Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.43 KB, 21 trang )

Tuần 32
Tiết 117
NS:
ND:
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
I/. Mục tiêu:
- Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm
truyện, kí hiện đại đã học .
- Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình
tự sự.
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện,
ký hiện đại đã học .
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí .
2.K ĩ năng :
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã dược học .
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên
nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cách lập luận của nhà
văn renbua khi bàn về lòng yêu
nước của người Nga ?
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS
vào bài mới và ghi tựa bài mới .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .


Hướng dẫn trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1.
Hỏi: Hãy kể tên các tác phẩm đã học
thuộc thể loại truyện và kí?
- GV yêu cầu HS điền những văn bản đã
học vào bảng SGK.
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời.

-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Nghe.
- HS lên bảng
điền.
I/ Bảng hệ thống nội
dung cơ bản của truyện-
ký :
STT Tên văn bản Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (Đại ý)
1 Bài học đường Tô Hoài
Truyện
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng , nhưng tính
đời đầu tiên
(Trích “Dế
Mèn phiêu lưu
kí”)
(Đoạn trích)
cách xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghòch
của Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho
dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài học đường

đời đầu tiên cho mình.
2
Sông nước Cà
Mau (Trích
“Đất rừng
phương Nam”)
Đoàn
Giỏi
Truyện ngắn
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với
sông ngòi, kêng rạch bủa giăng chi chít. Rừng
đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm
Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông.
3
Bức tranh của
em gái tôi.
Tạ Duy
Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng
nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh
vượt lên được lòng tự ái và sự tự ti của mình.
4
Vượt thác
(Trích “Quê
nội”)

Quảng
Truyện
(Đoạn trích)

Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của
con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy.
Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và
vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
5
Buổi học cuối
cùng.
An-
phông-
xơ Đô-
đê.
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học
trường làng vùng An-dát bò Phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn,
tâm trạng của chú bé Phrăng.
6 Cô Tô
Nguyễn
Tuân

Vẻ đẹp tươi sáng phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh
hoạt của người dân trên đảo.
7
Cây tre Việt
Nam
Thép
Mới

Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của

nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng
ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã
trở thành biểu tượng của đất nước và dân tộc
Việt Nam.
8 Lòng yêu nước
I-li-a Ê-
ren-bua
Tuỳ bút-
chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những
vật bình thường, gần gũi, từ tình yêu gia đình,
quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và
bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ
Tổ quốc.
9
Lao xao (Trích
“Tuổi thơ im
lặng”)
Duy
Khán
Hồi kí tự
truyện
(Đoạn trích)
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc
lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng
quê và bản sắc văn hoá dân gian.
Hướng dẫn Hs ôn tập về
đặc điểm của truyện –
ký:
+ Đặc điểm của truyện và kí:

Gv treo bảng phụ có kẻ sẳn như
II/ Bảng hệ thống đặc
điểm của truyện – ký :
bảng ở SGK mục 2 trang 118 .
-Gv cho Hs thực hiện lên ghi vào
bảng phụ bằng cách dánh dấu
“X” vào trên bảng theo 3 cột
(Cốt truyện, nhân vật và nhân
vật kể chuyện)
-Gv cho Hs nhận xét .
-Gv nhận xét và chốt lại :
- Đều thuộc loại hình tự sự.
- Đều có người kể chuyện hay
người trần thuật, có thể xuất
hiện trực tiếp dưới dạng một
nhân vật hay gián tiếp qua lời
kể.
- Truyện dựa trên sự tưởng
tượng sáng tạo của tác giả.
Không đúng với hiện thực,
thường có cốt truyện, có nhân
vật.
- Kí kể về những gì có thật từng
xảy ra, thường không có nhân
vật, cốt truyện.
- GV gọi HS đọc câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS tự lập bảng theo
hướng dẫn.
- GV sửa chữa.
- Gọi HS trình bày đặc điểm của

truyện và kí (theo sự hiểu biết của
các em).
- Đọc.
- Lập bảng theo hướng dẫn.
Tên tác
phẩm
(hoặc
đoạn
trích)
Thể loại
Cốt
truyện
Nhân vật Nhân vật kể chuyện
Bài học
đường đời
đầu tiên
(Trích “Dế
Mèn phiêu
lưu kí”)
Truyện
(Đoạn trích)
X X X
Sông nước
Cà Mau
(Trích “Đất
rừng
phương
Nam”)
Truyện
ngắn

X X X
Bức tranh
của em gái
tôi.
Truyện
ngắn
X X X
Vượt thác
(Trích “Quê
nội”)
Truyện
(Đoạn trích)
X X X
Buổi học
cuối cùng.
Truyện
ngắn
X X X
Cô Tô Kí
X
Cây tre
Việt Nam

X
Lòng yêu
nước
Tuỳ bút-
chính luận
X
Lao xao

(Trích
“Tuổi thơ
im lặng”)
Hồi kí tự
truyện
(Đoạn trích)
X
Nhận xét chung : Cả truyện và ký đều có chung nhân vật kể chuyện có lời kể hoặc tả về
thiên nhiên và con người . Điểm riêng của ký , hồi ký (Tùy bút-chính luận) là không có cốt
truyện và nhân vật .
Hướng dẫn Hs nêu
những cảm nhận sâu sắc
và hiểu biết mới của
mình về đất nước-con
người qua truyện-ký:
Gv cho Hs trao đổi nhóm :
- Em có cảm nhận gì về đất
nước, cuộc sống và con người
qua các văn bản truyện-ký đã
học và đã đọc ?
- Hs nhận xét
-Gv nhận xét và chốt lại theo ý
sau :
-Cảnh sắc thiên nhiên đất nước và
cuộc sống con người ở những vùng
miền khác nhau .
-Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất
nước là hình ảnh con người và
cuộc sống của họ ở các vùng
miền .

-Một số truyện và ký đã đề cập
những vấn đề gần gũi trong đời
sống tình cảm , tư tưởng và mối
quan hệ của con người với thiên
nhiên và của con người với con
người .
Hs trao đổi và cử đại diện phát
biểu
-Cảnh sắc thiên nhiên đất nước và
cuộc sống con người ở những vùng
miền khác nhau .
-Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất
nước là hình ảnh con người và cuộc
sống của họ ở các vùng miền .
-Một số truyện và ký đã đề cập
những vấn đề gần gũi trong đời
sống tình cảm , tư tưởng và mối
quan hệ của con người với thiên
nhiên và của con người với con
người .
III/ Những cảm nhận
sâu sắc và hiểu biết
mới của mình về đất
nước-con người qua
truyện-ký:
-Cảnh sắc thiên nhiên đất
nước và cuộc sống con
người ở những vùng miền
khác nhau .
-Cùng với cảnh sắc thiên

nhiên đất nước là hình ảnh
con người và cuộc sống của
họ ở các vùng miền .
-Một số truyện và ký đã đề
cập những vấn đề gần gũi
trong đời sống tình cảm , tư
tưởng và mối quan hệ của
con người với thiên nhiên và
của con người với con người.
Hướng dẫn Hs tổng kết –
ghi nhớ :
Hỏi :Có bao nhiêu loại truyện,
hãy kể ra ?
Hỏi :Có bao nhiêu thể ký , hãy
kể ra ?
Hỏi :Truyện và ký thuộc loại
hình viết văn gì ? và có tác dụng
phản ánh như thế nào ?
-Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ
SGK trang 118.
Hs kể ra theo ghi nhớ .
Hs kể ra theo ghi nhớ .
Hs phát biểu
Đọc ghi nhớ
IV/ Tổng kết : Ghi nhớ
(SGK. Tr: 118)
- Truyện có nhiều thể như : Truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết, … ; kí
bao gồm nhiều thể như : kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự, … Truyện và kí hiện đại
thường viết bằng văn xuôi .
- Các thể truyện và phần lớn các thể kí (như bút kí, kí sự, phóng sự) thuộc loại hình

tự sự . Tự sự là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả .Tác phẩm tự sự
là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người
kể chuyện . Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong
tác phẩm truyện .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Gv

Hs đọc yêu cầu câu hỏi 4
(SGK) và cho Hs nêu yêu cầu
của câu hỏi .
-Thích nhân vật nào trong các
truyện-Ký đã học .
-Viết phát biểu cảm nghó về
nhân vật đó .
Gv cho Hs thực hiện ở nhà .
Hs thực hiện ở nhà
V/ Luyện tập :
Tùy Hs thực hiện ở nhà .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn
dò.
4. Củng cố :
Theo hệ thống bài dạy .
5. Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Nắm nội dung và nghệ thuật
của truyện kí Việt Nam .
+ Nắm điểm giống và khác
nhau của truyện và kí .
* Chuẩn bị bài mới : Câu trần
thuật đơn khơng có từ “là”.

+ Tìm hiểu ví dụ để nhận biết
câu trần thuật đơn khơng có từ
“là” .
- HS trả lời theo yêu cầu của
giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .
+ Tìm hiểu ví dụ để nhận biết
câu tồn tại và miêu tả .
+ Soạn bài tập của luyện tập
(1,2).
* Bài sẽ trả bài : Câu trần thuật
đơn có từ “là” .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ nội dung và nghệ thuật
của truyện kí Việt Nam .
- Nhớ điểm giống và khác nhau
của truyện và kí .
- Nhận biết được truyện và kí .
- HS nghe và thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên .

Tuần 32
Tiết 118
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ “LÀ”

I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ “là”ø
- Biết vận dụng câu trần thuật đơn khơng có từ là khi nói, viết .
II/. Kiến thức chuẩn:

1.Ki ến thức :
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là .
- Các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ
là.
- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là câu trần thuật đơn
có từ là ? cho ví dụ .
+ Có mấy kiểu câu trần thuật đơn
có rừ là ?
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS
vào bài mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Tìm hiểu đặc điểm chung của câu
trần thuật đơn không có từ “là” :
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc và phân tích cấu tạo
của chủ ngữ-vò ngữ.
+Phú ông / mừng lắm .
Cn Vn
+ Chúng tôi / tụ hợp ở góc sân .
Cn Vn
- Hỏi: Vò ngữ đã phân tích trên được

-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- HS đọc.
- HS xác đònh vò ngữ.
- HS trả lời cá nhân:
được.
I. Đặc điểm câu trần thuật
đơn không có từ là:
1. Tìm hiểu ví dụ :
a) Phú ông / mừng lắm .
C V (Cụm TT)
b) Chúng tôi / tụ hợp ở góc sân .
C V (Cụm ĐT)
cấu tạo bởi từ loại gì ? và cụm từ loại
gì ?
-Hs nhận xét .
-Gv nhận xét và chốt :
a) … mừng lắm : Cụm tính từ
b) ……. tụ hợp ở góc sân : Cụm động
từ .
- Hỏi: Ta có thể điền các tổ hợp từ phủ
đònh vào trước các vò ngữ trên được
không ? (từ “không”)
- GV nhận xét :
+Phú ông không mừng lắm.
+ Chúng tôi không tụ hợp ở góc sân.
- Hỏi: Từ đó em hãy cho biết câu trần

thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì
?
- GV nhận xét- chốt lại đặc điểm của
câu trần thuật đơn không có từ là : Vò
ngữ thường do động từ, tính từ, cụm
động từ, cụm tính từ tạo thành khi biểu
thò ý phủ đònh nó kết hợp với các từ
không, chưa .
Ghi nhớ 1:
- Gv cho Hs đọc thầm phần ghi nhớ 1
(SGK.Tr:119) .
-Gv nêu lại những đặc điểm chung :
+ Vò ngữ thường do động từ, tính từ,
cụm động từ, cụm tính từ tạo thành.
+ Khi biểu thò ý phủ đònh nó kết hợp
với các từ không, chưa .
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân :
được .
-HS đọc.
- HS trả lời cá nhân.

- HS nghe, ghi bài.
khơng
+Phú ông // mừng lắm .
Chưa
khơng
+Chúng tôi // tụ hợp ở
chưa
góc sân .

 Phủ đònh .
2. Ghi nhớ 1 : (SGK.Tr:119)
Trong câu trần thuật đơn không có từ là :
- Vò ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tình từ tạo
thành .
- Khi vò ngữ biểu thò ý phủ đònh, nó kết hợp với các từ không, chưa .
Tìm hiểu đặc phân loại câu trần
thuật đơn :
+ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến
lại.
+ Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé
con.
-Hs đọc
II. Câu miểu tả và câu tồn tại:
1. Xác đònh chủ ngữ và vò ngữ :
-Đằng cuối bãi, hai cậu bé con /
Tr C
tiến lại.
V
- Đằng cuối bãi, tiến lại / hai
- Cho HS tìm chủ ngữ, vò ngữ.
- Hỏi: Các câu trên dùng để làm gì ?
-> Vậy có mấy loại câu trần thuật đơn
không có từ là ?
- GV chốt lại và ghi bảng
Ghi nhớ
2
:
-Gv yêu cầu Hs ghi nhớ đặc điểm phân
biệt câu miêu tả và câu tồn tại

-Gv cho Hs đọc ghi nhớ

Gv chốt và
ghi bảng :
+ Câu miêu tả: Là câu dùng để miêu tả
hành động, trạng thái, đặc điểm của sự
vật nêu ở chủ ngữ. Trong câu miêu tả,
chủ ngữ thường đứng trước vò ngữ.
+ Câu tồn tại: dùng để thông báo về sự
xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự
vật. Trong câu tồn tại, vò ngữ thường
đứng trước chủ ngữ.
-Hs phân tích C-V
của hai câu và xác
đònh câu b VN đứng
trước CN
Hs nghe
Hs đọc
Hs nghe
Tr V C
cậu bé con.
- Chọn câu b : Vì hai câu bé lần
đầu tiên xuất hiện , nếu đưa
như câu a thì hai cậu bé đã được
biết trước .
2. Ghi nhớ 2: (SGK.Tr:119)
• Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, … của sự vật nêu ở
chủ ngữ được gọi là câu miêu tả . Trong câu miêu tả chủ ngữ đứng trước vò
ngữ.
• Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật

được gọi là câu tồn tại . Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ
xuống sau vò ngữ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1 – Gọi HS trình bày.
-Gv gọi Hs phân tích C-V
Hỏi :Trong đoạn văn a có bao nhiêu
câu ?
Hỏi :Em hãy tìm C-V ngữ trong các
câu đoạn văn a ?
Hỏi :Em hãy cho biết các C-V đó là
câu gì ? (Miêu tả hay tồn tại)
- Nhận xét :
+ Hs.
+ Gv

chốt lại theo bên phần lưu
bảng đã phân tích .
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân.
-Hs trả lời : 3 câu
-Hs phân tích C-V
-Hs câu miêu tả hay
câu tồn tại .
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
III. Luyện tập :
Bài tập 1. Câu miêu tả và câu
tồn tại trong đoạn văn :
a) Bóng tre/ trùm lên âu yếm làng,

C V
bản, xóm, thôn . câu miêu tả
Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp
Tr V
thoáng / mái đình, mái chùa cổ
kính . C
" Câu tồn tại
Dùi bóng tre xanh, ta / gìn giữ
Hỏi :Trong đoạn văn b có bao nhiêu
câu ?
Hỏi :Em hãy tìm C-V ngữ trong các
câu đoạn văn b ?
Hỏi :Em hãy cho biết các C-V đó là
câu gì ? (Miêu tả hay tồn tại)
- Nhận xét :
+ Hs.
+ Gv

chốt lại theo bên phần lưu
bảng đã phân tích .
Hỏi :Trong đoạn văn c có bao nhiêu
câu ?
Hỏi :Em hãy tìm C-V ngữ trong các
câu đoạn văn c ?
Hỏi :Em hãy cho biết các C-V đó là
câu gì ? (Miêu tả hay tồn tại)
- Nhận xét :
+ Hs.
+ Gv


chốt lại theo bên phần lưu
bảng đã phân tích .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2 – Gọi HS trình bày (nếu còn thời
gian- còn không thì Gv hướng dẫn cho
Hs thực hiện bài tập này ở nhà)
-Hs trả lời : 2 câu
-Hs phân tích C-V
-Hs câu miêu tả hay
câu tồn tại .
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
-Hs trả lời : 2 câu
-Hs phân tích C-V
-Hs câu miêu tả hay
câu tồn tại .
- Nghe.
Tr C V
một nền văn hóa lau đời.
" Câu miêu tả.
b) Bên hàng xóm tôi có / cái
V C
hang của Dế Choắt.
" Câu tồn tại (Phần lớn các nhà nghiên
cứu cho rằng câu này là câu chỉ có VN, tuy
nhiên cũng có thể xác đònh thành phần của
câu như trên)
Dế Choắt / là tên tôi đặt cho nó
C V
một cách chế giễu và tròch thượng

thế.
" Câu miêu tả.
c) Dưới gốc tre, tua tủa / những
TN V C
mầm măng.
" Câu tồn tại
Măng / trồi lên nhọn hoắt như một
C V
mũi gai khổng lồ xuyên qua đất
lũy mà trỗi dậy.
" Câu miêu tả.
Bài tập 2.
Gợi ý :
Đoạn văn miêu tả cảnh hoặc
người có sử dụng các loại câu
trong đó có câu tồn tại (Tham
khảo SGV.Tr: 140 hoặc STK
.Tr : 166,167 “Giải bài tập ngữ
văn 6”)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Nắm đặc điểm của của câu trần
thuật đơn khơng có từ “là” .
- Nhận diện câu trần thuật đơn khơng
có từ “là” và các kiểu cấu tạo của nó .
5.Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Hiểu rõ câu trần thuật đơn khơng
có từ “là” .
+ Hiểu rõ câu miêu tả và câu tồn

- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
tại .
+ Xem lại các ví dụ và bài tập .
* Chuẩn bị bài mới : Ơn tập văn miêu
tả .
+ Chuẩn bị soạn và trả lời các câu hỏi
1,2,3,4 trong SGK/120,121 .
* Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ đặc điểm của của câu trần
thuật đơn khơng có từ “là” .
- Nhận diện câu trần thuật đơn khơng
có từ “là” và các kiểu cấu tạo của nó .
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

Tuần 32
Tiết 119
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ

I/. Mục tiêu:
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa
các bước, các biện pháp và kỹ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả .
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự .

- Rèn kỹ năng làm văn miêu tả .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người .
- u cầu và bố cục của một bài văn miêu tả .
2.K ĩ năng :
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng .
- Lựa chọn trỉnh tự miêu tả hợp lí .
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn tả cảnh chúng ta cần phải
làm gì ? Bố cục của bài văn tả cảnh
gồm mấy phần. Nêu nhiệm vụ từng
phần ?
+ Muốn tả người chúng ta cần phải
làm gì ? Bố cục của bài văn tả người
gồm mấy phần. Nêu nhiệm vụ của từng
phần?
3.Giới thiệu bài mới : Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về văn
miêu tả

GV ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn giải bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

Hỏi :Đây là đoạn văn tả cảnh mặt trời
lên trên biển rất hay và độc đáo . Theo
em điều gì đã tạo ra cái hay và cái độc
-Lớp cáo cáo.

-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân.
I/ Giải các bài tập :
Bài tập 1: Đều tạo nên cái hay,
cái đẹp cho bài văn:
+ Lựa chọn các chi tiết hình ảnh
đặc sắc thể hiện linh hồn của cảnh
vật.Có những liên tưởng, so sánh
đáo cho đoạn văn ?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét + chốt :
+ “ngấn bể…….hết bụi” (tráng lệ) .
+ “Tròn trónh……đầy đặn” (gợi tả) .
+ “Y như ……sự trường thọ” (trang
trọng) .
(1)
+ “Mặt trời như …… ”
+ “Quả trứng …….”
+ “….chân trời mọc……biển ửng
hồng”
(2)


+ “Y như ……muôn thû biển Động”
- Gọi HS đọc bài tập 2, 3.
- Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm: 2
nhóm thực hành 1 bài tập).
Gv chia bảng làm hai phần để các
nhóm trình bày .
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Gọi nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét – sửa chữa

các bài
tập này Gv thực hiện theo kết cấu của
một bài tập làm văn : Phần chốt Gv
thực hiện như phần lưu bảng
- Nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình
bày.
-Hs nhận xét
- Nghe.
nhận xét độc đáo.
(1)
+ Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt
sống động, sắc sảo.
+ Thể hiện rõ tình cảm và thái độ
của người tả đối với đối tượng
được tả.
Bài tập 2, 3:
* Tả quang cảnh một đầm sen

đang mùa hoa nở.
+ Mở bài: Ngoài cánh đồng làng
em có một hồ sen thật đẹp. Mùa
hè những bông hoa đỏ, trắng nhấp
nhô dưới những tấm lá sen màu
xanh. Đêm đêm hương thơn ngào
ngạt của hoa sen thoang thoảng
bay vào làng.
+ Thân bài:
Sen mọc ở dưới hồ sâu, nước trên
lưng người, thế mà lá còn vọt lên
trên mặt nước .
- Mùa hè đến sen xoè lá kín hồ,
bên cạnh những kẻ lá là nụ hoa,
đầu tiên chỉ như những nắm tay
nhỏ vài hôm sau đã trở thành
những bông hoa màu trắng, màu
đỏ đầy hồ .
- Mùa hè khi đi qua hồ sen người
ta có cảm giác mát lạnh và chiều
chiều hương thơm ngào ngạt bay
vào tận thôn xóm .
- Mùa đông sen tán đi chỉ còn
những cọng lá khô héo, gục xuống
mặt nước .
Thû nhỏ, các em thường ra tắm ở
hồ sen, lấy lá sen làm ơ che nắng.
Lấy ngò sen ăn rất dòn và ngọt .
+ Kết bài:
- Gọi HS đọc và thực hiện yêu cầu bài

tập 4.
Gv cho học sinh tìm các đoạn văn tự
sự
Hỏi : Các đoạn văn tự sự giúp
Em rất yêu cái hồ sen, nó vừa là
cảnh đẹp của xóm làng, vừa cho
con người hưởng một không khí
trong lành .
* Tả một em bé ngây thơ, bụ
bẫm tập đi, tập nói .
+ Mở bài:
Bé (…) năm nay mới vừa tròn 14
tháng tuổi. Bé đang tập đi, tập nói,
cả nhà ai cũng quan tâm, cưng
chiều .
+ Thân bài:
- Dáng người tròn tròa, khoẻ
mạnh, chân tay bụ bẫm có những
ngấn rất đẹp, rất dễ thương .
- Khuôn mặt tròn bầu bónh, đôi
má phúng phính, đôi mắt to đen,
miệng tươi như nụ hoa hồng, làn
da trắng mòn, hồng hào .
- Tính tình bé rất dễ mến. Em
thường hay nhoẻn miệng cười và
không hay vòi vónh ăn quà vặt .
Em không ăn tham, mỗi khi mẹ đi
chợ về có bánh là chia đều cho
mọi người .
- Em nói chưa sõi, nhưng rất thích

hát theo nhạc trên ti vi .
- Bé tập đi từng bước một. Em
đứng dựa vào tường khi mẹ vẫy,
giơ hai tay lên rồi cố bước đi, được
mấy bước đã ch xuống .
+ Kết bài:
Bé (….) là niềm vui, là nụ cười của
cả nhà. Em rất yêu mến bé (…) .
Em sẽ chăm sóc cho bé chóng lớn
để dẫn bé đi chơi .
Bài tập 4:
a. Bài học đường đời đầu tiên :
- Đoạn văn tự sự :
“… Một tai hoạ ……… khóc thảm
thiết….”
=> Các đoạn văn tự sự giúp người
đọc theo dõi diễn biến của câu
chuyện, nắm được mạch truyện,
chúng ta những gì khi đọc ?
Gv cho học sinh tìm các đoạn văn
miêu tả
Hỏi : Các đoạn văn miêu tả thường
hay sử dụng biện pháp tu từ gì ?
Gv cứ thế mà thực hiện câu b.
- HS tìm 2 đoạn
văn.
Hs tìm và đọc lên
Hs trả lời -> nhận
xét
Hs tìm và đọc lên

Hs trả lời -> nhận
xét
biết được hành động, tính cách của
các nhân vật trong truyện .
- Đoạn văn miêu tả:
“Cái chàng dế …… ngẩn ngẩn, ngơ
ngơ”
- Đoạn văn miêu tả dùng nhiều
câu so sánh ví von :
+ “Gầy gò… thuốc phiện”
+ “Cánh chỉ ngắn… áo ghi lê”
b. Bài “Buổi học cuối cùng” :
- Đoạn văn tự sự :
“Tôi bước qua … phát phần
thưởng”
=> Đoạn văn trên đã tái hiện cảnh
chú bé Phrăng bước vào lớp học
và thấy thầy giáo Ha-men .
- Đoạn văn miêu tả :
“Chốc chốc ……xứ sở này mãi mãi”
=> Đoạn văn trên đây đã miêu tả
tư thế và thái độ của thầy Ha-men
trước những cảnh vật, đồ vật đã
gắn bó với thầy suốt hơn 40 năm
qua .
Thực hiện ghi nhớ.
- Gọi HS rút ra phần ghi nhớ…
- HS trình bày.
II/ Ghi nhớ :
SGK.Tr 212

Dù tả cảnh hay tả người thì cũng phải lựa chọn được các chi tiết và hình ảnh đặc sắc ,
tiêu biểu , sau đó trình bày theo một thứ tự nhất đònh . Muốn tả sinh động cần phải
biết liên tưởng , tưởng tượng và ví von , so sánh .
Thực hiện hướng dẫn đọc
thêm .
Gv giới thiệu cho Hs bài đọc thêm
SGK . Tr 121
Hs tự đọc ở nhà
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
Thực hiện theo hệ thống bài dạy .
5 Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Nắm được các bước làm một bài
văn miêu tả .
+ Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả .
* Chuẩn bị bài mới : Chữa lỗi về chủ
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
ngữ và vị ngữ .
+ Phát hiện câu sai CN-VN và sửa
chữa.
* Bài sẽ trả bài : Câu trần thuật đơn
khơng có từ “là”.
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được các bước làm một bài văn
miêu tả .
- Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả .

- Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả
.
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

Tuần 32
Tiết 120
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ – VỊ NGỮ

I/. Mục tiêu:
- Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
- Biết tránh các lỗi trên .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
- Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ .
2.K ĩ năng :
- Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là câu trần thuật đơn
không có từ là ? cho ví dụ minh họa.

+ Câu miêu tả dùng để làm gì ?
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học
sinh vào bài và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Chữa câu thiếu chủ – vò
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc và tìm chủ ngữ và vò
ngữ.
+Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
cho thấy dế Mèn biết phục thiện.
+. Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”,
em thấy dế Mèn biết phục thiện.
- GV nhận xét (câu a là câu thiếu chủ
ngữ).
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng.
- Hỏi: Vậy em thấy có mấy cách chữa
câu thiếu chủ ngữ ?
-Lớp cáo cáo.

-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- HS đọc.
- HS tìm chủ ngữ, vò
ngữ.
- HS xác đònh câu
sai.
- Nghe.
- HS chữa lại cho

đúng.
- HS trả lời cá nhân :
I. Câu thiếu chủ ngữ:
* Tìm và chữa cho đúng :
a.Qua truyện “Dế Mèn phiêu
TN
lưu kí” cho thấy Dế Mèn biết
V
phục thiện.
(Thiếu chủ ngữ).
b. Qua truyện “Dế Mèn phiêu
TN
lưu kí” , em / thấy Dế Mèn biết
C V
phục thiện.
(đầy đủ C-V).
Gv chốt : 3 cách .
1/ - Thêm chủ ngữ.
2/- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.
3/ Biến vò ngữ thành một cụm chủ vò.
(VD thì Gv lấy bên phần lưu bảng)
- GV treo bảng phụ.
a. Thánh Gióng ……… quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Gióng ……….quân
thù.
c. Bạn Lan, người …………lớp 6A.
d. Bạn Lan là người ………….lớp 6A.
- Yêu cầu HS tìm chủ ngữ và vò ngữ.
- GV nhận xét (Vậy câu b, c thiếu vò
ngữ).

- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng.
- Hỏi: Vậy em thấy có mấy cách chữa
câu thiếu vò ngữ ? (cho câu b và cho
câu c)
Gv chốt :
Câu b : có 2 cách
1/ - Thêm vò ngữ :
2/- Biến cụm DT đã cho thành một
cụm C-V:
Câu c : có 3 cách.
1/ - Thêm một cụm làm vò ngữ
2/ - Biến câu đã cho thành một cụm
C-V .
3 cách.
- HS đọc.
- HS trả lời cá nhân.

- HS: 2 cách
+ Cách chữa câu thiếu chủ ngữ :
- Thêm chủ ngữ.
Qua truyện “Dế Mèn phiêu
TN
lưu kí”, tác giả / cho em thấy
C V
Dế Mèn biết phục thiện.
- Biến trạng ngữ thành chủ ngữ.
Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
C
cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện.
V

- Biến vò ngữ thành một
cụm chủ vò.
Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký ”,
TN
em / thấy Dế Men biết phục thiện.
C V
II. Câu thiếu vò ngữ:
* Tìm và chữa cho đúng :
a. Tháng Gióng / cưỡi … quân thù .
C V(v
1,2,3
)
b. Hình ảnh Thánh Gióng ……….quân thù.
DT Phụ ngữ
c. Bạn Lan, người …………lớp 6A.
Cụm từ cụm từ GT
d. Bạn Lan / là người ………lớp 6A.
C V
=> Câub,c thiếu vò ngữ.
+ Cách chữa câu thiếu vò ngữ :
Câu b.
- Thêm vò ngữ :
Hình ảnh Thánh Gióng ……….quân thù / đã
C
để lại trong em lòng kính phục .
V
- Biến cụm DT đã cho thành
một cụm C-V:
Em / rất thích hình ảnh Thánh Gióng
C V

……….quân thù .
Câu c.
- Thêm một cụm làm vò ngữ :
3/ Biến câu đã cho thành một bộ phận
của câu
(VD thì Gv lấy bên phần lưu bảng)
Bạn Lan , người …………lớp 6A , là bạn tôi .
C PN GT V
- Biến câu đã cho thành một
cụm C-V :
Bạn Lan / là người học… lớp 6A.
C V
- Biến câu đã cho thành một bộ
phận của câu .
Tôi / rất quý bạn Lan, người học
C V GT
giỏi nhất lớp 6A
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu
cầu bài tập 1 – Gọi HS trình
bày.
Cho Hs đặt câu hỏi

Hs phát biểu

Hs trong lớp nhận xét

Gv chốt : Ai ?
Các câu b,c Gv thực hiện theo hệ thống
câu hỏi như trên mà thực hiện bài tập .

- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2 – Gọi HS trình bày

Hs Nhận
xét

Gv chốt : Câu b,c sai và hướng
dẫn Hs sửa sai : b. “Kết quả …………….rất
nhiều” (bò từ “với”); c. “Những câu
chuyện dân gian mà chúng tôi thích
nghe kể / luôn đi theo chúng tôi suốt
cuộc đời. (thêm vò ngữ )
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 3 – Gọi HS lên bảng điền

Cho
Hs nhận xét

Gv chốt :
a. Ai bắt đầu học hát ? – Học sinh lớp
6 .(điền vào)
tương tự đối với các câu sau .
b. Chim hót líu lo .
c. Hoa đua nhau nở rộ .
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân.
- Đọc.
- Lên bảng điền CN.

III.Luyện tập :
Bài tập 1: Đặt câu hỏi tìm xem
câu có đủ 2 tp không ?
a. Từ hôm đó, ai không làm gì
nữa ? (CN)
Từ hôm đó, bác Tai
…………… như thế nào? (VN)
-> Câu đủ 2 thành phần.
B, c : đặt câu hỏi tương tự ->
câu đủ 2 thành phần.
Bài tập 2: Câu viết sai vì :
Câu viết sai : câu b, c.
Chữa lại:
b. “Kết quả …………….rất nhiều”
(bò từ “với”)
- “Những câu chuyện
dân gian mà chúng tôi
thích nghe kể / luôn đi
theo chúng tôi suốt
cuộc đời.
(thêm vò ngữ )
Bài tập 3: Điền chủ ngữ thích
hợp vào chỗ trống.
a. Ai bắt đầu học hát ? – Học
sinh lớp 6 .(điền vào)
tương tự đối với các câu sau .
b. Chim hót líu lo .
c. Hoa đua nhau nở rộ .
d. Chúng em cười đùa vui vẻ .
d. Chúng em cười đùa vui vẻ .

- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 4– Gọi HS lên bảng điền

Hs
nhận xét .
Gv chốt :
a.
- Còn rất nhỏ .
- Học rất giỏi .
- Học giỏi nhất môn toán .
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân
hận .
c. Buổi sáng, mặt trời chiếu những tia
nắng ấm áp đầu tiên xuống mặt đất .
d. Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ít
có dòp gặp nhau .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 5– Gọi HS lên bảng điền dấu thích
hợp (dấu chấm) và viết hoa đầu câu để
tách câu ghép thành hai câu đơn .
Gv gợi mở : có hai cách
- Tách riêng từng vế câu của câu ghép;
- Thay dấu phẩy hoặc các quan hệ từ
(nếu có) bằng dấu chấm , viết hoa các
chữ đầu câu .
Gv chốt :
-> Hổ đực / mừng rỡ đùa giỡn với con.
C V
Hổ cái / thì nằm phục xuống, dáng mệt
C V

mõi lắm .
- Mấy hôm nọ, trời / mưa lớn.
Trên
Tr C V
những hồ ao quanh bãi trước mặt,
nước
- Đọc.
- Lên bảng điền VN.
- Đọc.
- Lên bảng điền dấu
thích hợp (dấu
chấm) và viết hoa
đầu câu .
Bài tập 4: Điền vò ngữ thích
hợp vào chỗ trống.
a. Khi học lớp 5 , Hải như thế
nào ?
- Còn rất nhỏ .
- Học rất giỏi .
- Học giỏi nhất môn toán .
v…….v……v……
làm tương tự với các câu còn
lại:
b. Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn
rất ân hận .
c. Buổi sáng, mặt trời chiếu
những tia nắng ấm áp đầu tiên
xuống mặt đất .
d. Trong thời gian nghỉ hè,
chúng tôi ít có dòp gặp nhau .

Bài tập 5: Chuyển câu ghép 
hai câu đơn :
Cách chuyển như sau :
+ Tách riêng từng vế câu của
câu ghép ;
+ Thay dấu phẩy hoặc các
quan hệ từ (nếu có) bằng dấu
chấm , viết hoa các chữ đầu
câu .
a. Hổ / đực mừng rỡ đùa giỡn
với con, hổ cái / thì nằm phục
xuống, dáng mệt mõi lắm .
-> Hổ đực / mừng rỡ đùa giỡn
với con. Hổ cái / thì nằm phục
xuống, dáng mệt mõi lắm .
b. Mấy hôm nọ, trời / mưa lớn,
trên những hồ ao quanh bãi
trước mặt, nước / dâng trắng
mênh mông .
-> Mấy hôm nọ, trời / mưa lớn.
Trên những hồ ao quanh bãi
trước mặt, nước / dâng trắng
mênh mông .
Tr C
/ dâng trắng mênh mông .
V
-> Thuyền / xuôi giữa dòng con sông
C V
rộng hơn ngàn thước. Trông hai bên
Tr

bờ, rừng đước / dựng lên cao ngất như
C V
hai dãy trường thành vô tận .
c. Thuyền / xuôi giữa dòng con
sông rộng hơn ngàn thước, trông
hai bên bờ, rừng đước / dựng
lên cao ngất như hai dãy trường
thành vô tận .
-> Thuyền / xuôi giữa dòng con
sông rộng hơn ngàn thước.
Trông hai bên bờ, rừng đước /
dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
Thực hiện theo hệ thơng các bài tập .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ sai và viết lại
cho đúng .
+ Phát hiện câu thiếu vị ngữ và sửa
chữa.
+ Nắm các bài tập trong phần luyện
tập .
*Chuẩn bị bài mới. : Ơn lại các bài
học TLV để chuẩn bị cho việc viết bài
Tập làm văn số 7 – Miêu tả sáng tạo.
*Bài sẽ trả bài : Khơng
 Hướng dẫn tự học :
Nhớ được cách chữa lỗi do đặt câu

thiếu chủ, vị ngữ .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .


×