Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giáo án lớp 3 buổi 2 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.72 KB, 193 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày tháng năm 2014
Toán
Củng cố: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1( trang 3)
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2( trang 3)
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Phần a các số được viết theo thứ tự
nào ?
- Phần b các số được viết theo thứ tự
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu


- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi
tự chữa bài )
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316,
317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
393, 392, 391.
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.
- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
nào ?
2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3( trang 3)
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu
BT
- GV HD HS với trường hợp 30 +
100 131 Điền luôn dấu, giải thích
miệng, không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4( trang 3)
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
* Bài 5( trang 3)
- Đọc yêu cầu bài tập
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131

615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các
số
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
Toán ( tăng )
Luyện : Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới

1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số
* Bài 1( trang 3)
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu BT
* Bài 2( trang 3)
- GV treo bảng phụ
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Phần a các số được viết theo thứ tự nào
?
- Phần b các số được viết theo thứ tự
nào ?
2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số
* Bài 3( trang 3)
- Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT
- HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Viết ( theo mẫu )
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu
- Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn
- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi
tự chữa bài )
+ Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316,
317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394,
393, 392, 391.
- Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319.

- Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391.
+ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS tự làm bài vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 +1
199 < 200 243 = 200 + 40+3
+ Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các
số
- GV HD HS với trường hợp 30 + 100
131 Điền luôn dấu, giải thích miệng,
không phải viết trình bày
- GV quan sát nhận xét bài làm của HS
* Bài 4( trang 3)
- Đọc yêu cầu BT
- Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ?
- Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ?
* Bài 5( trang 3)
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở
- Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất
- Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất
+ HS đọc yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn
162, 241, 425, 519, 537, 830.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học

- Khen những em có ý thức học, làm bài tốt
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Đạo đức :
Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1)
A/ Mục tiêu :
Học sinh biết : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước
, dân tộc . Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng
kính yêu Bác Hồ . Học sinh hiểu , ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình
cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
B/Tài liệu và phương tiện : - Các bài thơ , bài hát , truyện tranh về Bác Hồ . Tình
cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi .
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới: -Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …
a) Khởi động :
-Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ
Chí Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao
thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như
vậy ? Bài học hôm nay chúng ta tìm
hiểu điều đó
a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của
3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện

Hoạt động 1 :
-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm
và giao nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung
và đặt tên cho từng bức ảnh ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận .

-Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm
lần lượt lên giới thiệu . Cả lớp trao đổi
-Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
-Bác sinh ngày tháng nào ?
-Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên
gọi nào khác ?
-Tình cảm giữa bác và các cháu thiếu
nhi như thế nào ? Bác đã có công lao to
lớn ra sao đổi với đất nước ta ?

Hoạt động 2 :-Kể chuyện “ Các cháu
vào đây với Bác “
-Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu
nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác
nhi đồng “ nhạc và lời Phong Nhã
-Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời
câu hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
-Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu
cầu giáo viên .
- Ảnh 1 : Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn
độc lập .Ảnh 2 chụp về các cháu thiếu
nhi đến thăm phủ chủ tịch . Ảnh 3
Bác Hồ vui múa với thiếu nhi . Ảnh 4
Bác Hồ ôm hôn em bé . Ảnh 5 bác
đang chia quà cho thiếu nhi .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp
trao đổi nhận xét .
-Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890

Quê bác ở Làng Sen , xã Kim Liên
Nam Đàn Nghệ An .Bác còn có tên
khác như : Nguyễn Tất Thành ,
Nguyễn Ái Quốc , Hồ Chí Minh hồi
còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung .
-Bác là chủ tịch đầu tiên của nước ta
đọc bản khai sinh ra nước Việt Nam
- Bác Hồ là người rất yêu thương và
quý mến các cháu thiếu nhi .
Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu
quí Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và
quan tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ
lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ
và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .

Hoạt động 3 :-Tìm hiểu về 5 điều Bác
Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :
-Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một
điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5
điều Bác Hồ dạy .
*Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm
tìm một số biểu hiện cụ thể của một
trong 5 điều Bác dạy ?
c)Hướng dẫn thực hành :
*Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện
tốt 5 điều Bác dạy . Sưu tầm các bài hát ,
bài thơ , chuyện kể về Bác đối với thiếu

nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách
giáo khoa
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện
tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
-Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc
một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên nhi đồng .
-Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận
về nội dung của từng điều trong 5
điều Bác Hồ dạy .
-Hết thời gian thảo luận đại diện từng
nhóm đứng lên báo cáo .
-Các nhóm khác nhận xét đánh giá và
bổ sung ý kiến
-Học sinh đọc các câu chuyện , bài
thơ hoặc các bài hát có nội dung nói
về Bác Hồ với thiếu nhi .
Thứ ba ngày tháng năm 20
LUYỆN ĐỌC
CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết)
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân
vật.
2. Đọc - hiểu

• Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng
thưởng
• Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một
cậu bé.
B - Kể chuyện
• Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện.
Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung
của câu chuyện.
• Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
• Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt dộng học
Giới thiệu bài (1

)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói
HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi
nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự
tin không ?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với
nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được
như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay,
Cậu bé thông minh.
- GV ghi tên bài lên bảng.

Hoạt động 1 : Luyện đọc (30

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã
nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn
bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý
thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần
Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng
kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện
với nhà vua.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo
viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã
giới thiệu ở phần mục tiêu.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành
tiếng.
âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi,
GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu
cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý
với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc
lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát
âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì
GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV
theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ
bình tĩnh.
- Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả
làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là
bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được
mình, không bối rối, không lúng túng
trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự
như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm

người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho
mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà
trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả
làng phải chịu tội.//
- Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối,
lúng túng.
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành
tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại
của các nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ
?// ( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố
con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho
em,// con không xin được, // liền bị đuổi
đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự
tin ).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !//
Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//
( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở
cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ
lệnh cho làng con / phải nộp gà chống
- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om
sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
đoạn.

* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3
HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo
nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
biết đẻ trứng ạ. ?//

- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành
tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến
một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3
mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một
chiếc kim khâu, / nói
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi
chiếc kim này thành một con giao thật
sắc / để sẻ thịt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao
thiệp với người khác, nước khác
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần
thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của
mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm

nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm
người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi
nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì
lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho
đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp
gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà
vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều
vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc
nhà vua phải thừa nhận gà trống không
thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì.
- Có thể rèn được một con dao từ một
chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng

nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận
được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết
đẻ trứng.
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô
lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải
thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.

- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện
nhóm phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua
rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật
sắc để sẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm
cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã
yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho
một con dao thật sắc từ một chiếc kim
khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể
làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt
cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim
sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định
như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm

phục.
 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự
thông minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
 Mục tiêu :
Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết
phân biệt lời của người kể và lời của
nhân vật.
 Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý:
Biết phân biệt lời người kể, các
nhân vật khi đọc bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới
thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả
làng cậu bé nhậnđược lệnh của
nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ.


- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho
cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành
tài.
- HS trả lời.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà
vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi
nhận xét.


phục khi cậu bé lần lượt vượt qua
được những lần thử thách của nhà
vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc
lại truyện theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc
trước lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể
truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung
bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ
để kể lại từng đoạn truyện
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh
Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể
lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận
xét được lời kể của bạn.
 Cách tiến hành :
Hướng dẫn kể đoạn 1:

- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong
SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và
hỏi : +Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận
được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn
1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại
tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1.
Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là:
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì,
làm gì ?
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi
nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu
cậu bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết định thế nào sau lần
thử tài thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.

Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong
vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ
trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời
kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng
nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ
ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có
tự nhiên không?
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng :
Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa.
Con không xin được, liền bị đuổi đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và
nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao
được ?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ
từ một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho
cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3
HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn
truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi
lần có HS kể.
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò (3

)

- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua
trong câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em
học tốt, động viên các em còn yếu cố
gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý
trong giờ học
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông
Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra
cách hay để tìm được người tài.
Tập viết :
Ôn chữ hoa A
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về cách viết chữ A ( Viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui định
) thông qua bài tập ứng dụng :
-Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ .Viết câu ứng dụng ( Anh em như
thể chân tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng cỡ chữ nhỏ .
B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa , mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và
câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A
và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng

-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của
mình
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
có chữ hoa V, D
b)Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có
trong tên riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăc lại cách viết
từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
-Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú
niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi
sinh trong thời kì chống TDP để bảo vệ
cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
-Yêu cầu một học sinh đọc câu .
-Anh em …đỡ đần .
-Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu
tục ngữ nói về anh em thân thiết gắn bó …
đùm bọc nhau .
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ
hoa .
c) Hướng dẫn viết vào vở :
-Nêu yêu cầu viết chữ A , V , D một dòng
cỡ nhỏ .
-Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ
nhỏ .

-Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết ,
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh theo dõi giáo viên .
-Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong
tên riêng Vừ A Dính gồm A , V ,D
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con .
-1HS đọc từ ứng dụng .
-Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu
niên người dân tộc Vừ A Dính .
-Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con
.
-Lớp thực hành viết chữ hoa trong
tiếng Anh , Rách trong câu ứng
dụng .
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của GV
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
e// Củng cố - Dặn do:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách
viết chữ hoa và câu ứng dụng
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
-Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm
điểm

- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết
chữ hoa và danh từ riêng .
-Về nhà tập viết nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
Thứ tư ngày tháng năm 20
Toán
Củng cố : Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu
- Giúp HS : Ôn tập, củng cố, cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài 1
HS : Vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
452 425 376 763
C. Bài mới
* Bài 1 trang 4
- HS đọc yêu cầu BT
- HS hát
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ chấm
( làm vào vở )
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540

- Nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét bài làm của HS

* Bài 2 trang 4
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS tóm tắt bài toán
- HS tự giải bài toán vào vở
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của
HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vở
352 732 418 395
+ - + -
416 511 201 44

768 221 619 315
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau
- Tự chữa bài nếu sai
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245 HS,
khối lớp hai ít hơn khối lớp một 32 HS
- Khối lớp hai có bao nhiêu HS
Tóm tắt
Khối một : 245 HS
Khối hai ít hơn khối một : 32 HS
Khối lớp hai có HS ?

Bài giải
Khối lớp hai có số HS là :
245 - 32 = 213 ( HS )
Đáp số : 213 HS
+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Giá tiền một phong bì là 200 đồng, giá tiền
một tem thư nhiều hơn một phong bì là 600
đồng
- Giá tiền một tem thư là bao nhiêu ?
- Giá tem thư bằng giá phong bì và nhiều
hơn 600 đồng
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là
thế nào ?
- GV gọi HS tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài 5 trang 4
- GV cho HS tự lập đề toán mà
phép tính giải là một trong 4 phép
tính đó
Tóm tắt
Phong bì : 200 đồng
Tem thư nhiều hơn phong bì : 600 đồng
Một tem thư giá đồng ?
Bài giải
Một tem thư có giá tiền là :
200 + 600 = 800 ( đồng )

Đáp số : 800 đồng
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự lập các phép tính đúng
- HS tập lập đề toán
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Toán ( tăng )
Luyện cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
I Mục tiêu
- Củng cố cách cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm )
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng
GV : ND
HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con
248 + 427 415 + 156
169 + 213 567 + 116
2. Bài mới
* Bài 1 : Tính
667 237 489 118
+ + + +
123 492 280 625
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 : Tính độ dài đường gấp khúc

A
319cm


B C
* Bài 3
Xe thứ nhất trở được 719 kg gạo, xe thứ
hai chở được 123 kg gạo. Hỏi cả hai xe
trở được bao nhiêu kilôgam gạo ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tóm tắt và giải bài toán
- GV theo dõi nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét bạn
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc yêu cầu bài toán
- 1 em lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết xe thứ nhất chở
được 719 kg gạo, xe thứ hai chở được
123 kg gạo
- Bài toán hỏi cả hai xe trở được bao
nhiêu kilôgam gạo ?
Tóm tắt
Xe thứ nhất : 719 kg gạo
Xe thứ hai : 123kg gạo

Cả hai xe chở được kg gạo ?
Bài giải
Cả hai xe chở được số kg gạo là :
719 + 123 = 842 ( kg )
Đáp số : 842 kg
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TNXH
Bài 1 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào.
- Quan sát hình minh hoạ, chỉ và nêu được tên của các cơ quan hô hấp.
- Biết và chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người.
- Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK trang 4, 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
Cách tiến hành :

Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bịt mũi nín thở”. - HS thực hiện
- GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ?
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như
hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát.
- 1 HS lên trước
lớp thực hiện.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- HS cả lớp cùng
thực hiện.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng
lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để
trả lời theo gợi ý sau :
- HS trả lời theo
câu hỏi gợi ý.
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi
thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
Kết luận : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô
hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì
phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết
sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
- Lưu ý : GV có thể dùng hai quả bóng hơi bằng cao su
tượng trưng cho hai lá phổi. Khi thổi nhiều không khí vào,
bóng sẽ căng to. Lúc xả hơi ra thì bóng sẽ xẹp xuống để HS

dễ hiểu.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu :
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hắp.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5 SGK.
Yêu cầu hỏi và trả lời theo hướng dẫn :
- Từng cặp hai HS
hỏi và trả lời.
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2
trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào
có câu hỏi sáng tạo.
- Vài cặp lên thực
hành.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng
bộ phận của cơ quan hô hấp.
Kết luận :
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường

bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quả, phế quản và hai lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
- Hai lá pổi có chức năng trao đổi khí.
- Kết thúc tiết học, GV cho HS liên hệ với thực tế cuộc sống
hàng ngày : Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống,
vật nhỏ,… rơi vào đường thở. HS có thể thảo luận câu hỏi :
Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ?
- GV giúp HS hiểu : Người bình thường có thể nhịn ăn được
vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3
phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết.
Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu
ngay lập tức.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu:
Ôn về từ chỉ sự vật . so sánh
I. Mục Đích, yêu cầu:
1. Ôn về các từ chỉ sự vật
2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
G: Viết sẵn trên bảng lớp các câu thơ, câu văn trong BT2.
Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch, tranh
minh hoạ cánh diều giống dấu á.
- H: Vở bài tập
III. Phương pháp dạy học:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, giảng giải, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân
IV. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
Trong môn Tiếng Việt tiết luyện từ và câu có vai trò quan trọng sẽ giúp các

con mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hằng ngày, khi nhận xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các con biết nói
cách so sánh đơn giản, VD: Tóc bà trắng như bông. Bạn A học giỏi hơn bạn B.
Bạn B cao hơn bạn A
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt
đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong văn thơ, qua đó rèn luyện óc
quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết cách so sánh hay.
2. Hướng dẫn lầm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV viết nội dung bài lên bảng.
- Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1
*Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể
người cũng là sự vật
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm mẫu gạch chân dưới từ:
Tay em
- HS trao đổi theo cặp tìm tiếp các từ chỉ sự
vật trong các câu thơ còn lại.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới các từ chỉ sự
vật.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm thi đua,
chốt lại lời giải đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
b. Bài tập 2 :
- GV viết nội dung bài tập lên
bảng.

- Hai bàn tay của bé được so sánh
với gì?
- Tương tự như vậy cả lớp trao đổi
theo cặp
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Vì sao hai bàn tay của em được so
sánh với hoa đầu cành?
-Vì sao nói mặt biển như tấm thảm
khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có
gì giống nhau?
- Màu ngọc thạch là màu như thế
nào?
- GV cho HS quan sát chiếc vòng
Tóc ngời ánh mai.
- Cả lớp chữa bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của bài , lớp đọc thầm
- 1 HS làm mẫu câu a.
- Hai bàn tay của em được so sánh với hoa
đầu cành.
- HS trao đổi theo cặp làm tiếp phần còn lại.
- 3 HS lên bảng gạch dươí những sự vật
được so sánh với nhau trong những câu thơ,
câu văn :
a, Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng
lồ bằng ngọc thạch .
c, Cánh diều như dấu á
Ai vừa tung lên trời.
d, Ơ, cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ

Hỏi rồi lắng nghe
- 1 HS làm trọng tài nhận xét bài làm của
từng bạn.
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như một
bông hoa
- Giống nhau là đều phẳng, êm và đẹp
- màu xanh biếc, sáng trong.
- HS quan sát

×