Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
-TOÁN: Phép cộng
-TLV: Tả con vật (Kiểm tra )


- SHL

GV :Cao Văn Minh 1
Trường Tiểu Học An Dân số 1
Th ứ hai : 4 / 4 / 2011
-T Ậ P ĐỌ C : Tiết 59 THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục tiêu :
Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Kiên nhẫn , dòu dàng , thông minh là sức
mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình .
-Kó năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi
đoạn
-Thái độ :HS quý trọng phụ nữ .
II.Đồ dùng dạy học :-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHT
H Đ1 .Kiểm tra :4’
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
H Đ2 .Bài mới :
1.Giới thiệu bài -1’-:Hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu truyện dân gian A -rập để thấy người
phụ nữ có sức mạnh như thếù nào , qua bài
thuần phục sư tử .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :28’
a/ Luyện đọc :10’
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 5 đoạn .
-Luyện đọc các tiếng khó :Ha - li - ma , Đức A
la .thuần phục , giáo só , bí quyết , sợ toát mồ
hôi , …

-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :14’
GV Hướng dẫn HS đọc.
GV kết luận…….
• Đoạn 1 :H:Ha - li - ma đến gặp giáo só
đểlàm gì ?(hs TB-Y )
(muốn giáo só cho lời khuyện : làm thế nào để
chồng nàng hết cau có, gắt gỏng , gia đình trở
lại hạnh phúc như xưa .)
Giải nghóa từ :cau có , gắt gỏng .
Ý 1:Ha - li - ma nhờ giúp đỡ đe åchồng nàng hết
cau có .
• Đoạn 2 :
H:Vò giáo só ra điều kiện như thế nào ?( Nếu
ha -li ma lấy được 3 sợi lông ở của một con sư
tử sống thì sẽ nói bí quyết cho nàng )
Giải nghóa từ :bí quyết
-HS đọc bài Con gái , trả lời câu
hỏi .
-Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
_HS lắng nghe .
1HS đọc đoạn 1
- Thảo luận – Đại diện trình bày
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-1HS đọc lướt + câu hỏi.

HSKG
đđọc
Y+TB
GV :Cao Văn Minh 2
Trường Tiểu Học An Dân số 1
Ý 2:Bí quyết của giáo só .
Đoạn 3:H:Ha -li - ma làm cách nào để làm
thân với sư tử .( -Ôm cừu non vào rừng , cho sư
tử ăn , lâu dần sư tử quen và co nàng lại gần .)
Giải nghóa từ :bờm , làm quen .
Ý 3:Ha -li -ma làm quen với sư tử .
• Đoạn 4 :
H: Ha-li -ma đã lấy 3 sợi lông ở bờm con sư tử
như thế nào ?( -Khi đã no say nàng mới nhổ .)
Ý 4:Ha -li - ma nhổ lông bờm của sư tử .
• Đoạn 5 :
H: Theo vò giáo só , điều gì làm nên sức mạnh
của người phụ nữ ?( -Trí thông mih , lòng kiên
nhẫn và sự dòu dàng .)
Ý 5 : Sự dòu dàng và trí thông minh của Ha - li
- ma .
c/Đọc diễn cảm :8’
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :Nhưng
mong muôùn hạnh phúc ….sau gáy.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
.Hoạt động nối tiếp : 3’
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể
nhiều lần cho Hs nghe .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp ,
nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu (hs K-G ):Sức mạnh của
người phụ nữ .
-HS lắng nghe .
-TỐN Tiết 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu :-Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích, chuyển đổi
các số đo diện tích với các đơn vò đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
- Rèn kó năng viết số đo diện tích dưới dạng STP.
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐ1- Kiểm tra bài cũ 5’
- Gọi 2 HS làm lại bài tập /154.
- Nhận xét,sửa chữa .
HĐ2 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài 1’: n tập về đo diện tích
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .

GV :Cao Văn Minh 3
Trường Tiểu Học An Dân số 1
b– HD tìm hi ểu bài : 28’
1: n tập bảng đơn vò đo diện tích
Bài 1: (hs TB-Y )- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn
vò đo theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào
vở.
-+ GV nhận xét và sửa chữa
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vò đo diện tích (1
HS 1 cột).
2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2 cột1 : - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào
vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 1 m
2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2
= 1 000
000 mm
2
1ha = 10 000 m
2

;
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000 m
2
b)1 m
2
= 0,01 dam
2
1 m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha


-HS chữa bài
Bài 3cột1:
- Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách
làm.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
a) 65 000 m
2
= 65 ha;
b) 6km
2
= 600 ha.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động nối tiếp : 3’
Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích

- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau : n tập về đo thể tích
- HS đọc đè bài.
- HS đọc: mm
2
; cm
2
; dm
2
; m
2
;
dam
2
; hm
2
; km
2
. Ở dưới lớp đọc
nhẩm theo.
- HS điền vào bảng.
- Nhận xét ,chữa bài.
- HS đọc.
HS làm bài.
-1 HS đọc đề và thảo luận.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
HSY-
TB đọc

tên bảng
đơn vị
đo diện
tích
-ĐẠ O ĐỨ C: Tiết30 Bài :BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 )
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
-Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền
vững Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
GV :Cao Văn Minh 4
Trường Tiểu Học An Dân số 1
B/ Tài liệu , phương tiện :
-GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên
-HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHT
H Đ 1.KTBC:5’ Liên Hợp Quốc được hình thành từ
khi nào ?
- Là 1 nước thành viên của LHQ chúng ta cần phải
làm gì ?
Nhận xét .
H Đ 2 .Bài mới :
A: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK)10’
*Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên
thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc
sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
*Cách tiến hành:-y/cầu HS xem ảnh và đọc các th
tin trong bài
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận .

-GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
B: Làm bài tập 1 , SGK.6’
* Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên
thiên nhiên .
* Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm việc cá nhân .
- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
- GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà
phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài
nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều
kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người , không
chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ
em được sống trong môi trường trong lành , an toàn
như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui đònh
C: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 , SGK ).13’
* Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đôï đối
với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên
nhiên .
* Cách tiến hành : -Yêu cầu thảo luận .
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh
giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến .
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-Gv kết luận :
+ Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai .
2 HS trả lời
- HS xem ảnh và đọc thông
tin
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhómtrình bày
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK .

-HS theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lên trình bày,lớp bổ sung
–HS lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày
kết quả đánh giá và thái độ
của nhóm mình về một ý kiến
-Các nhóm thảo luận , bổ
GV :Cao Văn Minh 5
Trường Tiểu Học An Dân số 1
+Tàinguyên th/nhiên làcóhạn,con người cần sử
dụng tiết kiệm.
HĐ nối tiếp :2’ Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên
thiên nhiên của nước ta hoặc của đòa phương .
sung
- HS lắng nghe.
L Ị CH S Ử: Tiết 30 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
_ Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cơng cuộc
xây dựng đất nước , cung cấp điện và nước tưới . .
_ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của
các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. Chỉ đúng trên bản đồ ,lược đồ nhà máy thủy điện .
- u đất nước Việt Nam
B– Đồ dùng dạy học :
_ nh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
_ bản đồ hành chính Việt Nam (để xác đònh đòa danh Hoà Bình).
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐI – Kiểm tra bài cũ 5’

“Hoàn thành thống nhất đất nước”.
_ Quốc hội khoá VI đã có những quyết đònh
trọng đại gì ?
_ Nêu ý nghóa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI
* Nhận xét KTBC.
HĐII – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : 1’
2 – Tìm hi ểu bài : 28’
a) Làm việc cả lớp
GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm
1975…
b) Làm việc theo nhóm .
_ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây
dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao
lâu ?( Nhà máy được chính thức khởi công
xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên
sông Đà, tại thò xã Hoà Bình sau 15 năm thì
hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ.)
GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
_ trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ
điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và
chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
( Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng
-
HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS nghe

-Thảo luận…….

-HS thực hành trên bản đồ
GV :Cao Văn Minh 6
Trường Tiểu Học An Dân số 1
nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi
đua lao động, sự hi sinh quên mình của
những người công nhân xây dựng).
_ GV kết luận (như trên )
c) : Làm việc cả lớp .
_ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình đối với nứơc ta ?( -
_ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn
của đất nước
(- Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở
Yên Bái; Đa Nhim ở Lâm Đồng; l-a-ly ở Gia
Lai. )
*–Hoạt động nối tiếp : 5’
Chỉ trên bản đồ vò trí Nhà máy thuỷ điện lớn
nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau: “Ôn tập lòch sử nớc ta từ
giữa thế kỉ XIX đến nay”.
- Đại diện các nhóm trình bày
-HS trả lời Hạn chế ù lũ lụt cho
đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam,
từ rừng núi đến đồng bằng, nông
thôn đến thành phố, phục vụ cho
sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là

công trình tiêu biểu đầu tiên, thể
hiện thành quả của công cuộc xay
dựng CNXH.)
- 2 HS chỉ trên bản đồ vò trí Nhà
máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và
nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Th ứ ba: 12 / 4 / 2011
-TẬP LÀM VĂN :TIẾT 59 ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I / Mục tiêu :
1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “ , HS được củng cố hiểu biết
về văn tả con vật( cấu tạo , nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi
quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hố).
2 / HS viết được đoạn văn ngắn(khoảng 5 câutả hình dáng hoặc họat động con vật
mình yêu thích.)
3/ Giáo dục HS biết quan tâm ,chăm sóc con vật .
II / Đồ dùng dạy học : GV : 01 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 .
01 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật .
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHT
H Đ1 / Kiểm tra bài cũ : 4’
HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV tả
-2 HS lần lượt đọc .
GV :Cao Văn Minh 7
Trường Tiểu Học An Dân số 1
cây cối .
H Đ2 / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :1’Trong tiết học này ,
các em sẽ ôn tập để khắc sâu kiến thức về

văn miêu tả con vật.
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1: 13’
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi cấu tạo 3
phần của bài văn ta con vật .
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy
nghó và làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung
lời giải bài tập 1 .
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả
đúng .
*Bài tập 2:15’
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
-GV nhắc lại yêu cầu .
+ GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng
hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật
-Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình đònh
tả .
-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm .
* Hoạt động nối tiếp : 2’
-GV nhận xét tiết học .
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
viết lại .
-Cả lớp chuẩn bò viết bài văn tả con vật
mà em yêu thích trong tiết TLV tới .

-HS lắng nghe.
-2 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Cả lớp theo dõi trên bảng
-HS đọc Chim hoạ mi hót.
-HS làm bài .
-03 HS làm bài trên giấy .
-HS làm trên giấy lên dán trên
bảng .
-Lớp trao đổi , nhận xét .
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu.
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.

-KHOA H Ọ C :TIẾT 59 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
_ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
GV :Cao Văn Minh 8
Trường Tiểu Học An Dân số 1
_ So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và
chim . Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con
- Yêu quý và bảo vệ loài vật
B – Đồ dùng dạy học :
GV :._ Hình trang 120 , 121 SGK . _ Phiếu học tập .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT

HĐI - Kiểm tra bài cũ :4’
“ Sự sinh sản và nuôi con của chim “
Em có nhận xét gì về những con chim non, gà
con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa?
Tại sao?
- Nhận xét, KTBC
HĐII – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : 1’“ Sự sinh sản của thú “
2 – HD tìm hi ểu bài : 28’
a) : - Quan sát .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+ Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào
thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu .
-Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
(Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng
sữa)
+ So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn
có nhận xét gì ?
( + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .
Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ ,
thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống ngư
thú mẹ .)
_Bước 2: Làm việc cả lớp .
-GV theo dõi .
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng
sữa .
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của
chim là :

+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .
+ Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng
mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống
như thú mẹ .
_ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát các hình
tr.120 SGK & trả lời
(+ HS chỉ vào bào thai & cho
biết bào thai của thú được nuôi
trong nhau của mẹ .)
Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm
mình . Các nhóm khác bổ
sung .
GV :Cao Văn Minh 9
Trường Tiểu Học An Dân số 1
cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .
b) :.Làm việc với phiếu học tập .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu học tập cho các nhóm .
GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều
tên động vật & điền đúng là thắng cuộc .

_Bước 2: Làm việc cả lớp .


Hoạt động nối tiếp : 3’
Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số
loài thú “
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát các hình
trong bài & dựa vào hiểu biết
của mình để hoàn thành nhiệm
vụ đề ra trong phiếu học tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả làm việc của nhóm
mình .
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- HS xem bài trước .
-TỐN: Tiết 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I– Mục tiêu :
-Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết
số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích.
- Rèn kó năng viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân , chuyển đổi số đo thể tích
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐ1- Kiểm tra bài cũ :5’
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và
nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo. 2 HS
làm lại b tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .

HĐ2 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài :1’- n tập về đo thể tích
b– HD tìm hi ểu bài : 28’
1: n tập về đo thể tích
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền
vào bảng phụ.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
- 1HS nêu.
- Mỗi HS 1 câu.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- chữa bài.
HSY
đọc đề
GV :Cao Văn Minh 10
Trường Tiểu Học An Dân số 1
- HS đọc thầm tên các đơn vò đo và phần
“quan hệ giữa các đơn vò đo liền nhau”.
2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2 cột 1: - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào
vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.

- Nhận xét, chữa bài.
1 m
3
= 1000 dm
3
; 7,268 m
3
= 7268 dm
3
; 0,5
m
3
= 500 dm
3

3 m
3
2 dm
3
= 3002 dm
3

Bài 3cột1 :
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.

*-Hoạt động nối tiếp :3’
- Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích

- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa
học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau : n tập về đo diện tích
và đo thể tích

- HS đọc.
- HS làm bài.

-HS chữa bài.
-
HS làm bài vào vở.
a) 6 m 272 dm
3
= 6,272 m
3
;
2105 cm
3
= 2,105 m
3
;
3 m
3
82 dm
3
= 3,082 m
3
.
- HS chữa bài.

- HS nêu.
-LTVC:Tiết 59 Mở rộng vốn từ : NAM và NỮ
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :HS: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam , của nữ .
Giải thích được nghóa của các từ đó . Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng ma
ømột người nam , một người nữ cần có .
-Kó năng :Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng
nam nữ .
-Thái độ : Xác đònh được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ .
II.Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ
nữ .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHT
.H Đ1/ Kiểm tra :3’
-Gọi 2 HS làm BT 3/154
-Gv nhận xét +ghi điểm .
H Đ2 ./Bài mới :
1.Giới thiệu bài :1’Hôm nay chúng ta cùng tìm
- Mỗi HS 1 câu.
-Lớp nhận xét .
GV :Cao Văn Minh 11
Trường Tiểu Học An Dân số 1
hiểu những phẩm chất quan trọng của nam ,
của nữ .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :30’
• Bài 1 :-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh
luận theo từng câu hỏi .
-GV nhận xét , chốt ý .
Câu a

Câu b và c . Y/cầu HS chọn phẩm chất ,giải
thích .
- GV hướng dẫn giải nghóa 1 số từ .
• Bài 2 : -Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-GV cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh luận
theo từng câu hỏi
-GV nhận xét , chốt ý .
+ phẩm chất chung : 2 nhân vật đều biết quan
tâm đến người khác .
+phẩm chất riêng :Ma-ri-ô:kín đáo ,mạnh
mẽ ,cao thượng…
Giu –li –ét –ta: dòu dàng ,ân cần ………
*Bài 3 :-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , về
cách hiểu nội dung thành ngữ , tục ngữ .
-GV nhận xét , chốt ý .
-Gv tổ chức cho Hs thi đọc thuộc các thành ngữ
, tục ngữ .
*.Hoạt động nối tiếp:2’
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những
phẩm chất của nam , nữ .
-Chuẩn bò tiết sau :Ôn tập về dấu câu .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài
tập.
Cả lớp suy nghó , trả lời
-Lớp nhận xét .
- HS nêu và giải thích .

- Lắng nghe .
-1HS đọc,nêu yêu cầu BT.
-Cả lớp đọc thầm bài Một vụ
đắm tàu , suy nghó về những
phẩm chất chung và riêng cho
nam , nữ -Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài
tập.
-Trình baỳ y ùkiến cá nhân:tán
thành câu tục ngữ a hay b , giải
thích .
-Lớp nhận xét .
-HS thi đọc trước lớp .
-Hs nêu .
-HS lắng nghe .
Câu a
Dành
cho HS
TB+Y
HSKG
-K Ĩ THU Ậ T Tiết 30 : LẮP RÔ – BỐT (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp -bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
GV :Cao Văn Minh 12
Trường Tiểu Học An Dân số 1
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐHT
HĐ1 / Kiểm tra bài cũ 3’
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
.H Đ 2/ Bài mới :
1/. Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- Nêu tác dụng của rô-bốt trong thực tế.
a. HD tìm hi ểu bài
1 : Quan sát, nhận xét mẫu 5’
- Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kó từng bộ phận và
trả lời câu hỏi : Để lắp được rô-bốt, theo em
cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các
bộ phận đó.
2 Hướng dẫn thao tác kó thuật (25’):
* Hướng dẫn chọn các chi tiết :
- Gọi 1 – 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng
loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp các
chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại
chi tiết.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện.
* Lắp từng bộ phận :
- Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 2a SGK và gọi
HS lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt.
+ GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp tiếp
mặt trước chân thứ hai của rô-bốt.
+ Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm
nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.

+ Yêu cầu HS quan sát hình 2b SGK và trả lời
câu hỏi.
+ Nhận xét câu trả lời của HS; hướng dẫn lắp
2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt và lắp thanh
chữ U dài vào hai chân rô-bốt để làm thanh
đỡ chân rô-bốt.
- Lắp thân rô-bốt (H.3 – SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời câu
hỏi.
+ Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và lắp
thân rô-bốt.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS chọn chi tiết.
Toàn lớp quan sát và bổ sung cho
bạn.
HS thực hiện.
Toàn lớp quan sát và bổ sung bước
lắp.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
HS quan sát và trả lời.
Quan sát và lắng nghe.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS thực hiện thao tác.
GV :Cao Văn Minh 13
Trường Tiểu Học An Dân số 1
+ GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước
lắp.

- Lắp đầu rô-bốt (H.4 - SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 và trả lời câu
hỏi trong SGK.
+ Nhận xét câu trả lời của HS và tiến hành
lắp đầu rô-bốt : lắp bánh đai, bánh xe, thanh
chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
- Lắp tay rô-bốt (H.5a-SGK) :
+ GV lắp một tay rô-bốt và gọi HS lên bảng
lắp tay thứ hai.
- Lắp ăng-ten (H.5b-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
trong SGK.
+ Gọi 1 HS lên trả lời vàlắp ăng-ten, lưu ý
góc mở của hai cần ăng-ten.
+ Nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp.
- Lắp trục bánh xe (H.5c-SGK) :
+ Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu
hỏi trong SGK.
+ Nhận xét câu trả lời và hướng dẫn nhanh
bước lắp trục bánh xe.
* Lắp ráp rô-bốt (H1. SGK) :
- GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK,
thao tác chậm để HS quan sát và biết được
các bước lắp. GV lưu ý một số điểm quan
trọng.
- Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay
rô-bốt.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp :
- Hướng dẫn HS :

+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó
mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược
lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào
hộp theo vò trí quy đònh.
* Hoạt động nối tiếp:(4’)
Dặn dò ,tuyên dương. Chuẩn bị b sau .:
Lắp Rơ bốt (tiết 2)
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS quan sát.
HS thực hiện.
Các HS khác nhận xét,bổ sung.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
HS thực hiện.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
HS quan sát.
HS quan sát.
Lắng nghe để thực hiện.
Th ứ t ư : 13 /4/ 2011
GV :Cao Văn Minh 14
Trường Tiểu Học An Dân số 1
-T Ậ P ĐỌ C : Tiết 60. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.Mục tiêu :
-Kó năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng , cảm hứng ca
ngợi , tự hào về chiếc áo dài Việt Nam .
-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghóa của bài Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc
áo dài cổ truyề ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhò , kín
đáo với phong cáchhiện đại phương Tây ; sự duyên dáng ,thanh thoát của phụ nữ Việt
Nam tròùng tà áo dài .
-Thái độ :Giáo dục Hs quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại .

II.Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHT
H Đ1 . Kiểm tra :3’
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
H Đ2 .Bài mới :
1.Giới thiệu bài :1’Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về nguồn gốc của áo dài
Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :10’
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : chia 4 đoạn ( mỗi lần xuống
dòng là một đoạn )
-Luyện đọc các từ khó : áo cánh , phong
cách , tế nhò , xanh hồ thuỷ , tân thời , y
phục .
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ :Tìm hiểu bài :12’
GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
• Đoạn 1 :
H:Chiếc áo dài có vai trò như thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam
xưa?( phụ nữ Việt Nam xưahay mặc áo
dài thẫm màu , phủ bên ngoài những lớp
áo cánh nhiều màu ….)
Giải nghóa từ :mặc áo lối mớ ba , mớ
bảy.
Ý 1: phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .

• Đoạn 2,3 :
H:Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc
áo dài cổ truyền ?
-2 HS đọc bài : Thuần phục sư tử ,
trả lới các câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
_HS lắng nghe
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
(hs TB-Y )
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
HSY+
TB
GV :Cao Văn Minh 15
Trường Tiểu Học An Dân số 1
Giải nghóa từ :áo tứ thân , áo năm thân .(
-Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến
gồm hai thân nưng vẫn giữ được vẻ đẹp
kín đáo .)
Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .
• Đoạn 4:
H:Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
( Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn ,
tự nhiên hơn , mềm mại , thanh thoát
hơn .)
Giải nghóa từ :Thanh thoát .

Ý 4:Biểu tượng truyền thống của phụ nữ
Việt Nam
c:Đọc diễn cảm :12’
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
" Phụ nữ Việt Nam xưa…….
… thanh thoát hơn."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
.Hoạt động nối tiếp:2’
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng .
(Sự hình thành và vẻ đẹp thanh thoát của
phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài .)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
nhiều lần .
-Chuẩn bò tiết sau :Công việc đầu tiên .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-HS lắng nghe .
-
HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu (hs K-G )
-HS lắng nghe .
HSKG
TỐN Tiết 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH(TT)
I– Mục tiêu : Giúp Hs ôn tập, củng cố :
- Các đơn vò đo diện tích, thể tích.

- Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.Giải bài toán có liên quan đến tính diện
tích và tính thể tích các hình đã học.
- Tính cẩn thận khi tính tốn
II- Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐ1- Kiểm tra bài cũ 5’:
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và
nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bài.
GV :Cao Văn Minh 16
Trường Tiểu Học An Dân số 1
- Nhận xét,sửa chữa .
HĐ2 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài :1’- n tập về đo diện tích
và đo thể tích
b–Tìm hiểu bài : 28’
1: n tập về các đơn vò diện tích và đo thể
tích
- H: Nêu tên các đơn vò đo diện tích đã học (
viết theo thứ tự từ lớn đến bé).
- Gọi 1 HS viết tên các đơn vò đo thể tích (từ
bé đến lớn) đã học.
- Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo
thể tích.
2: Thực hành- Luyện tập
Bài 1(hs TB-Y )
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- HS tự làm bài vào vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài
vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
a) 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5 dm
2
> 8,005 m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005 m
3

7m
3
5dm
3
< 7,5 m
3
2,94dm
3
> 2 dm
3
94 cm
3
Bài 2: - HS đọc đề bài, tóm tắt
- 1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt
lên bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS phần tóm tắt và bài giải của bạn.
- HS dưới lớp chữa bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
2
3
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2

gấp 100 m
2
số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
- HS nghe .
- HS nghe .
- km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2
; cm
2
;
mm
2
.
- cm
3
; dm
3
; m
3
.
- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm bài.

- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng = 2/3 chiều dài.
100 m
2
thu 60 kg.
Thửa ruộng thu… tấn thóc?

- HS làm bài .
- HS chữa bài.
-
GV :Cao Văn Minh 17
Trường Tiểu Học An Dân số 1
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
Bài 3a: Tiến hành tương tự như bài 2.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động nối tiếp 3’
- Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và
thể tích.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa

học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau : n tập về số đo thời
gian
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
HS nêu.
KỂ CHUYỆN : Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài .
I / Mục tiêu :
- Giúp HS biết lập dàn ý ,hiểu và kể được 1 câu chuyện đã nghe ,đã đọc .
- Giới thiệu được nhân vật ,nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính
của nhân vật ,nêu được cảm nghó của mình về nhân vật ,kể rõ ràng ,rành mạch về 1
phụ nữ anh hùng hoặc 1 phụ nữ có tài .
- Học tập tấm gương của những phụ nữ có tài
II / Đồ dùng dạy học:
GV và HS:Một số sách, báo , truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHT
H Đ1 / Kiểm tra bài cũ : 5’
-Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp
trưởng lớp tôi , nêu ý nghóa câu chuyện và bài
học em rút ra.
H Đ2 / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :………
2 /: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :5’
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em

đã nghe, đã đọc , một nữ anh hùng , một phụ nữ
có tài .
-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4
-2 HS kể lại câu chuyện Lớp
trưởng lớp tôi , nêu ý nghóa câu
chuyện và bài học em rút ra.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu .
-HS lắng nghe, theo dõi trên
bảng .
-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi
GV :Cao Văn Minh 18
Trường Tiểu Học An Dân số 1
SGK .
-GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã
đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường.
Một số truyện được nêu trong gợi ý là những
truyện trong SGK , các em nên kể chuyện về
những nữ anh hùng hoặc những ohụ nữ có tài
qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc
ngoài nhà trường.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể ,
nói rõ đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1
phụ nữ có tài , người đó là ai ?
3/ HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu
chuyện :25’
Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo
luận về ý nghóa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .

-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay ,
nêu đúng ý nghóa câu chuyện .
* /Hoạt động nối tiếp:3’
Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho
người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần
31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt
của bạn em .
ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe .
-HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm lập dàn ý ,kể
chuyện cho nhau nghe và trao đổi
ý nghóa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.
Thứ năm : 14/4/2011
-ĐỊA LÝ: Tiết 30 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Nhớ tên và xác đònh được vò trí 4 đại dương trên quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ Thế
giới. Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vò trí, diện tích).
- Biết phân tích bản phân tích về bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật
của các đại dương.
-Có ý thức tìm hiểu khoa học
B- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Thế giới. - Quả Đòa cầu.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
H Đ I- Kiểm tra bài cũ :5’

“Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu
Nam Cực.
+ Vì sao châu N Cực không có cư dân sinh
sống thườngxuyên?
-HS trả lời
GV :Cao Văn Minh 19
Trường Tiểu Học An Dân số 1
- Nhận xét,
H Đ2- Bài mới :
1- Giới thiệu bài :1’
“Các đại dương trên Thế giới”.
2- HD tìm hiểu bài : 29’
a) Vò trí của các đại dương.
* : (làm việc theo nhóm)
-Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong
SGK hoặc quả Đòa cầu, rồi hoàn thành bảng
vào giấy.
-Bước 2:
+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
b) Một số đặc điểm của các đại dương.
* (làm việc theo cặp)
-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số
liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về diện tích.
(+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến
nhỏ về diện tích là : Th B D, Đại T Dương,
Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.)

- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
( + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất
là Thái Bình Dương.)
-Bước 2: GV sửa chữa và kết luận…….
- Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên
quả Đòa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vò trí
từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vò trí
đòa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại
dương, trong dố Thái Bình Dương là đại
dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại
dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
–Hoạt động nối tiếp: 3’
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Đòa
cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự :vò trí
đòa lí,d tích, độ sâu
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau: “Ôn tập cuối năm”.
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS quan sát hình .
- Đại diện từng cặp HS lên bảng
trình bày kết quả làm việc trước
lớp, đồng thời chỉ vò trí các đại
dương trên quả Đòa cầu hoặc trên
Bản đồ Thế giới.
- Thảo luận
- Đại diện một số HS báo cáo kết
quả làm việc trước lớp. HS khác

bổ sung.
- Một số HS chỉ trên quả Đòa cầu
hoặc Bản đồ Thế giới vò trí từng
đại dương và mô tả theo thứ tự :
vò trí đòa lí, diện tích.
-HS nghe
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
-TỐN: Tiết 149 ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
GV :Cao Văn Minh 20
Trường Tiểu Học An Dân số 1
I– Mục tiêu :-Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian, cách viết
số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
- Rèn kó năng viết về số đo thời gian
- Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán .
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐ1- KTBC :5’
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và
thể tích.
- Gọi 1HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
HĐ2- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : 1’-n tập về số đo thời
gian
b– HD tìm hi ểu bài : 28’
1: n tập về các đơn vò đo thời gian và mối
quan hệ …

Bài 1: -GV treo bảng phụ. -Gọi 1 HS đọc
y/c bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
2 : Thực hành- Luyện tập
Bài 2cột 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em
1 cột).
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào
vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
- HS đọc đề bài.
-HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút”
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
*-Hoạt động nối tiếp3’:- Gọi HS nêu cách đổi
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc.

- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- chữa bài.
- HS đọc
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
+ Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút
- HS làm bài .
HSY+TB
mỗi em
một cột
GV :Cao Văn Minh 21
Trường Tiểu Học An Dân số 1
số đo thời gian.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bò bài sau : Phép cộng
- HS nêu.
-CHÍNH T Ả :Nghe vi ế t : Tiết 30 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I / Mục tiêu :
1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai .
2-Tiếp tục luyện viết hoa tên các h/chương,danh hiệu,giải thưởng.Biết 1số h/chương
của nước ta.
3- Giáo dục tính cẩn thận khi viết chính tả .
II/Đồdùng dạy học:

Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương,danh hiệu,giải thưở
- Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHT
H Đ1 / Kiểm tra bài cũ : 4’
-2 HS lên bảng viết : Anh hùng lao
động,Huân chương kháng chiến , Giải thưởng
Hồ Chí Minh
H Đ2 / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 1’-Trong tiết học hôm
nay , chúng ta sẽ viết chính tả bài Cô gái của
tương lai , tiếp tục luyện tập viết hoa tên các
huân chương , danh hiệu , giải thưởng của
nước ta.
2 /. Hướng dẫn HS nghe – viết :21’
-GV đọc bài viết
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?
-Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý
những từ dễ viết sai.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ
viết sai : in – tơ, nét , t – xtrây –li – a, Nghò
viện thanh niên
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài
của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau
-2 HS lên bảng viết .( cả lớp viết
BC)


-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK, lắng nghe.
-HS : Bài giới thiệu Lan Anh là
một bạn gái giỏi giang , thông
minh được xem là một trong những
mẫu người của tương lai.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên BC
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo
nhau để chấm.
HSY
nhìn sách
chép bài
GV :Cao Văn Minh 22
Trường Tiểu Học An Dân số 1
để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục
lỗi chính tả .
3/Hướng dẫn HS làm bài tập :10’
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong
đoạn văn .
-GV dán từ phiếu viết các cụm từ in
nghiêng .
-GV giải tích thêm yêu cầu đề bài .
-GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách
viết hoa tên các huân chương , danh hiệu ,
khen thưởng .

-Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng .
-Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài.
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
-Cho HS nêu kết quả miệng .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
*Hoạt động nối tiếp: 2’
-Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa
bài tập 2 và 3.
-Chuẩn bò bài sau nghe – viết : Tà áo dài
Việt Nam
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc
thầm SGK .
-HS đọc .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa
lại 2 cụm từ )
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS xem ảnh minh hoạ huân
chương ( SGK) Đọc kó từng loại
huân chương và làm bài.
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 15 /4 /2011
-LTVC: Tiết 60 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy )
I.Mục tiêu :

- Nắm chắc tác dụng của dấu phẩy, nêu đươc ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1 ).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của bài tập 2.
- Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :-Bút dạ + giấy khổ to kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy BT1,
viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐHT
H Đ1 .KTBC : 4’-
Gọi 2 HS học thuộc lòng các câu thành ngữ
,tục ngữ BT 3/120- giải nghĩa 1 câu
-Gv nhận xét +ghi điểm .
H Đ2 .Bài mới :
1.Giới thiệu bài :1’Hôm nay chúng ta
cùng nắm chắc tác dụng của dấu , nêu
-2 HS thực hiện.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
GV :Cao Văn Minh 23
Trường Tiểu Học An Dân số 1
đươc các ví dụ .Làm đúng bài luyện tập ,
điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
mẫu chuyện đã cho .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :30’
• Bài 1 :
• -GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết ,
giải thích yêu cầu của bài tập .
-Phát phiếu cho Hs làm .
-GV nhận xét chốt ý đúng .Cho HS nêu
tác dụng của dấu phẩy

• Bài 2 : -GV Hướng dẫn HS làm BT2 .
-GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu
chấm , dấu phẩy vào ô trống . Viết lại
những từ viết hoa .
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
*.Hoạt động nối tiếp:2’
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách
dùng dấu chấm , dấu phẩy .
-Chuẩn bò tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam ,
Nữ
-HSđọc nội dung bài tập 1.
-HS đọc từng câu văn , suy nghó ,
làm bài vào vở BT .2Hs làm vào
phiếu .
-Lên bảng lớp dán phiếu đã làm ,
trình bày kết quả . Nhận xét .
-HS lắng nghe
-HS đọc nội dung bài tập2, đọc
cả mẩu chuyện Truyện kể về
bình minh còn thiếu dấu chấm,
phẩy ;giải nghóa từ "khiếm thò ".
-Những Hs làm trên phiếu nối
tiếp nhau trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
-KHOA HỌC :TIẾT 60 SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ

A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
-Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu .
- Nêu được sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú
- Giáo dục HS yêu thiùch động vật
B – Đồ dùng dạy học : GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐHT
HĐI – Kiểm tra bài cũ :5’
“ Sự sinh sản của thú “
_ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì ?
- HS trả lời .
GV :Cao Văn Minh 24
Trường Tiểu Học An Dân số 1
_ So sánh sự sinh sản của thú & của
chim , bạn có nhận xét gì ?
- Nhận xét, KTBC
HĐII – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài :1’ “ Sự nuôi con và
dạy con của một số loài thú “
2 – Tìm hi ểu bài: 28’
a) : - Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh
sản , nuôi con của hổ và hươu .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm
tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của
hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự
nuôi con của hươu .

_Bước 2: Làm việc theo nhóm .
+ N.1,2 :
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
( mùa thu .)
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt
tuần đầu sau khi sinh ?( - Hổ con mới
sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ ,
bảo vệ chúng suốt từng đầu .)
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ?
(- Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ
dạy chúng săn mồi .)
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
( - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi ,
hổ con có thể sống độc lập .)
+ N 3,4 :
- Hươu ăn gì để sống ?( - Hươu là loài
thú ăn cỏ , lá cây .)
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con
mới sinh ra đã biết làm gì ?( - Hươu
thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu con vừa
sinh ra đã biết đi & bú mẹ .)
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày
tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?( -
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài
hươu để trốn kẻ thù .ø )
(Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ
dạy hươu con tập chạy)
- HS nghe .
- HS nghe .
- N.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản &

nuôi con của hổ .
- N. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản &
nuôi con của hươu
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình . Các nhóm
khác bổ sung
- HS theo dõi .
GV :Cao Văn Minh 25

×